BÀI 1: LẬP KẾ HOẠCH Y TẾ
STT
Số TT câu
con
1
VII1
2
VII2
3
VII3
4
VII4
5
VII5
6
VII6
Nội dung câu hỏi
Mục đích của lập kế hoạch y tế để:
A. Huy động nguồn lực
B. Quản lý hoạt động
C. Đạt mục tiêu
D. Quản lý đầu ra
Bản chất của lập kế hoạch là phương pháp có hệ thống nhằm xác định:
A. Những biện pháp giải quyết và điều kiện thực hiện
B. Nguồn tài nguyên và sử dụng tài nguyên
C. Mục tiêu và sử dụng hợp lý nguồn lực hiện có và sẽ có
D. Các chặng đường cần phải đi của cơ sở y tế
Kế hoạch chiến lược cho một cơ sở y tế là:
A. Định hướng phát triển cơ sở y tế
B. Những nét lớn về hành động của cơ sở y tế
C. Kế hoạch dài hạn của cơ sở y tế
D. Tập hợp nhiều kế hoạch y tế ngắn hạn
Quy hoạch y tế của một địa phương phải:
A. Trong tổng thể quy hoạch của địa phương
B. Xây dựng độc lập
C. Có sự tham gia của một số ban ngành
D. Căn cứ vào kết quả của năm trước
Kế hoạch dài hạn khác với kế hoạch chiến lược là có sự phân bố về:
A. Nhân lực cho hoạt động
B. Tài chính cho hoạt động
C. Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hoạt động
D. Nguồn lực cho hoạt động
Kế hoạch y tế hàng năm là:
A. Định hướng phát triển về y tế trong một năm
B. Kế hoạch thực hiện hoạt động y tế trong một năm
Đáp án
đúng
C
C
A
A
D
D
Ghi
chú
C. Tập hợp của các kế hoạch hành động trong một năm
D. Kế hoạch có mục tiêu và nguồn lực cụ thể trong một năm
7
VII7
8
VII8
9
VII9
10
VII10
11
VII11
12
VII12
Kế hoạch y tế hàng năm được xây dựng dựa vào kế hoạch:
A. Chiến lược
B. Quy hoạch
C. Dài hạn
D. Nguồn lực
Một trong những yêu cầu khi lập kế hoạch hàng năm là hướng ưu tiên các
nguồn lực và hoạt động cho các:
A. Vấn đề sức khoẻ công cộng
B. Dịch vụ y tế công
C. Cơ sở y tế cơng
D. Lĩnh vực y tế dự phịng
Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân thể hiện chủ yếu bằng:
A. Gánh nặng bệnh tật
B. Tình hình mắc bệnh
C. Sử dụng dịch vụ y tế
D. Nhu cầu phịng bệnh
Phân tích tình hình sức khoẻ và nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân cho quá
trình lập kế hoạch y tế là việc làm:
A. Nên có
B. Có thì tốt
C. Bắt buộc
D. Không bắt buộc
Một trong những yêu cầu của kế hoạch y tế năm và dài hạn là phải hướng
trọng tâm vào:
A. Cá nhân người bệnh
B. Cộng đồng người dân
C. Nhóm cộng đồng dễ bị tổn thương
D. Nhóm cộng đồng có khả năng chi trả
Kế hoạch phải hướng ưu tiên cho hàng hóa:
A. Y tế
B. Y tế cơng cộng
C. Y tế tư nhân
D. Y tế công tư khác nhau
C
A
A
C
C
B
13
VII13
Để cải thiện vấn đề sức khỏe ưu tiên của cộng đồng cần giải quyết:
A. Tất cả các nguyên nhân
B. Một số nguyên nhân
C. Nguyên nhân gốc rễ
D. Nguyên nhân có thể giải quyết
D
14
VII14
C
15
VII15
16
VII16
17
VII17
Lý do phải sắp xếp vấn đề sức khỏe ưu tiên là:
A. Nhiều hoạt động cần giải quyết
B. Khơng bỏ sót hoạt động
C. Nguồn lực hạn chế
D. Nhân lực thiếu
Mục tiêu y tế là:
A. Đích cần đạt được
B. Chỉ tiêu
C. Mục đích
D. Kết quả
Giá trị của chỉ số y tế:
A. Cố định khi lập kế hoạch
B. Thay đổi tùy thời điểm
C. Do tuyến trên giao
D. Do cơ sở y tế đặt ra
Giá trị của chỉ tiêu y tế:
A. Cố định khi lập kế hoạch
B. Thay đổi tùy thời điểm
C. Khơng có giá trị cụ thể
D. Giống giá trị của mục tiêu
18
VII18
19
VII19
Giải pháp và hoạt động được hiểu là:
A. Một khái niệm duy nhất
B. Giải pháp nằm trong hoạt động
C. Hoạt động nằm trong giải pháp
D. Hai khái niệm không liên quan với nhau
Giải pháp để đạt tới mục tiêu kế hoạch được hiểu là:
A. Phương tiện, phương thức
A
B
A
C
A
20
VII20
21
VII21
B. Hoạt động với nguồn lực cụ thể
C. Những dịch vụ cụ thể
D. Những chính sách cụ thể
Xác định giải pháp căn cứ vào:
A. Nguyên nhân
B. Mục tiêu
C. Chỉ tiêu
D. Mục đích
Trong q trình lập kế hoạch y tế, việc chuẩn bị điều chỉnh kế hoạch là:
A
A
A. Hết sức cần thiết
B. Do cơ sở y tế quyết định
C. Bắt buộc phải có
D. Khơng nhất thiết phải có
22
VII22
23
VII23
24
VII24
25
VII25
Trong khi phân tích vấn đề ưu tiên dựa trên hệ thống phân loại ưu tiên cơ bản,
yếu tố hiệu quả can thiệp có vai trò:
A. Quyết định
B. Quan trọng
C. Hỗ trợ
D. Phối hợp
Khi lập kế hoạch hành động, việc xác định thời gian bắt đầu và kết thúc hoạt
động là việc làm:
A. Nên có
B. Có thì tốt
C. Bắt buộc
D. Khơng bắt buộc
Kế hoạch y tế khi xây dựng phải, TRỪ:
A. Có hoạt động thường xuyên
B. Có nội dung phát triển
C. Ổn định để tránh rủi ro
D. Căn cứ vào tình hình địa phương
Một trong những yêu cầu của kế hoạch y tế là phải chú trọng tới, TRỪ:
A. Hiệu quả chi phí
B. Hiệu quả đầu tư
C. Hiệu quả kỹ thuật
A
C
C
D
26
VII26
27
VII27
28
VII28
29
30
31
32
D. Hiệu quả đầu ra
Lập kế hoạch đối với các đơn vị y tế là công việc:
A. Bắt buộc
B. Không bắt buộc
C. Làm thì tốt
D. Nên làm
Quy hoạch y tế phải dựa trên các tiêu chí, TRỪ:
A. Cơng bằng
B. Tiếp cận
C. Chất lượng
D. Giá thành
Kế hoạch dài hạn cho một cơ sở y tế là:
A. Định hướng phát triển cơ sở đó
B. Quy hoạch y tế của cơ sở đó
C. Kế hoạch chiến lược y tế của cơ sở đó
D. Kế hoạch 5 năm có mục tiêu và nguồn lực cụ thể
VII29
Một trong những yêu cầu khi lập kế hoạch hàng năm là:
A. Chú trọng tới sử dụng hiệu quả các nguồn lực
B. Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực
C. Huy động được mọi nguồn lực trong xã hội
D. Đầu tư một cách có hiệu quả nguồn lực y tế
VII30
Kế hoạch phải đáp ứng ở mức cao nhất:
A. Vấn đề tồn tại của cộng đồng
B. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe của cộng đồng
C. Vấn đề nổi cộm của cộng đồng
D. Vấn đề sức khỏe của cộng đồng
VIITH1 Tại một huyện miền núi (huyện X) điều kiện kinh tế khó khăn, tỷ lệ trẻ dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng (19,5%) năm 2014, mục tiêu chung của cả nước đến năm
2015 (15%). Người dân có thói quen đi làm sau khi sinh 1 tháng nên thường
cho trẻ ăn dặm sớm, người dân làm các công việc nặng nhọc, chiếm nhiều thời
gian.
VIITH1.1 Nêu tên vấn đề:
A. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng chưa được cải thiện tại huyện
X năm 2014
A
D
D
A
B
C
B. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cao tại huyện X năm 2014
C. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cao (19,5%) tại huyện X năm
2014
D. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cao tại huyện X năm 2014 so
với quy định của Bộ Y tế
33
VIITH1.2
Nguyên nhân tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng cao, TRỪ:
A. Bà mẹ lao động vất vả, khơng đủ sữa
B. Kỹ năng chăm sóc trẻ của bà mẹ chưa đúng
C. Kiến thức về chăm sóc trẻ của bà mẹ chưa đúng
D. Cán bộ y tế không truyền thơng-giáo dục sức khỏe
Viết mục tiêu của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ dưới 5 tuổi:
A. Cải thiện trình trạng suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi
B. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi xuống còn 17% (2015)
C. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi xuống mức thấp nhất có thể
D. Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi từ 19,5% (2014) xuống
17% (2015).
D
34
VIITH1.3
35
VIITH1.4
Giải pháp để giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng:
A. Tổ chức các buổi truyền thông trực tiếp
B. Thực hiện truyển thông gián tiếp qua đài phát thanh
C. Cung cấp kiến thức về chăm sóc trẻ cho bà mẹ
D. Cán bộ y tế đến thăm hộ gia đình có trẻ suy dinh dưỡng
C
36
VIITH1.5
Hoạt động có thể triển khai, TRỪ:
A. Truyền thông nâng cao kiến thức cho bà mẹ
B. Hướng dẫn bà mẹ kỹ năng chăm sóc trẻ
C. Điều trị trẻ suy dinh dưỡng
D. Đảm bảo bà mẹ chăm sóc trẻ đúng
D
D