Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Bai 16 Rong roc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.82 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 20 Ngày soạn:
Tiết: 20 Ngày dạy:


<b>BÀI 16: RÒNG RỌC</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>a/ Kiến thức: </b>


- Nếu được ví dụ về sử dụng các loại rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi
ích của chúng.


- Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp.
<b>b/ Kỹ năng: Biết đo lực kế của ròng rọc.</b>


<b>c/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực, u thích mơn học.</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


<b>* Cho mỗi nhóm: </b>


- 1 lực kế - 1 khối trụ kim loại có mốc nặng 2N
- 1 rịng rọc cố định - 1 ròng rọc động


- dây vắt qua ròng rọc - Một giá thí nghiệm
- Bảng nhóm ghi bảng kết quả thí nghiệm


<b>* Cả lớp</b>


Mỗi HS một phiếu học tập
<b>III/ Tổ chức hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động giáo viên</b> <b>Hoạt động học sinh</b> <b>Nội dung</b>



<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Tổ chức tình</b></i>
<i><b>huống học tập (2 phút)</b></i>


Yêu cầu hs quan sát hai hình trên
màn hình.


?Khi khơng dùng rịng rọc ta cần
bao nhiêu người để kéo ống betong
lên? Khi dùng ròng rọc ta cần mấy
người?


Vậy dùng ròng rọc ta được lợi gì?
Bài học hơm nay giúp ta hiểu thêm
điều đó.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo</b></i>
<i><b>rịng rọc (10phút)</b></i>


- GV yêu cầu hs quan sát hình 16.2
a, b - sgk và trả lời câu hỏi trên
phiếu học tập.


GV yêu cầu hs đọc câu hỏi cần trả


Cả lớp cùng quan sát.
Cá nhân hs trả lời câu hỏi:
Khi khơng dùng rịng rọc ta
cần 4 người, khi dùng rịng
rọc ta cần 2 người.



Cá nhân hs quan sát hình
16.2a,b-sgk


<b>I. Tìm hiểu cấu tạo</b>
<b>rịng rọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

lời trên phiếu học tập.


Sau đó GV yêu cầu cá nhân hs trả
lời trong 3 phút.


- GV giới thiệu tên gọi của hai loại
ròng rọc.


- Theo em như thế nào được gọi là
ròng rọc được gọi là rịng rọc cố
định, như thế nào thì được gọi là
rịng rọc động?


Chuyển : Chúng ta đã biết có hai
loại rịng rọc, vậy rịng rọc có tác
dụng gì? Chúng ta sang phần II
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Ròng rọc giúp con</b></i>
<i><b>người làm việc dễ dàng hơn như</b></i>
<i><b>thế nào? (22phút)</b></i>


Để hiểu được vấn đề đó chúng ta
làm thí nghiệm



- GV giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm :


1 lực kế; 1 khối trụ kim loại có mốc
nặng 2N; 1 rịng rọc cố định; 1 ròng
rọc động; dây vắt qua ròng rọc; 1
giá thí nghiệm


- Để kiểm tra xem rịng rọc giúp
con người làm việc dễ dàng hơn
như thế nào, ta xét 2 yếu tố của lực
kéo vật ở ròng rọc:


+ Hướng của lực
+ Cường độ của lực


- GV yêu cầu hs tiến hành thí
nghiệm theo các bước và hồn
thành bảng nhóm trong 5 phút.
* GV lưu ý HS: Kiểm tra lực kế
(chỉnh để kim lực kế chỉ vạch số 0),
lưu ý các mắc ròng rọc sao cho
khối trụ khỏi bị rơi.


Cá nhân hs đọc câu hỏi và
trả lời.


Vì rịng rọc quay quanh trục
cố định gọi là ròng rọc cố
định ; rịng rọc khi kéo dây


khơng những quay quanh
trục mà còn di chuyển cùng
với vật gọi là rịng rọc động.


Cả lớp cùng lắng nghe


Nhóm hs tiến hành thí
nghiệm


đặt dây kéo.


2. Có hai loại rịng rọc
là rịng rọc cố định và
ròng rọc động.


<b>II. Ròng rọc giúp con</b>
<b>người làm việc dễ</b>
<b>dàng hơn như thế</b>
<b>nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hết thời gian thí nghiệm u cầu
nhóm trưởng trình bày kết quả lên
bảng.


GV cùng cả lớp nhận xét kết quả.
- Từ kết quả thí nghiệm GV yêu
cầu hs:


+ Đọc câu hỏi trên phiếu học tập
+ Trả lời câu hỏi trong 3 phút.


GV nhận xét câu trả lời.


?Vậy dùng ròng rọc cố định ta
được lợi gì? Dùng rịng rọc động ta
được lợi gì?


Từ đó GV u cầu hs hồn thành
kết luận và ghi bài.


GV nói thêm: Sử dụng hệ thống
càng nhiều ròng rọc động thì lực
kéo vật lên càng nhỏ.


Chuyển: Để xem các em có nắm
vững kiến thức không chúng ta vào
phần III.


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Vận dụng (10phút)</b></i>


GV lần lượt yêu cầu hs thực hiện
bài tập vận dụng trên màn hình.
GV giới thiệu về pa lăng, nêu tác
dụng của pa lăng.


Để hs thư giãn hơn GV cho hs chơi
trò chơi.


<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>
<i><b>(1 phút)</b></i>



- Học thuộc bài


- Làm BT 16.1 đến 16.6


- Ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập
chương I: Trả lời các câu hỏi đầu
chương trang 53.


Nhóm trưởng trình bày kết
quả lên bảng


Cá nhân hs trả lời câu hỏi
trên phiếu học tập


Cá nhân hs trả lời


Cá nhân hs hoàn thành kết
luận và ghi bài


Cá nhân hs lần lượt thực
hiện bài tập


Cá nhân hs đọc hướng dẫn
về nhà


<b>* Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×