Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Luyen thi Chu de 3 HC Khong No

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.53 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. HIDROCACBON KHÔNG NO I. ANKEN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp Anken là hidrocacbon không no mạch hở có một nối đôi trong phân tử. Anken có công thức tổng quát là CnH2n (n ≥ 2). Các chất C2H4, C3H6, C4H8, ... hợp thành dãy đồng đẳng của anken. Có hai loại đồng phân: đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học (cis – trans). Điều kiện để xuất hiện đồng phân hình học là mỗi cacbon ở hai bên nối đôi có hai nhóm thế khác nhau. Thí dụ: CH3–CH=CH–CH3 có đồng phân hình học. Danh pháp thường: Tên ankan nhưng thay đuôi an = ilen. Danh pháp quốc tế: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + en. Ví dụ: CH2=C(CH3)–CH3 có tên là 2 – metylprop–1–en. 2. Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường thì từ C2H4 → C4H8 là chất khí. Từ C5H10 trở đi là chất lỏng hoặc chất rắn. 3. Tính chất hóa học: a. Phản ứng cộng (đặc trưng) o. Ni,t * Cộng hidro: CH2=CH2 + H2    CH3CH3. * Cộng Halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2. * Cộng HX (X: Cl, Br, OH . . .) Thí dụ: CH2=CH2 + HOH → CH3CH2OH Các anken có cấu tạo phân tử không đối xứng khi cộng HX có thể cho hỗn hợp hai sản phẩm. Quy tắc Maccopnhicop: Trong phản ứng cộng HX vào liên kết đôi, nguyên tử H (phần mang điện dương) chủ yếu cộng vào nguyên tử C bậc thấp hơn (có nhiều H hơn), còn nguyên hay nhóm nguyên tử X (phần mang điện âm) cộng vào nguyên tử C bậc cao hơn (ít H hơn). b. Phản ứng trùng hợp: p,xt,t o. Ví dụ: nCH2=CH2     (–CH2–CH2–)n. c. Phản ứng oxi hóa: Anken cháy được tạo ra CO2 và H2O. Oxi hóa không hoàn toàn: Anken có thể làm mất màu dung dịch Br 2 và dung dịch thuốc tím. Phản ứng này dùng để nhận biết anken và hợp chất chứa liên kết. 4. Điều chế H SO ( đ)  2 o4   170 C a. Phòng thí nghiệm: CnH2n+1OH CnH2n + H2O p,xt,t o. b. Điều chế từ ankan: CnH2n+2     CnH2n + H2. II. ANKADIEN 1. Định nghĩa – Phân loại – Danh pháp Ankadien là hidrocacbon không no mạch hở, trong phân tử chứa hai liên kết C=C, có công thức tổng quát CnH2n–2 (n ≥ 3) Có ba loại: Ankadien có hai liên kết đôi liên tiếp, Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau bởi một liên kết đơn (ankađien liên hợp), Ankadien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai liên kết đơn trở lên. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên anka của mạch C chính + số chỉ vị trí liên kết đôi + đien. 2. Tính chất hóa học: ankađien có thể cộng hidro, nước, brom, axit có gốc halogenua. p,xt,t o. Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH–CH=CH2     (–CH2–CH=CH–CH2–)n. Phản ứng oxi hóa: ankađien bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxi tạo ra CO 2 và nước. Tương tự như anken thì ankađien có thể làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. Điều chế: Được điều chế từ ankan tương ứng bằng phản ứng tách H2. III. ANKIN 1. Khái niệm – Đồng phân – Danh pháp. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Ankin là hidrocacbon không no mạch hở trong phân tử có một liên kết ba C≡C, có công thức tổng quát là CnH2n–2 (n ≥ 2). Ankin chỉ có đồng phân cấu tạo. Ankin không có đồng phân hình học. Danh pháp: Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch C chính + số chỉ vị trí nối 3 + in. 2. Tính chất hóa học: Ankin có phản ứng cộng tương tự anken (cộng H 2, X2, HX). Riêng axetilen có phản ứng đime hóa và trime hóa. Pd/PbCO ,t o. 3 CH≡CH + H2      CH2=CH2.. xt,t o. 2CH≡CH    CH2=CH–C≡CH (vinyl axetilen) C   o 600 C 3CH≡CH C6H6 (benzen) Phản ứng thế bằng ion kim loại: ankin có liên kết 3 ở đầu mạch mới phản ứng được. R–C≡CH + AgNO3 + NH3 → R–C≡CAg↓ (kết tủa vàng) + NH4NO3. Riêng axetilen có thể phản ứng cả hai đầu. Ankin có thể cháy tạo khí cacbonic và nước. Oxi hóa không hoàn toàn: Tương tự như anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. 3. Điều chế: a. Trong phòng thí nghiệm: CaC2 + 2H2O → C2H2↑ + Ca(OH)2. 1500o C.  C2H2 + 3H2. b. Trong công nghiệp: 2CH4     BÀI TẬP VỀ ANKEN Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. Câu 2: Số đồng phân của C4H8 là A. 7. B. 4. C. 6. Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. C. 6. Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ? A. 4. B. 5. C. 6. Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. C. 6.. D. 2-etylbut-2-en. D. 5. D. 10. D. 7. D. 10.. Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. Câu 7: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. Câu 8: Vitamin A công thức phân tử C 20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 9: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi. Câu 10: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ? A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). Câu 11: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ? A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3- đimetylpent-2-en. Câu 12: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl– CH3 (V).. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V). Câu 13: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 14: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. Câu 15: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br. Câu 16: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan. Câu 18: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? A. 2. B. 4. C. 6. D. 5 Câu 19: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 20: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). Câu 21: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3 CH2)3C-OH là A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en.D. 3,3- đimetylpent-1-en. Câu 22: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3. C. B hoặc D. D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3. Câu 23: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 24: Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là: A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 25: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là: A. propen. B. propan. C. isopropen. D. xicloropan. Câu 26: Hai chất X, Y có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh. C. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh. B. Hai anken hoặc hai ankan. D. Hai anken đồng đẳng của nhau. Câu 27: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là: A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. A, B, C đều đúng. Câu 28: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là: A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n . C. (-CH=CH-)n. D. (-CH3-CH3-)n .. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 29: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Câu 30: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO 2 = nH2O. X có thể gồm A. 1xicloankan + anken. B. 1ankan + 1ankin. C. 2 anken. D. A hoặc B hoặc C. o Câu 31: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C 2H5OH, (H2SO4 đặc, 170 C) thường lẫn các oxit như SO 2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là: A. dd brom dư. B. dd NaOH dư. C. dd Na2CO3 dư.D. dd KMnO4 loãng dư. Câu 32: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ? A. 3-Metylbut-1-en. B. 2-Metylbut-1en. C. 3-Metylbut-2-en. D. 2-Metylbut-2-en. Câu 33: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-1 (hay 3-metylbutan-1-ol), sản phẩm chính thu được là: A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). Câu 34: Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào ? A. 2-brom-2-metylbutan. B. 2-metylbutan -2- ol. C. 3-metylbutan-2- ol. D. Tất cả đều đúng. Câu 35: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H 2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là: A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam. Câu 36: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,03 và 0,12. Câu 37: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br 2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là: A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en. Câu 38: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8. Câu 39: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br 2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là: A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam. Câu 40: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là: A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là: A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%. Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 43: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X. A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. Câu 44: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là: A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam. C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam. Câu 45: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là A. 40% C2H6 và 60% C2H4. B. 50% C3H8và 50% C3H6 C. 50% C4H10 và 50% C4H8. D. 50% C2H6 và 50% C2H4. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 46 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là: A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%. Câu 47: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là: A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2. Câu 48: a. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là: A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan. b. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là: A. C4H8. B. C2H4. C. C5H10. D. C3H6. Câu 49: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là: A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4 Câu 50: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là: A. C2H4 và C4H8. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. Câu 51: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5) A. C2H4 và C5H10. B. C3H6 và C5H10. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. Câu 52: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10. Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là: A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46. Câu 54: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là: A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Câu 56: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là: A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 57: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là: A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH 4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02.D. 0,02 và 0,08. Câu 61: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br 2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là: A. C2H6 và C2H4. B. C4H10 và C4H8. C. C3H8 và C3H6. D. C5H12 và C5H10.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X A. CH2=CHCH2CH3. B. CH2=C(CH3)2. C. CH2=C(CH2)2CH3. D. (CH3)2C=CHCH3. Câu 63: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là: A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%. Câu 64: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4. C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4. Câu 65: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối lượng là 12,4 gam, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là: A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. Câu 66: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là: A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8. C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là: A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3. Câu 68: Hỗn hợp X gồm propen và B là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là: A. eten. B. propan. C. buten. D. penten. Câu 69: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 70: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là: A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam. Câu 71: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ? A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là: A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1 Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là: A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 74: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O 2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân tử là: A. C2H6. B. C4H8. C C4H6. D. C3H6. Câu 75: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. Câu 76: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 77: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ? Câu 78: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau:. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no C2H4  CH2Cl–CH2Cl  C2H3Cl  PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là: A. 280 kg. B. 1792 kg. C. 2800 kg. D. 179,2 kg. Câu 79: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng A. 11,625 gam. B. 23,25 gam. C. 15,5 gam. D. 31 gam. Câu 80: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C 2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là: A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Câu 81: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết tủa là: A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. Câu 82: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Câu 83: X là hỗn hợp C 4H8 và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z. Tỉ khối của Z so với hiđro là A.18. B. 19. C. 20. D. 21. Câu 84: Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6.B. C2H4 và C4H8. C. C3H6 và C4H8. D. A và B đều đúng. Câu 85: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) là: A. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4. C. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6. BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN Câu 1: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 2: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon cho được hiện tượng đồng phân cis - trans ? A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en. C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien. Câu 4: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8. C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10. Câu 5: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ? A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen. Câu 6: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ? A. Buta-1,3-đien. B. Tuloen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen. Câu 7: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2.D. CH3CH=CBrCH3. Câu 8: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2.D. CH3CH=CBrCH3. Câu 9: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ? A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol. Câu 10: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 11: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 12: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1) ? A. CH2BrC(CH3)BrCH=CH2. B. CH2BrC(CH3)=CHCH2Br. C. CH2BrCH=CHCH2CH2Br. D. CH2=C(CH3)CHBrCH2Br. Câu 13: Ankađien A + brom (dd)  CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien. C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien. Câu 14: Ankađien B + Cl2  CH2ClC(CH3)=CH-CH2Cl-CH3. Vậy A là A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 4-metylpenta-2,4-đien. C. 2-metylpenta-1,4-đien. D. 4-metylpenta-2,3-đien. Câu 15: Cho 1 Ankađien A + brom(dd)  1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy A là A. 2-metylbuta-1,3-đien. C. 3-metylbuta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-1,3-đien. D. 3-metylpenta-1,3-đien. Câu 16: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ? A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n. B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n. Câu 17: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. B. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(C6H5)-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(C6H5)-CH2-)n . Câu 18: Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có công thức cấu tạo là A. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n. B. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(CN)-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(CN)-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n . Câu 19: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n . C. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n . B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n . Câu 20: Tên gọi của nhóm hiđrocacbon không no có công thức chung là (C5H8)n (n ≥ 2) là A. ankađien. B. cao su. C. anlen. D. tecpen. Câu 21: Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, công thức phân tử của caroten là A. C15H25. B. C40H56. C. C10H16. D. C30H50. Câu 22: Oximen có trong tinh dầu lá húng quế, limonen có trong tinh dầu chanh. Chúng có cùng công thức phân tử là A. C15H25. B. C40H56. C. C10H16. D. C30H50. Câu 23: C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 25: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO 3/NH3) A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 26: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 27: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 28: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 29: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : CH3C C CH CH3 Tên của X là. CH3. A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in.  Câu 30: Cho phản ứng : C2H2 + H2O A A là chất nào dưới đây A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3  X + NH4NO3 X có công thức cấu tạo là? A. CH3-CAg≡CAg. B. CH3-C≡CAg. C. AgCH2-C≡CAg. D. A, B, C đều có thể đúng. Câu 32: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. C4H10 ,C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4. Câu 33: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn hợp B. C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng. D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B. Câu 34: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3 A. etan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. Câu 35: Câu nào sau đây sai ? A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học. C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân. D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức. Câu 36: Cho các phản ứng sau: askt (1). CH4 + Cl 2. 1:1. (2) C2H4 + H2 . (3) 2 CH≡CH. .  (4) 3 CH≡CH (5) C2H2 + Ag2O  (6) Propin + H2O  Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.     Câu 37: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 A B C Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. Câu 38: Có chuỗi phản ứng sau: KOH. ⃗  D B D ⃗ HCl E (spc)   N + H2 Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hidrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân. A. N : C2H2 ; B : Pd ; D : C2H4 ; E : CH3CH2Cl. B. N : C4H6 ; B : Pd ; D : C4H8 ; E : CH2ClCH2CH2CH3. C. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CH3CHClCH3. D. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CHCH2CH2Cl. Câu 39: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ? A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2. Câu 40: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ? A. dd brom dư. B. dd KMnO4 dư. C. dd AgNO3 /NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. Câu 41: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ? A. Dung dịch AgNO3/NH3.B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Quì tím ẩm. D. Dung dịch NaOH Câu 42: X là một hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được hiđrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử X là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6. Câu 43: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là A. CH ≡CC≡CCH2CH3. C. CH≡CCH2CH=C=CH2. B. CH≡CCH2C≡CCH3. D. CH≡CCH2CH2C≡CH. Câu 44: Một hiđrocacbon A mạch thẳng có CTPT C 6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB - MA=214 đvC. Xác định CTCT của A ? A. CH≡CCH2CH2C≡CH. B. CH3C≡ CCH2C≡CH. C. CH≡CCH(CH3)C≡CH. D. CH3CH2C≡CC≡CH. Câu 45: A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đkt), biết A 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br 2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 80 % về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. Câu 46: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là A. C5H8 . B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. Câu 47: X là một hiđrocacbon không no mạch hở, 1 mol X có thể làm mất màu tối đa 2 mol brom trong nước. X có % khối lượng H trong phân tử là 10%. CTPT X là A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H6. Câu 48: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm2 anken. C. X có thể gồm1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm1 anken và một ankin. Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ? A. 8. B. 16. C. 0. D. Không tính được. Câu 50: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H 2 là A. 40% H2; 60% C2H2; 29. B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5. C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29. D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5. Câu 51: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là A. 66% và 34%. B. 65,66% và 34,34%. C. 66,67% và 33,33%. D. Kết quả khác. Câu 52: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH 4 và C2H2 trước phản ứng là A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít. Câu 53: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H 2 (to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là A. C2H2, C3H4, C4H6. B. C3H4, C4H6, C5H8. C. C4H6, C5H8, C6H10. D. Cả A, B đều đúng. Câu 54: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là A. But-1-in. B. But-2-in. C. Axetilen. D. Pent-1-in. Câu 55: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4. Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H 2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 17,6 gam. A là chất nào trong những chất sau ? (A không tác dụng với dd AgNO3/NH3) A. But-1-in. B. But-2-in. C. Buta-1,3-đien. D. B hoặc C. Câu 58: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít. Câu 59: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam. Câu 60: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam. Câu 61: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC 2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam Câu 62: Có 20 gam một mẫu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước thu được 7,4 lít khí axetilen (20 oC, 740mmHg). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẫu CaC2 là A. 64%. B. 96%. C. 84%. D. 48%. Câu 63: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%. Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 65: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O 2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO 2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8. Câu 67: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Câu 68: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH 4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4. Câu 69: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 10 gam D. 2,08 gam Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 2,08 gam. D. A hoặc C. Câu 72: Dẫn V lít (ở đktc) hh X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. Câu 73: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và m bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. Câu 74: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dd brom (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2 (đktc). CTPT của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH 4), thu được 24,0 ml CO2 (các khí đo ở cùng điều kiện to, p). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1. Câu 77: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H 2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO 2 bằng 1 (phản ứng cộng H 2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và V H = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc) A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4. Câu 78: Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 11ít hỗn hợp X thu được 12,6 gam H2O. Nếu cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 100 gam brom phản ứng. Thành phần % thể tích của X lần lượt là 2. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. 50%; 25% ; 25%. B. 25% ; 25; 50%. C.16% ; 32; 52%. D. 33,33%; 33,33; 33,33%. Câu 79: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C 2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịc AgNO 3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br 2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (đktc) hỗn hợp A lần lượt là: A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít. B. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít. C. 2,016; 0,896 lít; 1,12 lít. D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít. Câu 80: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H 2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là A. C2H6 ,C3H6 C4H6. B. C2H2 ,C3H4 C4H6. C. CH4 ,C2H4 C3H4. D. CH4 ,C2H6 C3H8. Câu 81: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là A. 39,6 và 23,4.B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8.D. 39,6 và 11,6. Câu 82: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H 2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là A. 18. B. 34. C. 24. D. 32. Câu 83: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là A. 11. B. 22. C. 26. D. 13. Câu 84: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là: A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1. Câu 85: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. Câu 86: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là: A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. Câu 87: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H 2 có V = 8,96 lít (đkc) và m X = 4,6 gam. Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối d Y X = 2. Số mol H2 phản ứng; khối lượng; CTPT của ankin là A. 0,16 mol; 3,6 gam; C2H2. B. 0,2 mol; 4 gam; C3H4. C. 0,2 mol; 4 gam; C2H2. D. 0,3 mol; 2 gam; C3H4. Câu 88: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO 2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3/NH3. A. C4H6 và CH3CH2C CH. B. C4H6 và CH2=C=CHCH3. C. C3H4 và CH3C CH. D. C4H6 và CH3C CCH3.. CHUYÊN ĐỀ 3 :. HIĐROCACBON KHÔNG NO. BÀI TẬP VỀ ANKEN 1C 11C 21A 31B 41A 51D 61C 71B 81B. 2C 12B 22C 32D 42B 52A 62B 72A 82B. 3B 13A 23C 33C 43C 53A 63D 73A 83B. 4C 14D 24B 34D 44D 54C 64A 74B 84D. 5D 15C 25D 35A 45D 55A 65C 75C 85D. 12. 6D 16A 26A 36A 46A 56D 66C 76C. 7C 17A 27D 37B 47B 57C 67D 77A. 8C 18B 28B 38C 48AB 58C 68A 78C. 9D 19C 29A 39B 49A 59A 69A 79A. 10D 20C 30D 40B 50D 60A 70A 80D.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN 1D 11C 21B 31B 41C 51C 61D 71D 81A. 2B 12C 22C 32B 42C 52C 62B 72A 82D. 3D 13C 23D 33D 43D 53D 63D 73C 83A. 4C 14A 24C 34C 44A 54A 64D 74C 84D. 5A 15A 25C 35B 45D 55A 65B 75D 85C. 6D 16B 26B 36C 46C 56C 66C 76B 86C. 7A 17A 27B 37C 47B 57D 67A 77D 87B. 8B 18D 28B 38C 48D 58A 68B 78A 88A. 9C 19B 29A 39C 49C 59A 69D 79A. 10A 20D 30B 40C 50D 60C 70A 80A. Bài tập có hướng dẫn. TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HIĐROCACBON KHÔNG NO 1. Cho 3,15 gam hỗn hợp hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch brom 0,60M. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai anken và thể tích của chúng là: A. C2H4; 0,336 lít và C3H6; 1,008 lít B. C3H6; 0,336 lít và C4H8; 1,008 lít C. C2H4; 1,008 lít và C3H6; 0,336 lít D. C4H8; 0,336 lít và C5H10; 1,008 lít 2. Chọn tên đúng nhất trong số các tên gọi cho dưới đây của chất có công thức: CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH=CH-CH3 A. 4,5-đimetylhex-2-en B. 45-đimetylhex-2-en C. 4,5-đimetylhexen-2 D.4,5-đimetyl hex-2-en Chú ý: Về cách gọi tên, trước đây ta vẫn gọi tên các chất theo danh pháp Quốc tế - nửa Việt Nam nhưng theo chương trình cải cách, tên gọi các chất theo danh pháp Quốc tế được quy định rất chặt chẽ nên khi viết tên các chất các em phải tuân thủ điều này. 3. Axetilen được điều chế từ chất nào sau đây? A. CH4 (1) B. (1) và (2) C. CaC2 (2) D. Al4C3 4. Axit axetic tác dụng với axetilen cho sản phẩm nào dưới đây? A. CH3 COOC ≡ CH B. CH3COOCH2-CH3 C. CH3-O-CO-CH=CH2 D. CH3COOCH=CH2 Phương trình: CH3COOH + CH CH → CH3COOCH=CH2. CH3COOH cũng là một tác nhân cộng dạng H-A có đầu H- dư điện tích dương. 5. Phản ứng điển hình của ankađien là loại phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng thế B. Phản ứng huỷ C. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp D. Phản ứng oxi hoá 6. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi thấy thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thế tích hiđrocacbon. Giả sử phản ứng được tiến hành trong bình kín dung tích 1 lít. Sau phản ứng đưa bình về 27,3oC, áp suất trong bình sau phản ứng là: A. 7,392 atm B. 12,320 atm C. 7,239 atm D. 12,230 atm Bài giải: Công thức của hiđrocacbon là C3Hy (Do thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hiđrocacbon). C3Hy + (3 + y/4)O2 → 3CO2 + y/2 H2O Từ đây tpa có hệ thức: 12,8(36 + y) = 4(3 + y/4).32 → y = 4. Khi đưa bình về 27,3oC thì hơi nước ngưng tụ, sau phản ứng chỉ còn 0,3 mol CO2. Vậy áp suất trong bình sau phản ứng là: 22 , 4 0,3 . .(273+27 , 3) nRT 273 p= = =7 ,392 atm . V 1 7. Hỗn hợp A có thể tích 896 cm3 chứa một ankan, một anken và hiđro. Cho A qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B có thể tích 784 cm3. Cho B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy dung dịch brom bị nhạt màu một phần và khối lượng của nó tăng 0,28 gam. Khí còn lại có thể tích 560. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. cm3 và có tỉ khối hơi so với hiđro là 9,4. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C2H4 B. C3H8 và C3H6 C. CH4 và C2H4 D. C4H10 và C4H8 8. Dẫn hỗn hợp M gồm hai chất X và Y có công thức phân tử C3H6, C4H8 vào dung dịch brom trong dung môi CCl4 thấy dung dịch brom bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Ta có các kết luận sau: a. X và Y là 2 xicloankan vòng 3 cạnh. b. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 4 cạnh c. X và Y là 2 anken đồng đẳng của nhau. d. X và Y là một anken và một xicloankan vòng 3 cạnh e. X và Y là một xicloankan vòng 3 cạnh và một xicloankan vòng 4 cạnh f. X và Y không phải là đồng đẳng của nhau Các câu đúng là A, B, C hay D? A. a, b, c, d B. a, b, d C. a, b, c, d, e D. a, c, d Chú ý: Xicloankan vòng 3 hoặc 4 cạnh kém bền. Các Xicloankan vòng 5 cạnh trở lên bền. + Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng hợp H2 và làm mất màu dung dịch Br2 (cộng mở vòng). + Xicloankan vòng 4 cạnh chỉ có khả năng cộng hợp H2, có xúc tác Ni, nhiệt độ. Vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh không nhất thiết phải có 3 hoặc 4 nguyên tử cacbon trong phân tử. CnH2n+1. CnH2n+1. CmH2m+1 CmH2m+1 CpH2p+1. CpH2p+1 CqH2q+1. 9. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,3675 mol oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy sinh ra 23 gam kết tủa. Biết số nguyên tử cacbon trong ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong anken và số mol ankan nhiều hơn số mol anken. Công thức của hai hiđrocacbon là A. C3H6 và C6H14 B. C3H6 và C3H8 C. C2H4 và C3H8 D. C2H4 và C4H10 10. Công thức cấu tạo của 2,5-đimetylhex-3-in là: A. CH3-CH(CH3)-C C-CH(CH3)-CH3 B. CH C-CH(CH3)-CH2-CH3 C. CH C-CH2-CH2-CH3 D. CH3-C C-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 11. Một hỗn hợp Z gồm anken A và H2. Tỉ khối hơi của hỗn hợp Z so với hiđro là 10. Dẫn hỗn hợp qua bột Ni nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 15. Thành phần % theo thể tích của A trong hỗn hợp Z và công thức phân tử của A là: A. 66,67% và C5H10 B. 33,33% và C5H10 C. 66,67% và C4H8 D. 33,33% và C4H8 Bài giải: Hỗn hợp Z gồm anken CnH2n x mol và y mol H2. Do thu được hỗn hợp khí B nên trong B còn dư H2. Từ đây ta có các hệ thức: ¿ 14 nx +2 y =20 x+ y 14 nx +2 y ⇒ 30y = 20(x + y) ⇒ y = 2x. Thay vào một trong hai biểu thức ta có: =30 y } ¿ 14 nx +2 .2 x =20 ⇒ n=4 . x +2 x x .100=33 , 33 % . Thành phần % thể tích của A trong hỗn hợp Z là: %V A = x +2 x 12. Khi cho axetilen hợp nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 80oC thu được sản phẩm nào sau đây? A. CH3COOH B. CH3CHO C. C2H5OH D. HCHO. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. 13. Anken Z ở thể lỏng. Hoá hơi 1,4 gam Z trong bình kín dung tích 0,5 lít ở 273oC. Sau khi hoá hơi hết áp suất bình đo được 1,792 atm. Công thức phân tử của anken Z là A. C3H6 B. C2H4 C. C4H8 D. C5H10 PV 1, 792. 0,5 n= = =0 , 02 RT 22 , 4 Bài giải: Số mol của anken Z là: . (273+273) 273 Khối lượng mol (phân tử khối của anken Z) là: 1,4/0,02 = 70. Vậy CTPT của Z là C5H10. Chú ý: Ngoài ra ta dựa vào dữ kiện Z ở thể lỏng (ở đk thường) ta cũng có thể dự đoán Z là C5H10 mà không cần tính toán. Những hiđrocacbon có 4 nguyên tử cacbon trở xuống thì ở thể khí ở điều kiện thường, những HC có từ 5 đến khoảng 18 nguyên tử C ở đk thường là chất lỏng, còn lại là chất rắn. 14. Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ ancol etylic với xúc tác axit sunfuric đặc ở nhiệt độ trên 170oC thì khí etilen thu được thường có lẫn các oxit như CO2 và SO2. Để làm sạch etilen phải dùng hoá chất nào dưới đây? A. dung dịch natri cacbonat B. dung dịch brom C. dung dịch NaOH D. dung dịch kali pemanganat loãng Chú ý: NaOH có tính kiềm mạnh nên hấp thụ rất tốt những oxit axit như CO2 và SO2. Ở bài này không phải là phân biệt CO2 và SO2 nên ta không dung Br2 và KMnO4. 15. Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom? A. but-1-en (2) B. 2-metylpropen (3) C. Cả (1), (2) và (3) D. but-2-en 16. Cho bảng dữ liệu sau: I. Tên chất II. Công thức cấu tạo 1 Hexan a CH2=CHCH=CH2 2 But-2-en b CH3(CH2)4CH3 3 But-1-in c CH3-CH=CHCH3 4 Buta-1,3d CH C-CH2đien CH3 5 Xiclohexan Khi ghép tên các hợp chất hữu cơ ở cột (I) với các công thức cấu tạo phù hợp ở cột (II) bốn học sinh đưa ra các kết quả dưới đây. Hỏi kết quả nào chính xác? A. 1-b, 2-c, 3-d, 4-a B. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c D. 5-b, 2-c, 3-d, 4-a Chú ý: Xiclohexan có công thức dạng vòng no 6 cạnh (CH2)6. 17. Điều kiện để anken có đồng phân hình học là: A. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau B. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử giống nhau C. mỗi nguyên tử cacbon ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bất kì D. bốn nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử liên kết với hai nguyên tử cacbon ở liên kết đôi phải khác nhau. Chú ý: Về đồng phân hình học cis – trans. C. A C=C B. D. Điều kiện để chất trên có đồng phân hình học là: A ≠ B và C ≠ D. (hay nói cách khác, mỗi nguyên tử C ở liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác nhau). Nếu A > B và C > D về nguyên (phân) tử khối thì ta có đồng phân dạng cis-. Nếu A > B và C < D về nguyên (phân) tử khối thì ta có đồng phân dạng trans-. Cách phân biêt đồng phân cis-trans trên chỉ phù hợp với hoá phổ thông (nó sẽ không còn đúng với một số chất). Để phân biệt đồng phân cis-trans chính xác thì ta phải dùng đến hệ danh pháp Z-E.. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Đồng phân trans- thì bền hơn đồng phân cis-, chính vì điều này mà những chất có trong thiên nhiên đều ở dạng trans-, điển hình là cao su thiên nhiên: (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. 18. Hỗn hợp X gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744:713. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của 2 anken là: A. C5H10 và C6H12 B. C3H6 và C2H4 C. C4H8 và C5H10 D. C3H6 và C4H8 Bài giải: Đặt công thức chung cho X là CnH2n. CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O. n+n 744 = ⇒ n=2,4 . Vậy hai anken là C2H4 và C3H6. Ta có hệ thức sau: 1+3 n /2 713 19. Có hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C. Khi đốt cháy hoàn toàn lần lượt A, B, C thì trong cả 3 trường hợp thể tích CO2 thu được đều bằng 2 lần thể tích của mỗi hiđrocacbon ở cùng điều kiện. A, B, C có thể là: A. là đồng phân của nhau B. là đồng đẳng của nhau C. là đồng khối của nhau D. có cùng số nguyên tử cacbon. 20. Cho 2,6 gam C2H2 hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch brom 1,8M thấy dung dịch brom bị mất màu hoàn toàn. Các sản phẩm thu được sau phản ứng gồm: A. CHBr=CHBr và CHBr2-CHBr2 B. CHBr=CHBr C. CHBr2-CHBr2 D. CHBr=CHBr hoặc CHBr2-CHBr2 Bài giải: số mol C2H2 là 0,1. Số mol Br2 là 0,18. Để phản ứng hết với C2H2 ta cần 0,2 mol Br2. Như vậy các sản phẩm thu được gồm CHBr=CHBr và CHBr2-CHBr2. 21. Có một hỗn hợp gồm 11 gam ankan A và 20 gam ankin B có thể tích 16,8 lít. Biết rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon và A có số nguyên tử hiđro nhiều hơn. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của A và B là: A. C2H6 và C2H2 B. C4H10 và C4H6 C. C5H12 và C5H8 D. C3H8 và C3H4 Bài giải: Công thức của A và B là CnH2n+2 và CnH2n-2. 11 20 16 ,8 + = ⇒ n = 3. Từ đây ta có hệ thức: 14 n+2 14 n −2 22, 4 Vậy công thức của A và B là C3H8 và C3H4. ⃗ X ❑ ⃗ Y ❑ ⃗ Z ❑ ⃗ T ❑ ⃗ axetilen. Các chất X, Y, Z, T trong 22. Trong chuỗi phản ứng: butilen ❑ chuỗi phản ứng trên lần lượt có tên gọi: A. but-2-en, butan, propen, metan B. butan, etan, cloetan, đicloetan C. butan, but-2-en, propen, metan D. butan, propan, etan, metan Chú ý: Từ butan không có cách nào để điều chế trực tiếp ra propan, từ propan cũng không có cách nào để điều chế trực tiếp ra etan, … 23. Trong các đồng phân cấu tạo dạng anken của C4H8, chất có đồng phân hình học là: A. but-2-en B. but-1-en và but-2-en C. 2-metylpropen D. but-1-en 24. Có bốn bình đựng khí: CH4, C2H2, C2H4 và CO2. Dùng các nào trong các cách sau đây có thể nhận ra 4 khí trên (tiến hành theo đúng trình tự): A. Đốt cháy, dùng nước vôi trong dư B. Dùng nước vôi trong dư, dùng dung dịch brom C. Dùng dung dịch brom D. Dùng quỳ tím ẩm, đốt cháy, dùng nước vôi trong dư 25. Một hỗn hợp gồm 3 hiđrocacbon có số mol như nhau. Tổng khối lượng phân tử của 3 hiđrocacbon này là 70. Hai trong ba hiđrocacbon của hỗn hợp là: A. C4H4 và C2H4 B. CH4 và C2H2 C. C3H4 và CH4 D. C2H6 và C2H4 Bài giải: Do ba hiđrocacbon có số mol như nhau nên phân tử khối trung bình của hỗn hợp là: 70/3 = 23,33. Vậy phải có 1 HC có phân tử khối nhỏ hơn 23,33, đó là CH4. 70 −16 =27 . Vậy một HC trong hỗn hợp phải là C2H2. Phân tử khối trung bình của hai HC còn lại là: 2 Hai trong ba HC của hỗn hợp là CH4 và C2H2. 26. Etilen dễ tham gia phản ứng cộng vì lí do nào sau đây? A. Etilen là chất có năm liên kết σ trong phân tử. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. B. Etilen có phân tử khối bé C. Phân tử etilen có một liên kết đôi (gồm một liên kết σ và một liên kết π ) D. Etilen là chất khí không bền 27. Hỗn hợp X gồm 1 ankin A và 1 anken B, trong đó số nguyên tử hiđro trong A bằng số nguyên tử cacbon trong B. Hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,08 mol brom. Mặt khác, khi cho hỗn hợp X phản ứng hết với hiđro thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 9,68 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo A, B và thể tích của chúng là: A. C2H2; 0,448 lít và C3H6; 0,668 lít B. C3H4; 0,896 lít và C4H8; 0,448 lít C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít D. C2H2; 0,668 lít và C3H6; 0,448 lít Bài giải: Công thức của A và B là CnH2n-2 và C2n-2H4n-4. Đặt x, y lần lượt là số mol A và B. Ta có hệ phương trình 2x + y = 0,08 5 ,04 9 , 68 x+ y= − =0 , 06 18 44 Giải ra ta được x = 0,02 và y = 0,04.  Số mol CO2 thu được là 0,02.n + 0,04.(2n-2) = 0,22  n = 3. Vậy công thức A, B và thể tích của chúng là: C. C3H4; 0,448 lít và C4H8; 0,896 lít 28. Có các câu sau nói về ankin: 1. Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi 1 nguyên tử hiđro từ phân tử ankan 2. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có công thức phân tử CnH2n-2 ( n ≥2 ) 3. Ankin là hiđrocacbon không no có một liên kết ba C C 4. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba C C 5. Ankin là những hợp chất có công thức chung là R1-C C-R2 với R1, R2 là nguyên tử hiđro hoặc gốc hiđrocacbon no, mạch hở. Các câu đúng là: A. 4 và 5 B. 4 và 1 C. 4 và 2 D. 4 và 3 Chú ý: Các câu sai sửa lại là 1. Ankin là phần còn lại sau khi lấy đi hai nguyên tử H từ phân tử ankan. 2. Ankin là hiđrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử và có công thức phân tử là CnH2n-2 ( n ≥2 ). 3. Như câu 2. 4. và 5. đúng. 29. Để làm mất màu 200 gam dung dịch brom nồng độ 20% cần dùng 10,5 gam anken X. Công thức phân tử của X là: A. C4H8 B. C5H10 C. C2H4 D. C3H6 Bài giải: Số mol anken cần dùng là 200*20/(100*160) = 0,25. Phân tử khối của anken là: 10,5/0,25 = 42. Vậy X là C3H6. 30. X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C5H8. X là một monome dùng để trùng hợp thành cao su isoprene; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH3-CH(CH3)-C CH B. CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH3-CH(CH3)-C CH C. CH2=C(CH3)-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-C CH D. CH3-CH=CH-CH=CH2 và CH2(CH3)-CH2-C CH 31. Cho các dữ kiện liên quan đến một số ankađien như sau: 1. Tỉ khối hơi của ankađien A so với amoniac là 4. 2. Trộn lẫn một ankađien B ở thể khí với etan theo tỉ lệ thể tích 1: 2 được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 19. 3. Trong phân tử ankađien D có 6 liên kết σ .. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. 4. Ankađien E có tên gọi: 2,3-đimetylbuta-1,3-đien. A, B, D, E có công thức phân tử lần lượt là: A. C5H8, C3H4, C4H6, C6H10 B. C5H8, C3H4, C6H10, C4H6 C. C5H8, C6H10, C4H6, C3H4 D. C5H8, C4H6, C3H4, C6H10 Bài giải: 1. Công thức ankađien là CnH2n-2. Như vậy 14n – 2 = 4*17 = 5. Công thức của A là: C5H8. M +30 . 2 =19∗ 2 ⇒ M = 54  n = 4. Công thức của B là: C4H6. 2. Ta có: 1+2 Đến đây ta có thể kết luận được đáp án đúng D. 3. Để tạo ra một liên kết cộng hoá trị cần 2 electron. n nguyên tử C có 4n electron, 2n-2 nguyên tử H có 2n-2 electron. Tổng số electron trong phân tử ankađien là 6n-2 tạo ra 3n-1 liên kết cộng hoá trị, trong đó có 3n-3 liên kết xích ma (trong đó có 2 liên kết PI). Vậy 3n – 3 = 6  n = 3. Công thức của D là : C3H4. 4. E có công thức: CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2. Công thức phân tử của E là C6H10. 32. Cao su buna là sản phẩm của phản ứng trùng hợp monome nào dưới đây? A. Isopren B. Vinyl clorua C. Đivinyl D. Etilen Chú ý: vinyl có công thức là CH2=CH-, đivinyl tức là CH2=CH-CH=CH2 (tức buta-1,3-đien) dùng sản xuất cao su buna. Isopren có công thức: CH2=C(CH3)-CH=CH2 là monomer của cao su thiên nhiên. 33. Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol hỗn hợp 2 ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào dung dịch chưa 0,03 mol Ca(OH)2 thấy tạo ra 2 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của 2 ankin và thể tích của chúng (đktc) là A. C2H2; 0,2688 lít và C3H4; 0,0448 lít B. C2H2; 0,0448 lít và C3H4; 0,2688 lít C. C3H4; 0,2688 lít và C4H6; 0,0448 lít D. C3H4; 0,0448 lít và C4H6; 0,2688 lít 34. Có 0,896 lít hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch brom 0,5M. Sau phản ứng thấy còn 0,336 lít khí không bị hấp thụ. Tỉ khối hơi của A so với hiđro là 19. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là: A. C2H2 và C4H10 B. C2H2 và C3H8 C. C3H4 và C4H10 D. C3H4 và C3H8 35. Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu đồng phân dạng ankin? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Chú ý: Đề bài hỏi đồng phân dạng ankin. Ta có ba đồng phân sau: C C-C-C-C, C C-C(C)2, C-C C-C-C. 36. Hỗn hợp A (gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ankan) có tỉ khối hơi so với hiđro là 14,25. Cho 1,792 lít hỗn hợp A qua dung dịch brom dư thấy có 0,448 lít khí không bị brom hấp thụ. Sau phản ứng khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 1,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hiđrocacbon và thành phần % theo thể tích của ankan trong hỗn hợp A là A. C4H8, C3H6 và CH4; 25% B. C4H8, C3H6 và CH4; 75% C. C2H4, C3H6 và CH4; 25% D. C2H4, C3H6 và CH4; 75% 37. Cho các chất sau: metan, etilen, but-2-in và axetilen. Khi nói về khả năng phản ứng của các chất này thì nhận định nào sau đây là đúng? A. không có chất nào làm nhạt màu dung dịch KMnO4 B. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. có hai chất tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3. D. cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Chú ý: Metan là ankan nên không có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 và KMnO4. Các ankin có nối ba ở đầu mạch cho phản ứng thế với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo kết tủa vàng. 38. Cho sơ đồ phản ứng sau: CaC2. A. cao su buna. B. D. E. polietilen. Các chất A, B, D, E lần lượt có công thức cấu tạo là:. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. A. CH CH, CH2=CH-CH=CH2, CH C-CH=CH2, CH2=CH2 B. CH2=CH2, CH C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH CH C. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH C-CH=CH2, CH CH D. CH CH, CH C-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CH2 Chú ý: từ axetilen ta tiến hành nhị hợp (đime) để tạo thành vinylaxetilen trong điều kiện xúc tác CuCl, NH4Cl và nhiệt độ. 2CH CH  CH C-CH=CH2. CaC2 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành C2H2. Al4C3 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành CH4. Mg2C3 phản ứng với H2O (hoặc axit) tạo thành C3H4. 39. Hỗn hợp A gồm một ankan và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này được 12,6 gam H2O, khối 8 lượng oxi cần dùng cho phản ứng này là 36,8 gam và thể tích CO2 sinh ra bằng thể tích hỗn hợp A. 3 Lấy 5,5 gam A cho qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) thì khối lượng kết tủa thu được nhỏ hơn 15 gam. Công thức phân tử đúng của 2 hiđrocacbon là: A. C4H10 và C3H6 B. C2H6 và C3H4 C. C2H6 và C2H2 D. C4H10 và C2H2 Bài giải: Áp dụng định luật bảo toàn mol nguyên tố oxi, ta có thể tính được số mol CO2. 36 , 8/16 −12 , 6/18 =0,8 ⇒ Số mol A là 0,3. 2 Đặt công thức của hai chất là CnH2n+2 (x mol) và CmH2m-2 (y mol). Ta có: nx + my = 0,8 (n+1)x + (m-1)y = 0,7 x + y = 0,3. Từ đây ta có thể tính được x = 0,1 và y = 0,2. Như vậy n + 2m = 8. Ta có các trường hợp sau: (n phải chẵn). TH1: n = 2  m = 3 TH2: n = 4  m = 2 Dựa vào dữ kiện cuối là khối lượng kết tủa ta sẽ loại được TH2. CH C-CH3 + AgNO3 + NH3  AgC C-CH3 + NH4NO3  Khối lượng kết tủa thu được là: 0,1.147 = 14,7 < 15 (Trong 5,5 gam A có 0,1 mol ankin và 0,05 mol ankan). HC CH + 2AgNO3 + 2NH3  AgC CAg + 2NH4NO3  Khối lượng kết tủa là 0,1.240 = 24 > 15 (loại). Vậy công thức phân tử đúng của hai HC là C2H6 và C3H4. 40. Cho các câu sau: 1. Ankađien là những hiđrocacbon không no, mạch hở có hai liên kết đôi trong phân tử. 2. Những hiđrocacbon không no có hai liên kết đôi trong phân tử là ankađien. 3. Những hiđrocacbon có khả năng cộng hợp với hai phân tử hiđro thuộc loại ankađien. 4. Ankađien là những hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n-2 ( n ≥3 ). Số câu đúng là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Chú ý: Chỉ có ý 1 đúng, các ý khác sai. 2. Chưa đầy đủ, có thể có mạch vòng. 3. Ankin cũng có khả năng cộng hợp với hai nguyên tử H. 4. Công thức CnH2n-2 (n>=3) có thể là ankin 41. Một bình kín dung tích 2 lít ở 27,3oC chứa 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Trong bình trên đã có sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể), nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí A gồm 3 hiđrocacbon có áp suất p2. p2 nhận kết quả A. 0,6 atm B. 1,6 atm C. 1,2 atm D. 1,0 atm 42. Cho butađien tác dụng với hiđro có kim loại Ni làm xúc tác có thể thu được: A. isobutilen B. butilen C. butan D. isobutan. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. 43. Chọn định nghĩa đúng về anken. A. Anken là những hiđrocacbon ứng với công thức CnH2n ( n ≥2 ). B. Anken là những hiđrocacbon không no là phân tử chứa một liên kết đôi C=C. C. Anken là những hiđrocacbon mà phân tử chứa một liên kết đôi C=C. D. Anken là những hiđrocacbon không no có công thức CnH2n ( n ≥2 ). Chú ý: A. Ứng với công thức phân tử CnH2n còn có xicloankan. B. Có thể có mạch vòng không no, chỉ chứa 1 nối đôi trong phân tử. C. Như ý B. D. Ứng với công thức phân tử CnH2n có thể là anken (không no) hoặc xicloankan (no). 44. Trong số các đồng đẳng của etilen thì chất nào có thành phần % nguyên tố cacbon là 85,71%? A. C2H4 B. C3H6 C. Tất cả các anken D. C6H12 Chú ý: Tất cả các anken đều có công thức chung (CH2)n nên thành phần % về khối lượng các nguyên tố là giống nhau. Ở đây một số bạn thử trường hợp A thấy đúng chọn luôn đáp án A, tất nhiên là vẫn đúng nhưng đáp án đúng nhất là đáp án C. Khi chọn đáp án các em thử trường hợp thì cũng nên xem các trường hợp còn lại để tránh nhầm lẫn. 45. Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Cho X tác dụng với 3,136 lít hiđro tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có hiđro dư và một hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi dẫn hỗn hợp khí và hơi sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 13,52 gam đồng thời có 16 gam kết tủa được tạo thành. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức của hai hiđrocacbon là: A. C3H8 và C3H6 B. C5H12 và C5H10 C. C2H6 và C2H4 D. C4H10 và C4H8 Bài giải: Số mol hiđro là 0,14. Công thức của ankan và anken là CnH2n+2 và CnH2n ( n >=2) Hiđrocacbon trong Y là CnH2n+2 x mol và y mol H2. Ta có: Khi đốt cháy hỗn hợp Y ta thu được: nx mol CO2 và (nx + x + y) mol H2O. Từ đây ta có: nx = 16/100 = 0,16 Khối lượng bình tăng là tổng khối lượng của CO2 và H2O. 44nx + 18(nx + x + y) = 13,52  x + y = 0,2 0 , 16 0 , 16 <n< =2 , 67  Số mol ankan ban đầu là: 0,2 – 0,14 = 0,06.  0,6 < x < 0,2. Vậy 0,8= 0,2 0 , 06 Vậy n = 2. Công thức hai hiđrocacbon là C2H6 và C2H4. 46. Có 3 hiđrocacbon A, B, D có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó tỉ lệ mol nguyên tử hiđro và cacbon lần lượt là1:1, 2:1, 3:1. A, B lần lượt có công thức phân tử: A. C4H4, C4H8 B. C3H4, C3H6 C. C2H2, C2H4 D. C6H6, C6H12 47. Có hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon A, B, C. Khi đốt cháy lần lượt A, B, C thì trong cả ba trường hợp thể tích CO2 thu được đều bằng hai lần thể tích của mỗi hiđrocacbon ở cùng điều kiện. Trong hỗn hợp X, nếu đốt cháy hoàn toàn A và C thì số mol CO2 và H2O sinh ra bằng nhau, còn nếu đốt cháy hoàn toàn A và B thì 17 tỉ lệ số mol H2O và CO2 thu được là . A, B, C và thành phần % mỗi chất trong hỗn hợp X là: 14 A. C2H6, 30% - C2H4, 30% - C2H2, 40% B. C3H8, 30% - C3H6, 30% - C3H4 - 40% C. C2H6, 30% - C2H4, 40% - C2H2, 30% D. C2H6, 40% - C2H4, 30% - C2H2, 20% Bài giải: Khi đốt cháy lần lượt A, B, C thì trong cả ba trường hợp, thể tích CO2 thu được đều bằng hai lần thể tích của mỗi HC ở cùng điều kiện  A, B, C đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Công thức phân tử A, B, C có thể là C2H2, C2H4, C2H6. Khi đốt cháy A và C thì số mol CO2 và H2O sinh ra bằng nhau, vậy A, C có thể là C2H6, C2H2 và có số mol bằng nhau.. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Khi đốt cháy A và B thì thu được CO2 và H2O với H2O có số mol lớn hơn số mol CO2, như vậy trong A, B phải có 1 chất là ankan, Vậy A là C2H6, B là C2H4 và C là C2H2.  Tự chọn lượng chất, số mol ankan A là 17 – 14 = 3 = số mol ankin C.  Số mol anken là 14/2 – 3 = 4. Vậy đáp án C đúng. 48. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Biết A là một ankin, công thức của A là: A. C3H4 B. C2H2 C. C5H8 D. C4H6 49. Khi cho isopren tác dụng với HCl (tỉ lệ mol 1:1) tạo ra sản phẩm chính có công thức cấu tạo là: A. CH2Cl-CH(CH3)-CH=CH2 B. CH2=C(CH3)-CH2-CH2Cl C. CH3-CH(CH3)-CCl=CH2 D. CH3-CCl(CH3)-CH=CH2 Chú ý: Phản ứng cộng vào nối đôi hoặc nối ba với tác nhân dạng H – A tuân theo quy tắc cộng Maccopnhicop, với ankađien đối xứng ta có các sản phẩm cộng -1,2 và -1,4; sản phẩm chính trong trường hợp này phụ thuộc vào nhiệt độ. Với các ankađien bất đối xứng như Isopren ta có các sản phẩm cộng -1,2; -1,4 và -3,4 và tất yếu sảnphẩm chính trong trường hợp này cũng phụ thuộc vào nhiệt độ. Nhưng với các đáp án trên thì sản phẩm chính ở đây là sản phẩm ở đáp án D. 50. Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon thu được CO2 và H2O, trong đó thể tích CO2 bằng 2 lần thể tích hiđrocacbon ở cùng điều kiện. Trong phân tử của hiđrocacbon này nhất thiết phải có a. 2 nguyên tử C b. 2 nguyên tử hiđro c. 4 nguyên tử hiđro d. 6 nguyên tử hiđro Nhận định đúng là: A. a, c và d B. a, b, c và d C. a và b D. a Chú ý: ở câu này, đề bài chỉ nói đến thể tích CO2 bằng 2 lần thể tích HC ở cùng điều kiện nên ta chỉ suy ra được HC trên có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử  Đáp án D đúng. 51. Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng P2O5 thấy khối lượng bình (1) tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo hai anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là A. C3H6, C4H8 và 80% B. C2H4, C3H6 và 80% C. C2H4, C3H6 và 20% D. C3H6, C4H8 và 20% 52. Vinylaxetilen được tạo ra từ hợp chất và trong điều kiện nào sau đây? A. Trùng hợp axetilen ở 100oC có xúc tác CuCl, NH4Cl B. Trùng hợp axetilen ở 600oC có bột than C. Trùng hợp butađien với xúc tác Na kim loại D. Trùng hợp isoprene Chú ý: Vinylaxetilen có công thức là CH C-CH=CH2 được sinh ra khi tiến hành nhị hợp axetilen ở điều kiện đáp án A. 53. Polietilen và polietilen-propilen được tạo ra từ phản ứng nào dưới đây? A. Phản ứng tách nước của ancol. B. Phản ứng cộng với hiđro. C. Phản ứng trùng hợp etilen và phản ứng đồng trùng hợp etilen-propilen. D. Phản ứng cộng với HCl. 54. Một bình kín dung tích 2 lít chứa 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4; 0,04 mol H2 và một ít bột Pd (có thể tích không đáng kể). Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ 27,3oC thì có áp suất p1. p1 nhận giá trị A. 0,70 B. 1,20 C. 0,68 D. 1,00 Bài giải: Khi thực hiện phản ứng cộng H2 với xúc tác Pd, ta chỉ thu được sản phẩm có chứa các nối đôi trong phân tử  Chỉ có C2H2 phản ứng, sau phản ứng có 0,45 mol C2H4 và 0,1 mol H2. nRT 0 ,55 . 22, 4 /273 .(273+27 , 3) = =6 , 776 Áp suất trong bình sau phản ứng là: p1= V 2 55. Anken C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. A. 3 đồng phân B. 4 đồng phân C. 7 đồng phân D. 5 đồng phân Chú ý: Anken C5H10 chỉ có 5 đồng phân cấu tạo (không tính đồng phân hình học). 56. Tính chất quan trọng nhất của cao su là tính chất nào? A. Tan trong dung môi hữu cơ B. Không dẫn điện, không dẫn nhiệt C. Không tan trong nước D. Có tính đàn hồi Chú ý: Cao su chắc chắn phải có tính đàn hồi (tự hồi phục hình dạng ban đầu khi không chịu tác dụng của ngoại lực) Chất dẻo là chất khi thôi chịu tác dụng của ngoại lực thì nó vẫn giữ nguyên hình dạng khi bị biến dạng. Cao su có tất cả các tính chất A, B, C, D. 57. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hiđrocacbon A thấy số mol CO2 sinh ra bằng 2 lần số mol H2O. Công thức đơn giản nhất của A là: A. C3H4 B. C2H2 C. CH2 D. CH Chú ý: C2H2 không phải là công thức đơn giản nhất. Các chất có công thức đơn giản nhất là CH gồm: C2H2, C4H4, C6H6, C8H8, … 58. Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí. - Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm a mol A và b mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 7,6 gam. - Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm b mol A và a mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 6,2 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B nhận kết quả: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 59. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam hơi của một hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 12,8 gam oxi. Biết thể tích CO2 sinh ra bằng 3 lần thể tích hiđrocacbon. Công thức phân tử là: A. C3H4 B. C3H8 C. C3H6 D. C3H2 o 60. Đốt cháy hoàn toàn anken Y bằng một lượng oxi vừa đủ trong bình kín ở 150 C, sau phản ứng ở nhiệt độ đó áp suất bình không đổi. Công thức phân tử của anken Y là A. C4H8 B. C3H6 C. C5H10 D. C2H4 61. Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí ( M =28,8 ). Đốt cháy hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là: A. C2H2 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H4 62. Phản ứng cộng HCl vào phân tử các đồng đẳng của etilen tuân theo quy tắc nào sau đây? A. Quy tắc thế B. Quy tắc cộng Maccopnhicop C. Không theo quy tắc nào D. Quy tắc Zaixep 63. Dùng dung dịch brom làm thuốc thử có thể phân biệt được cặp chất nào trong số các cặp chất dưới đây? A. etilen và propilen B. axetilen và propin C. etan và etilen D. metan và etan 64. Trong kết quả nghiên cứu bằng phương pháp vật lý cho thấy rằng: A. Trong phân tử etilen, các liên kết σ nằm trên một mặt phẳng tạo thành những góc liên kết ~ 120o. B. Trong phân tử etilen, các liên kết σ nằm trên một mặt phẳng tạo thành những góc liên kết ~ 180o. C. Trong phân tử etilen, các liên kết σ và liên kết π nằm trong một mặt phẳng tạo thành những góc liên kết ~ 120o. D. Trong phân tử etilen, các liên kết σ không nằm trên một mặt phẳng. Chú ý: etilen có các liên kết xích ma nằm trên một mặt phẳng (2 nguyên tử C và 4 nguyên tử H đều nằm trên cùng mặt phẳng). + Liên kết xích ma là liên kết hình thành do sự xen phủ trục giữa hai obitan (s-s, s-p, p-p), vùng xen phủ rộng nên liên kết xích ma bền. + Liên kết PI là liên kết hình thành do sự xen phủ bên giữa hai obitan, vùng xen phủ nhỏ nên liên kết kém bền. 65. Trong một bình kín dung chứa hỗn hợp gôm hiđrocacbon X mạch hở và hiđro có xúc tác Ni (thể tích Ni không đáng kể). Nung nóng bình một thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất sau khi nung nóng. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C2H4 D. C4H4 66. Trong các chất đồng phân cấu tạo dạng anken của C4H8, chất có khả năng cộng hợp với hiđroclorua tạo một sản phẩm cộng duy nhất là: A. but-1-en và but-2-en B. 2-metylpropen C. but-1-en D. but-2-en 67. Một hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở A và B (trong phân tử chứa không quá một liên kết bội). 672 ml hỗn hợp này tác dụng được với tối đa 896 ml H2. Cho hỗn hợp qua dung dịch brom dư thấy vẫn còn khí bay ra. Hai hiđrocacbon này thuộc dạng: A. anken và xicloankan B. anken và ankin C. ankan và ankin D. ankan và anken Bài giải: Hai hiđrocacbon trong phân tử chứa không quá một liên kết bội  A, B có thể là ankan, anken, ankin. Số mol H2 là 0,04; số mol hỗn hợp là: 0,03. Cho hỗn hợp qua dung dịch brom thấy khí bay ra  Trong hỗn hợp có ankan. 1< Số mol H2/số mol hỗn hợp = 1,333 < 2  Hiđrocacbon còn lại là ankin. Vậy hai hiđrocacbon này là ankan và ankin. 68. Cao su buna-S là sản phẩm của phản ứng nào và của chất nào sau đây? A. Phản ứng cộng buta-1,3-đien B. Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren C. Phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stirenD. Phản ứng đồng trùng ngưng buta-1,3-đien và stiren 69. Cho sơ đồ phản ứng: CH4. A. B. poli(vinyl clorua). D. poli(vinyl axetat). andehit axetic. Các chất A, B, D lần lượt có tên gọi là: A. etin, vinyl axetat, cloeten B. etin, vinyl axetat, vinyl clorua C. axetilen, vinyl axetat, vinyl clorua D. axetilen, vinyl clorua, vinyl axetat 70. Cho hỗn hợp khí metan và etilen (đktc) đi qua dung dịch brom thì lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Thể tích khí bị brom hấp thụ là: A. 5,6 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít Bài giải: Khí bị brom hấp thụ là etilen với số mol là 8/160 = 0,05. Thể tích khí bị brom hấp thụ là 0,05.22,4 = 1,12 lít. 71. Cho các ankin: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in và pent-1-in. Trong các ankin này, số chất có khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 72. Trong phản ứng đốt cháy một hiđrocacbon A, a là số mol CO2, b là số mol H2O. b a. Nếu A là ankan thì tỉ lệ m= thoả mãn là: a 1 ≤m<1 A. 1<m≤ 2 B. C. 1<m< 2 D. m>1 2 Bài giải: Với ankan: CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2  nCO2 + (n+1) H2O. ( n > =1) b n+1 1 1<m= = =1+ ≤ 2 a n n b b. Nếu A là ankin thì tỉ lệ m= thoả mãn là: a 1 ≤m<1 A. 1<m≤ 2 B. C. 1<m< 2 D. 0<m<1 2 b c. Nếu A là aren, ta có thể kết luận như thế nào về tỉ lệ m= a 1 1 ≤m<1 A. 1<m≤ 2 B. C. 1<m< 2 D. 0<m< 2 2. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Bài giải: Với A là Aren CnH2n-6 (n >=6). 1 b n−3 3 ≤m= = =1− <1 2 a n n d. Nếu A là ankađien, ta có thể kết luận như thế nào về tỉ lệ m=. b a. 2 1 ≤ m<1 C. 1<m< 2 D. 0<m< 3 3 73. Trong phản ứng đốt cháy hỗn hợp A gồm hai hiđrocacbon, a là số mol CO2, b là số mol H2O. b Nếu hỗn hợp A gồm 1 ankan và 1 anken thì tỉ lệ m= thoả mãn là: a 1 ≤m<1 A. 1<m≤ 2 B. C. 1<m< 2 D. m>1 2 Bài giải: Hỗn hợp gồm x mol ankan CnH2n+2 và y mol CmH2m khi đốt cháy ta được: b x (n+1)+ my x 1<m= = =1+ <2 (n>=1; m>=2, x, y >0). a nx+ my nx +my 74. Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon (chỉ thuộc nhóm ankan hoặc anken hoặc ankin hoặc aren) ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí và hơi là CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Kết luận nào sau đây là sai: A. Hỗn hợp X có thể gồm 2 anken B. Hỗn hợp X có thể gồm 1 ankan và 1 anken C. Hỗn hợp X có thể gồm 1 ankan và 1 aren D. Hỗn hợp X có thể gồm 1 anken và 1 aren 75. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3. A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. Bài giải: Hỗn hợp Y không làm mất màu dung dich Br nên Y chứa ankan + H2 dư.; x là số mol anken, y là số mol H2 ban đầu. Ta có: ¿ 14 nx +2 y =18 , 2 x+ y 14 nx+ 2 y ⇒ 26y = 18,2(x + y) ⇒ 7,8y = 18,2x  y = 7x/3. Thay vào một trong hai biểu thức, =26 y } ¿ ta được n = 4. Công thức phân tử của anken là C4H8. Do Anken phản ứng cộng với HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất nên anken phải có cấu tạo đối xứng  Công thức cấu tạo của anken là: CH3-CH=CH-CH3. A. 1<m≤ 2. B.. 76. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. Bài giải: x, y, z lần lượt là số mol của 3 hiđrocacbon trong 8,6 gam hỗn hợp. Ta có: 16x + 28y + 26z = 8,6 và y + 2z = 48/160 = 0,3 a, b, c lần lượt là số mol của 3 hiđrocacbon trong 13,44 lít hỗn hợp X. Ta có: a + b + c = 13,44/22,4 = 0,6 c = số mol AgC=-CAg = 36/240 = 0,15. x + y + z a+b+ c 0,6 = = =4 ⇒ x+ y+ z=4 z Như vậy: z c 0 , 15 Giải hệ 3 ẩn ta thu được x = 0,2; y = z = 0,1. Phần trăm thể tích của CH4 là 0,2/0,4 = 0,5 (50%).. 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. 77. Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. C. HOOC-COOH và 60,00%. D. HOOC-COOH và 42,86%. Bài giải: Đặt x, y lần lượt là số mol Y, Z trong hỗn hợp, n là số nguyên tử C trong Y hoặc Z. Vậy ta có: x + 2y = 0,4 và nx + ny = 26,4/44 = 0,6.  n(0,4 – 2y) + ny = 0,6  n = 0,6/(0,4 – y). Lại có 0<y<0,2  0,6/0,4<n < 0,6/0,2  n = 2. Từ đây ta tính được x = 0,2; y = 0,1 Công thức của Z là HOOC-COOH; của 90 . Y 0,1là CH3COOH. .100=42, 86 % . Phần trăm về khối lượng của Z là: 90 . 0,1+ 60. 0,2 78. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen. Bài giải: CxHy + Br2  CxHyBr2 160 =0 , 7408⇒ 12 x + y=56 . Vậy x = 4; y = 8. Công thức phân tử của X là C4H8.  Ta có: 12 x + y +160 X phản ứng vớ HBr thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là CH2=CH-CH2-CH3 hay but-1-en. 79. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. 80. Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen. Chú ý: Xiclohexan là HC no vòng 6cạnh nên bền, không có phản ứng với dung dịch Brom ở nhiệt độ thường. 81. Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam X thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác cho 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích hỗn hợp khí trên là A. 50%, 20%, 30% B. 25%, 25%, 50% C. 50%, 16,67%, 33,33% D. 50%, 25%, 25% Bài giải: Đặt x, y, z, lần lượt là số mol các chất trong 24,8 gam X. Ta có: 26x + 42y + 30z = 24,8 và x + 3y + 3z = 28,8/18 = 1,6 Đặt a, b, c lần lượt là số mol các chất có trong 0,5 mol X. Ta có: a + b + c = 0,5 2a + b = 500.20/160 = 0,625 x + y + z a+b+ c 0,5 = = =0,8  2 x+ y 2 a+ b 0 , 625 Giải hệ ba ẩn ta được: x = 0,4; y = 0,2; z = 0,2. 82. Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp, nguyên tử khối trung bình là 31,6. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa chất xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có nguyên tử khối trung bình là 33. Biết rằng dung dịch Z chứa anđêhit nồng độ C%. Giá trị của C là A. 1.305% B. 1.406% C. 1.208% D. 4.407% Bài giải: Hiđrocacbon phản ứng với dung dịch chứa chất xúc tác thích hợp sinh ra anđehit  X gồm C2H2 và C3H4. Trong 6,32 gam X ban đầu có 0,12 mol C2H2 và 0,08 mol C3H4. Khí Y thoát ra gồm 0,06 mol C2H2 và 0,06 mol C3H4.. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Như vậy dung dịch Z có khối lượng: 200 + 6,32 – 33.0,12 = 202,36. Dung dịch Z chứa 0,06 mol CH3CHO và 0,02 mol CH3-CO-CH3. Nồng độ phần trăm của anđehit trong dung dịch là: 0,06*44/202,36 = 1,305%. 83. Hai hợp chất X, Y là đồng phân mạch C với nhau. Hỏi điểm khác nhau giữa X, Y là gì? A. Công thức cấu tạo. B. Số nguyên tử hiđro. C. Số nguyên tử C. D. Công thức phân tử. 84. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là A. các chất đồng phân của nhau. B. các chất đồng đẳng của nhau. C. các dạng thù hình của nhau. D. các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. 85. Những chất có công thức phân tử giống nhau, nhưng khác nhau về cấu tạo, do đó dẫn đến có tính chất khác nhau, được gọi là: A. đồng đẳng B. đồng phân C. đồng vị D. thù hình 86. Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hóa học, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là A. thù hình. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng phân. 87. Đặc điểm chung của cacbocation và cacbanion là A. có thể dễ dàng tách được ra khỏi hỗn hợp phản ứng. B. kém bền và có khả năng phản ứng cao. C. chúng đều rất bền vững và có khả năng phản ứng cao. D. kém bền và có khả năng phản ứng rất kém. Chú ý: Cacbocation và cacboanion là các gốc hiđrocacbon, chúng kém bền và có khả năng phản ứng rất cao, các gốc này được hình thành trong những quá trình trung gian của các phản ứng của các hiđrocacbon nên chúng kém bền và có khả năng phản ứng cao (các em có thể xem thêm trong phần cơ chế phản ứng trong sách giáo khoa nâng cao). 88. Công thức phân tử của hợp chất B ứng với các số liệu thực nghiệm sau: C: 39,81%, H: 6,68%, d B/CO = 1,36 là: A. C2H4O2 B. C2H4O C. C3H6O2 D. C2H5O2 89. Ứng với n = 1 thì công thức nguyên nào sau đây sẽ là công thức phân tử? A. (C2H6O)n B. (CnH2n+1)n C. (C3H6Cl)n D. (C3H8N)n Chú ý: Với n = 1 thì chất A là C2H6O là một công thức phân tử đúng. Chất B là CH3, không phải là công thức phân tử. Chất C là C3H6Cl không phải là công thức phân tử (6 + 1 = 7 lẻ). Chất D là C3H8N không phải là công thức phân tử. Với những hợp chất có chứa C, H hoặc C, H, O thì số nguyên tử H trong phân tử luôn chẵn. Với những hợp chất có chứa C, H, N hoặc C, H, O, N thì số nguyên tử H trong phân tử luôn lẻ. 90. Hỗn hợp nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2? A. C2H4, SO2, CO2 B. CH4, SO2, H2S C. H2, C2H6, CO2 D. CO2, C2H2, H2 Chú ý: Những hợp chất HC không no làm mất màu dung dịch Br2, SO2, H2S làm mất màu dung dịch Br2. 91. Công thức phân tử nào phù hợp với penten ? A. C5H8 B. C3H6 C. C5H10 D. C5H12 92. Một bình kín dung tích 8,40 lít có chứa 4,96 gam O2 và 1,30 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 0oC và áp suất trong bình p1 = 0,50 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 gam. Biết rằng thể tích bình không đổi, giá trị của p2 là: A. 0,87 atm B. 0,78 atm C. 0,75 atm D. 0,90 atm Bài giải: Tổng số mol khí là 0,1875 Số mol O2 là: 0,155.  Số mol hỗn hợp A là 0,0325. Số mol CO2 là: 4,18/44 = 0,095 (CO2 bị NaOH giữ lại).  Số mol H2O là: (1,3 – 0,095*12)/2 = 0,08 (Áp dụng bảo toàn khối lượng: mHC = mC + mH). Số mol O2 dư là: 0,155 – 0,095 – 0,08/2 = 0,02. Tổng số mol khí và hơi sau phản ứng là: 0,02 + 0,095 + 0,08 = 0,195. 2. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. Từ đây tính được áp suất bình sau phản ứng là:. p2=. nRT 0 ,195 . 22, 4/273 .(273+136 , 5) = =0 ,78 V 8,4. 93. Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac ? A. But-1-in B. Etin C. Propin D. But-2-in Chú ý: Những Hiđrocacbon nào có nối ba ở đầu mạch đều cho phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa màu vàng (H ở nối ba đầu mạch linh động có khả năng phản ứng cao, dễ bị thế bởi Ag). 94. Dẫn 6,72 lít axetilen (đktc) qua ống chứa than hoạt tính ở 600oC thu được 6,24 gam benzen. Hiệu suất của phản ứng là: A. 90% B. 80% C. 75% D. 85% 95. Một bình kín dung tích 8,40 lít có chứa 4,96 gam O2 và 1,30 gam hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon. Nhiệt độ trong bình t1 = 00C và áp suất trong bình p1 = 0,50 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là t2 = 136,50C và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ hai tăng 4,18 gam. Biết rằng trong hỗn hợp A có một chất là anken và một chất là ankin. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là: A. C2H4 và C4H10 B. C2H4 và C4H6 C. C2H6 và C4H6 D. C4H8 và C2H2 96. Chất nào có nhiệt độ sôi sao nhất ? A. Eten B. Propen C. Pent-1-en D. But-1-en 97. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon X cần 5,5 thể tích O2 và thu được 4 thể tích CO2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Biết X có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của X là A. CH C-CH3 B. CH CH C. CH C-CH2-CH3 D. CH3-C C-CH3 98. Gốc nào là ankyl ? A. -C2H3 B. -C6H5 C. -C3H5 D. -C2H5 99. Cho các ankin sau: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; propin; 2, 5-đimetylhex-3-in. Số ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Chú ý: Chỉ có propin và 3-metylpent-1-in là ankin có nối ba ở đầu mạch nên mới cho phảnứng với AgNO3 trong NH3. 100. Dẫn hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào: A. Màu của dung dịch không đổi. B. Màu của dung dịch bị nhạt dần, không có khí thoát ra. C. Màu dung dịch mất hẳn và không còn khí thoát ra. D. Màu dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra. Chú ý: Chỉ có xiclopropan cho phản ứng cộng mở vòng làm mất màu dung dịch Brom, propan là ankan nên không phản ứng với Brom. Như vậy khi cho hỗn hợp qua dung dịch Brom thì dung dịch nhạt màu dần và có khí thoát ra. 101. Để điều chế 16,8 lít khí CH4 (đktc) thì thể tích khí C3H8 (đktc) bằng phản ứng tách cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 24,7 lít B. 28,224 lít C. 16,8 lít D. 11,424 lít C3H8  CH4 + C2H4 Bài giải: Thể tích C2H8 cần dùng cho phản ứng tách (cracking) là: 16,8*100/68 = 24,7 lít. 102. Đốt cháy hoàn toàn a mol một ankan Y. Dẫn hết sản phẩm lần lượt qua bình (I) chứa P2O5 và bình (II) chứa KOH đặc thì khối lượng bình (I) tăng 10,8 gam và bình (II) tăng 22 gam. Hỏi a có giá trị bao nhiêu? A. a = 0,05 mol B. a = 0,5 mol C. a = 0,15 mol D. a = 0,1 mol Bài giải: Bình (I) tăng là khối lượng của H2O, số mol là 0,6. Bình (II) tăng là khối lượng của CO2, số mol là 0,5. Số mol ankan là 0,6 – 0,5 = 0,1. 103. Khi đốt cháy hiđrocacbon no X thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ thể tích bằng 1 : 2. Công thức cấu tạo của X là:. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. A. CH4 B. C3H8 C. CH3CH3 D. C2H6 Bài giải: CxHy + (x + y/4)O2  xCO2 + y/2H2O. Như vậy x/(y/2) = ½  x/y = ¼. Vậy HC X là CH4. 104. Nạp 10,15 gam một ankan X vào bình chứa khí clo (vừa đủ), đưa ra ánh sáng khuếch tán để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn sản phẩm qua dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa trắng. Công thức phân tử của ankan là chất nào sau đây? A. C2H 6 B. C3H8 C. CH4 D. C4H10 Bài giải: CnH2n+2 + Cl2  CnH2n+2-xClx + xHCl.  Số mol ankan là 50,225/(143,5*x) = 0,35/x  Khối lượng mol ankan là: 14n + 2 = 10,15x/0,35 = 29x. Có x = 2 và n = 4 thoả mãn. Công thức phân tử của ankan là C4H10. 105. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Hầu hết các ankan có khả năng tham gia phản ứng thế, phản ứng tách. B. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau. C. Hầu hết các ankan có đông phân mạch cacbon. D. Trong phân tử ankan và xicloankan chỉ có các liên kết đơn. 106. Khi đốt cháy hết 1 mol ankan A thu được không quá 5 mol CO2. Mặt khác khi 1 mol A phản ứng thế với 1 mol Cl2 chỉ tạo ra một sản phẩm thế duy nhất. Vậy A có thể là: A. (1), (2), (3) đều đúng. B. 2,2 - đimetyl propan (2) C. metan (1) D. etan (3) Chú ý: Cả ba chất (1), (2), (3) đều có cấu tạo đối xứng nên chỉ tạo ra 1 sản phẩm thế duy nhất. 107. Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon, phần trăm khối lượng của cacbon: A. trong phân tử ankan và xicloankan đều biến đổi không theo quy luật. B. trong phân tử ankan và xicloankan đều tăng dần. C. trong phân tử ankan và xicloankan đều giảm dần. D. trong phân tử ankan tăng dần, trong phân tử xicloankan không đổi. 12 n 12 = 2 . Khi n tăng, 2/n giảm, 14 Chú ý: Phần trăm khối lượng C trong phân tử ankan là: %C = 14 n+2 14+ n + 2/n giảm, %C tăng. Xicloankan có công thức chung (CH2)n nên %C về khối lượng không đổi. 108. Chọn đáp án sai: A. Xiclopropan là hiđrocabon không no vì nó có phản ứng cộng. B. Khi đun nóng mạnh, propan có thể bị tách H2 chuyển thành xiclopropan. C. Propan không làm mất màu dung dịch KMnO4. D. Xiclopropan làm mất màu dung dịch KMnO4. 109. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: A. Hiđrocacbon không no là hiđrocacbon có phản ứng cộng với hiđro. B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n+2. C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn. D. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có phản ứng cộng thêm hiđro. 110. Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon (trong phân tử có số nguyên tử cacbon lần lượt là 4, 5, 6 trong đó hiđrocacbon có số nguyên tử cacbon là 4 và 6 có số mol bằng nhau) có tỉ khối khối hơi so với hiđro là 35. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 31 gam B. 25,5 gam C. 52,5 gam D. 55,2 gam Bài giải: Do HC có số nguyên tử cacbon trong phân tử là 4 và 6 có số mol bằng nhau nên ta có thể đặt công thức chung của X là C5Hy  Số mol CO2 sinh ra là 0,5. Khối lươngh hiđrocacbon là 0,1.70 = 7 gam.  Số mol H trong phân tử C5Hy là: 7 – 0,5*12 = 1  Số mol H2O là 0,5 mol. Tổng khối lượng CO2 và H2O là: 0,5* (44 + 18) = 31 gam. 111. X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí X và O2 dư ở 150oC và có áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150oC, áp suất trong bình vẫn là 2. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam hidro rồi cho qua binh đựng Ni nung nóng (H= 100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là : A. 52,5 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5 Bài giải: C3Hy + (3 + y/4) O2  3CO2 + y/2H2O. Do áp suất không đổi nên số mol khí trước và sau phản ứng cũng không đổi, ta có: 1 +3 + y/4 = 3 + y/2  y = 4. Công thức hiđrocacbon X là C3H4. 9,6+0,6 =42 ,5 9,6 Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: (sau phản ứng chỉ còn hiđrocacbon, H2 phản 40 ứng hết). 112. Cho 4,48 lít hỗn hợp A gồm 2 hiđrôcacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, số mol Br giảm đi 1 nửa còn khối lượng bình tăng 6,7 gam. Tìm công thức của 2 hidrocacbon? A. C4H8 và C2H2 B. C2H4 và C4H6 C. C2H6 và C4H6 D. C4H10 và C2H2. Bài giải: Số mol Brom phản ứng là: 1,4*0,5/2 = 0,35 mol. Khối lượng bình tăng 6,7 gam là khối lượng của hiđrocacbon . Số mol hỗn hợp hiđrocacbon là 0,2. 1< nBr2/nhỗn hợp = 0,35/0,2 = 1,75 < 2  Hỗn hợp gồm 0,05 mol anken và 0,15 mol ankin. Như vậy 0,05*14n + 0,15*(14m-2) = 6,7  n + 3m = 10 Với n = 4 và m = 2 là phù hợp. Vậy hai hiđrocacbon là C4H8 và C2H2. Bài tập có hướng dẫn BÀI TẬP VỀ ANKEN Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Cách đọc tên anken “SGK 11 nc – 156” Tên vị trí – Tên nhánh tên mạch chính – số vị trí - en Đánh số thứ tự gần nối đôi nhất. 5 4 3 2 1 CH3 – CH2 – C(CH3) = CH – CH3. => 3 – metylpentan – 2 – en “Nối đôi ở 2 , mạch nhánh ở 3 ; mạch chính 5C pentan” Câu 2: Số đồng phân của C4H8 là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Chú ý đồng phân hình học “Xem lại file viết đp + công thức” + Cách xác định đp hình học ở Chuyên đề1 C4H8 có k = 1 => 1 pi hoặc 1 vòng => đồng phân ở dạng anken hoặc xicloankan Xét đp anken “Chú ý đp hình học” CH2 = CH – CH2 – CH3 “ko có đphh” =>1 ; CH3 – CH = CH – CH3 “có đp hh” =>2 CH2 =C(CH3) – CH3 “ko đphh” =>1 Xicloankan : Vòng 3 cạnh – CH3 “ Tam giác – CH3” => 1 Vòng 4 cạnh => 1 => Tổng cộng có 6 => C “Mình viết tắt 3 cạnh và 4 cạnh “hiểu là tam giác và hình vuộng” Câu 3: Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 10. C5H10 có k =1 + mạch hở => anken ; đồng phân cấu tạo => Không tính đồng phân hình học. “Xem file xác định đồng phân – Đi thi hay bị lừa” CH2 = CH – CH2 – CH2 –CH3 ; CH3 – CH =CH –CH2 –CH3 ; CH2=CH – CH(CH3) – CH3 CH2 =C(CH3) – CH2 – CH3 ‘ CH3 – C(CH3)=CH – CH3 => Tổng có 5 => B Câu 4: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken ? A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Đồng phân anken => tính cả đồng phân hình học.. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 3 có chất CH3 – CH=CH-CH2-CH3 có đp hình học => 6 Câu 5: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ? A. 4. B. 5. Đồng phân cấu tạo => Không tính hình học C5H10 có k =1 => 1 pi “Anken” hoặc 1 vòng “Xicloankan” Anken => bài 3 => có 5 Đp cấu tạo Xicloankan :. C. 6.. D. 10.. CH3 CH3 CH3 CH3 C2H5 CH3 => 5 đp xicloankan. => 10 đp cấu tạo của C5H10 “5 anken + 5 xicloankan” Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. MZ = 2MX + X , Y , Z đồng đẳng kế tiếp => X , Y , Z là anken “Cụ thể X là C2H4 và Z là C4H8” Câu 7: Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. Anken => có 1 liên kết pi Mẹo liên kết xích ma = số C + số H – 1 “Đối với mạch hở - không đối với mạch vòng” ; “Liên kết xích ma = số liên kết tạo giữa C và H + số liên kết tạo giữa C và C = Số H + số C – 1  C3H6 có số liên kết xích ma = 3 + 6 – 1 = 8 liên kết xích ma => C thỏa mãn Câu 8: Vitamin A công thức phân tử C 20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba. Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. ADCT tính số pi + vòng = (2.20 -30 +2)/2 = 6 A chứa 1 vòng => số pi = 6 – 1 =5 pi hay 5 liên kết đôi “Vì không chứa liên kết 3” => C Câu 9: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có A. 1 vòng; 12 nối đôi. B. 1 vòng; 5 nối đôi. C. 4 vòng; 5 nối đôi. D. mạch hở; 13 nối đôi. C40H56 có tổng số pi + vòng = (2.40 – 56 + 2)/2 = 13 => Loại B và C. C40H56 chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn => loại trường hợp vòng “Ý này mình ko chắc” Hoặc hidro hóa hoàn toàn tạo ra C40H82 “ankan” => C40H56 nếu đúng thì có 1 vòng 3 cạnh còn lại 12 đôi thì mình nghĩ vẫn đúng . => D thì chắc chắn hơn , còn A có trường hợp đặc biệt 1 vòng 3 cạnh + 12 đôi thì đúng => D Câu 10: Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau ? A. (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (2). D. (2), (3) và (4). Đồng phân => Cùng CTPT: (1) C5H10 ; 2 ,3 ,4 đều là C6H10 => 2,3,4 cùng là đồng phân. Câu 11: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học ? A. 2-metylbut-2-en. B. 2-clo-but-1-en. C. 2,3- điclobut-2-en. D. 2,3- đimetylpent-2-en. ĐK có đp hh :R1#R2 và R3#R4 1 2 3 4 A loại vì R1 và R2 đều là CH3 : CH3 – C(CH3) = CH – CH3 1 2 3 4 B loại vì - 1-en => R1 và R2 đều là H : CH2 = C(Cl) – CH2 – CH3 1 2 3 4. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no C đúng vì thỏa mãn đk :. CH3 – C(Cl) =C(Cl) – CH3 “R1 # R2 và R3#R4 ; CH3 #Cl” =>C 1 2 3 4 5 D sai vì R1 giống R2 CH3: CH3 – C(CH3) = C(CH3) – CH2 – CH3 Câu 12: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans) ? CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5 (IV); C2H5–C(CH3)=CCl– CH3 (V). A. (I), (IV), (V). B. (II), (IV), (V). C. (III), (IV). D. (II), III, (IV), (V). Thấy ngay I và III đều loại vì R3 giống R4 => A , C , D loại => B ” dựa vào đk R1#R2 và R3#R4” Dạng bài này loại đáp án nhanh hơn là đi tìm ý đúng. Câu 13: Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3. Số chất có đồng phân hình học là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. CH2=CHCH2CH2CH=CH2 ko có vì ở dạng R – CH2=CH2 ‘ CH2=CHCH=CHCH2CH3 có đp hh ở nối đôi thứ 2. => 1 CH3C(CH3)=CHCH2 ko có vì R1và R2 là CH3 CH2=CHCH2CH=CH2 ko có giống chất 1 CH3CH2CH=CHCH2CH3 có đp hh => 1 CH3C(CH3)=CHCH2CH3 không có vì R1 và R2 là CH3 CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2 có R1 # R2 hay C2H5 # CH3 ; R3#R4 hay C2H5 # C3H7 => 1 CH3CH=CHCH3 có => 1 => Tổng có 4 chất. Câu 14: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng. SGK 11nc – 162 => D “Tạo ra 2 sản phẩm ; chính và phụ” C sai vì anken đối xứng như CH2 = CH2 chỉ tạo ra 1 sản phẩm hoặc CH3 – CH=CH – CH3 “Đối xứng nhau qua liên kết đôi” Câu 15: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br. SGK 11nc – 162 => sản phẩm chính Halogen vào C ít H còn H vào C nhiều H Hoặc halogen vào C bậc cao nhất và H vào C còn lại Bậc 2 3 1 1 But – 1 – en : CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr => CH3 – CHBr – CH2 – CH3 => C Câu 16: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Pứ tạo anken + HCl tạo ra 1 sản phẩm duy nhất => Anken đối xứng CH3 – CH =CH –CH3 => có đp hình học => 2 => D Câu 17: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis -but-2-en và xiclobutan. Câu 18: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C 4H8 tác dụng với H2O (H+,to) thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? A. 2. B. 4. C. 6. D. 5 Pứ với H2O => OH vào C bậc cao và H vào C còn lại “C=C” AD Câu 2 => CH2 = CH – CH2 – CH3 => sp OH-CH2 – CH2 – CH2 – CH3 hoặc CH3 – CH(OH)-CH2 – CH3 CH3 – CH = CH – CH3 => sp : CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3 CH2 =C(CH3) – CH3 => sp : CH3 – (OH)C(CH3) – CH3 hoặc OH – CH2 – CH(CH3) – CH3 Gộp 3 trường hợp => có 4 sản phẩm “TH1 và TH2 cùng CH3 – CH(OH) – CH2 – CH3” => B. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 19: Có bao nhiêu anken ở thể khí (đkt) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. SGK 11 nc – 159 => Anken ở thể khí từ C2 tới C4 Với C2H4 => tạo ra 1 chất “anken đối xứng” C3H6 => C = C – C => tạo ra 2 sản phẩm “anken bất đối xứng” C4H6 => C - C = C –C => mỗi đồng phân hình học tạo ra 1 sản phẩm => 2 chất  tổng là 3 : “C2H4 ; cis C4H6 ; trans C4H6” => C “mình Không dám khẳng định cis và trans”  Câu này không chắc đáp án. Câu 20: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). 2anken tạo thành 2 ancol => mỗi anken tạo thành 1 ancol => anken đối xứng. A,D loại vì chứa but – 1 – en : C = C – C – C tạo ra 2 ancol => chất còn lại = 1 => 3 ancol B loại vì Propen tạo ra 2 ancol + but - 2 – en tạo ra 1 ancol (Đối xứng ) C. Eten và but – 2 – en đều mạch đối xứng => mỗi chất tạo ra 1 ancol duy nhất => C Câu 21: Anken thích hợp để điều chế ancol sau đây (CH3 CH2)3C-OH là A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en.D. 3,3- đimetylpent-1-en. (CH3 CH2)3C-OH ; CH3 – CH2 – (CH3CH2)C(OH) – CH2 –CH3 1 2 3 4 5 => anken điều chế : CH3 – CH2 = (CH3CH2)C – CH2 – CH3 Nối đôi ở vị trí 2 ; etyl ở vị trí 3 ; mạch chính có 5 C => pent => A .3 – etylpent – 2 – en =>A “Xem lại cách viết danh pháp anken” Câu 22: Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm A. CH2=CH2 và CH2=CHCH3. B. CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3. C. B hoặc D. D. CH3CH=CHCH3 và CH2=CHCH2CH3. Câu này từ B hoặc D => Chọn B hoặc D cũng được mà B chắc chắn đúng rùi Bài 20  C bao quát => Câu này đáp án không hợp lý “D không thỏa mãn”  Sửa đáp án . C . B và D  B đúng Câu 23: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 24: Số cặp đồng phân anken ở thể khí (đkt) thoả mãn điều kiện: Khi hiđrat hoá tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là: A. 6. B. 7. C. 5. D. 8. Câu 25: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là: A. propen. B. propan. C. isopropen. D. xicloropan. C3H6 => k = 1 => 1pi hoặc 1 vòng => loại B . Không có đáp án C . Đối với Chất có 3C không có iso. => A và D . Mà A tạo ra 2 sản phẩm => D đúng “Hoặc thấy ngay pứ SGK bài xicloankan” Câu 26: Hai chất X, Y có CTPT C3H6 và C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X, Y là A. Hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạnh. C. Hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạnh. B. Hai anken hoặc hai ankan. D. Hai anken đồng đẳng của nhau. Anken luôn pứ với dd Br2. Xicloankan có vòng 3 cạnh luôn pứ với dd Br2 => A B sai vì ankan ; C sai vì vòng 4 cạnh ko pứ với dd Br2 ; D thiếu trường hợp Xicloankan Câu 27: Có hai ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 ml dung dịch brom trong nước có màu vàng nhạt. Thêm vào ống thứ nhất 1 ml hexan và ống thứ hai 1 ml hex-1-en. Lắc đều cả hai ống nghiệm, sau đó để yên hai ống nghiệm trong vài phút. Hiện tượng quan sát được là: A. Có sự tách lớp các chất lỏng ở cả hai ống nghiệm. B. Màu vàng nhạt vẫn không đổi ở ống nghiệm thứ nhất C. Ở ống nghiệm thứ hai cả hai lớp chất lỏng đều không màu. D. A, B, C đều đúng. Câu 28: Trùng hợp eten, sản phẩm thu được có cấu tạo là:. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n . C. (-CH=CH-)n.D. (-CH3-CH3-)n . Eten : C2H4 => trùng hợp => (-CH2-CH2-)n => B “Pứ SGK 11 nc – 162” Câu 29: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 thu được sản phẩm là: A. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. K2CO3, H2O, MnO2. B. C2H5OH, MnO2, KOH. D. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. Pứ SGK 11 nc – 162 : 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O => 3C2H4(OH)2 “etylenglicol” + 2MnO2 + 2KOH => A Câu 30: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO 2 = nH2O. X có thể gồm A. 1xicloankan + anken.B. 1ankan + 1ankin. C. 2 anken. D. A hoặc B hoặc C. X có thể : A đúng vì cả 2 chất đều có k = 1 ; B có thể : vì nếu nankan = nankin C đúng vì k = 1 => D “Nếu phân vân B chưa biết thì ta thấy A và C đúng => D đúng” Câu 31: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C 2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO 2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là: A. dd brom dư. B. dd NaOH dư. C. dd Na2CO3 dư.D. dd KMnO4 loãng dư. Làm sạch etilen tức là làm mất đi SO2 và CO2 trong khí etilen. Xét A dd Br2 dư => Etilen và SO2 đều làm mất màu => không thể loại được B đúng vì chỉ có SO2 và CO2 pứ => còn lại etilen => B “SO2 + NaOH dư => Na2SO3 + H2O ; CO2 + NaOH dư => Na2CO3 + H2O” C sai vì không chất nào pứ D sai vì Etilen và SO2 đều pứ. Câu 32: Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ? A. 3-Metylbut-1-en. B. 2-Metylbut-1en. C. 3-Metylbut-2-en. D. 2-Metylbut-2-en. Đehidrat hóa tức là pứ tách nhóm H2O từ ancol tạo thành anken “SGK 11 nc – 227” Quy tắc Zaixep OH tách cùng với H ở bậc cao bên cạnh “sản phẩm chính” Sản phẩm phụ ngược lại cùng H bậc thấp bên cạnh I II 2 – metylbutan – 2 – ol : CH3 – (CH3)C (OH) – CH2 – CH3 => tách cùng H ở bậc II 1 2 3 4 => CH3 – C(CH3)=CH –CH3 => 2 – metylbut – 2 – en => D Câu 33: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-1 (hay 3-metylbutan-1-ol), sản phẩm chính thu được là: A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). C. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). D. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). 1 2 3 4 AD 32 : 3-metylbutan-1-ol : OH – CH2 – CH2 – CH(CH3) – CH3 1 2 3 4 => CH2=CH2 – CH(CH3) – CH3 => 3 – metyl but – 1 – en => C Câu 34: Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào ? A. 2-brom-2-metylbutan.B. 2-metylbutan -2- ol. C. 3-metylbutan-2- ol.D. Tất cả đều đúng. 2 – metylbut – 2 –en : CH3 - C(CH3) = CH – CH3 A. 2-brom-2-metylbutan “Pứ tách HX – SGK 11 nc – 214” Quy tắc Zai – Xép ; Nguyên tử halogen “X” ưu tiên tách cùng với H ở C bậc cao bên cạnh Bậc: I II CH3 –(Br)C(CH3) – CH2 – CH3 => tách cùng C bậc II => CH3 – C(CH3) = CH – CH3 Thỏa mãn “Pứ với kiềm KOH có xúc tác C2H5OH , nhiệt độ” B. 2-metylbutan -2- ol. AD bài 32 I II CH3 – (OH)C(CH3) – CH2 – CH3 => Tách cùng C bậc 2  CH3 – C(CH3)=CH – CH3 “Thỏa mãn”  A, B đúng => D I III Xét C. 3 – metylbutan – 2 – ol ; CH3 – CH(OH) – CH(CH3) – CH3 => tách cùng C bậc 3 => CH3 – CH=C(CH3) – CH3 “Thỏa mãn” “Ngược lại”. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 35: Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là: A. 56 gam. B. 84 gam. C. 196 gam. D. 350 gam. “Phản ứng tách H2O – SGK 11 nc – 227” Rượu etylic “C2H5OH” => C2H5OH => C2H4 “etilen” + H2O 5 mol => 5 mol => mC2H4 theo PT = 140g . CT tính H% ; H% pứ = mPT . 100% / mTT ; H%Sp = mTT.100% / mPT “mPT là m phương trình “Tính theo PT” ; mTT là m thực tế thu được hoặc ban đầu” “sp là sản phẩm ; pứ là phản ứng” Có thể thay khối lượng bằng thể tích hay số mol - mPT và mTT của cùng một chất” C2H4 là sản phẩm => H%sp = mTT.100% / mPT  40% = mTT.100% / 140  mTT = 140.40/100 = 56g => A “mC2H4 thực tế thu được” Câu 36: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,05 và 0,1. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03.D. 0,03 và 0,12. Có liên kết pi => có phản ứng cộng Br2 => Etilen”C2H4” pứ với Br2 còn etan”C2H6” không pứ. “SGK 11 – nc – 160 ; anken pứ cộng Br2” Tổng quát : X + kBr2 => XBr2k “X là chất hữu cơ mạch hở có k≥ 1 “k = 0 là ankan ko có pứ cộng” “Pứ cộng xuất phát từ liên kết pi” Tổng quát với k = 1 => CnH2nOz ; k =2 => CnH2n-2Oz “k=1 có gốc hidrocacbon giống Anken; k = 2 có gốc hidrocabon giống Ankin” VD: C2H4 + Br2 => C2H4Br2 “Vì C2H4 có k = pi” C3H6O2 + Br2 => C3H6O2Br2 “ vì C3H6O2 có k = 1” C5H8 + 2Br2 => C5H8Br4 “Vì có k =2” “Cộng Br2 như cộng X2 , H2 ; X là halogen” m bình tăng = mAnken cho vào “Vì anken bị hấp thụ - BT khối lượng” => mC2H4 = 2,8 g => nC2H4 = 0,1 mol => nC2H6”Etan” = nhh – nC2H4 = 0,15 – 0,1 = 0,05 => A Câu 37: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br 2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là: A. etilen. B. but - 2-en. C. hex- 2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en. Hidrat hóa A “pứ anken + H2O => ancol” => thu được 1 sản phẩm => Mạch đối xứng “Các đáp án A,B,D đối xứng A. CH2 = CH2 ; B . CH3 –CH=CH-CH3 ; C. CH3-CH=CH-CH2-CH3 “Ko đối xứng” D. CH3 –C(CH3) =C(CH3)-CH3 A , B , C , D đều là anken “Đuôi en” => nAnken = nBr2 = 0,05 mol => M anken = 2,8 / 0,05 = 56 = 14n  n = 4 “CnH2n” => C4H8 => B “Chỉ có B có 4C” Câu 38: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8. Ta có nX = nBr2 = 1 =k => Hidrocabon có CT : CnH2n “Bài 36” Pứ : CnH2n + Br2 => CnH2nBr2 %Br = 160.100% / (14n+160) = 69,56%  n = 5 “Cách bấm như chuyên đề 1 ; lấy 160.100%/69,56 - 160 sau đó lấy kết quả chia 14 => n = 5 => C5H10 =>C Câu 39: Dẫn từ từ 8,4 gam hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br 2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là: A. 12 gam. B. 24 gam. C. 36 gam. D. 48 gam. But – 1 – en ; But – 2 – en là đồng phân của C4H8 => n hỗn hợp = 8,4 / 56 = 0,15 mol = nBr2 “Vì k =1 :anken” => mBr2 pứ = 24g => B Câu 40: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là: A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Anken pứ với Br2 => m bình tăng = mAnken pứ = 7,7 g “Vì anken pứ với dd Br2”. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no CnH2n => M =. mhh 7,7  51,33  14n <=> n = 3,67 nhh 0,15 => n=3 và n = 4 “2 anken kết tiếp. Gọi CT của hỗn hợp : nhau” Xem lại cách xác định % thể tích nhanh “Bài 47 chuyên đề 2 hoặc trong file pp giải nhanh hóa hữu cơ”  %C4H8 = 67% “Hay 66,67 mình làm tròn” “% C lớn = số sau dấu “,””  => % C3H6 = 100 % - %Số lớn = 33,33 % => B Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp có thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là: A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%. Tương tự Bài 40 => n = 3,5 => %C4H8 = 50% => %C3H6 = 50% => A Câu 42: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Tương tự bài 40 => n = 3,67 => n = 3 (C3H6) và n = 4 (C4H8) => B “vì liên tiếp” Câu 43: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br 2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Xác định CTPT và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X. A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. Tương tự bài 40 => n = 2,2 => n = 2”C2H4” và n =3 “C3H6” “2 anken liên tiếp” Xem lại bài 47 chuyên đề 2 . Tìm tỉ lệ số mol 2 chất liên tiếp từ n  0,2nC2H4 = 0,8nC3H6  nC2H4 = 4nC3H6 => chọn nC3H6 = x mol => nC2H4 = 4xmol  Mà nC2H4 + nC3H6 = 0,5 mol => x = 0,1 => nC2H4 = 0,4 ; nC3H6 = 0,1 => C Câu 44: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là: A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam. B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam. C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam. D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam. Chỉ có anken pứ với Br2 => Thể tích còn lại = 2/3 thể tích hh ban đầu = V ankan  V ankan = 2.6,72/3 = 4,48 lít => nankan = 0,2 mol => nAnken = nhhX – nAnkan = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol  m bình tăng = mAnken = 2,8 g => Manken = 28 =14n => n =2 => C2H4 “B”  A là C3H8 “Vì A có C lớn hơn B 1 C và A có dạng CnH2n+2”  M hỗn hợp X = mC3H8 + mC2H4 = 0,2.44 + 0,1.28 = 11,6 g => D Câu 45: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B có cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở đktc. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br2 dư thì thể tích khí Y còn lại bằng nửa thể tích X, còn khối lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. CTPT A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X là A. 40% C2H6 và 60% C2H4. B. 50% C3H8và 50% C3H6 C. 50% C4H10 và 50% C4H8. D. 50% C2H6 và 50% C2H4 Bài 44 => Thể tích Y = V ankan = VX /2 => Vankan = V anken = VX / 2 => %theo thể tích = 50%  Loại A.  A và B cùng số C => A có CT : CnH2n+2”Ankan” => CnH2n là CT B”anken”  Chọn nAnkan = 1 mol => nAnken = 1mol mY mAnkan 15 14n+2 15 = =    n 2 14n+2 + 14n 29  Đề => mhhX mAnkan+mAnken 29 => C2H6 vaf C2H4 Mẹo để ý đáp án A và D cùng công thức ; Đáp án B,C,D cùng % V => Lấy C từ A hoặc D ; Lấy % từ B,C,D => “Cách này dùng cho bạn không làm được khi đi thi” Câu 46 : Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là: A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%. C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%. Metan “CH4” và Olefin”anken” “CnH2n” 1 chất khí là CH4 “Vì anken bị Br2 dư hấp thụ”  nCH4 = nCO2 “tạo ra” = 0,126 mol “Bt nguyên tố C”  VCH4 = 2,8224 => %CH4 = 2,6133 .100% / 10,8 = 26,13% => % Anken = 73,87% => A. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 47: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là: A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2. X có đồng phân hình học => Loại A và D “Xem lại Đk đồng phân hình học” Tương tự bài 40 => n = 4 => C4H8 => B “vì C có 5C” Câu 48: a. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là: A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan. Đáp án => Đều có thể pứ cộng Br2 và đều có 1 pi hoặc 1 vòng => Công thức : CnH2n PT : CnH2n + Br2 => CnH2nBr2 => %Br = 160.100% / (14n + 160) = 74,08  n= 4 => Loại C,D X pứ với HBr thu được 2 sản phẩm => X là anken không đối xứng => A :CH2=CH-CH2-CH3 b. Hiđrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. X có công thức phân tử là: A. C4H8. B. C2H4. C. C5H10. D. C3H6. Đáp án => X có CT : CnH2n Pứ : CnH2n + HCl => CnH2n+1Cl => %Cl = 35,5.100% / (14n + 1 + 35,5) = 55,04%  n = 2 => B .C2H4 Câu 49: Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là: A. C4H8. B. C5H10. C. C3H6. D. C2H4 Metan CH4 và Anken “CnH2n” Tương tự bài 44 => V khí bay ra = nAnkan = 2,688 lít => V anken = Vhh – Vankan = 5,6 – 2,688 = 2,912 lít => nAnken = 0,13 mol + mAnken = m bình tăng = 7,28 => M anken = 7,28/0,13 =14n =>n = 4 =>A Câu 50: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. CTPT của 2 anken là: A. C2H4 và C4H8. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. Tương tự bài 40 => n = 3,67 => A và B đúng “Vì n = 3,67 nằm giữa 2 và 4 “A” ; 3 và 4 “B” C sai vì n = 3,67 < 4 ; <5” => D Câu 51: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6oC; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. CTPT của 2 anken là (Biết số C trong các anken không vượt quá 5) A. C2H4 và C5H10. B. C3H6 và C5H10. C. C4H8 và C5H10. D. A hoặc B. ADCT : nhỗn hợp = PV/T.0,082 = (0,8064.10/((273+54,6).0,082) = 0,3 mol 16,8 M= =14n  n = 4 0,3 => => A , B thỏa mãn “VÌ n nằm giữa 2 và 5 “A” ; 3 và 5”B” C sai vì n = 4 không nằm giữa 4 và 5 => D Câu 52: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là: A. C3H6. B. C4H8. C. C2H4. D. C5H10. Tương tự ý b bài 48 => n = 3 => C3H6 => A Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện) là: A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46. Dạng bài anken pứ với H2 cho M hỗn hợp trước và H% => Tìm M hỗn hợp sau Hoặc cho M trước ; M sau tìm H% ; hoặc H% và M sau tìm M trước Phương pháp mẹo: Luôn chọn nAnken = 1 mol => nH2 từ M trước Hoặc Gọi x, y là số mol Anken và H2 từ M => tỉ lệ giữa x và y sau đó chọn  Tìm ra số khối lượng trước pứ .  Bảo toàn khối lượng => m trước = m sau VD: bài trên etilen “C2H4” Cách 1: chọn 1mol C2H4 => M trước = (mC2H4 + mH2) / (nC2H4 + nH2) = 8,5 (I)  (28 + 2x) / (1+x) = 8,5 => x = 3 mol “X là nH2”  m trước = mC2H4 + mH2 = 28 + 3.2 = 34 g = m sau Cách 2 : (I)  (28x + 2y) / (x + y) = 8,5  3x = y => chọn x = 1 => y = 3 “Cách này là đường chéo”. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no “Mình hay dùng cách chọn => bấm máy tính” Tiếp theo ốp vào Phương trình: “gọi x , y lần lượt là số mol CnH2n ; H2” PT : CnH2n + H2 => CnH2n+2 Ban đầu: x mol y mol Pứ x mol => x mol => xmol Sau pứ y – x mol x mol  nSau pứ = nH2 dư + nCnH2n+2 “tạo thành” = y –x + x = y mol “Chính bằng số mol H2 - Nhớ”  M sau = m trước / nH2 “Công thức” “Với H% = 100% , Anken pứ hết”  Nếu có H% => nCnH2n pứ = x.H% PT: CnH2n + H2 => CnH2n+2 Ban đầu x mol ymol Pứ x.H% => x.H% mol => x.H% mol Sau pứ x – x.H% y – x.H% x.H%  n sau pứ = nCnH2n dư + nH2 dư + nCnH2n+2 “tạo thành” = (x – x.H%) + y – x.H% + x.H% = x + y - x.H%.  M sau = m “trước” / (x+y – x.H%)  M sau= M “trước” . n trước / (x+y –x.H%) = M”trước” . (x+y)/(x+y – x.H%). “Công thức tổng quát đối với H%”  Công thức áp dụng để giải nhanh với dạng này => chú ý đề thi có. Nếu không nói đến H% => coi như 100% AD bài trên => m trước = 34 g ; x = 1mol ; y = 3mol ; H% = 75% => M sau = 34 / (1 + 3 – 1.0,75) = 10,46 => Tỉ khối với H2 = 10,46 / 2 = 5,23 => A. Câu 54: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Ta có H2 và olefin “Anken – CnH2n” có thể tích bằng nhau => Chọn nH2 = nOlefin = 1 mol ADCT bài trên  M sau = m trước / (x + y – x.H%) với x = y = 1 M sau = 23,2.2 = 46,4 “ tỉ lệ với H2 = 23,2” “m trước = mAnken + mH2 => 46,4 = (14n + 2) / (1 + 1 – 1.0,75)  n = 4 => C Câu 55: Hỗn hợp khí X gồm H 2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là: A. CH3CH=CHCH3. B. CH2=CHCH2CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Anken cộng HBr tạo ra sp duy nhất => anken đối xứng => Loại B và C Y không làm mất màu nước Brom => Anken hết => H% = 100% AD Công thức bài trên => M sau = Mtruoc. (x+y) / (x + y – x.1)  13.2 = 9,1.2 .(x+y) / y  3,9y = 9,1x  3y = 7x => Chọn x = 3 mol => y = 7 mol (Mẹo chọn tỉ lệ đối nhau 3y => chọn x = 3 ; 7x => chọn y = 7) M trước = (mAnken + mH2) / (nAnken + nH2)  9,1.2 = (3.14n + 7.2) / (3+7)  n = 4 => A (Hoặc có thể lấy tỉ lệ 3,9y = 9,1x => chọn x =3,9 => y = 9,1 => lẻ => đưa về nguyên như trên co dễ” Câu 56: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. CTPT của X là: A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Tỉ khối với Heli “He2; M =4” Tương tự bài 55 => 0,67y = 3,33x  67y = 333x => chọn y = 333 => x =67 M trước = (67.14n + 333.2)/(67 + 333) = 3,33.4  n ~ 5 => D :C5H10 “Số liệu hơi lẻ” Câu 57: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Chọn 1 mol C2H4 => M trước = (28 + 2y) / (1 + y) = 3,75.4  y = 1. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no ADCT : M sau = M trước . (x + y)/(x + y –x.H%) “Với x = y = 1 mol” M trước = 15 ; M sau = 20 => H% = 50% => C Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là: A. 92,4 lít. B. 94,2 lít. C. 80,64 lít. D. 24,9 lít. BT nguyên tố Oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O  nO2 = 3,6 mol => V = 80,64 lít => C Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH 4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là: A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,68. BT nguyên tố C , H với x,y lần lượt là số mol CH4 , C2H4  x + 2y = nCO2 ; 4x + 4y = 2nH2O  x + 2y = 0,15 ; 4x + 4y = 0,4  x = y = 0,05 => nhh = x + y = 0,1 => V = 2,24 lít => A Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH 4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02.D. 0,02 và 0,08. Hỗn hợp gồm ankan và anken => nhh ankan = nH2O – nCO2 = 0,09 mol => nAnken = n hh – nankan = 0,1 – 0,09 = 0,01 => A Câu 61: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br2 trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là: A. C2H6 và C2H4. B. C4H10 và C4H8. C. C3H8 và C3H6. D. C5H12 và C5H10. mBr2 “Chất tan” = mdd . C% / 100% = 16 g => nAnken = nBr2 = 0,1 mol = nankan “vì ankan và anken cùng số mol” Mặt khác Ankan và anken cùng C => CT : ankan : CmnH2m+2 => anken : CmH2m BTNT C : m. nCnH2n+2 + m. nCnH2n = nCO2  m.0,1 +m.0,1 = 0,6  m = 3 => C3H8 v à C3H6 => C Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X cần vừa đủ 60 ml khí oxi, sau phản ứng thu được 40 ml khí cacbonic. Biết X làm mất màu dung dịch brom và có mạch cacbon phân nhánh. CTCT của X A. CH2=CHCH2CH3. B. CH2=C(CH3)2. C. CH2=C(CH2)2CH3. D. (CH3)2C=CHCH3. X có mạch C phân nhánh => Loại A . ADCT phần chuyên đề đại cương “CT : CxHy” => x = VCO2 / VX = 40/10 = 4 => B “vì B có 4C” Hoặc tìm y : x + y/4 = VO2 / VX  4 + y/4 = 6  y = 8 “cái này tự => Đáp án => CT : CnH2n “1 liên kết pi” Câu 63: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là: A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%. Etan “C2H6” ; propan “ C3H8” propen “ C3H6” => m tăng = mC3H6= 4,2 g “Vì chỉ có C3H6 pứ”  n C2H6 + nC3H8 = nHỗn hợp – nC3H6 = 0,2 – 0,1 = 0,1 => %VC3H6 = nC3H6.100%/ nhh = 50%  khí đối là C2H6 và C3H8 => BTNT H : => 6nC2H6 + 8nC3H8 = 2nH2O = 0,72  Giải hệ => nC2H6 = 0,04 ; nC3H8 = 0,06 => %V = n / nhỗn hợp => D Câu 64: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X. A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6. B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4. C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6. D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4. Ta có A,B cùng số C => CT: CmH2m+2”A” ; CmH2m”B” “A,B là ankan và anken”  m = nCO2 / nhh = 0,6 / 0,2 = 3 => “C3H8 và C3H6” => B và D sai  Thế đáp án A vào thỏa mãn điều kiện 8nC3H8 + 6nC3H6 = 2nH2O => A đúng  “Nếu A sai => C đúng”  Hoặc có thể giải hệ BTNTC , H => 3x + 3y = nCO2 ; 8x + 6y = 2nH2O => x = y = 0,1 Câu 65: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B có cùng số nguyên tử cacbon. X có khối lượng là 12,4 gam, có thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là: A. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. C. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. D. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. Anken và Ankin có cùng C => CT A:CnH2n ; B: CnH2n – 2 “A là anken ; B là ankin” Gọi x , y là số mol của A,B => m hỗn hợp = 14n.x + (14n – 2).y = 12,4  14n(x+y) – 2y = 12,4 n hỗn hợp = x + y = 0,3 mol => Thế vào trên => 4,2n – 2y = 12,4  4,2n = 12,4 + 2y  n > 12,4/4,2 =2,95 hay n > 2,95 => đáp án => n = 3 => C3H6 và C3H4 => Loại A và D. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no B sai vì nhỗn hợp = 0,2 # 0,3 => C Câu 66: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là: A. 12,6 gam C3H6 và 11,2 gam C4H8. B. 8,6 gam C3H6và 11,2 gam C4H8. C. 5,6 gam C2H4 và 12,6 gam C3H6. D. 2,8 gam C2H4 và 16,8 gam C3H6. Đáp án => CT dạng : CnH2n “Hoặc dựa vào nCO2 = nH2O = 1,3 mol” Cách 1.mò từng đáp án => Phù hợp n hỗn hợp = 0,5 mol ; a . nCaH2a + b . nCbH2b = nCO2 “BT nguyên tố C” => C đúng Cách 2. Giải nhanh : ta có n = nCO2 / nhh = 1,3 / 0,5 = 2,6 => C2H4 và C3H6 => Loại A , B Và 0,6nC2H4 = 0,4nC3H6 = 3nC2H4 = 2nC3H6 “Xem phần chuyên đề 1 về cách xác định tỉ lệ dựa vào n ” => Chọn nC2H4 = 2x => nC3H6 = 3x => n hỗn hợp = 2x + 3x = 0,5 => x = 0,1 => nC2H4 = 0,2 ; nC3H6 = 0,3 => m => C đúng Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một anken A thu được 4,48 lít CO 2 (đktc). Cho A tác dụng với dung dịch HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất. CTCT của A là: A. CH2=CH2. B. (CH3)2C=C(CH3)2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=CHCH3. Anken : CnH2n => n = nCO2 / nAnken = 4 => C4H8 ; A pứ với HBr => tạo ra 1 sản phẩm => A là anken đối xứng => D thỏa mãn Câu 68: Hỗn hợp X gồm propen và B là đồng đẳng theo tỉ lệ thể tích 1:1. Đốt 1 thể tích hỗn hợp X cần 3,75 thể tích oxi (cùng đk). Vậy B là: A. eten. B. propan. C. buten. D. penten. Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => nPropen = nB Đáp án => A,C,D đều là anken “đuôi en” => Xét Trường hợp B là anken “nếu không đúng” => B đúng “vì A,C,D sai”  B có CT : CnH2n ; Tỉ lệ thể V = tỉ lệ số mol => Chọn nX = 1 mol => nO2 = 3,75 mol ; nC3H6 = nB = 0,5 mol “Tỉ lệ 1 : 1” Ta luôn có nO2 = (x + y/4).nCxHy => 3,75 = (3+6/4).nC3H6 + (n+2n/4).nCnH2n  3,75 = 2,25 + (3n/2) . 0,5  n = 2 => C2H4 => eten => A Câu 69: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Ta luôn có nCO2 = n .nAnken ; nH2O = n . nAnken “C n H2 n + O2 => n CO2 + n H2O” “Hoặc bảo toàn nguyên tố” => mCO2 – mH2O = 44. n .0,1 – 18. n .0,1 = 6,76 => n = 2,6 => n = 2 và n =3 “Liên tiếp” =>A Câu 70: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó M Z = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là: A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam. Ta thấy X,Y,Z => C2H4 ; C3H6 và C4H8 “xem lại các bài trên”  0,1 mol Y”C3H6” => 0,3 mol CO2 “BTNT C”  ADCT : nCO32- “BaCO3”= nOH- “Bazo” - nCO2 = 2nBa(OH)2 – nCO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 “Xem phần chuyên đề 1 “Có CT ở câu 65”  m kết tủa = 19,7 g =>A Câu 71: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ? A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Phần 1 => nC(trong hỗn hợp) = nCO2 thu được Phần 2=> nC (trong hỗn hợp) = nCO2 thu được => nCO2 phần 1 = nCO2 phần 2 => V1 = V2 = 2,24 lít =>B Khi hidro hóa chỉ làm thay đổi H “Pứ cộng H2” => không lam thay đổi C => BT nguyên tố C không đối. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí H2 là: A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1 Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => 20 ml hỗn hợp X => 24 ml CO2  20 mol X => 24 mol CO2 nCO = 2nCH4 Gọi x,y là mol C3H6 và CH4 => nCO = 2y => n hỗn hợp = nC3H6 + nCH4 + nCO = x + y + 2y = x + 3y = 20 BTNT C => 3nC3H6 + nCH4 + nCO = nCO2  3x + y + 2y = 24 Giải hệ => x = 2 ;y = 6. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no  nC3H6 = 2 ; nCH4 = 6 ; nCO = 12 => m hỗn hợp = mC3H6 + mCH4 + mCO = 2.42 + 6.16 + 12.26 = 516  M hỗn hợp = m hỗn hợp / n hỗn hợp = 516 / 20 = 25,8 => Tỉ khối với H2 = 25,8/2 = 12,9 =>A Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO 2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là: A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Anken => CT : CnH2n => nCO2 = 0,1.n mol CO2 pứ với NaOH sau pứ thấy dư NaOH => CO2 hết ; NaOH dư (Đề bài)  Pứ : CO2 + 2NaOH => Na2CO3 + H2O => nNaOH pứ = 2nCO2 = 0,2n => mNaOH pứ = 8n (g)  m NaOH dư = mNaOH ban đầu - mNaOH pứ = 100.21,62/100% - 8n = 21,62 – 8n Ta có m dd sau pứ => mH2O + mCO2 + mddNaOH = 1,8 n + 4,4n + 100 (Vì cho toàn bộ sản phẩm vào)  C% NaOH sau pứ = mNaOH dư / mdd sau pứ  5% = (21,62-8n).100%/(4,4n + 1,8n +100)  n = 2 => C2H4 (Chắc chắn n = 2 vì 21,62 – 8n >0 => n < 2,7  n = 2 (Hoặc có thể thế đáp án » => A Dạng này có CT : C% = (mNaOH ban đầu – 8 n ) / (6,2 n + mddNaOH) Câu 74: X là hỗn hợp gồm hiđrocacbon A và O 2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z có tỉ khối so với hiđro là 19. A có công thức phân tử là: A. C2H6. B. C4H8. C C4H6. D. C3H6. Tỉ lê mol 1:10 => Chọn nA = 1 mol => nO2 = 10 mol Đốt X => Y => cho Y qua H2SO4 đặc => H2O bị H2SO4 hấp thụ => hỗn hợp Z là CO2 và O2 dư “Vì Nếu chỉ có CO2 => M = 44 mà đề M = 38” Gọi a , b là mol CO2 và O2 dư => M = m hỗn hợp / n hỗn hợp = (44a + 32b) / (a+b) = 38  6a = 6b  a = b ; Ta luôn có x . nCxHy = nCO2 “BT nguyên tốt C”  x = nCO2 => x = a = b Ta luôn có nO2 pứ = (x + y/4) .nCxHy  nO2 ban đầu – nO2 dư = (x + y/4).nCxHy  10 – x = (x +y/4)  2x + y/4 = 10 => Thế đáp án => B thỏa mãn x = 4 và y = 8 Câu 75: m gam hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 và C2H2 cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Nếu hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12. Xem bài 71 => C Câu 76: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Đáp án => Hỗn hợp X chứa ankan => còn lại 1,12 lít = Vankan “Vì ankan ko pứ” => nAnkan = 0,05 mol Vchất còn lại “X” = V hỗn hợp – Vankan = 1,68 – 1,12 = 0,56 lít => n X = 0,025 mol Ta có nX = nBr2 = 0,025 mol => X có k = 1 hay có CT : CnH2n ; Y là ankan : CmH2m+2 Dựa vào ý còn lại 1,68 lít => 2,8 lít => m.nAnkan + n.nanken = 0,125  m.0,05 + n.0,025 = 0,125 2m + n = 5 => m = 1 và n = 3 hoặc m = 2 ; n =1 “Loại n = 1 vì không có CnH2n nào có n =1 ; n ≥2” => m = 1 ; n = 3 => CH4 và C3H6 => C Câu 77: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O ? A. 33 gam và 17,1 gam. B. 22 gam và 9,9 gam. C. 13,2 gam và 7,2 gam.D. 33 gam và 21,6 gam. Gọi x , y là mol C3H8 và C3H6 => nhỗn hợp = nC3H8 + nC3H6 = x + y = 5,6/22,4 = 0,25 mol m hỗn hợp = mC3H8 + mC3H6 = 44x + 42y = M hỗn hợp . nhỗn hợp = 21,8.2.0,25 GIải hệ => x = 0,2 ; y = 0,05 BTNT C => 3nC3H8 + 3nC3H6 = nCO2 = 3.0,2 + 3.0,05 = 0,75 mol => mCO2 = 33 g BTNT H => 8nC3H8 + 6nC3H6 = 2nH2O => …. => mH2O = 17,1 g => A Câu 78: Hiện nay PVC được điều chế theo sơ đồ sau: C2H4  CH2Cl–CH2Cl  C2H3Cl  PVC. Nếu hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80% thì lượng C2H4 cần dùng để sản xuất 5000 kg PVC là: A. 280 kg. B. 1792 kg. C. 2800 kg. D. 179,2 kg. PVC : C2H3Cl “SGK 11 nc – 163” BT NT C => 2nC2H4 = 2nC2H3Cl  nC2H4 = nC2H3Cl = 80mol  mC2H4 theo PT = 80.28 = 2240 mol. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no  H% pứ = mPT . 100% / mTT  80% = 2240.100% / m TT => mTT = 2800 “m Thực tết” => C “Xem lại H% ở bài 35” Câu 79: Thổi 0,25 mol khí etilen qua 125 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính (hiệu suất 100%) khối lượng etylen glicol thu được bằng A. 11,625 gam. B. 23,25 gam. C. 15,5 gam. D. 31 gam. PT: SGK11 nc – 162 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O => 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 0,25 0,125 => nC2H4 dư tính theo nKMnO4 “vì 0,25.2 > 0,125.3” => nC2H4(OH)2 = 3nKMnO4 /2 = 0,1875 mol => m = 0,1875.62 = 11,625 g => A Câu 80: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C 2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là: A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Thêm chất rắn màu nâu đen “MnO2” PT bài 79 => nC2H4 = 3nKMnO4 /2 = 0,4.3/2 = 0,6 mol => V = 1,344 lít => D Câu 81: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được số gam kết tủa là: A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. X,Y , Z kế tiếp nhau + MZ = 2MX => X,Y,Z có công thức : CnH2n và n = 2;3;4 “Duy nhất” => Z là C4H8 ; Đôits 0,1 mol C4H8 => 0,4 mol CO2 “ BTNT C” => nCaCO3 “kết tủa” = nCO2 = 0,4 mol => m = 40 g => B Câu 82: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là: A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Propan “C3H8” propen “C3H6” ; Propin “C3H4” => Nhận thấy cùng số C => CT : C3Hy Ta có MY = 21,2.2 = 12.3 + y  y = 6,4 PT : C3H6,4 + O2 => 3CO2 + 3,2H2O => nCO2 = 0,3 mol ; nH2O = 0,32 mol => Tổng khối lượng = mCO2 + mH2O = 0,3.44 + 0,32.18 = 18,96g Câu 83: X là hỗn hợp C 4H8 và O2 (tỉ lệ mol tương ứng 1:10). Đốt cháy hoàn toàn X được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua bình H2SO4 đặc dư được hỗn Z. Tỉ khối của Z so với hiđro là A.18. B. 19. C. 20. D. 21. “Ngược lại bài 74” : Tỉ lệ 1 : 10 => chọn nC4H8 = 1 mol => nO2 = 10 mol  nO2 pứ = (4 + 8/4) . nC4H8 = 6 mol => nO2 dư = 4 mol  nCO2 tạo thành = 4nC4H8 = 4mol => M sau khi hấp thụ = (mCO2 + mO2 dư) / (nCO2 + nO2 dư) = 38  Tỉ khối với H2 = 19 => B Câu 84: Hỗn hợp X gồm 2 anken khí phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 48 gam brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X dùng hết 24,64 lít O2 (đktc). Công thức phân tử của 2 anken là: A. C2H4 và C3H6.B. C2H4 và C4H8. C. C3H6 và C4H8. D. A và B đều đúng. Anken pứ với Br2 => nhỗn hợp Anken = nBr2 = 0,3 mol “k=1 – Xem lại CT: nBr2 = k.nX với k = số pi” Gọi công thức trung của hỗn hợp 2 anken là C n H2 n  nO2 = ( n + 2n /4) . nC n H2 n “nO2 = (x +y).nCxHy”  1,1 = 3 n .0,3/ 2  n = 2,44 => A và B đúng  “ n nằm giữa 2 số C của 2 chất” => D Câu 85: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với số mol của K, L, M tương ứng là 0,5 ; 1 ; 1,5. CTPT của K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) là: A. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4. C. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6. “Xem lại bài 99 chuyên đề 2” BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN Câu 1: Số đồng phân thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Ankandien => Chú ý đồng phân hình học; “ C5H8 có k = 2 “Ankandien => có 2 liên kết đôi hay 2 pi” Ankandien liên hợp và không liên hợp SGK 11 nc – 166”  Đồng phân:. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no CH2 = C = CH – CH2 –CH3 ; => ko có đp hình học => 1 CH2 = CH – CH = CH –CH3 ; => có đp hình học ở nối đôi thứ 2=> 2 CH2 = CH – CH2 – CH =CH2 ; => ko có đp hh => 1 CH3 – CH=C=CH –CH3 ; => ko có đp hh => 1 CH2 = C =C(CH3)-CH3 => ko có đp hh => 1 CH2=C(CH3)-CH=CH2 => ko có đp hh => 1 => Tổng có 7 => D Câu 2: C5H8 có bao nhiêu đồng phân ankađien liên hợp ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Liên hợp => 2 nối đôi cách nhau 1 liên kết đơn Câu 1 => CH2 = CH - CH = CH2 –CH3 ; => có có đp hình học ở nối đôi thứ 2 => 2 CH3 = C(CH3) – CH =CH2 => ko có đp hh => 1 => 3 đp => B Câu 3: Trong các hiđrocacbon sau: propen, but-1-en, but-2-en, penta-1,4- đien, penta-1,3- đien hiđrocacbon cho được hiện tượng đồng phân cis - trans ? A. propen, but-1-en. B. penta-1,4-dien, but-1-en. C. propen, but-2-en. D. but-2-en, penta-1,3- đien. But – 1 – en “CH2=CH-CH2-CH3” ko có đp hình học => Loại A và B Propen không có đồng phân hình học : CH2 = CH – CH3 “ko có” => Loại C => D But – 2n : CH3 – CH=CH –CH3 ; Penta – 1,3 – đien : CH2 = CH – CH = CH – CH3 ” đp hình học ở liên kết pi thứ 2” => D Câu 4: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là A. C4H6 và C5H10. B. C4H4 và C5H8. C. C4H6 và C5H8. D. C4H8 và C5H10. Thấy cả 2 chất đều có đuôi đien => k = 2 “2 liên kết pi” => CnH2n – 2 => C thỏa mãn Buta – 1,3 – đien : CH2 = CH – CH = CH2 ; 2 – metylbuta – 1,3 – đien => C4H6 CH2 = C(CH3) – CH = CH2 => C5H8 Câu 5: Hợp chất nào trong số các chất sau có 9 liên kết xích ma và 2 liên kết π ? A. Buta-1,3-đien. B. Penta-1,3- đien. C. Stiren. D. Vinyl axetilen. Xem lại câu 7 phần anken => Công thức tính liên kết xích ma ; 2 liên kết pi => CT : CnH2n-2 “Xem lại phần tìm CT 2 cách” chuyên đề 1 Liên kết xích ma = số C + số H – 1 = 9  số C + số H = 8 = n + 2n – 2 = 10  n = 4 => C4H6 => A D có 3 liên kết pi :CH2=CH-C=*CH “Chỗ =* là nối 3” “Vinyl : CH2=CH –” Câu 6: Hợp chất nào trong số các chất sau có 7 liên kết xích ma và 3 liên kết π ? A. Buta-1,3-đien.B. Tuloen. C. Stiren. D. Vinyl axetilen. Tương tự bài 5: 3 liên kết pi => CT : CnH2n – 4 ; => Số liên kết xích ma = n + 2n – 4 - 1 = 7  n = 4 => D:C4H4 Câu 7: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2.D. CH3CH=CBrCH3. ở nhiệt độ -80 oC => Br ở C bậc cao ; và sản phẩm cộng ở vị trí 1,2 “SGK 11nc – 167” 1(I) 2(III) CH2=CH – CH=CH2 + HBr => CH3-CHBr – CH=CH2 => A 1 2 3 4 Chú ý cách cộng : R – C = CR’ – CR’’ = C – R’’’ => cộng vào vị trí 1,2 hoặc 1 ,4 “ và chất đó phải có dạng như zậy” “R có thể là H hoặc hidrocabon ; halogen …” VD: CH3 – C=C(CH3) – C(C2H5)=C-C3H7 ; CH2=CH – CH =CH2 ; …. “Mình hiểu là cộng vào vị trí 1,2 ở nối đôi 1 hoăc 1,4 ở nối đôi 1 và nối đôi 4 đưa liên kết đôi vào trong”. 1,2,3,4 là vị trí C chứa liên kết đôi “Chứ không phải đánh số thứ tự C Câu 8: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CHBrCH=CH2. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH2BrCH2CH=CH2.D. CH3CH=CBrCH3. Ở nhiệt độ 40 oC => Br ở C bậc cao và sản phẩm ộng ở vị trí 1,4 và chuyển nối đôi vào trong“SGK 11nc – 167” CH2=CH – CH=CH2 + HBr => CH3-CH=CH-CH2Br => B 1 2 3 4 “Chú ý để có pứ cộng 1,4 => Chất đó có dạng R – C =C – C =C – R’ “2 liên kết đôi cách nhau 1 vị trí”. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 9: 1 mol buta-1,3-đien có thể phản ứng tối đa với bao nhiêu mol brom ? A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 0,5 mol. Buta – 1,3 – đien => 2 liên kết pi => ADCT : nBr2 = k.nX => nBr2 = 2nX = 2mol “ k là tổng số pi” =>C Câu 10: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Isopren : CH2 =C(CH3)-CH=CH2 “SGK 11nc – 168” Vì đề cho là tối đa =>Cộng vào vị trí 1,2 Br2 cộng vào nối đôi 1 => 1 Br2 cộng vào nối đôi 2 => 1 Br2 cộng vào vị trí 1,4 => 2 “CH2Br – C(CH3)=CH-CH2Br” “Đp hình học” => 4 sản phẩm Câu 11: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ? A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ 1 :1 => sản phẩm cộng => Chỉ cộng 1 HBr CH2 =C(CH3)-CH=CH2 => 1 nối đôi => 2 sản phẩm “chính và phụ” => 2 nối đôi có 4 sản phẩm “Cộng theo quy tắc macopnhicop – SGK 11nc – 161” Cộng vào vị trí 1,2 giống 2 trường hợp trên=> không Cộng vào vị trí 1,4 có 2 sản phẩm ; BrCH2-C(CH3)=CH-CH3 “Đồng phân hình học” ; CH3 – C(CH3)=CH-CH2Br => 3 => Tổng = 4 + 3 = 7 =>C Câu 12: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol 1:1) ? A. CH2BrC(CH3)BrCH=CH2. B. CH2BrC(CH3)=CHCH2Br. C. CH2BrCH=CHCH2CH2Br. D. CH2=C(CH3)CHBrCH2Br. Iso pren có nhánh => C không thỏa mãn Câu 13: Ankađien A + brom (dd)  CH3C(CH3)BrCH=CHCH2Br. Vậy A là A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien. C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien. Sản phẩm CH3 – CBr(CH3)CH = CH – CH2Br sản phẩm cộng ở vị trí 1,4“Vì nối đôi ở giữa” 5 4 3 2 1 chất A ; CH3 – C(CH3)=CH – CH=CH2 => 4 – metylpenta – 1,3 đien “cách gọi tên số chỉ vị trí – mạch nhánh mạch chính – số chỉ vị trí – đien “Với cách đánh số C gần liên kết đôi nhất” “đien chỉ có 2 liên kết đôi trở lên” Câu 14: Ankađien B + Cl2  CH2ClC(CH3)=CH-CH2Cl-CH3. Vậy A là A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 4-metylpenta-2,4-đien. C. 2-metylpenta-1,4-đien. D. 4-metylpenta-2,3-đien. 1 2 3 4 5 Giống 13 cộng vào 1,4 => CH3 =C(CH3)-CH=CH-CH3 => 2 – metyl penta – 1,3 – đien => A Câu 15: Cho 1 Ankađien A + brom(dd)  1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy A là A. 2-metylbuta-1,3-đien. C. 3-metylbuta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-1,3-đien. D. 3-metylpenta-1,3-đien. 1 2 3 4 1,4 – đibrom – 2 – metylbut – 2 – en => CH2Br – C(CH3)=CH – CH2Br “cộng vào vị trí 1,4” 1 2 3 4 => A : CH2 = C(CH3)-C=CH2 => 2 – metylbuta – 1,3 đien => A Câu 16: Trùng hợp đivinyl tạo ra cao su Buna có cấu tạo là ? A. (-C2H-CH-CH-CH2-)n. B. (-CH2-CH=CH-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2-)n. Đivinyl hay 2vinyl “Vinyl : CH2 =CH-“ => đivinyl : CH2=CH-CH=CH2  trùng hợp => (-CH2-CH=CH-CH2-)n => B  Trùng hợp là tách hết nối đôi thành nối đơn rùi nối vào nhau VD: CH2 = CH2 => tách nối đôi : -CH2 - CH2 – => -CH2 – CH2CH2=CH-CH = CH2 ; tách ; CH2=CH => -CH2-CH Tách –CH = CH2 => - CH – CH2 - => nối với nhau => -CH2 –CH = CH –CH2 -. 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 17: Đồng trùng hợp đivinyl và stiren thu được cao su buna-S có công thức cấu tạo là A. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. B. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(C6H5)-CH2-)n. D. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(C6H5)-CH2-)n . Stiren “SGK 11 nc – 194” C6H5-CH=CH2 ; Đivinyl : CH2=CH-CH=CH2 Pứ SGK 11 nc – 195 Pứ đồng trùng hợp – Tách hết các liên kết đôi ban đầu rùi nối với nhau => A Câu 18: Đồng trùng hợp đivinyl và acrylonitrin (vinyl xianua) thu được cao su buna-N có công thức cấu tạo là A. (-C2H-CH-CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n. B. (-CH2-CH2-CH2-CH2- CH(CN)-CH2-)n. C. (-CH2-CH-CH=CH2- CH(CN)-CH2-)n. D. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n . Đivinyl : CH2=CH2-CH=CH2 ; Vinyl xiannua : CN - CH=CH2 => đồng trùng hợp => (-CH2-CH2=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n => D Câu 19: Trùng hợp isopren tạo ra cao su isopren có cấu tạo là A. (-C2H-C(CH3)-CH-CH2-)n . C. (-CH2-C(CH3)-CH=CH2-)n . B. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n. D. (-CH2-CH(CH3)-CH2-CH2-)n . SGK 11nc – 198 =>B Isopren : CH2=CH(CH)3-CH=CH2 => (-CH2-CH(CH3)=CH-CH2-)n => B Câu 20: Tên gọi của nhóm hiđrocacbon không no có công thức chung là (C5H8)n (n ≥ 2) là A. ankađien. B. cao su. C. anlen. D. tecpen. SGK 11 nc – 171. Câu 21: Caroten (licopen) là sắc tố màu đỏ của cà rốt và cà chua chín, công thức phân tử của caroten là A. C15H25. B. C40H56. C. C10H16. D. C30H50. SGK 11 Nâng cao-171 Câu 22: Oximen có trong tinh dầu lá húng quế, limonen có trong tinh dầu chanh. Chúng có cùng công thức phân tử là A. C15H25. B. C40H56. C. C10H16. D. C30H50. SGK Hóa học 11 Nâng cao-171 Câu 23: C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở ? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. (CH2=C=CH-CH3; CH2= CH-CH=CH2; CH≡C-CH2-CH3 ; CH3-C≡C-CH3. CT CxHyOzNtCluNav… độ không no=(2x-y+t-u-v+2)/2.độ không no của C4H6 là 2.==> TH1:0 vòng,2 lk đôi; TH2:0 vòng,1 lk ba;TH3:1 vòng,1 lk đôi;vì là mạch hở nên chỉ xảy ra TH1 và TH2,sau đó dịch chuyển vị trí của các nối đôi, ba tạo ra đồng phân.) Câu 24: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 (CH≡C-CH2-CH2-CH3; CH3-C≡C-CH2-CH3; CH3-CH2-C≡C-CH3) Câu 25: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO 3/NH3) A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (CH3-CH2-C≡CH .Nguyên tử H đính vào C mang lk ba linh động hơn rất nhiều so với H đính với C mang lk đôi, đơn,nên có thể bị thay thế bằng nguyên tử KL.Nhưng chỉ xảy ra ở các ankin co lk ba ở đầu mạch R-C≡H) Câu 26: Có bao nhiêu đồng phân ankin C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Như câu 25 => chất đó có dạng R – C≡H (CH3-CH2-CH2-C≡CH , CH3-CH(CH3)-C≡CH ) Câu 27: Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 25: (CH3-CH2-CH2-CH2-C≡CH ; CH3 – CH(CH3) – CH2 – C≡CH ; CH3 – CH2 – CH(CH3) – C≡CH ; CH3 – (CH3)C(CH3) –C≡CH) Câu 28: Trong phân tử ankin X, hiđro chiếm 11,111% khối lượng. Có bao nhiêu ankin phù hợp A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 (CT ankin CxHy.% C = 100-11,111=88,889%.x:y=88,889/12 : 11,111/1=2:3==> (C2H3)n. => n =2 hay C4H6 ; Câu 29: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau : Tên của X là. CH3C. C CH CH3 CH3. A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. Số chỉ vị trí – Tên nhánh / tên mạch chính/ - số chỉ vị trí – in Mạch chính là mạch có lk đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần lk đôi hơn.Số chỉ vị trí lk đôi ghi ngay trước đuôi in). 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no.  Câu 30: Cho phản ứng : C2H2 + H2O A A là chất nào dưới đây A. CH2=CHOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Pứ SGK 11 nc - 177 (pứ cộng H2O của ankin:H2O cộng vào lk ba tạo ra hợp chất trung gian không bền và chuyển thành andehit hoặc xeton) “Quy tắc hổ biến của rượu có OH gắn với C liên kết đôi có dạng R – CH=CH-OH , R- C(OH)=CH2 sẽ bị chuyển thành andehit hoặc xeton . R-CH=CH-OH => R – CH2 – CHO ; R- C(OH)=CH2 => R – C(O) – CH3 Câu 31: Cho sơ đồ phản ứng sau: CH3-C≡CH + AgNO3/ NH3  X + NH4NO3 X có công thức cấu tạo là? A. CH3-CAg≡CAg. B. CH3-C≡CAg. C. AgCH2-C≡CAg.D. A, B, C đều có thể đúng. (pứ thế bằng ion KL của ankin:nguyên tử H đính vào C mang lk ba bị thay thế bằng nguyên tử KL Ag) Ag chỉ thế vào H liên kết với C nối 3 ở đầu mạch Câu 32: Trong số các hiđrocacbon mạch hở sau: C4H10, C4H6, C4H8, C3H4, những hiđrocacbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. C4H10 ,C4H8. B. C4H6, C3H4. C. Chỉ có C4H6. D. Chỉ có C3H4. (RH có thể tạo kết tủa với dd AgNO3/NH3 là ankin  loại C4H10 (ankan) và C4H8 (anken hoặc xicloankan) ,chỉ có thể là C4H6 và C3H4) Câu 33: Hỗn hợp A gồm hiđro và các hiđrocacbon no, chưa no. Cho A vào bình có niken xúc tác, đun nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp B. Phát biểu nào sau đây sai ? A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cho số mol CO2 và số mol nước luôn bằng số mol CO2 và số mol nước khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B. B. Số mol oxi tiêu tốn để đốt hoàn toàn hỗn hợp A luôn bằng số mol oxi tiêu tốn khi đốt hoàn toàn hỗn hợp B. C. Số mol A - Số mol B = Số mol H2 tham gia phản ứng. D. Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp A bằng khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp B. A đúng vì bảo toàn nguyên tố C và H trước và sau pứ . Ta có hỗn hợp A pứ tạo thành hỗn hợp B => Tổng số H , C trong hỗn hợp A = Tổng số H,C trong hỗn hợp B” “Vì hỗn hợp A chỉ có H và C , như H2 là H , hidrocacbon no , ko nó cũng chứa H và C” B đúng . nếu ta gọi CT tổng quát của hỗn hợp A là CxHy “Vì thành phần chỉ chứa C , H” => hỗn hợp B cũng là CxHy “Bảo toàn nguyên tố trước và sau pứ” => Đều đốt cháy cùng một lượng O2. C đúng. Câu 34: Chất nào trong 4 chất dưới đây có thể tham gia cả 4 phản ứng: Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, to), phản ứng thế với dd AgNO3 /NH3 A. etan. B. etilen. C. axetilen. D. xiclopropan. (mọi chất hữu cơ đều tham gia pứ cháy trong O 2.ankan không tham gia pứ cộng Br loại A.etilen và xiclopropan không tham gia pứ thế với đ AgNO3//NH3 loại B,D.chỉ có axetilen có thể tham gia cả 4 pứ  ĐÁ:C) Câu 35: Câu nào sau đây sai ? A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. B. Ankin tương tự anken đều có đồng phân hình học. C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân. D. Butin có 2 đồng phân vị trí nhóm chức. (ankin không có đồng phân hình học vì đk có lk đôi không phải lk ba) Câu 36: Cho các phản ứng sau: askt (1). CH4 + Cl 2. 1:1. (2) C2H4 + H2 . (3) 2 CH≡CH. .  (4) 3 CH≡CH (5) C2H2 + Ag2O  (6) Propin + H2O  Số phản ứng là phản ứng oxi hoá khử là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (1) CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl (2) C2H4 + H2  C2H6 (3) 2 CH≡CH  CH2=CH-C≡CH (4) 3 CH≡CH  C6H6 (5) C2H2 + Ag2O  AgC≡CAg+H2O (6) Propin + H2O  C2H5CHO. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Xem pứ nào có sự thay đổi số OXH là pứ OXH-K => 1 , 2 ,3 , 6 => C : 4 Cách xác định số oxi hóa C trong chất hữu cơ. (Các số oxi hóa của các chất O , H , N , halogen … thì vẫn vậy) + Trong hợp chất hữu cơ thì tách riêng từng nhóm …Cn… ra tính VD : CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 => CH3 | CH2 | CH | CH3 | CH3 => -3|-2|-1|-3|-3 + Nếu nhóm chức không chứa C (halogen , -OH , -O-,NH2…) thình tính số Oxihoa C gắn cả nhóm chức. VD: CH3 – CH(Br)-CH3 => CH3 | CHBr | CH3 => -3 | 0 | -3 CH3 –CH2 – CH2OH => CH3 | CH2 | CH2OH => -3 | -2 | -1 CH3 – O – CH2 – CH3 => CH3 – O| O – CH2 | CH3 => -2 | -1 | -3 + Nếu nhóm chức có C thì tính riêng. VD : CH3 – CHO => CH3 | CHO => -3 | +1 CH3 – COOH => CH3 | COOH => -3 | +3 Pứ 1 thấy Cl2 => HCL Cl0 + e => Cl-1 ; C-4 -2e => C-2 “CH3CL” Pứ 2 thấy H2 => C2H6 => H0 - e => H+1 ; C-2 + e=> C-3 Pứ 3 thấy 2CH≡CH => CH2=CH-C≡CH : C-1 + e => C-2 ; C-1 - e => C0 Pứ 6 thấy propin CH3-C≡CH => -3 | 0 | -1 => C2H5CHO => CH3 – CH2 –CHO => -3 | -2 | +1 ; C0 + 2e => C-2 ; C-1 - 2e => C+1 => 4 pứ. => C Câu 37: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4  A  B  C  Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. Caosu buna => (-CH=CH –CH=CH-)n => C là C4H6 => Loại A Thêm một sốt pứ 3 2C2 H 5OH  Al 2O  CH 2 =CH-CH=CH 2 +2H 2O+H 2 450o C. CH 2 =CH-C=*CH+H 2  Pd  CH 2 =CH-CH=CH 2 0. C4H10  Na,  t CH 2 =CH-CH=CH 2 +2H2 Chỗ này phải linh hoạt chút không bị lừa nếu đề cho cả 3 đáp án. Dựa vào A => B ; Để tạo thành C2H5OH => A là C2H4 hoặc C2H5X “ X là halogen” => để tạo thành C2H4 từ CH4 không có pứ nào Đề tạo thành C4H4 “vinylaxetilen” => A là C2H2 hoặc C4H8 Mà từ 2CH4 => C2H2 + 3H2 “Pứ 1500 0C làm lạnh nhanh” => C4H4 đúng => C C4H10 => A là C4H6 , C4H8 nhưng CH4 không thể điều chế đc. Câu 38: Có chuỗi phản ứng sau: KOH. ⃗  D B D ⃗ HCl E (spc)   N + H2 Xác định N, B, D, E biết rằng D là một hidrocacbon mạch hở, D chỉ có 1 đồng phân. A. N : C2H2 ; B : Pd ; D : C2H4 ; E : CH3CH2Cl. B. N : C4H6 ; B : Pd ; D : C4H8 ; E : CH2ClCH2CH2CH3. C. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CH3CHClCH3. D. N : C3H4 ; B : Pd ; D : C3H6 ; E : CHCH2CH2Cl. Đề bài => D chỉ có 1 đồng phân => Loại B vì D: C4H8 tạo ra do pứ E pứ => CH2=CH-CH2 – CH2 ; CH3 – CH = CH – CH3 “Đồng phân hình học”) E là sản phầm chính .=> Loại D vì pứ CH2 = CH – CH3 (C3H6) + HCL => spc CH3 – CHCL – CH3 , sản phẩm phụ là CH2CL – CH2 – CH3. Loại A vì E là sản phầm chính nếu D là C2H4 sẽ tạo ra một sản phẩm. “Pứ C2H4 + HCL => C2H5CL”  C đúng  Cách khác để ý E là sản phẩm chính => Đáp án C duy nhất có E là sp chính “vì spc là Halogen gắn vào C bậc cao” Câu 39: Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ? A. Ag2C2. B. CH4. C. Al4C3. D. CaC2. Ag2C2 + 2HCl  C2H2 + 2AgCl. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no 2CH4  C2H2 + 3 H2 đk 1500 oC, làm lạnh nhanh CaC2 + 2H2O  Ca(OH)2 + C2H2 Al4C3 +12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4  2CH4  C2H2 + 3 H2 => C Câu 40: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen ta cho hỗn hợp đi qua dd nào sau đây ? A. dd brom dư. B. dd KMnO4 dư. C. dd AgNO3 /NH3 dư. D. các cách trên đều đúng. (anken,ankin tham gia pứ cộng halogen(Br), pứ OXH (KMnO4):làm mất màu thuốc tím  loại A,B,D.Ankin có thể t/d với dd AgNO3/NH3 dư còn an ken thì không  ĐÁ:C) Câu 41: Để nhận biết các bình riêng biệt đựng các khí không màu sau đây: SO2, C2H2, NH3 ta có thể dùng hoá chất nào sau đây ? A. Dung dịch AgNO3/NH3.B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Quì tím ẩm. D. Dung dịch NaOH Quỳ tím ẩm => SO2 => mầu đỏ NH3 => màu xanh C2H2 không màu => C Câu 42: X là một hiđrocacbon khí (ở đktc), mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn X thu được hiđrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,074 lần khối lượng phân tử X. Công thức phân tử X là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C3H6. Đáp án => A,B,C đều là có dạng CnH2n-2  Xét A,B,C nếu sai thì => D đúng  PT : CnH2n-2 + 2nH2 => CnH2n+2 “Hidro hóa là pứ cộng H2 vào liên kết pi” + Thu được hidrocabon no Chọn 1 mol CnH2n-2 => tạo thành 1 mol CnH2n+2 Đề => 14n + 2 = 1,074(14n-2)  n = 4 => C4H6 => C Câu 43: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch thẳng. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 tạo ra 292 gam kết tủa. CTCT của X có thể là A. CH ≡CC≡CCH2CH3. C. CH≡CCH2CH=C=CH2. B. CH≡CCH2C≡CCH3. D. CH≡CCH2CH2C≡CH. C6H6 có k = (2.6 -6 +2)/2 = 4 pi => các đáp án đều thỏa mãn Điều kiện tạo ra kết tủa => X có dạng R≡CH + [Ag(NH3)2]OH => R≡CAg + 2H2O + 2NH3 “Pứ SGK 11nc – 177” Thực tế là thế Ag vào H Ta luôn có nR≡CH = nR≡CAg “Mẹo giải nhanh” Và M kết tủa = MX + 108 – 1 = MX + 107 “TH1 thế 1H” M kết tủa = MX + 2.108 – 2 = MX + 214 “TH2 Thế 2H” Ta có M C6H6 = 78 Và M kết tủa = 292 => Thỏa mãn TH2 => Thế 2H => X có dạng HC≡ C – R≡CH “Tổng quát là có 2 nối 3 ở C đầu và cuối => D thỏa mãn :CH≡CCH2CH2C≡CH Câu 44: Một hiđrocacbon A mạch thẳng có CTPT C 6H6. Khi cho A tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được hợp chất hữu cơ B có MB - MA=214 đvC. Xác định CTCT của A ? A. CH≡CCH2CH2C≡CH. B. CH3C≡ CCH2C≡CH. C. CH≡CCH(CH3)C≡CH. D. CH3CH2C≡CC≡CH. A là mạch thẳng => Loại C Ta có MB – MA = 214 =>TH2 => Có 2 nối 3 ở C đầu và cuối => A Câu 45: A là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí (đkt), biết A 1 mol A tác dụng được tối đa 2 mol Br 2 trong dung dịch tạo ra hợp chất B (trong B brom chiếm 80 % về khối lượng. Vậy A có công thức phân tử là A. C5H8. B. C2H2. C. C4H6. D. C3H4. 1 mol pứ tối đa 2 molBr2 => k =2 => CT A: CnH2n-2 “Hoặc từ đáp án” PT : CnH2n-2 +2Br2 => CnH2n-2Br2 => %Br = 160.100% / (14n – 2 + 160) = 80%  n = 3 => C3H4 =>D Câu 46: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là A. C5H8 . B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. Ankin :CnH2n-2 => k= 2=> 2nX = nBr2  nX = 0,1 mol => MX = 40 = 14n – 2  n = 3 => C3H4 Câu 47: X là một hiđrocacbon không no mạch hở, 1 mol X có thể làm mất màu tối đa 2 mol brom trong nước. X có % khối lượng H trong phân tử là 10%. CTPT X là A. C2H2. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H6. 1 mol pứ 2mol Br2 =>CT X : CnH2n-2 => %H = (2n-2).100%/(14n-2) = 10%  n = 3 =>C3H4 Câu 48: X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no A. X có thể gồm 2 ankan. B. X có thể gồm2 anken. C. X có thể gồm1 ankan và 1 anken. D. X có thể gồm1 anken và một ankin. Gọi k1,k2 lần lượt là số pi của chất A và B và x , y lần lượt là số mol của A ,B  x + y = 0,3 ; k1.x + k2.y = 0,5 Xét A. A,B đều là ankan => k1,k2 = 0 => Sai “vì k1.x + k2.y = 0,5” Xét B. Gồm 2 anken => k1 = k2 = 1 => Giải hệ vô nghiệm => loại Xét C. A là ankan , B là anken => k1 = 0 ; k2 = 1 ; giải hệ vô nghiệm => loại Xét D. Anken và ankin => k1 = 1 ; k2 = 2 ; giải hệ => x , y => thỏa mãn =>D “Ngoài ra 2 ankin cũng loại” Câu 49: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH 4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ? A. 8. B. 16. C. 0. D. Không tính được. Câu 50: Hỗn hợp A gồm C2H2 và H2 có dA/H2 = 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H 2 là A. 40% H2; 60% C2H2; 29. B. 40% H2; 60% C2H2 ; 14,5. C. 60% H2; 40% C2H2 ; 29. D. 60% H2; 40% C2H2 ; 14,5. Xem bài 53 phần anken => Chọn 1 mol C2H2 = x => M hỗn hợp A = mA/n hỗn hợp A 5,8.2 = (26 + 2y) / (1+y)  y = 1,5 mol ;H% = 100 “Pứ hoàn toàn” => %C2H2 = x / (x+y) = 1 / (1 + 1,5) = 40% => %H2= 60% PT : C2H2 + 2H2 => C2H6 Ban đầu 1 mol 1,5mol Pứ 0,75mol<= 1,5 mol => 0,75 mol Sau pứ 0,25mol 0,75 mol  n sau pứ = nC2H2 dư + nC2H6 tạo thành = 0,25 + 0,75 = 1 mol  m trước = msau = mC2H2 + mH2 = 26 + 1,5.2 = 29 g  M sau = 29 => Tỉ khối với H2 = 29/2 = 14,5 =>D Câu 51: Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần % về thể tích etilen và axetilen lần lượt là A. 66% và 34%. B. 65,66% và 34,34%. C. 66,67% và 33,33%. D. Kết quả khác. Etilen “C2H4 ; k = 1” Axetilen “C2H2 ; k=2” Gọi x , y lần lượt là số mol C2H4 ; C2H2  n hỗn hợp = x + y = 0,3 mol ; nBr2 = nC2H4 + 2nC2H2  x + 2y = 0,4  Giải hệ =>x =0,2 ; y = 0,1 => %VC2H4 = x / (x+y) = 0,2 / 0,3 = 66,67% => %C2H2 = 33,33% =>C Câu 52: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2 (Ni, to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH 4 và C2H2 trước phản ứng là A. 2 lít và 8 lít. B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít. Gọi x , y lần lượt là V CH4 và C2H2 => x + y = 10 ; Chỉ có C2H2 mới pứ với H2 C2H2 + 2H2 => C2H6 Ban đầu y lít 10 lít Pứ y => 2y => y Sau pứ 10 – 2y y lít  V sau khi pứ => x + 10 – 2y + y = 16  x – y = 6  Giải hệ => x = 8 và y = 2 => C Câu 53: Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H 2 (to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2 giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là A. C2H2, C3H4, C4H6. B. C3H4, C4H6, C5H8. C. C4H6, C5H8, C6H10. D. Cả A, B đều đúng. Thể tích H2 giảm = thể tích H2 pứ = 26,88 lít => nH2 pứ = 1,2 mol => nhỗn hợp = nH2 / 2 = 0,6 mol. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no  M hỗn hợp = mhỗn hợp / n hỗn hợp 28,2/ 0,6 = 47 = 14 n - 2 “C n H2 n -2 – ankin”  n = 3,5 => Loại C vì cả 3 chất đều có số C > 3,5 ; A, B thỏa mãn nằm giữa => D Câu 54: Hỗn hợp X gồm propin và một ankin A có tỉ lệ mol 1:1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. A là A. But-1-in. B. But-2-in. C. Axetilen. D. Pent-1-in. n Propin = nA = 0,15 mol “Tỉ lệ 1 :1 + nX = 0,3 mol” Xem lại bài 43. “C3H4 ; CH3-C≡CH => CH3-C≡CAg” => m kết tủa tạo thành do pứ A = 46,2 – mCH3-C≡CAg = 46,2 – 0,15.147 = 24,15 g => M kết tủa = 24,15/0,15 = 161 = MX + 107 “TH1” => MX = 54 = 14n – 2 “Ankin :CnH2n-2” n = 4 => C4H8 => A “Vì thỏa mãn điều kiện tạo kết tủa R – C≡H” “CH≡C-CH2-CH3 : but – 1 – in” Câu 55: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4. nCO2 = 0,2 mol ; nH2O = 0,3 mol => Y chứa ankan “nH2O > nCO2” n = nCO2 / (nH2O – nCO2) = 0,2 / (0,3 – 0,2) = 2 => C2H6 “Khí Y – khí duy nhất” Ta có áp suất trước = 3 áp suất sau + cùng nhiệt độ + bình kín “Thể tích không đổi”  n hỗn hợp trước = 3 n hỗn hợp sau vì “n = P.V/T.0,082” “Mà pứ xảy ra hoàn toàn thu được 1 sản phẩm => các chất tham gia pứ hết”  Chỉ có Ankin : CnH2n- 2 + 2H2 => CnH2n+2 mới thỏa mãn điều kiện vì xmol => 2x mol => x mol  n trước = nCnH2n-2 + nH2 = 3x ; n sau = x => n trước = 3n sau mà n = 2 => C2H2 => A Câu 56: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C2H2. C. C4H6. D. C5H8. nCO2 = nCaCO3 “kết tủa” = 0,4 mol => mCO2 = 0,4.44= 17,6 g => nCO2 = 0,4 mol  mH2O = 23 – 17,6 = 5,4 g => nH2O = 0,3 mol  => n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) “CnH2n-2Oz” = 0,4 / (0,4 – 0,3) = 4 => C4H6 Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một hiđrocacbon A rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng dd H 2SO4 đặc, dư; bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam; bình 2 tăng 17,6 gam. A là chất nào trong những chất sau ? (A không tác dụng với dd AgNO3/NH3) A. But-1-in. B. But-2-in. C. Buta-1,3-đien. D. B hoặc C. Xem lại phần chuyên đề 1 => cho vào H2SO4 => m tăng = mH2O = 5,4 g => nH2O = 0,3 mol Cho vào Ba(OH)2 => m tăng = mCO2 = 17,6 g => nCO2 = 0,4 mol  n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) = 4 => C4H6  Dựa vào ý A không tác dụng với dd AgNO3/NH3 => Loại A vì A có dạng CH≡C-CH2-CH3 có liên kết 3 đầu mạch => có pứ ; B , C không pứ “B có ≡ không ở đầu mạch” . C có 2 liên kết đôi  =>D Câu 58: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít. Y gồm 4 chất => C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2 m bình tăng = mC2H2 + mC2H4 = 10,8g “ vì C2H2 và C2H4 bị Br2 hấp thụ” => KHí thoát ra là Ankan”C2H6” + H2 có m = M . n hỗn hợp Z = 8.2.0,2 = 3,2 g BT khối lượng => mC2H2 + mH2 = m hỗn hợp Y = 10,8 + 3,2 = 14 g Ta có nC2H2 = nH2 => 26x + 2x = 14  x = 0,5 = nC2H2 = nH2 VO2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = VO2 cần để đốt cháy hỗn hợp X “Quy đổi hỗn hợp về CxHy vì thành phần hỗn hợp chỉ có C , H”  nO2 = (2 + 2/4).nC2H2 + nH2 /2 = 3nH2 = 1,5 mol => V = 33,6 lít  “Pứ : C2H2 + 3/2O2 => 2CO2 + H2O ; 2H2 + O2 => 2H2O”. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Câu 59: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam. Tỉ lệ 1 : 1 : 2 => chọn x là mol Ankan => x là mol anken ; 2x là mol ankin  x + x + 2x = n hỗn hợp X = 0,8 mol  x = 0,2 mol => nAkan = nAnken = 0,2 ; n Ankin = 0,4 mol  CHỉ có Ankin mới pứ với AgNO3/NH3  M kết tủa = 96/nankin = 240 = MX + 214 “TH2 – Xem lại bài 43”  MX = 26 = 14n – 2  n = 2 : C2H2 Đốt Y thu được 13,44 lít CO2 => BT nguyên tố C “CnH2n+2 ankan ; CmH2m anken”  n . nAnkan + m. nanken = nCO2  0,2n + 0,2m = 0,6  n + m = 3  Ta luôn có m≥ 2 “Anken”=> n = 1 và m = 2 “Duy nhất” => CH4 và C2H4  hỗn hợp X có 0,2 mol CH4 ; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol C2H2  m hỗn hợp = 19,2 g =>A Câu 60: Một hỗn hợp gồm 2 ankin khi đốt cháy cho ra 13,2 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng brom có thể cộng vào hỗn hợp trên A. 16 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 4 gam. nAnkin = nCO2 – nH2O = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol => nBr2 = 2nAnkin = 0,2 mol => m = 32 g => C Câu 61: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC 2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam Pứ : SGK 11 nc – 178 : CaC2 + 2H2O => C2H2 + Ca(OH)2 nC2H2 = 3,36 / 22,4 = 0,15 mol “Khí” = nCaC2 => mPT CaC2 = 0,15.64 = 9,6 g => m thực tế = mPT .100% / 80% = 9,6.100% / 80 = 12 g =>D Câu 62: Có 20 gam một mẫu CaC2 (có lẫn tạp chất trơ) tác dụng với nước thu được 7,4 lít khí axetilen (20 oC, 740mmHg). Cho rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Độ tinh khiết của mẫu CaC2 là A. 64%. B. 96%. C. 84%. D. 48%. Ta có 1atm = 760 mmHg => 740 mm Hg =0,9736 atm  nC2H2 = P.V/T.0,082 = 0,9736.7,4 / ((20 + 273).0,082)  n = 0,3 mol = nCaC2 “PT bài 61”  mPT CaC2 = 0,3.64 = 19,2 g => Độ tinh khiết = mPT / mBan đầu = 19,2 .100%/ 20 = 96% Câu 63: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 50%. Gọi x , y , z lần lượt là số mol CH4 , C2H4 , C2H2 => 16x + 28y + 26z = 8,6 (I) Pứ với Br2 dư => nC2H4 + 2nC2H2 = nBr2  y + 2z = 0,3mol (II) Với 13,44 lít (đktc) => n hỗn hợp = nCH4 + C2H4 + nC2H2 = 0,6 n C2H2 = nKet tua “AgC≡C≡Ag” = 0,15 mol => nC2H2 / n hỗn hợp = z / (x + y + z) = 1 /4  x + y – 3z = 0 (III) “Phải chia để tìm ra tỉ lệ vì 13,44 lít không phải của 8,6 g” Giải hệ I , II , III => x = 0,2 ; y = z = 0,1 => %VCH4 = nCH4 / n hỗn hợp = x .100%/ (x + y + z) = 0,2 / 0,4 = 50% Câu 64: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Cách 1 : thế đáp án => D thỏa mãn Cách 2 : Ta có M = m / n = 12,4 / 0,3 = 41,33 = 12x + y => x = 3 => y = 5,33 => loại A và B vì có 3 C => Thế 1 trong 2 đáp án B và D . Xét B sai => D đúng Câu 65: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đkt) và O 2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO 2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%. Tao có %CO2 = 30% ; %H2O = 20% => CÒn lại 50% của O2 “vì O2 dư” Tỉ lệ % theo thể tích = tỉ lệ số mol => chọn nCO2 = 3 mol => nH2O = 2 mol => nO2 dư = 5 mol. 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Tỉ lệ nCO2 / nH2O = 3 /2 => chọn nCO2 = 3 ; nH2O = 2 => n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) = 3 => C3H4 “Vì nCO2 > nH2O => CnH2n-2”  nC3H4 = nCO2 / 2 = 1 mol ; BTNT oxi : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O = 2.3 + 2  nO2 pư = 4 mol  mol hỗn hợp ban đầu = nC3H4 + nO2 pứ + nO2 dư = 1 + 4 + 5 = 10 mol  => %VC3H4 “A” – hỗn hợp = nC3H4 / n hỗn hợp = 1 / 10 = 10% => A Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C 2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO 2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C3H8. Cách 1 thế đáp án Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol  1 mol hỗn hợp C2H2 và X => 2 mol CO2 + 2molH2O  Đáp án => B,C,D đều có dạng CnH2n+2 => Xét X là CnH2n+2  Gọi x , y lần lượt là nC2H2 và CnH2n+2  x+y=1; (1)  2x + ny = nCO2 = 2 “BTNT C” (2)  2x + y(2n+2) = 2nH2O = 4 “BTNT H”  2(x+y) + 2ny = 4 (3) Thế 1 vào 3 ta được ny = 1 => thế vào 2 => x = 0,5 thế vào 1 => y = 0,5 x = y = 0,5 thế vào 2 => n = 2 => C2H6 => C Câu 67: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H 2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Tương tự 1 bài làm rùi => Propan “C3H8” Propen “C3H6” Propin “C3H4” => Đều có 3C => GỌi CT chung : C3Hy Ta có M = 21.2 = 42 = 12.3 + y => y = 6 => CT : C3H6 +O2 => 3CO2 + 3H2O 0,1mol 0,3mol 0,3mol => m = 0,3.44 + 0,3.18 = 18,6 g => A Câu 68: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4  C2H2  C2H3Cl  PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 224,0. B. 448,0. C. 286,7. D. 358,4. PVC : C2H3Cl ; BT NT C => nCH4 = 2nC2H3Cl = 2. 4 = 8 mol => n khí thiên nhiên = nCH4 . 100% / 80% = 10 mol => V = 224 lít => B Câu 69: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam. Bảo toàn khối lượng => m trước = m sau  mC2H2 + mH2 = m bình tăng + mZ “Vì m hỗn hợp ban đầu = m hỗn hợp Y và m hỗn hợp Y = m “anken, ankin nếu có” cho vào dd Br2 + m hỗn hợp Z bay ra  0,06.26 + 2. 0,04 = m bình tăng + 32.0,5.0,02  m bình tăng = 1,32 g => D Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 10 gam D. 2,08 gam nCO2 = 0,16 = x .nCxHy “BT NT C” Gọi k là số liên kết pi trong hidrocacbon => k .nCxHy = nBr2  nCxHy = 0,16 / k thế vào trên ta được 0,16 = x. 0,16 / k  x = k CT tổng quát : CnH2n + 2 – 2k Ta có n = k => CnH2 “Ta có hidrocacbon nặng hơn không khí => 12n + 2 > 29 => n > 2,25 Ta có m = (12n+2).0,16/n VÌ ở thể khí => C2  C4 => số C = 2  4 Ta có n > 2,25 => n = 3 và n = 4 Xét n = 3 => C3H2 “Không thể viết được” => Loại hoặc với k = 3 => “n ≥ 4” => n = 4 => m = (12.4+2).0,16 / 4 = 2 g => A Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO 2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 2,08 gam. D. A hoặc C. Giống bài 71 chỉ không có ý nặng hơn không khí. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no Ta vẫn có m = (12n+2).0,16/n Xét n = 2 => m = 2,08 ; xét n = 4 => m = 2 g => D Vì C biến thiên từ 2 => 4 và n = 3 không được => chỉ có n =2 và n = 4 Câu 72: Dẫn V lít (ở đktc) hh X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dd NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO 2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. Y vẫn còn C2H2 dư vì Y pứ với AgNO3 / NH3 => AgC≡CAg => nC2H2 dư = nAgC≡CAg = 0,05 mol ; Khí đi ra khỏi bình pứ với Br2 => C2H4 “Tạo thành” => nC2H4 = nBr2 = 0,1 mol Đốt khí Z => Đốt C2H6”Ankan” + H2 dư”Nếu có” => nC2H6 = nCO2 / 2 = 0,05 mol”BTNT C”  nH2O tạo thành từ C2H6 => 6nC2H6 = 2nH2O “BTNT H” => nH2O = 0,15 mol  nH2 dư = nH2O tạo thành – nH2O tạo thành từ C2H6 = 0,25 – 0,15 = 0,1 “nH2 = nH2O – BTNT H2” Ta có chất ban đầu : C2H2 ; H2 => Chất sau pứ hỗn hợp Y gồm 0,05 mol C2H2 dư ; 0,1 mol C2H4 ; 0,05 mol C2H6 và 0,1 mol H2 dư  BTNT C => 2nC2H2 = 2nC2H2 dư + 2nC2H4 + 2nC2H6  nC2H2 = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6 = 0,05 + 0,1 + 0,05 = 0,2 mol BTNT H => 2nC2H2 + 2nH2 = 2nC2H2 dư + 4nC2H4 + 6nC2H6 + 2nH2 dư  2. 0,2 + 2nH2 = 2.0,05 + 4.0,1 + 6.0,05 + 2.0,1  nH2 = 0,3 mol => n hỗn hợp X = nC2H2 + nH2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 mol => V = 11,2 lít Câu 73: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br 2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và m bình tăng thêm 6,7 gam. CTPT của 2 hiđrocacbon là A. C3H4 và C4H8. B. C2H2 và C3H8. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. Từ đáp án => hidrocabon => 1 ankin và 1 anken Mol Br2 giảm 1 nửa => Pứ 1 nửa ; m bình tăng = m hỗn hợp “Vì cả 2 chất đều pứ” Gọi x , y là số mol Ankin và anken => n hỗn hợp = x + y = 0,2 mol nBr2 pứ = 2x + y = 0,35 “1 nửa”  x = 0,15 ; y = 0,05 => Thế đáp án : MA . 0,15 + MB .0,05 = 6,7 => C thỏa mãn có MA = MC2H2 = 26 ; MB = MC4H8 = 56 Gọi CT ankin : CnH2n-2 ; CT anken : CmH2m  m hỗn hợp = (14n – 2) . 0,15 + 14m.0,05 = 6,7  3n + m = 10 => n < 10/3 => n = 2 và n = 3  Xét n = 2 => m = 4 => C thỏa mãn  Xét n = 3 => m = 1 “Không có CH2” => Loại  C Câu 74: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dd brom (dư). Sau khi phản ứng hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO 2 (đktc). CTPT của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Đáp án => 1 ankan “Hoặc dựa vào 1,12 lít khí không pứ” => V ankan = 1,12 => nCnH2n+2 = 0,05 mol V chất còn lại = 1,68 – 1,12 = 0,56 mol => n chất đó = 0,025 = nBr2 “4 g Br2 pứ” => Chất đó là anken :CnH2n nAnkan = 0,05 ; nAnken = 0,025 ; Gọi CT an kan : CnH2n+2 ; anken : CmH2m Đốt tạo ra CO2 => BTNT C => n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m = nCO2  n.0,05 + m.0,025 = 0,125  2n + m = 5  n < 5/2 => n = 1 và n = 2 Xét n = 1 => m = 3 =>C thỏa mãn Xét n = 2 => m = 1 “Loại vì không có chất CH2” => Loại => C Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO 2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 35% và 65%. B. 75% và 25%. C. 20% và 80%. D. 50% và 50%. Gọi X : CnH2n+2 ; Y : CmH2n-2 ; gọi x , y là số mol X và Y BTNT C => x.n + y.m = nCO2 BTNT H => (2n+2).x + (2n-2)y = 2nH2O  (n+1)x + (n-1)y = nH2O Ta có nCO2 = nH2O  x.n + y.m = (n + 1)x + (n-1)y  x – y = 0  x= y => % mỗi chất = 50% Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C 3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH 4), thu được 24,0 ml CO2 (các khí đo ở cùng điều kiện to, p). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 25,8. B. 12,9. C. 22,2. D. 11,1. TỈ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => 20mol hỗn hợp X => 24 mol CO2  Gọi x , y lần lượt là số mol C3H6 , CH4 => nCO = 2y “VCO gấp 2 lần VCH4”  n hỗn hợp = nC3H6 + nCH4 + nCO = x + y + 2y = x + 3y = 20. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no  BTNT C => 3nC3H6 + nCH4 + nCO = nCO2  3x + y + 2y = 24  3x+ 3y = 24  Giải hệ => x = 2 ; y = 6 => m hỗn hợp = 2.42 + 6.16 + 12.28 = 516 g => M hh X = 516/20 = 25,8  Tỉ khối với H2 = 12,9 Nếu không làm được có thể mò thấy A và B gấp đôi nhau ; C và D gấp đôi nhau  B và D khả năng đúng cao hơn “Đề hay cho lừa không tính tỉ khối”  Tăng khả năng đúng. Câu 77: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H 2 để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO 2 bằng 1 (phản ứng cộng H 2 hoàn toàn). Biết rằng VX = 6,72 lít và V H = 4,48 lít. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc) A. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2. B. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4. C. 0,2 mol C2H6 và 0,1 mol C2H2. D. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4. Phản ứng cộng H2 hoàn toàn ; MZ = 44 = 14n + 2 “Vì tạo ra ankan : CnH2n+2 và tỉ khối với CO2 ” => n = 3 A , B là C3H8 và C3H4 mặt khác ta có nH2 = 0,2 mol => nC3H4”ankin” = 0,1 mol “k.X = nH2 với k là số pi” => nC3H8 = 0,2 mol => D Câu 78: Một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, CH4. Đốt cháy hoàn toàn 11ít hỗn hợp X thu được 12,6 gam H2O. Nếu cho 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom dư thấy có 100 gam brom phản ứng. Thành phần % thể tích của X lần lượt là A. 50%; 25% ; 25%. B. 25% ; 25; 50%. C.16% ; 32; 52%. D. 33,33%; 33,33; 33,33%. Gọi x , y , z lần lượt là số mol C2H2 ; C3H6;CH4 “Sửa đề 1 lít thành 0,4 mol” n hỗn hợp = x + y + z = 0,4 mol BTNT H => 2nC2H2 + 6nC3H6 + 4nCH4 = 2nH2O  2x + 6y + 4z = 1,4 mol Xét mặt khác ta có n hỗn hợp = 0,5 mol Và nBr2 pứ = 2nC2H2 + nC3H6  nBr2 / n hỗn hợp = (2nC2H2 + nC3H6) / (nC2H2 + nC3H6 + nCH4) “Chia để tim ra tỉ lệ giữa x, y, z : không được áp dụng vào hệ trên vì số mol khác nhau”  5/4 = (2x + y) / (x + y + z)  3x -y – 5z = 0 Giải hệ 1 , 2 , 3 => x = 0,2 ; y = z = 0,1 mol => %V = n / n hỗn hợp => A Câu 79: Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C 2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịc AgNO 3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br 2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (đktc) hỗn hợp A lần lượt là: A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít. B. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít. C. 2,016; 0,896 lít; 1,12 lít. D. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít. nC2H2 = nAgC=*CAg”Xem một số bài tập trên” = 0,03 mol => V C2H2 = 0,672 lít mC2H4 = m bình 2 “vì C2H4 bị hấp thụ bởi Br2” = 1,68 g => nC2H4 = 0,06 mol => VC2H4 = 1,344 lít => V CH4 = V hỗn hợp – VC2H2 – VC2H4 = 2,016 lít => A Câu 80: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H 2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là dồng phân. CTPT của 3 chất là A. C2H6 ,C3H6 C4H6. B. C2H2 ,C3H4 C4H6. C. CH4 ,C2H4 C3H4. D. CH4 ,C2H6 C3H8. thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ để ý từ “luôn”  Thể tích của mỗi hidrocacbon phân hủy => Đều tạo ra 3 thể tích H2  BTNT H => y.VCxHy = 2VH2  y = 6 => chỉ có A thỏa mãn 3 chất đều có 6 H Câu 81: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2; 0,15 mol C2H4 ; 0,2 mol C2H6 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với bột Ni xúc tác 1 thời gian được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y được số gam CO2 và H2O lần lượt là A. 39,6 và 23,4.B. 3,96 và 3,35. C. 39,6 và 46,8.D. 39,6 và 11,6. BTNT C ; BTNT H => A “Có một bài về nó rùi” nCO2 = 2nC2H2 + 2nC2H4 + 2nC2H6 ; nH2 = 2nC2H2 + 4nC2H4 + 6nC2H6 + 2nH2”ban đầu” Câu 82: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H 2 với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2 lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là A. 18. B. 34. C. 24. D. 32. 2. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no. P1.V1 nA T1.0,082 P1 = = P2.V2 nB P2 T2.0,082. “CT tính số mol ; Vì trong 1 bình => thể tích không đổi , Nhiệt độ không thay đổi”Đề cho – đưa về nhiệt độ ban đầu”. P1.V1 nA T1.0,082 P1 = =  P2.V2 nB P2 T2.0,082. mA MA = P1  MB = P1 mB P2 MA P2 MB. => “Vì BTKL => mA = mB” Thay số MA = 24 ; p1 = 4 ; p2 = 3 => MB = 32 =>D Câu 83: Hỗn hợp A gồm H2, C3H8, C3H4. Cho từ từ 12 lít A qua bột Ni xúc tác. Sau phản ứng được 6 lít khí duy nhất (các khí đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H 2 là A. 11. B. 22. C. 26. D. 13. Tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => Chọn 12 mol A => Tạo ra 6 mol khí duy nhất “C3H8” Gọi x , y , z lần lượt là số mol H2 , C3H8 , C3H4  x + y + z = 12 mol  PT pứ : C3H4 + 2H2 => C3H8 z mol x mol => zmol => x = 2z “vì phản ứng vừa đủ do tạo ra 1 sản phẩm duy nhất là C3H8” Ngoài ra nC3H8 = y + z = 6 “vì C3H8 ban đầu không pứ” Giải hệ => x = 6 ; y = z = 3 “Có thể dùng máy tính hoặc thế từ x = 2z vào các PT còn lại rùi giải hệ 2 ẩn” => m hỗn hợp = 6.2 + 3.44 + 3.40 = 264 => M hỗn hợp = m / n = 264/12 = 22 => Tỉ khối với H2 = 11 =>A Câu 84: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C3H4 ; 0,2 mol C2H4 ; 0,35 mol H2 với bột Ni xúc tác được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 12. Bình đựng dung dịch KMnO4 tăng số gam là: A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1. BT khối lượng => m hỗn hợp X = m hỗn hợp Y = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra  m hỗn hợp X = m bình tăng + m hỗn hợp khí thoát ra  0,1.40 + 0,2.28 + 0,35.2 = m bình tăng + 0,3.12.2  m bình tăng = 3,1 g =>D “Bài này có nói đến ở một số bài trên” Câu 85: Đốt cháy m gam hỗn hợp C2H6, C3H4, C3H8, C4H10 được 35,2 gam CO2 và 21,6 gam H2O. Giá trị của m là A. 14,4. B. 10,8. C. 12. D. 56,8. AD CT : m hỗn hợp hidrocacbon = 12.nCO2 + 2.nH2O = 12g “Xem Chuyên đề pp giải bài tập hóa hữu cơ” “Vì nC = nCO2 ; nH = 2nH2O” Câu 86: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là: A. 24,8. B. 45,3. C. 39,2. D. 51,2. BTNT Oxi => 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 => V = 39,2 lít =>C Câu 87: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H 2 có V = 8,96 lít (đkc) và m X = 4,6 gam. Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối d Y X = 2. Số mol H2 phản ứng; khối lượng; CTPT của ankin là A. 0,16 mol; 3,6 gam; C2H2. B. 0,3 mol; 4 gam; C3H4. C. 0,2 mol; 4 gam; C2H2. D. 0,3 mol; 2 gam; C3H4. “Xem cách chứng minh phần anken dạng bài anken + H2 bài 53” => Phần này tương tự Pt: Ban đầu: Pứ Sau pứ. CnH2n-2 x mol x mol. +2H2 ymol 2x mol y – 2x. =>CnH2n+2 xmol x mol. 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Chủ đề 3 : Hidro cacbon không no => n sau pứ = nH2 dư + nCnH2n+2  y – 2x +x = y – x n trước pứ = x + y ; m trước = m sau “BT khối lượng”  (x+y).M trước = (y – x).M sau  Áp dụng bài này=> (x+y) = (y – x).2 “Vì M sau = 2MY do dY/X = 2”  y = 3x  Mặt khác x + y = 0,4 mol => x = 0,1 và y = 0,3 “Giải hệ” => nH2 = y = 0,3 mol  m ankin + mH2 = 4,6 g  0,1 . (14n – 2) + 0,3.2 = 4,6  n = 3 => C3H4 với n = 0,1 mol=> m =4 g  B Câu 88: Đốt cháy một hiđrocacbon M thu được số mol nước bằng ¾ số mol CO 2 và số mol CO2 nhỏ hơn hoặc bằng 5 lần số mol M. Xác định CTPT và CTCT của M biết rằng M cho kết tủa với dung dịch AgNO 3/NH3. A. C4H6 và CH3CH2C CH. B. C4H6 và CH2=C=CHCH3. C. C3H4 và CH3C CH. D. C4H6 và CH3C CCH3. nH2O : nCO2 = 3 / 4 => Chọn nH2O = 3 mol => nCO2 = 4 mol => n = nCO2 / (nCO2 – nH2O) = 4 “CnH2n-2 vì nCO2 > nH2O – PP giải hóa hữu cơ” => C4H6 ; Mặt khác M tạo kết tủa với AgNO3/NH3 => A vì phải có liên kết 3 ở đầu mạch CHUYÊN ĐỀ 3 :. HIĐROCACBON KHÔNG NO. BÀI TẬP VỀ ANKEN 1C 11C 21A 31B 41A 51D 61C 71B 81B. 2C 12B 22C 32D 42B 52A 62B 72A 82B. 3B 13A 23C 33C 43C 53A 63D 73A 83B. 4C 14D 24B 34D 44D 54C 64A 74B 84D. 5D 15C 25D 35A 45D 55A 65C 75C 85D. 6D 16A 26A 36A 46A 56D 66C 76C. 7C 17A 27D 37B 47B 57C 67D 77A. 8C 18B 28B 38C 48AB 58C 68A 78C. 9D 19C 29A 39B 49A 59A 69A 79A. 10D 20C 30D 40B 50D 60A 70A 80D. 9C 19B 29A 39C 49C 59A 69D 79A. 10A 20D 30B 40C 50D 60C 70A 80A. BÀI TẬP VỀ ANKAĐIEN -TECPEN - ANKIN 1D 11C 21B 31B 41C 51C 61D 71D 81A. 2B 12C 22C 32B 42C 52C 62B 72A 82D. 3D 13C 23D 33D 43D 53D 63D 73C 83A. 4C 14A 24C 34C 44A 54A 64D 74C 84D. 5A 15A 25C 35B 45D 55A 65B 75D 85C. 55. 6D 16B 26B 36C 46C 56C 66C 76B 86C. 7A 17A 27B 37C 47B 57D 67A 77D 87B. 8B 18D 28B 38C 48D 58A 68B 78A 88A.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×