Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu đồ án thiết kế cao ốc citiling.chương 8-9 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.9 KB, 9 trang )

CHƯƠNG 8
NGUỒN DỰ PHÒNG
4.1 MÁY PHÁT DỰ PHÒNG
Các phụ tải cần được cung cấp điện từ máy phát dự phòng của tòa nhà Citilight
Tower là:
- Nhóm 1 (tủ điện tầng 1 –> 14 + thang máy số 1) 217.87 KVA.
- Nhóm 3 (hệ thống bơm, quạt, tủ điện tầng hầm, tầng mái) 175.84
KVA
- Hệ thống điều hòa không khí 242.16 KVA..
 Tổng công suất mà máy phát dự phòng phải cung cấp cho tòa nhà là:
636 KVA.
Cụ thể như sau:
- Vì đây là tòa nhà văn phòng – thương mại cao cấp nên hệ thống
chiếu sáng đòi hỏi phải được đảm bảo liên tục. Mặt khác phụ tải
chiếu sáng, hệ thống cấp nguồn cho mạng, điện thoại, ổ cắm của
toàn bộ tòa nhà tiêu thụ một lượng công suất không cao 175.78 KVA.
Chính vì vậy ta quyết đònh cung cấp điện cho toàn bộ cho toàn bộ hệ
thống này từ máy phát dự phòng trong trường hợp lưới điện quốc gia
không thể cung cấp cho tòa nhà.
- Hệ thống quạt, bơm phục vụ cho những nhu cầu sinh hoạt thiết yếu
của con người. Công suất mà phụ tải quạt và bơm tiêu thụ không cao
175.195 KVA nên ta quyết đònh cung cấp toàn bộ công suất quạt bơm
từ máy phát dự phòng.
- Hệ thống điều hòa không khí là một phụ tải tiêu thụ công suất cao
nhất của tòa nhà. Chính vì điều này ta cần phải cân nhắc kỹ trong
việc cung cấp điện cho hệ thống điều hòa không khí từ nguồn dự
phòng. Ta chỉ cho một chiller (công suất 242.16 KVA) hoạt động để
điều hòa không khí ở những nơi thật sự cần thiết trong tòa nhà như
các phòng hội nghò, phòng họp…
- Vì đây là tòa nhà 14 tầng nên việc di chuyển trong tòa nhà cần phải
có sự trợ giúp của thang máy. Chính vì vậy ta quyết đònh cung cấp


điện cho 1 hệ thống thang máy (công suất 50 KVA) từ nguồn điện
của máy phát dự phòng.
 Chọn máy phát dự phòng có công suất là 640 KVA.
Perkins 2800 – 640 KVA Generator.
Company Name: International Power Generation Ltd.
4.2 BỘ CHUYỂN ĐỔI NGUỒN TỰ ĐỘNG ATS – AUTOMATIC
TRANSFER SWITCH
CHƯƠNG 9
THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP
5.1 TỔNG QUAN VỀ THIẾT KẾ TRẠM BIẾN ÁP

5.2 TÍNH TOÁN TRẠM BIẾN ÁP
5.2.1 Trường hợp trạm biến áp có 1 máy biến áp:
+ Tính toán chọn máy biến áp dựa vào điều kiện kiểm tra quá tải bình thường:
Tính toán quá tải bình thường:
Đẳng trò đồ thò phụ tải (đtpt) nhiều bậc về đồ thò phụ tải tương đương có
2 bậc sao cho nhiệt lượng tảo ra trong máy biến áp (MBA) là như nhau:
Trình tự tính toán:
- Bước 1: Căn cứ vào đtpt qua MBA có công suất S
B
sao cho S
min
< S
B
<
S
max
.
- Bước 2: Trong các vùng quá tải chọn vùng có ∑S
i

2
T
i
lớn nhất để tính
S
2đt
.
- Bước 3: Tính S
2đt
theo biểu thức: S
2đt
=


i
i
i
T
TS )(
2
.
(5.1)
+ Nếu S
2đt
> 0.9 S
max
thì S
2
=S
2đt

, T
2
=∑T
i
.
S (KVA)
20%
40%
60%
80%
70%
100%
70%
30%
2
4 6
8 10
12
14
16
18
20
22
24
t (h)
1400
420
980
840
560

1120
280
Đồ thò phụ tải Citilight Tower
+ Nếu S
2đt
≤ 0.9 S
max
thì S
2
=0.9 S
max
và T
2
=
 
2
max
2
9.0
)(
S
TS
i
i

.
(5.2)
-
Bước 4: Chọn 10 h trước vùng tính S
2

để tính S
1
S
1
=
10
)(
2

i
i
TS
(5.3)
- Bước 5: Tính K
1
, K
2
theo biểu thức
K
1
=
B
S
S
1
; K
2
=
B
S

S
2
(5.4)
- Bước 6: Từ K
1
và T
2
vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của
MBA để tìm K
2cp
.
+ Nếu K
2cp
> K
2
thì MBA đã chọn có thể vận hành quá tải được.
+ Nếu K
2cp
< K
2
thì chọn MBA có công suất lớn hơn.
Dựa vào trình tự tính toán trên ta thực hiện việc chọn MBA cho tòa nhà
Citilight Tower.
Chọn máy biến áp có công suất là S
B
= 1250 KVA.
Ta có các vùng quá tải sau:
- Vùng quá tải (t=14
h
-18

h
): ∑S
2
2
T
2
= 1400
2
x 4 = 7840000
Ta có S
2đt
=


2
2
2
2
)(
T
TS
=1400 KVA.
 S
2đt
> 0.9 S
max
thì S
2
=S
2đt

=1400 KVA, T
2
=∑T
i
=4 h.
 S
1
=
10
)(
2
2
2

TS
= 885.43 KVA
 K
1
=
B
S
S
1
=
1250
43.885
= 0.71 ; K
2
=
B

S
S
2
=
1250
1400
=1.12
Từ K
1
và T
2
vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA ở [2]để
tìm K
2cp
=> K
2cp
=1.17 > K
2
= 1.12.
Vậy MBA đã chọn có thể vận hành ở điều kiện quá tải bình thường.
Tương tự, ta chọn 1 máy biến áp có công suất S
B
= 1000 KVA.
Ta có các vùng quá tải sau:
- Vùng quá tải 1 (t = 8
h
– 12
h
): ∑S
2

1
T
1
= 1120
2
x 4 = 5017600.
- Vùng quá tải 2 (t=14
h
-18
h
): ∑S
2
2
T
2
= 1400
2
x 4 = 7840000.
Ta có :
∑S
2
1
T
1
< ∑S
2
2
T
2
. Vậy chọn vùng quá tải 2 để tính S

2đt
.
Ta có S
2đt
=


2
2
2
2
)(
T
TS
=1400 KVA.
 S
2đt
> 0.9 S
max
thì S
2
=S
2đt
=1400 KVA, T
2
=∑T
i
=4 h.
 S
1

=
10
)(
2
2
2

TS
=885.43 KVA
 K
1
=
B
S
S
1
=
1000
43.885
= 0.88 ; K
2
=
B
S
S
2
=1.4
Từ K
1
và T

2
vừa tính được tra đường cong quá tải cho phép của MBA ở [2]để
tìm K
2cp
=> K
2cp
=1.19 < K
2
= 1.4.
Vậy máy biến áp không thể vận hành ở điều kiện quá tải bình thường.
 Chọn máy biến áp có S
B
= 1250 KVA cho tòa nhà Citilight Tower.
Chọn máy biến áp có các thông số sau:
Máy biến áp ba pha hai cuộn dây quấn do Việt Nam chế tạo (THIBIDI).
Điện áp 15 KV, 22 KV
±2 x 2.5% / 0.4 KV. Tổ đấu dây Δ/Υ
0
-11.
Công
suất
Dòng điện đònh mức
(A)
Thông số kỹ thuật Trọng lượng (kg) Kích thước (mm)

×