Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

ngan hang de thi su va dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.67 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : LỊCH SỬ7 Thời gian : 45 phút. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Đánh giá khả năng học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kip thời - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Kiến thức. - Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427) . - Những hoạt động của phong trào Tây Sơn. -Nêu và đánh giá những thành tựu văn học Việt Nam cuối thế kỉ XVIII-đầu thế kỉ XIX. 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng trình bày bài viết, lựa chọn kiến thức để trình bày, đánh giá cacsự kiện lịch sử. 3. Thái độ. -Kiểm tra, đánh giá thái độ học tập của học sinh II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II. Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề Chủ đề 1 : Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(14181427).. Mức độ thấp .. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Chủđề2:Phong trào Tây Sơn. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Chủ đề 3: Sự phát triển củavăn hoá. Vận dụng. Tổng Mức độ cao. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 1 3 30%. 1 3 30%. Tóm tắt những hoạt động của phong trào Tây sơn từ 17711789 1 3 30% Trình bày những thành tựu về văn học- nghệ thuật. 1 3 30% Rút ra được những nét.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dân tộc cuối thế kỉ XVIIInửa đầu thế kỉ XIX.. nước ta từ cuối thế kỉXVIII-nửa đầu thế kỉ XIX. Số câu: Số điểm: Tỉ lê: Tổng số câu: Tổng sốđiểm: Tỉ lệ:. 1/2 3 30% 1/2 3 30%. 1 3 30%. 1 3 30%. đặc sắc về nghệ thuật nước ta ở.cuối thế kỉXVIIInửa đầu thế kỉ XIX.so với các thế kỉ trước đó 1/2 1 10% 1/2 1 10%. 1 4 40% 3 10 100%. IV/ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN. PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2013-2014 MÔN : Lịch Sử7 Thời gian : 45 phút. HỌ VÀ TÊN………………………………………………LỚP7…………………………………………… ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đề bài : Câu1Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn(1418-1427).?(3điểm ) Câu2:Tóm tắt những hoạt động của phong trào Tây sơn từ 1771-1789?(3điểm ) Câu 3: (4điểm ) Trình bày những thành tựu về văn học- nghệ thuật nước ta từ cuối thế kỉXVIII-nửa đầu thế kỉ XIX? Nét đặc sắc về nghệ thuật nước ta ở.cuối thế kỉXVIII-nửa đầu thế kỉ XIX.so với các thế kỉ trước đó?. BÀI LÀM..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ7- THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013-2014. Câu :Câu1Nguyên. nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam. Đáp án. Biểu điểm. *Nguyên nhân thắng lợi: 2đ - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn,ý chí bất khuất,quyết tâm giành lại độc lập dân tộc tự do cho đất nước. -Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt già trẻ,gái trai,các thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc,hăng hái tham gia cuộc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sơn(1418-1427) khởi nghĩa,gia nhập lực lượng vũ trang,tự vũ trang đánh giặc ,ủng. Câu2:Tóm tắt những hoạt động của phong trào Tây sơn từ 1771-1789?. hộ tiếp tế cho nghĩa quân. - Nhờ đường lối chiến lược,chiến thuật đúng đắn,sáng tạo của bộ tham mưu đứng đầu là NguyễnTrãi,Lê Lợi. *Ý nghĩa lịch sử: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh. -Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc-thời Lê Sơ. - -Mùa xuân năm 1771,ba anh em nhà Tây Sơn lập căn cứ,dựng cờ khởi nghĩa ở vùng Tây Sơn Thượng Đạo . -Mùa thu 1773, kiểm soát được phủ Quy Nhơn mở rộng địa bàn hoạt động từ Quãng Nam đến bắc Bình Thuận. -Năm 1777,lật đổ chính quyền họ Nguyễn . -1785,,đánh bại quân xâm lược Xiêm. -1786-1788,lật đổ chính quyền họ Trịnh. -1789,đánh bại 29 vạnquân xâm lược Thanh.. Câu 3:. - Những thành tựu về văn học- nghệ thuật nước ta từ cuối thế Trình bày những kỉXVIII-nửa đầu thế kỉ XIX. thành tựu về văn *Văn học học- nghệ thuật -Văn học dân gian phát triển rưc rỡ với nhiều hình thức phong nước ta từ cuối phú: Tục ngữ, ca dao, truyện thơ dài, truyện tiếu lâm… thế kỉXVIII-nửa -Văn học viết bằng chữ Nôm đạt đến đỉnh cao. đầu thế kỉ XIX? -Các tác phẩm và tác giả tieu biểu:Truyện Nôm:Truyện Kiều của Nét đặc sắc về Nguyễn Du,Chinh Phụ Ngâm khúc,Cung oán Ngâm Khúc, thơ nghệ thuật nước Hồ Xuân Hương,Bà Huyện Thanh Quan,CaoBá Quát,Trương ta ở.cuối thế Hán Siêu. kỉXVIII-nửa đầu → Phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời, thế kỉ XIX.so những thay đổi trong tâm tư tình cảm và nguyện vọng của con với các thế kỉ người Việt Nam. trước đó? *Nghệ thuật: -Văn nghệ dân gian phát triể phong phú với nhiều hình thức:sân khấu chèo,Tuồng,các làn điệu dân ca Quan họ,hát Xoan,hát Khắp... -Tranh dân gian mang đậm đà bản sắc văn hoá dân tộc và truyên thống yêu nước đặc biệt là tranh Đông Hồ(Bắc Ninh). *Nét đặc sắc về nghệ thuật nước ta ở.cuối thế kỉXVIII-nửa đầu thế kỉ XIX.so với các thế kỉ trước đó - Nghệ thuật ca hát dân gian phát triển với nhiều làn điệu dân ca khắp ba miền; nghệ thuật tranh dân gian-tranh Đông Hồ; nghệ thuật kiến trúc,điêu khắc đạt trình độ cao, điêu luyện chứng tỏ tài năng sáng tạo tuyệt vời của người nghệ sĩ dân gian. Thể hiện những con người VN rất hiện thực và gợi cảm, xứng đáng là những kiệt tác bậc thầy Duyệt của tổ trưởng. Kbang,ngày 17/04/2014.. 1đ 3đ. 3đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phạm Thị Thanh Bình. PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. Tạ Thị Nhung. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian : 45 phút. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Đánh giá khả năng học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kip thời - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hiểu và giải thích được đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long . - Hiểu được thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển . 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng trình bày bài viết, lựa chọn kiến thức để trình bày, vận dụng kiến thức để phân tích, vẽ biểu đồ . 3. Thái độ. -Kiểm tra, đánh giá thái độ học tập của học sinh II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Chủ đề (nội dung,chương...). Nhận biết. 1. Vùng đồng bằng sông Cửu Long .. Trình bày được thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế vùng của đồng bằng sông Cửu Long . Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ 30 %. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ 30 % 2. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên -môi trường biển -đảo Số câu : 2 Số điểm : 5 Tỉ lệ 50 % 3. Địa lí địa phương Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ 20 % Tổng số câu :4 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100 %. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ 30 %. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ 30 % Thế mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển .. Ý nghĩa của việc bảo vệ chủ quyền biển, đảo. Số câu : 1 Số điểm : 3 Tỉ lệ 30 %. Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ 20 % Vẽ biểu đồ. Số câu :1 Số điểm : 3 Tỉ lệ : 30 %. Số câu : 1/2 Số điểm :1,5 Tỉ lệ :15% Số câu :1+1/2 Số điểm : 3,5 Tỉ lệ : 35 %. Số câu : 2 Số điểm : 5 Tỉ lệ 50 % Từ biểu đồ rút ra nhận xét . Số câu :1/2 Số điểm 0,5 Tỉ lệ : 5% Số câu :1/2 Số điểm 0,5 Tỉ lệ :5 %. Số câu : 1 Số điểm : 2 Tỉ lệ: 20 % Tổng số câu :4 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ :100 %.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II -NĂM HỌC 2014-2015 MÔN : ĐỊA LÍ 9 Thời gian : 45 phút. HỌ VÀ TÊN…………………………………………LỚP 9……………………………………………… ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ BÀI.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 1 : Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế ? ( 3 đ ) Câu 2: Điều kiện tự nhiên nước ta có những thuận lợi gì để phát triển tổng hợp kinh tế biển ? ( 3 đ ) Câu 3 :Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa lớn?( 2 đ ) Câu 4 :Dựa vào bảng số liệu sau : ( 2 đ ) Cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế ở Gia Lai năm 2009 và 2014 (Đơn vị : % ) Các ngành kinh tế Nông -lâm -thủy sản Công nghiệp -xây dựng Dịch vụ. 2009 38,6 35,3 26,1. 2014 18.1 38.5 43.4. a.Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu GDP của các ngành kinh tế ở Gia Lai năm 2009và 2014 . b.Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét sự chuyển dịch trên . BÀI LÀM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐÁP ÁN,BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 9-HỌC KÌ IINĂM HỌC 2014-2015 Câu Câu1:. Đáp án. Biểu điểm. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế ? * Thuận lợi : - Địa hình: Đồng bằng rộng, thấp, bằng phẳng . - Khí hậu : Cận xích đạo nóng ẩm quanh năm,lượng mưa dồi dào ) - Sông ngòi : Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt .Vùng nước mặn ,nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn. 3đ. 2,25 đ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 2 :. Câu 3:. Câu4:(2đ). - Đất, rừng :Diện tích gần 4 triệu ha .Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha, đất phèn ,đất mặn 2,5 triệu ha .Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn - Biển và hải đảo : Nguồn cá , tôm và hải sản quý phong phú .Biển ấm quanh năm ,ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác thủy sản - Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng . - Khoáng sản : Đá vôi, than bùn,dầu mỏ * Khó khăn : - Diện tích đất nhiễm phèn , nhiễm mặn lớn .( 0,25đ ) - Thường xuyên bị lũ lụt trong mùa mưa .( 0,25đ ) - Mùa khô thiếu nước sản xuất và sinh hoạt, nguy cơ xâm nhập mặn cao, cháy rừng ...( 0,25đ Điều kiện tự nhiên nước ta có những thuận lợi gì để phát triển tổng hợp kinh tế biển ? - Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế và xuất khẩu . Bờ biển dài, nhiều vũng,vịnh, đầm phá  Phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản - Biển là nguồn muối vô tận, nghề muối có từ lâu đời, dầu mỏ, khí đốt ở thềm lục địa, dọc bờ biển có nhiều bãi cát trắng  Khai thác và chế biến khoáng sản - Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt … Phát triển du lịch biển đảo - Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, có nhiều vũng,vịnh, cửa sông để xây dựng hải cảng  Phát triển giao thông vận tải Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa lớn -Các đảovà quần là một bộ phận của lãnh thổ nước ta không thể chia cắt. -Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. -Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời kì mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa. Vẽ biểu đồ : - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn , chính xác ,có chú thích ,tên biểu đồ , đẹp . Nhận xét : - Tỉ trọng ngành nông -lâm -thủy sản từ năm 2009đến 2014 giảm - Tỉ trọng ngành công nghiệp -xây dựng từ năm 2009đến 2014 tăng 25,3 % ) - Tỉ trọng ngành dịch vụ từ năm 2009 đến 2014 tăng 26,1 % ). Duyệt của tổ trưởng Phạm Thị Thanh Bình. 0,75 đ. 3đ 1đ 1đ. 0,5 đ 0,5 đ. 2đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ. 1,5 đ. 0,5đ. Kbang,ngày 11/04/2015. Tạ Thị Nhung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝĐÔN. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II- NĂM HỌC2014-2015 MÔN : ĐỊA LÍ 8. Thời gian : 45 phút. I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Đánh giá khả năng học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kip thời - Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1. Kiến thức. - Hệ thống lại toàn bộ các kiến thức đã học từ đầu học kì II . -Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về địa lí tự nhiên Việt Nam: đặc điểm khí hậu, các thành phần tự nhiên, các miền địa lí tự nhiên. 2. Kĩ năng - Học sinh có kĩ năng trình bày bài viết, lựa chọn kiến thức để trình bày, vận dụng kiến thức để phân tích, vẽ biểu đồ . 3. Thái độ. -Kiểm tra, đánh giá thái độ học tập của học sinh II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Chủ đề. Vận dụng Mức độ thấp. Chủ đề 1;Đặc điểm khí hậu Việt Nam. Tổng Mức độ cao. Chứng minh được khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm . Số câu:1 1/2 Số điểm:3 2 Tỉ lê:30% 20% Chủ đề 2: Đặc Trình bày những điểm sông đặc điểm nổi bật ngòi Việt Nam của sông ngòi nước ta. Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại . 1/2 1 10% - Vì sao sông ngòi của nước ta lại ngắn và dốc. 1 3 30%. Số câu:1 Số điểm:3 Tỉ lê:30% Chủ đề 3 : Đặc điểm đất Việt Nam. 1/2 1 10%. 1 3 30%. 1/2 2 20%. Vẽ biểu thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta 1 2 20%. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lê:20% Chủ đề 3: Đặc điểm sinh vật Việt Nam. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lê:20% Tổng -Số câu -Số điểm. 1 4 40%. 1 2 20%. 1 2 20%. 1 2 20% Biện pháp và ý nghĩa của việc trồng rừng của nước ta hiện nay 1 2 20% 1 2 20%. 1 2 20% 4 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -Tỉ lệ IV/Đề kiểm tra. PHÒNG GD & ĐT KBANG TR¦ƯỜNG THCS LÊ QUÝĐÔN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN : ĐỊA LÍ 8 Thời gian : 45 phút. HỌ VÀ TÊN……………………………………LỚP 8……………………………………………… ĐIỂM. LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN. ĐỀ BÀI : Câu 1 :(3đ) Hãy chứng minh rằng khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ? những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại là gì? Câu 2:(3đ) Những đặc điểm nổi bật của sông ngòi nước ta ? Vì sao sông ngòi của nước ta phần lớn ngắn và dốc ? Câu 3:(2đ) Biện pháp và ý nghĩa của việc trồng rừng của nước ta hiện nay ? Câu 4: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta ( đơn vị % ). Rút ra nhận xét ? Các nhóm đất Đất feralit đồi núi thấp Đất mùn núi cao Đất phù sa. Tỉ lệ % diện tích đất tự nhiên 65 11 24 BÀI LÀM.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu Câu1. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 8-HỌC KÌ IINĂM HỌC 2014-2015 Đáp án Chứng minh rằng khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm * Tính chất nhiệt đới ẩm (1,5d) - Quanh năm nhận được một lượng nhiệt dồi dào . + Số giờ nắng trong năm cao ( 1400 – 3000 giờ ), 1 m2 lãnh thổ nhận được 1 triệu kilô calo . - Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 210C và tăng dần từ Bắc vào Nam . * Tính chất gió mùa ẩm (1,5d) - Một năm có 2 mùa gió: + Mùa gió Đông Bắc : lạnh khô . + Mùa gió Tây Nam : nóng ẩm . - Lượng mưa trung bình năm lớn: từ 1500-2000 mm. - Độ ẩm không khí trên 80% Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại -Thuận lợi: + Sinh vật nhiệt đới phát triển quanh năm + Sản xuất phát triển (chuyên canh, đa canh)… - Khó khăn: + Sâu bệnh phát triển . + Thiên tai xảy ra thường xuyên ( bão, lũ, hạn hán, sương muối ). Biểu điểm 3đ 1đ. 1đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2 :. Câu 3:. Câu 4:. *Những đặc điểm nổi bật của sông ngòi nước ta ?Vì sao sông ngòi của nước ta phần lớn ngắn và dốc ? -Đặc điểm: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc , phân bố rộng khắp trên cả nước . + Nước ta có nhiều sông suối tới 2360 con sông, phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc (chiếm 93%) -Sông ngòi chảy theo 2 hướng chính: Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung. + Hướng Tây Bắc - Đông Nam : Sông Đà, Sông Hồng, Sông Mã, Sông Cả, Sông Tiền, Sông Hậu . + Hướng vòng cung: Sông Lô, Sông Gâm, Sông Cầu . -Sông ngòi có 2 mùa nước : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. - Sông ngòi có hàm lượng phù sa lớn: bình quân có 223 gam cát bùn và các chất hoà tan / m3, tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn / năm. -Sông ngòi nước ta phần lớn ngắn và dốc : +Do địa hình nước ta nhỏ hẹp về chiều ngang : +3/4 diện tích đất liền là đồi núi, có nhiều dãy núi nằm ngang lan ra sát biển, chia cắt đồng bằng thành nhiều khu vực nhỏ.. (3đ). *Biện pháp và ý nghĩa của việc trồng rừng của nước ta hiện nay -Biện pháp: +Đối với rừng phòng hộ:có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc. +Đối vơi rừng đặc dụng:bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. +Đối với rừng sản xuất:phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng rừng -Ý ghĩa +Về kinh tế:cung cấp gổ, dược phẩm phát triển du lịch sinh thái.. +Về xã hội;góp phần ổn định cuộc sống của đồng bào dân tộc ít người, tạo tập quán sản xuất định canh định cư, tạo việc làm tăng thu nhập cho người dân. +Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hòa khí hậu.. 2đ. Vẽ biểu đồ : - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn , chính xác ,có chú thích ,tên biểu đồ , đẹp .. Nhận xét : Duyệt của tổ trưởng. Kbang,ngày 11/04/2015.. Phạm Thị Thanh Bình. Tạ Thị Nhung. 2đ. 1đ. 1đ. 1đ. 1,5 đ. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×