Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

YK4 irat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.3 KB, 3 trang )

Tình huống: Bà D. 43 tuổi đến khám bệnh vì khó thở. Cách đây nhiều năm sau khi sinh con thứ
2 bà đã phải nằm viện hơn 2 tuần vì khó thở, tuy nhiên khơng rõ chẩn đốn bệnh, và sau đó bà
thấy sức khỏe cũng ổn định nên cũng khơng khám lại. Vài tháng nay, bà cảm thấy chóng mệt khi
làm ruộng, hoặc leo 2 – 3 tầng cầu thang, kèm theo là hiện tượng trống ngực hồi hộp. Các thông
số sinh tồn khi khám lâm sàng: nhịp thở 22 lần/phút, HA 100/60 mmHg, tim đều 100 ck/phút,
tiếng T1, T2 rõ, có tiếng thổi ngắn sau T1 ở mỏm tim, phổi khơng có ran.
Câu hỏi:
1. Vị trí của tim ở trong lồng ngực là ở:
Chọn một đáp án:
A. Trung thất trên
B. Trung thất trước
C. Trung thất sau
D. Trung thất giữa
2. Trong quả tim:
Chọn một đáp án:
A. Thành tâm nhĩ trái dày gấp 3 lần thành tâm nhĩ phải
B. Các tâm thất co rút ngắn từ đỉnh đến đáy
C. Kích thích lan truyền trực tiếp từ tế bào cơ tâm nhĩ đến tế bào cơ tâm thất
D. Tâm thu co bóp bình thường bắt đầu ở tâm nhĩ trái
3. Trong thời kỳ co cơ đẳng tích:
Chọn một đáp án:
A. Tốc độ tăng áp suất ở tâm thất phải lớn hơn ở tâm thất trái
B. Áp suất trong động mạch chủ tăng lên
C. Áp suất trong tâm nhĩ giảm
D. Lưu lượng máu động mạch vành trái giảm
4. Cơ chế Frank – starling là:
Chọn một đáp án:
A. Được kích hoạt do tăng tiền gánh, thể tích nhát bóp giảm làm ứ máu tâm thất gây
căng sức căng trên tế bào cơ tim
B. Thể tích nhát bóp lần sau giảm hơn lần trước để tăng khả năng tống máu thất trái và duy



trì cung lượng tim
C. Thể tích nhát bóp lần sau giảm hơn lần trước để tăng khả năng tống máu thất phải và duy
trì cung lượng tim
D. Được kích hoạt do tăng hậu gánh, thể tích nhát bóp giảm làm ứ máu tâm thất gây tăng sức
căng trên tế bào cơ tim
5. Trong các cơ chế bù trừ của cơ thể khi bị suy tim có một ý sai, đó là:
Chọn một đáp án:
A. Phì đại tâm thất
B. Co mạch ngoại vi
C. Giãn tâm thất
D. Giảm tiết angiotensin II
6. Khi nghe tim, sự khác biệt của tiếng tim thứ hai so với tiếng tim thứ nhất là:
Chọn một đáp án:
A. Tiếng thứ 2 liên quan đến đóng các van tim
B. Thời gian kéo dài hơn tiếng thứ nhất
C. Tần số cao hơn tiếng thứ nhất
D. Đôi khi tách đôi
7. Trong trường hợp suy tim có giãn các buồng tim trái, vị trí mỏm tim trên thành ngực có
thể sờ thấy ở:
Chọn một đáp án:
A. Khoang liên sườn IV đường giữa đòn trái
B. Khoang liên sườn V đường nách trước
C. Khoang liên sườn V đường giữa đòn trái
D. Dưới mũi ức
8. Yếu tố nào dưới đây không làm tăng nguy cơ suy tim theo thời gian?
Chọn một đáp án:
A. Xét nghiệm CRP máu
B. Tuổi
C. Chỉ số khối cơ thể (BMI)

D. Huyết áp tâm thu


9. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra suy tim trái mạn tính?
Chọn một đáp án:
A. Hẹp van 2 lá
B. Suy tim phải mạn tính
C. Tăng huyết áp
D. Hở van 3 lá
10. Theo phân độ suy tim NYHA, Bà D. đang bị suy tim ở giai đoạn nào?
Chọn một đáp án:
A. NYHA IV
B. NYHA III
C. NYHA II
D. NYHA I



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×