Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI THEO MA TRAN KH1 TIENG VIET 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (901.37 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Họ và tên:………..
Lớp: 4…..


<b>KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I</b>
<b>MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 4</b>


<b>Năm học: 2015-2016</b>


<b>Điểm</b>

<b>Giám thị</b>
………
………
<b>Giám khảo</b>
……….
……….
<b> Nhận xét</b>
………
………
………


<b>I. Kiểm tra kĩ năng đọc và Kiến thức Tiếng Việt: (5 điểm)</b>


A. Đọc thành tiếng:Bài : Bàn tay người nghệ sĩ (1 điểm)…………..
B. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)


Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng nhất.


<i><b>Câu 1. Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm u thích, say mê gì ? (0,5 điểm)</b></i>


A. thiên nhiên B. đất sét C. đồ ngọc D. con giống


<i><b>Câu 2. Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc nhờ sự ? (0,5 điểm)</b></i>


A. tinh tế B. chăm chỉ C. kiên nhẫn D. gắng công
<i><b>Câu 3. Điều không thể nào tưởng tượng nổi ở pho tượng là gì ? (0,5 điểm)</b></i>


A. pho tượng cực kì mĩ lệ B. đơi mắt pho tượng như biết nhìn theo
C. pho tượng như tốt lên sự ung dung D. pho tượng sống động đến lạ lùng


<i><b>Câu 4. Điều kiện nào là quan trọng nhất khiến Trương Bạch trở thành một nghệ</b></i>
<i><b>nhân tài giỏi ? (0,5 điểm)</b></i>


A. say mê, kiên nhẫn và làm việc hết mình
B. có tài nặn con giống y như thật ngay từ nhỏ
C. gặp được thầy giỏi truyền nghề


D. gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần


<i><b>Câu 5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ? (0,5 điểm)</b></i>
A. ung dung, sống động B. ung dung, lạ lùng


C. sống động, lạ lùng D. tưởng tượng, sống động


<i><b>Câu 6. Trong câu: “Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt</b></i>
<b>trần, mĩ mãn” có mấy tính từ ? (0,5 điểm)</b>


A. Một tính từ. Đó là từ: tuyệt trần


B. Hai tính từ. Đó là các từ: tuyệt trần, mĩ mãn


C. Ba tính từ. Đó là các từ: gắng cơng, tuyệt trần, mĩ mãn



D. Bốn tính từ. Đó là các từ: gắng công, tuyệt trần, mĩ mãn, tự nhủ


<i><b>Câu 7. Câu: “Anh có thể tạc giúp tơi một pho tượng Quan Âm khơng ?” được </b></i>
<i><b>dùng làm gì ? (0,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C. tỏ thái độ khen, chê D. để yêu cầu, đề nghị, mong muốn
<i><b>Câu 8. Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau : (0,5 điểm)</b></i>


<i>Anh say mê làm việc hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần </i>
<i>gia công tinh tế mà mình chưa làm được.</i>


<b>II. PHẦN VIẾT</b>


<b>A. Chính tả ( Nghe – viết) Bài: Ông Trạng thả diều - Tiếng Viết 4, tập 1 trang 104. </b>
Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn: “ Ban ngày………vượt xa
<i><b>các học trò của thầy.” (2 điểm)</b></i>


<b>B. Tập làm văn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thích thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn
những con giống bằng đất sét trông y như thật.


Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc
hết mình, khơng bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia cơng tinh tế mà mình
chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh
ngạc.


Một hơm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho
tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ


mãn.


Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ
của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vơ cùng lí thú là pho
tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một ṿịng xung
quanh pho tượng, đơi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều khơng
thể nào tưởng tượng nổi.


<b>ĐÁP ÁN MƠN TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I </b>
<b>NĂM HỌC 2015 – 2016</b>


<b>II.</b> <b>Kiểm tra kĩ năng đọc và Kiến thức Tiếng Việt(5 điểm):</b>
<b>A. Đọc thành tiếng: ( 1 điểm)</b>


<b>B. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)</b>
<b> </b>


Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>C</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>B </b> <b>D</b>


<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b>


<b>Câu 8</b><i>: Anh <b>say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ </b></i>
<i><b>cần gia cơng tinh tế mà mình chưa làm được. (0,5điểm)</b></i>


<b> II. Phần viết:</b>


<b>A. Viết chính tả: (2 điểm)</b>



- Mỗi lỗi viết sai trừ 0,25 điểm ( Sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa,….)
- Nếu bài viết trình bày khơng đạt u cầu, dơ, trừ 0,25 điểm tồn bài.


<b>B. Tập làm văn: (3 điểm)</b>


- Học sinh kể được câu chuyện ( Có phần giới thiệu, nêu cảm nghĩ và có sáng
tạo bằng suy nghĩ của bản thân) thì đạt tối đa 3 điểm.


</div>

<!--links-->

×