Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2011 (bản chính thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.42 KB, 11 trang )

“C hi tiêu nội bộ năm 2011” trường Tiểu học và THCS Thống Nhất ”
PGD&ĐT HUYỆN TÂN HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH-THCS THỐNG NHẤT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
Số: 07/QĐ.TH-THCS TN Bình Phú, ngày 07 tháng 01 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ năm 2011
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TH-THCS THỐNG NHẤT
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với
các đơn vị sự nghiệp ;
Căn cứ Thông tư số: 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính
đối với sự nghiệp công lập ;
Căn cứ quyết định số: 07/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2010 của UBND huyện
Tân Hồng về việc ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ máy, biên
chế, tiền lương và công tác cán bộ, viên chức đối với đơn vị sự nghiệp giáo dục do
UBND huyện quản lý;
Xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành “Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2011” của trường Tiểu học
và THCS Thống Nhất.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Bộ phận tài vụ, các đoàn thể trong trường chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này !
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Kho bạc, PTC, PGD (b/c); (đã kí)
- CB-GV-NV;
- Tài vụ trường;


- Lưu VT.
Hồ Hoàng Hôn
1
“C hi tiêu nội bộ năm 2011” trường Tiểu học và THCS Thống Nhất ”
QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ NĂM 2011
(Kèm quyết định số: 07/QĐ.TH-THCS TN ngày 07/01/2011 của Hiệu trưởng trường Tiểu học
và THCS Thống Nhất)
CHƯƠNG I : NGUYÊN TẮC CHUNG
I/ Mục đích xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.
1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng
đơn vị.
2. Tạo quyền chủ động cho các bộ, công chức trong cơ quan hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ trong việc quản lý, thanh toán các khoản chi
tiêu trong đơn vị. quy định.
4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
II/ Nguyên tắc xây dựng quy chế.
1. Không được vượt quá chế độ chi hiện hành do cơ quan có thẩm quyền quy
định.
2. Chi tiêu tài chính phù hợp với đặc thù của đơn vị.
3. Đảm bảo dân chủ công khai trên cơ sở năng suất, hiệu quả lao động cán bộ,
công chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ.
4. Mọi việc chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
III/ Căn cứ để xây dựng quy chế.
1. Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn
Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về quyền tự chủ tự chịu
trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính đối với các đơn
vị sự nghiệp.
2. Thông tư số: 81/2006/TT-BTC ngày 6/9/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn

chế độ kiểm soát chi đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với
sự nghiệp công lập.
3. Căn cứ quyết định số: 32/2007/QĐ-UBND ngày 20/7/2010 của UBND Tỉnh
Đồng Tháp về việc quy định mức chi chế độ công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan
hành chánh và đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Căn cứ Thông tư số: 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 về việc hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
5. Căn cứ Thông tư số: 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 quy định
chế độ công t ác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc Hội nghị đối với các cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp.
2
“C hi tiêu nội bộ năm 2011” trường Tiểu học và THCS Thống Nhất ”
6. Căn cứ quyết định số: 01/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND
huyện Tân Hồng về việc ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức bộ
máy, biên chế, tiền lương và công tác cán bộ, viên chức đối với đơn vị sự nghiệp giáo
dục do UBND huyện quản lý.
7. Căn cứ công văn số: 1525/SGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của
Sở Giáo Dục và Đào tạo về việc chi các hội thi học sinh giỏi và tổ chức các hội thi của
ngành giáo dục áp dụng từ năm học 2010-2011.
8. Căn cứ dự toán giao kinh phí đầu năm 2011 của phòng Giáo dục huyện Tân
Hồng và giao biên chế năm 2011 của UBND huyện Tân Hồng.
CHƯƠNG II: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I/. Chi trả tiền lương.
1. Tổng số biên chế phòng nội vụ giao năm 2011.
Cách tính lương và phụ cấp lương:
Tiền lương: Lương cơ bản x hệ số lương
Phụ cấp chức vụ: Lương cơ bản x hệ số chức vụ
Phụ cấp ưu đãi: 70% ( GV trực tiếp giảng dạy )
Phụ cấp thu hút: 70% ( Hưởng không quá 60 tháng )

Phụ cấp y tế: 70 % ( Dành cho nhân viên y tế có bằng chuyên môn )
Phụ cấp trách nhiệm: 0.2 (CTĐ, kế toán)
Phụ cấp khu vực: 0.2 (trừ bảo vệ)
- Phụ cấp ưu đãi cho giáo viên trực tiếp đứng lớp:
Cách tính 70%: Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt
khung.
- Phụ cấp thu hút đối với giáo viên còn thời gian hưởng
Cách tính 70%: Lương ngạch bậc + phụ cấp chức vụ + phụ cấp thâm niên vượt
khung.
- Phụ cấp thâm niên hưởng theo chế độ (nếu có).
- Nâng lương định kì, nâng lương thường xuyên của CB-GV-NV và chuyển
ngạch các cấp kí theo quy định hiện hành.
- Giáo viên hợp đồng giảng dạy trong biên chế chi trả trợ cấp ban đầu 4.000.000
đ/giáo viên.
- Hiện tại trường Tiểu học và THCS Thống Nhất có 18 lớp trường loại 2, phụ
cấp chức vụ được tính như sau:
+ Hiệu trưởng: 0.45 (trường loại I Hiệu trưởng hưởng nhệ số 0.55)
3
“C hi tiêu nội bộ năm 2011” trường Tiểu học và THCS Thống Nhất ”
+ Phó hiệu trưởng: 0.35 (trường loại I phó Hiệu trưởng hưởng hệ số 0.45)
+ Tổ-khối trưởng: 0,2 (không phân loại hạng trường)
+ Tổng phụ trách: 0.2 (trường loại I hưởng phụ cấp trách nhiệm 0.3)
- Phụ cấp trách nhiệm cho người hướng dẫn tập sự (khi GV được SGD phân
công): Hệ số 0,3 (hưởng 12 tháng)
II/ Phụ cấp thêm giờ.
1. Đối với cấp Tiểu học: Hưởng thêm giờ thêm buổi cả năm học 35 tuần, trong
năm học duyệt thừa giờ 2 lần cuối học kì I và cuối học kì II.
2. Đối với THCS: Duyệt thêm giờ + tiền sân bãi của giáo viên được thanh toán
theo học kỳ (1 năm 2 lần). Đối với THCS sẽ cộng tất cả số tiết đã được phân công
trong từng học kì (kể cả cộng tiết bồi dưỡng học sinh giỏi, dạy tự chọn v.v…..) nếu

vượt số tiết chuẩn quy định thì được tính thêm giờ.
3. Công thức tính đơn giá tiết thêm giờ :
1.5 x tổng tiền lương 12 tháng ( kể cả p/c chức vụ)
Tiền lương dạy thêm 1 giờ = ------------------------------------------------------------
Số giờ tiêu chuẩn trong 1 tuần x 52 ( tuần/năm)
III/ Chế độ khen thưởng.
Đối tượng áp dụng tất cả CB-GV-CNV và học sinh.
Áp dụng theo công văn số: 1525/SGD ĐT-KHTC ngày 17/12/2010 về việc quy
định và hướng dẫn thực hiện mức chi các kỳ thi và hội thi của ngành giáo dục năm
học 2010-2011.
1. Khen đột xuất
+ Khen thưởng tập thể, cá nhân giáo viên và học sinh đạt giải trong các hội thi
vòng trường, cấp huyện trở lên.
Căn cứ công văn số: 1525/SGDĐT-KHTC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Sở
Giáo Dục và Đào tạo.
2. Khen thưởng định kỳ
a. Khen thưởng học sinh
Khen thưởng định kì: Quy định các hình thức khen thưởng.
+ Khen thưởng học sinh qua sơ kết học kì I: Hình thức giấy khen
+ Khen thưởng tổng kết năm học giấy khen+hiện vật: Tiểu học
150.000đ/3suất/lớp, cấp THCS: 180.000đ/3suất/lớp
Quy định không lấy bổ đồng 3 suất trên lớp mà cuối năm lớp nào có học sinh
học lực đạt từ lọai khá trở lên thì mới xét khen thưởng. Nếu lớp nào cuối năm học lực
không có loại khá (chỉ có loại trung bình) thì không xét khen thưởng lớp đó, như vậy
số phần thưởng này sẽ chuyển cho lớp có nhiều học sinh khá giỏi. Nhưng tính chung
toàn trường số phần thưởng không vượt quá số tiền quy định ở trên.
4
“C hi tiêu nội bộ năm 2011” trường Tiểu học và THCS Thống Nhất ”
b. Khen thưởng giáo viên
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 Quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng:
+ Trường LĐTT, Tổ khối LĐTT: hưởng 0,8% lương cơ bản (UBND huyện ra
quyết định)
+ Cá nhân đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở: hưởng 1% lương cơ bản (UBND
huyện ra quyết định).
+ Cá nhân đạt danh hiệu LĐTT: hưởng 0,3% lương cơ bản (UBND huyện ra
quyết định).
IV/ Quy định mức chi công tác phí
1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:
Toàn thể CB-GV-CNV của trường được PGD hay UBND huyện (gọi chung là
cấp huyện) hoặc Hiệu trưởng cử đi công tác, bồi dưỡng chuyên môn, hội họp, tập
huấn chuyên đề có thư mời hoặc thư triệu tập.
Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong và ngoài
huyện, trong và ngoài tỉnh bao gồm: Tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền phụ cấp đi
đường.
Các điều kiện để được thanh toán công tác phí:
+ Được Hiệu trưởng hoặc cấp huyện có thẩm quyền cử đi công tác.
+ Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao.
+ Có đủ các chứng từ để thanh toán.
2. Thanh toán tiền tàu xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác.
a. Thanh toán công tác phí phạm vi trong và ngoài huyện.
- Đối với các lớp CBQL trong huyện hay huyện Tam Nông, Hồng Ngự TX
Hồng Ngự, do phòng Giáo dục cử đi thì được tính công lệnh chuyến đi chuyến về cho
đợt tập trung không tính lưu trú. Các huyện khác tính một chuyến đi chuyến về cho
đợt tập trung và tính lưu trú theo số ngày thực tế.
- Các lớp bồi dưỡng chuyên môn từ 3 ngày trở lên: Công lệnh tính 01 chuyến đi
chuyến về, trường hợp này tính cả thời gian nghỉ hè, có tính phụ cấp đi đường và theo
tính thực tế số ngày theo hóa đơn.
- Đối với các lớp ôn thi Cao học hay chính thức học Cao học tại tỉnh Đồng

Tháp: Công lệnh tính 01 chuyến đi chuyến về cho 01 lần triệu tập, không tính phụ cấp
đi đường và không tính hóa đơn nhà trọ.
- Khi giáo viên tham gia học lớp cảm tình Đảng (đối tượng đảng) hay lớp đảng
viên mới chỉ tính công lệnh chuyến đi chuyến về, không tính phụ cấp đi đường.
- Khi tham gia các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đội, công tác Đoàn do
huyện triệu tập thì được tính công lệnh chuyến đi chuyến về và tính phụ cấp đi đường,
có tính lưu trú.
5

×