Chẩn đốn Xquang lỗng xương,
thối hóa và viêm xương khớp
Nguyễn Duy Hùng
Osteoarthritis
∗ Bệnh lý thối hố gây tổn thương các mơ khớp và các mô cạnh
khớp.
∗ Các bất thường bao gồm
- Phá huỷ sụn khớp tiến triển
- Đặc xương dưới sụn
- Mỏ xương
- Viêm bao hoạt dịch và các gân
- Teo cơ cạnh khớp
∗ Tăng theo tuổi (sau 45 tuổi)
- Khớp gối +++ > khớp háng > bàn tay
5,9% (nữ 50 – 59 tuổi)
10% (nữ 60 – 69 tuổi)
15% (nữ 70 – 75 tuổi)
Osteoarthritis
∗
∗
∗
-
Chẩn đốn
Lâm sàng
Chẩn đốn hình ảnh
Điều trị
Triệu chứng
Cải thiện cơ năng và chất lượng sống
Yếu tố nguy cơ
Béo phì
Rối loạn chuyển hoá
Chấn thương do nghề nghiệp hoặc thể thao
Bệnh lý tại chỗ (viêm bao hoạt dịch, tràn dịch khớp)
Osteoarthritis
∗ Lâm sàng
ü Đau: khởi phát và chủ yếu
ü Tính chất cơ học: tăng khi vận động, giảm khi nghỉ ngơi
ü Khơng tương xứng với hình ảnh
ü Vị trí đau đa dạng:
+ Bao hoạt dịch (viêm)
+ Xương dưới sụn (tắc TM, phù)
+ màng xương
+ Gân (viêm)
Osteoarthritis
∗
-
X quang
Là phương pháp tốt nhất để đánh giá và theo dõi thoái khớp
Đánh giá gián tiếp độ dày của sụn khớp dựa vào mức độ hẹp khe khớp
Hình ảnh hẹp khe khớp chỉ quan sát được trên XQ khi sụn khớp bị tổn thương
10 – 13%
- Ưu điểm
+ CĐXĐ và phân độ
+ Theo dõi tiến triển
+ Phát hiện các tổn thương có thể gây thối khớp hoặc gây tăng q trình thối
khớp (chấn thương cũ, viêm khớp NK, hoại tử chỏm..)
∗ Nhược điểm
- Đo đạc hai chiều, gián tiếp
- Thối khớp tiến triển chậm à khó phát hiện được các thay đổi trên phim XQ
- Độ nhạy thấp, có thể bị (+) giả do tổn thương sụn chệm
Osteoarthritis
Hình ảnh X quang
üDày bao hoạt dịch
üHẹp khe khớp khơng đều tại vị trí chịu lực (+/- bán trật khớp ở giai đoạn muộn)
üMỏ xương bờ khớp hoặc trung tâm (mâm chày)
üBất thường dải xương và cấu trúc xương dưới sụn
+ Tiêu xương ở giai đoạn khởi đầu
+ Phản ứng đặc xương ở giai đoạn muộn
+ Khuyết xương dưới sụn
Osteoarthritis
Hình ảnh X quang
∗Phân độ thối khớp theo Kellgren và Lawrence
- Độ O (bình thường): khơng có bất thường trên
XQ
- Độ I (nghi ngờ)
+ Nghi ngờ hẹp khe khớp
+ Có thể xuất hiện “mầm” của gai xương
- Độ II (nhẹ)
+ Gai xương và hẹp khe khớp rõ
- Độ III (trung bình)
+ Gai xương và hẹp khe khớp rõ
+ Phản ứng đặc xương giai đoạn đầu ở vùng
xương dưới sụn
- Độ IV (nặng)
+ Khe khớp hẹp nặng, gai xương cứng
+ Phản ứng đặc xương rõ kèm khuyết xương
dưới sụn
Osteoarthritis
∗ Khớp háng
- Bất thường ở vị trí chịu lực
(trước trên)
+ Hẹp khe khớp khu trú
+ Mỏ xương thoái hoá
+ Đặc xương, khuyết xương dưới
sụn
+ Dày vỏ xương mặt trong cổ
xương đùi
Loãng xương
Triệu chứng học
Đau CS mạn tính do biến dạng CS
+ Xuất hiện sau nhiều đợt đau CS cấp hoặc vô triệu
chứng
+ Đau cột sống mạn tính do rối loạn tư thế CS
+ Giảm chiều cao, gù lưng
+ Xương sườn cọ sát cạnh chậu
Gãy xương
+ Cổ xương đùi
+ Đầu dưới xương cẳng tay
+ Xương sên, xương chêm và xương cùng
Lỗng xương
Ø XQ cột sống
ü Giai đoạn sớm
∗ Hình giảm mật độ xương
∗ Thớ xương mảnh, thưa
ü Giai đoạn muộn
∗ Lún xẹp đốt sống
Chỉ số Meunier
∗ Chụp XQ CS nghiêng từ D6-D12
và D12-L5.
∗ Quan sát hình dáng thân đốt sống
từ D7-L4
∗ Thân ĐS bt 1 điểm
∗ Lõm hình chêm: 2đ
∗ Lõm hình xương cá: 3đ
∗ Xẹp toàn bộ: 4đ
∗ Tổng 10đ, > 10 là LX
Loãng xương – chỉ số Singh 1970
-XQ đầu trên xương đùi
thẳng.
-BT: các bè xương thành dải
-LX: mất các dải xương
=> Nguy cơ gãy cổ xương đùi
Chỉ số Barnett - Nordin
∗ Chụp xương đốt bàn II tay P
∗ Đo đk thân xương (D) và
ống tuỷ (d)
∗ CS B và D < 45 được coi là
LX
DXA=DEXA
Loãng xương - WHO 1993
Mật độ xương (Bonne Mineral Density- BMD)
Chỉ số T (T score) của một cá thể là chỉ số mật độ xương của
cá thể đó so với BMD của nhóm người trẻ làm chứng
♣ BMD bình thường: Tscore > -1
♣Thiểu xương: -1≥ Tscore ≥ -2,5
♣ Loãng xương: Tscore <-2,5
Lỗng xương nặng: Tscore <-2,5
và có một hoặc nhiều gãy xương
=====-2,5======== -1===BMD===+1➔(+)
Lỗng xương Thiểu x
Bình thường
Osteoporosis Self-Assessment Tool for Asians index
Lỗng xương
Chẩn đốn xác định
ü Theo WHO- 1993:
BMD (Bone Mineral Densitometry)
Siêu âm: khơng có giá trị
ü Khi khơng đo được BMD
- XQ: muộn
+ XQ cột sống (chỉ số Meunier: theo dõi)
+ XQ cổ x.đùi: chỉ số Singh: độ 1,2,3,4
+ XQ bàn tay P: chỉ số Barnet và Nordin: LX: <45
Viêm xương tuỷ
∗ Ostéomyélite/ Osteomyelitis
∗ Là tổn thương nhiễm khuẩn của xương xốp
∗ Đường vào chủ yếu là đường máu/ nhiễm khuẩn trực
tiếp (NK sau mổ)
∗ Viêm xương (ostéite): tổn thương NK ban đầu ở vùng
vỏ xương, do vết thương vùng lân cận (loét do ĐTĐ)
hoặc nghẽn mạch do NK trong các mạch máu ở màng
xương.
Viêm xương tuỷ
∗ Giai đoạn cấp tính
- X quang
+ Đa phần bình thường, triệu chứng
khơng rõ ràng:
- Dày nhẹ phần mềm do phù nề
cạnh ổ viêm (ngày 2 – 3, trẻ bú)
- Xoá cấu trúc mỡ cạnh màng
xương
4t, đau, giảm vận động gối trái,
ngày 3
Viêm xương tuỷ
• Giai đoạn cấp tính
- X quang
+ Đa phần bình thường, triệu chứng
khơng rõ ràng:
- Dày nhẹ phần mềm do phù nề cạnh
ổ viêm (ngày 2 – 3, trẻ bú)
- Xoá cấu trúc mỡ cạnh màng xương
Viêm xương tuỷ
Ngày 3
∗ Giai đoạn cấp tính
- X quang
Tổn thương xương chỉ xuất hiện
sau 5-7 ngày (TE), 1 – 2 tuần (NL)
khi mật độ xương giảm từ 30 – 50%
+ Loãng xương nhẹ, khu trú à ổ
Ngày 14
tiêu xương bờ mờ
+ Phản ứng màng xương nhẹ
Viêm xương tuỷ
∗ Giai đoạn cấp tính
- X quang
CẦN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH THƯỜNG QUY VÀ CẤP CỨU