Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Quy che chi tieu noi bo nam 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.85 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG Số: 67/QĐ-MNMH. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mỹ Hưng, ngày 26 tháng 10 năm 2015. QUYẾT ĐỊNH V/v ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2015 - 2016 HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON MỸ HƯNG Căn cứ nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006 của chính phủ và thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ tài chính về việc lập dự án tự chủ về việc tự chịu trách nhiệm, thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy biên chế và tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu; Căn cứ quyết định số 22/2012/QĐ-UBND ngày 28/8/2012 của UBND Thành phố Hà Nội ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Thành phố Hà Nội; Căn cứ quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 22/11/2013 của UBND thành phố Hà Nội ban hành quy định về thu, sử dụng các khoản thu khác trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập của thành phố Hà Nội (trừ các cơ sở giáo dục công lập chất lượng cao); Thực hiện công văn số 5929/SGD&ĐT-KHTC ngày 19/6/2015 của Sở GD&ĐT về việc thực hiện thu chi học phí và các khoản thu khác năm học 2015 - 2016; Căn cứ Công văn số 376/GD&ĐT ngày 30/7/2015 của Phòng GD&ĐT thanh Oai về việc hướng dẫn các khoản thu chi năm học 2015 - 2016 đã được UBND Huyện phê duyệt; Căn cứ công văn số 409/GD&ĐT ngày 19/8/2015 của PGD&ĐT Thanh Oai V/v hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các khoản thu chi học phí và các khoản thu khác năm học 2015 - 2016; - Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của trường Mầm non Mỹ Hưng; - Thực hiện Nghị quyết của hội nghị CB,VC,LĐ ngày 26/10/2015 đã thảo luận, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ năm học 2015 - 2016 và chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của nhà trường, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ của trường Mầm non Mỹ Hưng năm học 2015 - 2016. Điều 2. Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường Mầm non Mỹ Hưng có trách nhiệm thi hành quyết định này ./. Nơi nhận: - Cơ quan chủ quản(để b/c); - CB-GV-NV trường (để t/h); - Lưu VP./.. HIỆU TRƯỞNG. Nhữ Thị Thủy. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (Ban hành theo quyết định số 67/QĐ-MNMH ngày 26/10/2015 của trường MN Mỹ Hưng) CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Quy chế này quy định về chế độ tài chính được áp dụng trong trường Mầm non Mỹ Hưng năm học 2015 - 2016. Điều 2: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường được xây dựng trên cơ sở các quy định về chế độ, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Sau khi đã thảo luận trong đơn vị và thống nhất với Công đoàn nhà trường, Hiệu trưởng quyết định một số khoản chi thường xuyên cao hơn hoặc thấp hơn mức chi do nhà nước quy định và một số khoản chi cần thiết phục vụ cho các hoạt động của nhà trường, nhưng nhà nước chưa ban hành chế độ. Điều 3: Quy chế này chỉ điều chỉnh với nguồn kinh phí thường xuyên do nguồn thu sự nghiệp của trường. Các nguồn kinh phí từ chương trình mục tiêu Quốc gia, tinh giảm biên chế, chi xây dựng cơ bản, chi mua sắm…thực hiện theo chế độ hiện hành của nhà nước và không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chế này. Điều 4: Quy chế chi tiêu nội bộ của trường Mầm non Mỹ Hưng được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị. Quy chế này được thực hiện từ tháng 9/2015 đến tháng 10/2016. CHƯƠNG 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ * Số lượng trẻ: Tổng số trẻ toàn trường: 439 cháu. Trong đó: - Trẻ mẫu giáo: 391 cháu (30 cháu thuộc diện hộ nghèo và con của giáo viên, nhân viên). - Trẻ nhà trẻ: 48 cháu Cụ thể như sau: Số trẻ Hộ nghèo Ghi chú 1. Trẻ mẫu giáo: 391 30 + Trẻ 5 tuổi 123 17 + Trẻ 3,4 tuổi 268 13 2. Trẻ nhà trẻ: 48 0 A. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU VÀ CHI CÁC KHOẢN THEO QUY ĐỊNH: * Thu học phí: (Thu 9 tháng thực học, thu theo HD quy định tại công văn số 22/2012/QĐ-UBND). a. Dự thu: 20.000 đ/tháng/trẻ 439 cháu x 20.000 đ x 9 tháng x 85% = 67.167.000 đ Trong đó: 30 cháu MG hộ nghèo x 20.000 đ x 9 tháng = 7.200.000 đ Tổng thu: 59.967.000 đ Trừ thất thu 5%: 2.998.000 đ Tổng: 56.969.000 đ b. Dự chi: 56.969.000 đ (Theo hướng dẫn số 347/LN của tỉnh Hà Tây cũ). - 40% để lại chi cho việc thực hiện chế độ lương mới : 22.787.000 đ - 5% Chi công tác quản lý quỹ học phí và công tác thu: 2.850.000 đ - 23% Chi tăng cường cơ sở vật chất: 13.100.000 đ - 14% Chi công tác thi đua khen thưởng: 7.980.000 đ - 18% Chi bồi dưỡng học tập chuyên môn, BD chuyên đề: 10.252.000 đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổng: 56.969.000 đ B. QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ THU VÀ CHI CÁC KHOẢN THU THỎA THUẬN VỚI PHỤ HUYNH: (Dựa theo biên bản thỏa thuận giữa phụ huynh và nhà trường đầu năm học 2015 - 2016). 1. Tiền học phẩm: (Trang bị đồ dùng tối thiểu thực hiện theo thông tư số 02/2010/TT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định). * Dự thu: Tổng 55.157.000 đ - Trẻ Mẫu giáo: 150.000 đ/năm x 391 cháu x 85% = 49.853.000 đ - Trẻ nhà trẻ : 130.000 đ/năm x 48 cháu x 85% = 5.304.000 đ Tổng: 55.157.000 đ * Dự chi: 55.157.000 đ (Chi mua hết đồ dùng đồ chơi cho trẻ theo các danh mục đồ dùng đồ chơi thông tư 02/2010/TT-BGD&ĐT quy định về trang bị đồ dùng tổi thiểu cho GDMN gồm các loại sách, vở, đồ dùng học tập, tranh ảnh, lô tô, băng đĩa, sách tài liệu… và các đồ dùng, đồ chơi cần thiết). 2. Đồ dùng phục vụ cho công tác chăm sóc và bán trú: * Dự thu: 150.000 đ/năm/trẻ Tổng thu: 55.972.000đ (439 cháu x 150.000đ x 85% = 55.972.000đ). * Dự chi: 55.972.000 đ (Chi hết tiền để mua bổ sung một số đồ dùng trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ theo như kế hoạch thu, chi đã dự kiến đầu năm học, như: Chăn len, chiếu, phản ngủ, quạt điện, khăn mặt, cốc uống nước, xoong các loại, xô, chậu, bát, thìa….). 3. Tiền ăn của trẻ: * Thu: 13.000 đ/ngày/trẻ * Chi: - 12.000đ/ngày/trẻ (Để mua thực phẩm cho trẻ theo thực đơn hàng ngày) + Trẻ nhà trẻ ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ. + Trẻ mẫu giáo ăn 1 bữa chính và 1 bữa phụ. - 1.000 đ/ngày/trẻ (Chi tiền chất đốt, nếu không chi hết cuối tháng tổng hợp lại còn thừa sẽ chi trả cho các cháu ăn bữa phụ tháng kế tiếp). 4. Tiền nước ăn và uống tinh khiết: (Thu theo tháng) * Dự thu: 5.000 đ/cháu/tháng 5.000 đ x 439 cháu x 9 tháng x 85% = 16.792.000 đ * Dự chi: Chi trả tiền nước ăn và uống cho các cháu hàng ngày (Nếu còn tồn kinh phí thì sẽ chi mua bổ sung thêm một số trang thiết bị phục vụ cho công tác chăm sóc nuôi dưỡng và các hoạt động giáo dục của các cháu). 5. Tiền chăm sóc, phục vụ công tác bán trú: ( Thu: 150.000 đ/cháu/tháng) * Dự thu: - 409 cháu x 150.000đ x 9 tháng x 85% = 469.327.500đ - 30 cháu x 75.000đ x 9 tháng x 85% = 17.212.500đ (Con GV-NV-HN) Cộng: 486.540.000 đ * Trừ thất thu 10%: 48.650.000 đ Tổng thu: 437.890.000 đ * Dự chi: Chi hết 437.890.000 đ - 11% Công tác quản lý bán trú: 48.167.000 đ - 3% Công tác thu: 13.136.000 đ - 86% Bồi dưỡng người trực tiếp làm việc: 376.587.000 đ Cộng: 437.890.000 đ * Lưu ý: Trong số 86% bồi dưỡng người trực tiếp làm việc sẽ chi như sau:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hỗ trợ NVND (8 người x 400.000đ x 9 tháng): 28.800.000đ - Hỗ trợ xăng xe Cô Bình (Phụ nuôi): 200.000 x 9 tháng = 1.800.000đ - Hỗ trợ đ/c Nguyễn Thị Việt (NVPV): 500.000 x 9 tháng= 4.500.000đ - Kiêm nhiệm TT, thủ kho (9 người x 50.000đ x 9 tháng): 4.320.000đ (TT tổ MG: 80.000đ/tháng, TT các tổ và thủ quỹ: 50.000đ/tháng) - Chi trực trưa (33 người x 40.000đ x 22 ngày x 9 tháng): 261.360.000đ - Chi các ngày lễ, tết trong năm:(5.000.000đ x 9 tháng): 45.000.000đ - Chi ngày công (42 người x 9 tháng): 30.807.000đ Cộng: 376.587.000đ 6. Đối với 2 tháng hè: (Tháng 6 + 7) * Dự thu: Hoạt động hè sẽ tiến hành thỏa thuận mức đóng góp cụ thể với phụ huynh của các cháu vào cuộc họp cuối năm. * Dự chi: - 10% Chi cho các hoạt động trong hè và tu sửa CSVC. - 10% Chi công tác quản lý thu chi hè. - 80% Chi bồi dưỡng cho CB-GV-NV trực tiếp đi làm hè. 7. Trích lập quỹ: Hàng năm sau khi trang trải toàn bộ chi phí các hoạt động, số chênh lệch (Nếu có) giữa các phần thu và các phần chi tương ứng, nhà trường sẽ trích lập các quỹ theo tỷ lệ sau: - 20% quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, bồi dưỡng nghiệp vụ và mua sắm trang thiết bị. - 30% Chi tham quan học tập hè. - 50% Chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động. B. CHẾ ĐỘ CHI TIÊU KHEN THƯỞNG, XỬ PHẠT, CHI KHÁC: I. THƯỞNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA VÀ BD CHUYÊN MÔN: ( Lấy từ nguồn thu học phí hoặc ngân sách nhà nước). - Chi bồi dưỡng BGH xây dựng tiết kiến tập và GV XD tiết kiến tập trong nhà trường không quá 30.000 đ/hoạt động. - Đi tiếp thu chuyên đề của phòng chi 20.000 đ/người/lần. - Thưởng LĐTT/năm (Nếu nghỉ 15 ngày trở lên trong năm học không xét thi đua cả năm), mức thưởng từ 50.000 đ - 100.000 đ/năm/người (Riêng những đối tượng nghỉ thai sản theo chế độ BHXH, nếu trong thời gian đi làm hoàn thành tốt nhiệm vụ vẫn được xét LĐTT). - Thưởng LĐTT cấp cơ sở: 50.000 đ - 80.000 đ/người. - Thưởng GVG - NVG cấp cơ sở : 100.000 đ - 150.000 đ/năm/người. - Thưởng CSTĐ cấp cơ sở: 100.000đ - 150.000đ/năm/người. - Thưởng GVG - NVG cấp thành phố: 200.000 đ - 300.000 đ/năm/người. - Thưởng CSTĐ cấp thành phố: 200.000 đ - 300.000 đ/năm/người. - Thưởng SKKN xếp loại A cấp trường: 50.000 đ/người/năm. - Thưởng SKKN xếp loại A,B cấp cơ sở: 100.000 đ/người/năm. - Thưởng SKKN cấp thành phố: 150.000 đ - 200.000 đ /người/năm. - Thưởng thi làm đồ dùng đồ chơi sáng tạo: 30.000 đ - 100.000 đ/lần. 1. Tiêu chí xếp loại hàng tháng: (Áp dụng chung cho toàn thể CB-GV-NV toàn trường). Được phân loại như sau: * Xếp loại tốt:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đảm bảo ngày công trong tháng (trường hợp nghỉ 1 ngày có lý do chính đáng), chấp hành tốt kỷ luật lao động, nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra. Không đi muộn về sớm, thực hiện tốt quy chế chuyên môn, có giờ dạy đạt loại khá trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng khoa học, trang trí lớp đúng chủ đề có sáng tạo và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 90% trở lên và có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 1 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại tốt). * Xếp loại khá: Nghỉ 1 ngày có phép trong tháng (trường hợp nghỉ 2 ngày có lý do chính đáng), không đi muộn về sớm, chấp hành tốt kỷ luật lao động, các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, có giờ dạy đạt từ loại ĐYC trở lên, đảm bảo tuyệt đối an toàn tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành tốt các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, biết tạo môi trường mở cho trẻ học tập và hoạt động hàng ngày, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, trang trí lớp đúng chủ đề và có nhiều sản phẩm của trẻ tại các góc hoạt động, có số trẻ đi học chuyên cần đạt 85% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 100%, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 2 trong các tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại khá). * Xếp loại ĐYC: Đi muộn về sớm 2 lần/tháng, nghỉ có lý do từ 3 - 5 ngày, chấp hành đúng kỷ luật lao động, không vi phạm các nội quy, quy định của ngành và nhà trường đề ra, thực hiện đúng quy chế chuyên môn, không có giờ dạy không ĐYC, đảm bảo an toàn về tính mạng cho trẻ, đảm bảo VSMT, VSCN cho trẻ, có đầy đủ và hoàn thành các loại HSSS của GV và các cháu theo quy định, sắp xếp ĐDĐC trong lớp gọn gàng ngăn nắp, biết tạo môi trường cho trẻ theo hướng mở, trang trí lớp đúng chủ đề, có sản phẩm của trẻ tại các góc chơi, có số trẻ đi học chuyên cần từ 80% trở lên, có số trẻ ăn bán trú tại trường đạt 95% trở lên, không để quên điện và nước (Nếu thiếu 2 đến 3 tiêu chuẩn trên sẽ không được xếp loại ĐYC). * Xếp loại không ĐYC: Là những CB - GV - NV không đạt được từ 3 tiêu chuẩn trở lên theo như các tiêu chuẩn của mức xếp loại ĐYC, có giờ dạy không ĐYC, có số trẻ đi học chuyên cần và ăn bán trú dưới 90%, có vi phạm về quy chế chuyên môn, HSSS không đảm bảo, không tích cực XD môi trường học tập cho trẻ… 2. Quy định hỗ trợ nhân viên nuôi dưỡng: Hỗ trợ nhân viên nuôi dưỡng không được hưởng phụ cấp ưu đãi và nhân viên phục vụ sẽ lấy từ nguồn CS bán trú với mức hỗ trợ: 400.000 đ/người/tháng; đ/c Việt NVPV: 500.000đ/tháng (Hỗ trợ 9 tháng/năm, không hỗ trợ 3 tháng hè). * Lưu ý: Chỉ hỗ trợ cho những nhân viên trực tiếp đi làm hàng tháng, trường hợp nghỉ ốm và thai sản sẽ không được hưởng hỗ trợ (Trường hợp NVND về trường công tác sau ngày tổ chức Hội nghị viên chức sẽ không được hưởng tiền hỗ trợ 400.000đ hàng tháng). 3. Định mức chi: * Chi từ nguồn Chăm sóc bán trú:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chi công tác quản lý thu do Hiệu trưởng quyết định, mức chi trên cơ sở căn cứ vào các văn bản hướng dẫn của ngành quy định. - Chi trực trưa cho CB-GV-NV: 40.000 đ/ngày/người (Trong đó đóng tiền ăn trưa: 13.000đ/bữa/ngày/người). - Chi hỗ trợ NV nuôi dưỡng: 400.000 đ/người/tháng. - Chi hỗ trợ hao mòn xe trở thức ăn cho đ/c Nguyễn Thị Bình (GV) tăng cường cho tổ nuôi dưỡng: 200.000đ/tháng. - Hỗ trợ đ/c Việt (NVPV): 500.000đ/tháng - Chi trách nhiệm kiêm nhiệm Tổ trưởng, thủ kho: 50.000 đ/người/tháng (Riêng tổ trưởng tổ MG chi 80.000đ/tháng/người). - Trích lại mỗi tháng 5.000.000đ để chi cho CB,GV,NV vào các ngày lễ, hội trong năm như: Khai giảng (50.000đ); Tết trung thu (100.000đ); Hội nghị viên chức (100.000đ); 20/11 (200.000đ); Tết dương lịch (200.000đ); Tết nguyên đán (200.000đ); 30/4-1/5 (100.000đ). - Chi bồi dưỡng ngày công cho người trực tiếp làm việc: Tổng số tiền còn lại trong tháng chia đều cho GV,NV. * Chi từ nguồn thu học phí: - Chi tiếp khách, đón đoàn kiểm tra của Xã, Huyện, Thành phố (Mức chi theo quy định của tài chính hướng dẫn) - Chi thưởng theo các tiêu chí thi đua đã xây dựng (Chi thưởng cho các danh hiệu: Đạt giải cao trong các hội thi do trường và Phòng GD tổ chức, các danh hiệu thi đua trong đợt sơ kết học kỳ I và tổng kết cuối năm). II. THANH TOÁN TRẢ HỌC SINH: - Các cháu trong độ tuổi mẫu giáo thuộc diện gia đình chính sách và con hộ nghèo, được miễn tiền học phí theo quy định. - Trường hợp cháu nghỉ học do ốm đau, tai nạn có giấy chứng nhận của bệnh viện, nếu phụ huynh xin phép nghỉ liên tục 10 ngày trở lên, thì nhà trường sẽ xem xét miễn giảm tiền bán trú cho trẻ, riêng tiền học phí theo quy định trẻ phải đóng đầy đủ cả năm. - Trường hợp CB-GV-NV có con đẻ đang học tại trường, nhà trường miễn giảm tiền bán trú 50%. - Trường hợp các cháu đi trường mà không ăn ở trường vẫn phải đóng đủ tiền chăm sóc bán trú (Nếu trường hợp đặc biệt nhà trường sẽ xem xét cụ thể). CHƯƠNG III: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Quy chế này có hiệu lực thi hành trong năm học 2015 - 2016, trong quá trình thực hiện có vướng mắc hoặc có những nội dung, vấn đề mới phát sinh, thì sẽ được Ban giám hiệu nhà trường điều chỉnh và bổ sung cho phù hợp trong các cuộc họp với Ban trung tâm của trường ./. CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN. T/M BGH NHÀ TRƯỜNG. Ngô Thị Tân. Nhữ Thị Thủy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×