BẢNG 1: CÁC MỐI NGUY SINH HỌC
STT
TÊN MỐI
NGUỒN GỐC/
NGUY
LOẠI THỰC
ĐẶC ĐIỂM
BỆNH TRIỆU
PP PHỊNG NGỪA
CHẾT
CHỨNG
PHẨM
1
salmonella
Thịt bị, banh mỳ,
G-, khơng nha bào, hơ
Buồn nơn, nhức đầu
Ăn chín uống sơi, ướp
Có thể
gia cầm, cá, sò, ốc,
hấp tùy tiện, nhiệt độ tối
thân nhiệt tăng, nôn
lạnh để bảo qảun thực
gây tử
thịt xay, tạng động
ưu 37 , pH:6-9, pH tối
mửa, tiêu chảy, phân
phẩm, xem kỹ thời hạn sử
vong cho
vật
ưu 7,6, chịu nhiệt kém
toan nước kèm máu
dụng của thực phẩm
người già
yếu và trẻ
em
2
E.Coli
Xúc xích rau quả,
Trực khuẩn kị khí tuyệt
Liệt thần kinh, liệt mắt, Dùng nguyên liêu tươi
Tỷ lệ tử vong
thịt lợn xơng khói,
đối, tồn tại trong đất
vòm họng, lưỡi hầu dạ
chất lượng, thực phẩm để
trước khi có
dồi bị
phân động vật, ruột cá.
dày táo bón, chướng
nới thoang sạch tranh độ
kháng huyết
Dưới nhiệt độ cao Vi
bụng, đi tiểu khó khăn,
ẩm. Đối với thực phẩm
thanh đặc hiệu
khuản hình thanh các
kéo dài 4-8 ngày
nghi bị nhiễm bẩn phải
60-70%
bào tử rất bền vững phát
kiểm tra kĩ, nếu còn dùng
triển nhanh ở 26-28, chị
tiếp được đun sôi 100
nhiệt đén 6h, phất triển ở
nhiệt độ cao 120
3
clotridium
Gia sức, gia cầm
Khi gặp điều kiện không
Gây đâu dạ dày, tiêu
Ăn uống sạch sẽ, sử dụng
Hủy hoại ruột
botulinum
thuận lợi => nha bào có
chảy, phát bệnh sau ăn
thực phẩm chín, chất
thể chịu nhiệt cao 50
8-22h
lượng tốt, bảo đảm vệ
sinh
4
Bacillus cereus
Ngũ cốc, sữa, các
Thuộc loại vi khuẩn đã
loại sản phẩm chế
biến, gia vị.
Đau dạ dày tiêu chảy.
Ăn uống sạch sẽ, chọn
Có thể gây tử
chuyển thành nha bào,
nguyên liệu sạch, đảm
hoại ruột.
hơ hấp tùy tiện, chịu
bảo an tồn VSTP.
được nhiệt độ khi nấu
ăn, pH=4,2-9,3. Nhiệt độ
5-46℃.
5
Vibrio cholerae
Trong nước bẩn và
Xâm nhập qua đường
Bệnh khởi phát đột
Ăn uống sạch sẽ , tuân thủ Có thể chết phát
thực phẩm nhiễm
tiêu hóa, vượt qua hàng
ngột, tiêu chảy nhiều,
caccs quy định ATTP.
thành dịch nếu
trùng.
rào acid của dịch vị và
co thắc cơ bụng mất
Xem kĩ hạn sử dụng.
khơng phát hiện
kết dính vào màng nhầy
nước nhanh chóng( 20-
biểu mơ ruột.
30k/ngày). Thời gian ủ
kịp thời.
bệnh 1-4 ngày.
6
E.coli
Bánh nhân thịt, các
Là trực khuẩn Gram âm,
loại thực phẩm
khơng có nha bào hơ hấp nơn mửa sốt nhẹ.
chín, sơ chế bảo quản
chưa chín kĩ,…
tùy tiện. Phát triển ở
thực phẩm kĩ càng đảm
nhiệt độ 5-50℃. Nhiệt
bảo vệ sinh thực phẩm
độ tối ưu 37℃ pH 7,4.
Tiêu chảy, đau bụng,
Sử dụng thực phẩm sạch
Không chết.
Có 5 loại E.coli khác
nhau.
7
Campybacter
Nhiễm vào sữa, thịt Phát triển ở pH 4,9-8,6.
Gây tiêu chảy cấp ở
Rửa tay kĩ bằng xà phịng, Khơng chết.
jejuni
cừu, thịt gia súc,
Nhiệt độ 42℃
người
ăn uống sạch sẽ.
nhất là thịt gia cầm
bán lẻ.
8
Listeria
Thường nhiễm vào
Gram dương, di dộng
-Không gây triệu
-Tránh ăn sữa hay phomat
monocytogenes
thực phẩm trong
không bào tử kị khí,
chứng nào, một số
khơng tiệt trùng và các
q trình chế biến
chúng có thể sống sót ở
người có thể xuất hiện
sản phẩm được làm từ
rau quả, sữa, thịt
nhiệt độ -18 đến 500C,
giống cảm cúm với các
chúng.
gia súc, gia cầm,
pH 5 – 9.6, nồng độ
biểu hiện như sốt, đau
một số thực phẩm
muối 20%
cơ, buồn nôn, nôn, tiêu
chế biến sẵn để
nguội
-Rửa kỹ trái cây và rau củ
trước khi ăn
chảy, đau dạ dày.
-Đặt ngăn mát dưới 4.40C
-Trường hợp phụ nữ có
thaim bệnh nhân đang
sử dụng thuốc, bệnh
nhân có bệnh mãn tính
thường bị nhiễm nặng
và ngăn đơng dưới -180C
Có thể chết
hơn người bình thường
9
Yersinia
-Có trong tự nhiên,
Gram âm, phát triển 2-
Thời gian ủ bệnh từ 3-7 -Tránh ăn thịt lợn chưa
enterocolitica
trong các động vật
450C, chúng bị tiêu diệt
ngày với những triệu
nấu chín, ln nấu kĩ thịt
máu nóng, nhiều
ở 600C trong 1-3 phút,
chứng sốt, viêm họng,
và các sản phẩm từ thịt,
nhất là thịt
xâm nhập vào cơ thể qua đau đầu, nhiễm trùng
lợn.Thực phẩm
đường tiêu hóa phát
đường tiêu hóa, nơn
thường bị nhiễm là
triển và nhân lên ở dạ
mửa, đau bụng dữ dội
sữa tươi, sữa thanh
dày, ruột
tiêu chảy và có thể
trùng khơng đạt
Có thể chết
chỉ uống sữa tiệt trùng
-Rửa tay bằng xà phòng
và nước ấm sau khi đi vệ
sinh
viêm dạ dày cấp tính
yêu cầu, thực phẩm
đơng lạnh
10
Kí sinh trùng
Gây bệnh cho
đơn bào
người là
khi ăn thức ăn hay
Entamoeba
nước uống.
hystolytia, loại này
chủ yếu qua đường
tiêu hóa, người bị
nhiễm có thể do
tay bẩn, vật trung
gian do phân tưới
Chỉ gồm một tế bào
-Xuất hiện 4 giờ sau
-Triệu chứng đau bụng
từng cơn, mót rặn, tiêu
chảy nhiều lần trong
ngày.
Nấu chín thức ăn
Rửa tay bằng xà phịng
Có thể chết
hoặc nước bẩn
11
Staphylococcus
Trong tự nhiên ,
Hình thành độc tố ở ruột
Chóng mặt buồn nơn
Đun sơi thức ăn ít nhất 2
dịch sinh học tập
,phát triển chậm ở 4-60C
sau đó nơn dữ dội đau
giờ, tha nh trùng Paster
trung ở mũi ,họng,
phát triển yếu 12-150C
bụng và tiêu chảy đau
bàn tay, có nhiều ở
,phát triển nhanh ở 20-
đầu mạch đập nhanyh ,
sữa tươi(14,6%),
220C . Nồng độ đường
sốt nhẹ
sữa và kem (6,8%
trong nước giải khats
chết
60% có thể ức chế hồn
tồn ơ 30-350C
12
Vibrio cholerae
Vùng biển
Chịu mặn phát triển bình Đau bụng đau ruột
Phơi khơ thực phẩm
chết
Từ nước hoặc phân ram âm không di chuyển Gây hoại tử ung loét
Rửa tay sau khi đi về sinh
không
người
thường 10-450Cnồng độ
từ 0-10%,PH 4.5-9.6
13
shigela
khơng sinh bào tử kị khí
suất huyết đau bụng dữ
bằng xà phịng , khơng
tùy tiện
dội tiêu chảy
dùng chung đồ dùng các
nhân
BẢNG 2: CÁC MỐI NGUY HÓA HỌC
2.1: Ngộ độc thực phẩm do độc tố có sẵn trong ngun liệu
STT
TÊN MỐI
NHĨM MỐI
NGUY
NGUY
LOẠI
ĐẶC ĐIỂM
THỰC
PHẨM
TRIỆU CHỨNG
(LIỀU GÂY ĐỘC)
BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA
-Gắn vào màng nhày của
ruột non hạn chế hấp thu
chất dinh dưỡng
Hemaglutine1
-Hạn chế sự hấp thu các
Gia nhiệt trong môi trường
chất dinh dưỡng
nước, đun sơi xử lý mơi
-Đầy bụng
trường nước ở nhiệt độ cao
Có nhiều nhất ở vỏ dày
Nhức đầu, buồn nôn,
Nên ăn chung sắn với
sinh cyanhydric
phía trong ,hai đầu củ và
chóng mặt
đường ,chế biến măng tươi
ở khoai mì và
lõi,phân bố đều các bộ
nên ngâm kỷ, luộc măng, bỏe
măng
phận của măng
nước luộc, không nên ăn hai
chất phản hấp
thu trong cây họ
Hemaglutine
Các cây họ
đậu
-Dễ dàng bị phân hủy ở
nhiệt độ độ ẩm cao
đậu
2
Độc tố glucozit
Glucozit
Sắn ,măng
đầu củ sắn, không ăn sống.
MĂng khi sơ chế phải luộc kĩ
3
Solanin
Bufotoxyn,
Khoai tây
bufolanin
mọc mầm
Có độc tính cao, chỉ cần
Tiêu chảy, đau bụng sau
0,2-1g/kg thể trọng có thể
đó táo bón giản đồng tử,
gây tử vong
liệt chân
Khơng ăn khoai tây mọc mầm
Khơng ăn thịt cóc, nếu cần sử
dụng chỉ sử dụng những sản
Tập trung ở
4
Độc tố ở cóc
Allaloid
tuyến da,
Gồm các chất
mang tai,
bufotoxyn,bufolalin,
lưng, bụng ,
thường khơng độc trị bệnh
phủ tạng
cam cho trẻ em
phẩm của cóc đã qua chế biến
Tác động đến tim mạch,
gây ảo giác, gây hạ huyết
áp, rối loạn nhịp tim…..
buồn trứng
dưới dạng thực phẩm hay
thuốc đã được cơ quan chức
năng ban hành.
Không được đi vớt trứng cóc
ở các ao, hồ, sơng ngịi về ăn
Thịt tươi khơng độc rất
5
Độc tố cá nóc
Tetrodiotoxyn,
hepatoxyn
Buồng ,trứng,
gan, ruột, mỡ
cá
ngon, khi chết chất độc từ
phủ trạng vào cá, tác động
chủ yếu lên hệ thần kinh
trung ương , thường xuất
Mặt đỏ , giả đồng tử,mệt
mỏi lạnh, tê môi, lưỡi,tê
liệt toan thân
Không ăn cá nóc khơ , bị dập
gan trứng,khơng rỏ nguồn gốc
hiện sau 0.5-3h
6
Nấm độc
Amatoxin,
Họ nấm. Là
-Nấm độc thường có bao
Gây rối loạn tiêu hóa, tiêu
Chỉ ăn những nấm đã quen
chảy, tổn thương gan. Tác
gốc và vòng cổ, màu sắc
sặc sỡ.
atomaxin
loại nấm gây
chết người.
-Dấu hiệu ngộ độc thường
xuất hiện sau khi ăn nấm
20 - 30 phút.
động lên hệ thần kinh
hoặc lên tế bào.
Nấm chứa thành phần
Amatoxin, gây ra những
biến chứng suy đa tạng,
thuộc hoặc đã biết chắc chắn
không phải là nấm độc
.
gan, thận, gây suy gan
nặng.
Thực phẩm nông sản được
7
Vấn đề biến đổi
Do bản thân
Thực phẩm
gắn 1 gen lạ vào cơ thể ,
ảnh hưởng đến cân bằng
Cho ra đời quy chế an tồn
gen
ngun liệu
biến đổi gen
làm thay đơi tổ chức sinh
sinh thái trong tự nhiên.
sinh học.
học của nó
2.2 Ngộ độc thực phẩm do độc tố của tảo và nấm mốc
STT
1
TÊN MỐI
NHĨM MỐI
LOẠI THỰC
ĐẶC ĐIỂM
NGUY
NGUY
PHẨM
(LIỀU GÂY ĐỘC)
Độc tố của
Saxitoxin,
Có trong nhuyễn
-Có khả năng tự dưỡng
Độc tố cực mạnh đối với
tảo
gomyautoxyn
thể, hải sản
bằng ánh sáng mặt trời
thần kinh, gây hàng loạt
TRIỆU CHỨNG
-Độc tính mạnh có thể
các rối loạn (thần kinh,
BIỆN PHÁP PHỊNG
NGỪA
Bảo quản đồ ăn đúng cách
-Để thực phẩm khô ở nơi
thoáng mát.
-Cân nhắc việc bảo quản thực
gây ngộ độc nghiêm trọng
-Chỉ cần 0.2
cũng đủ
giết chết một con chuột
hô hấp, rối loạn tuần
phẩm ở ngăn mát hoặc ngăn
hồn), có khả năng gây
đá tủ lạnh tùy loại.
đau gan
-Tránh độ ẩm để chúng phát
triển
Có khả năng sản sinh làm
2
Độc tố của
nấm mốc
Có trong hạt có dầu,
Aflatoxin
tăng mùi, vị của thực
- Bảo quản đồ ăn đúng cách
phẩm. Xong có một số
- Để thực phẩm khơ ở nơi
loại gây hư hỏng thực
thống mát.
phẩm và gây độc tố cho
con người
ngơ, ngũ cốc, lúa mì,
lúa mạch, ngơ, táo lê
-
Aflatoxin có thể
gây chết chó ở liều
lượng 0,85 – 0.5
mg/kg và gây chết
ở chuột ở liệu
lượng 9 mg/kg
Aflatoxin có khả năng
- Cân nhắc việc bảo quản thực
gây xơ gan, ung thư gan
phẩm ở ngăn mát hoặc ngăn
đối với người
đá tủ lạnh tùy loại.
- Tránh độ ẩm để chúng phát
triển
ST
TÊN MỐI
NHĨM
T
NGUY
MỐI NGUY
LOẠI
ĐẶC ĐIỂM
THỰC
TRIỆU CHỨNG
PHẨM
BIỆN PHÁP
PHỊNG NGỪA
Bảo quản sản phẩm,tạo màu đỏ
cho sản phẩm ,có khả năng tiêu
1
Muối nitrat
Cố tình đưa
nitrit
vào
Xúc xích lạp diệt Clostridium botulinum, có khả
xưởng
năng tác dụng acid amin tạo các
Hạn chế sử dụng các
Gây ung thư
chất nitrosamine. Liều lượng:
sản phẩm có màu đỏ
nhân tạo tự lạp cưởng
xúc xích,…
200mg/kg.
Bảo quản rau quả, sản phẩm từ rau
2
Sulfurous acid
và sulfit
Cố tình đưa Rau quả (cà
vào
chua nghiền)
quả ,giúp bảo vệ vitamin C, SO2
có hại cho sức khỏe, có thể bị bay
hơi khi đun sơi,khomgo thể tách
hồn tồn SO2 ra khỏi đồ hộp quả
3
Giảm lượng vitamin
Cần kiểm soát hàm
B trong thực phẩm,
lượng SO2 đối với
rối loạn chuyển hóa
các sản phẩm được
protein, …
sunfit hóa
Sử dụng theo GMP.
Carbon
Cố tình đưa
Ngũ cốc,
Ở dạng khí, dạng hóa lỏng hoặc
Khơng độc hại với
dioxide(CO2)
vào
nước trái
rắn, ức chế hoạt động của vi sinh
sức khỏe con người.
cây, bia,
vật,giảm hoạt độ của enzyme,bảo
rượu
champagne
quản ngủ cốc,ổn định tính chất cho
bia rượu champagne,nước giải
khát từ trái cây ,khơng có khả
năng gây ngạt cho người và không
độc hại
Bảo quản rộng rãi tong thực phẩm,
sát trùng mạnh đói với nấm men
Acid sorbic
4
Rộng rãi
nấm mốc tác dụng yếu đối với vi
và muối của
Cố tình đưa
trong cơng
khuẩn ,giữ được khả năng khả
Khơng độc với con
nó
vào
nghiệp thực
nang hoạt động của một số loại vi
người
phẩm
khuẩn có lợi ,khơng độc,khơng tạo
(C5H7COOH)
Sử dụng theo GMP.
ra mùi vị lạ ,không làm mất màu.
ADI:
Có tác dụng tốt với nấm men nấm
Acid
benzoic,benzo
5
atvà các dẫn
xuất
mốc,tác dụng chủ yếu với vi
Cố tình đưa
Nước quả và
khuẩn,ít hịa tan trong nước, có
vào
rau quả.
ảnh hưởng tới mùi và vị sản phẩm
nước quả và rau quả nghiền bảo
(C6H5COOH)
6
Nizin
Dị ứng, gây cơn hen,
huyết áp thấp, tiêu
chảy, đau bụng,..
Sử dụng trong giới
hạn cho phép
quản bằng benzoat có màu đen
Cố tình đưa
Sữa ,rau
Tạo thành trong q trình sống
vào
muối chua
của nhóm Strepptococcus lên men
Khơng độc hại với
Có thể sử dụng với
giới hạn tối đa cho
lactic,có cấu tạo gần giống protein,
hồn tồn khơng có tác dụng trên
nấm men, nấm mốc,và đại đa số
gram (-),chỉ có tác dụng lên vi
khuẩn gram (+), là chất kháng sinh
sức khỏe con người.
mạnh ,dùng nizin với chất bảo
phép trong thực
phẩm
quản khác như acid sorbic tác
dụng sát trùng rộng rãi hơn. Hàm
lượng sử dụng 1g/1kg sản phẩm.
7
chất
chống
oxy
hóa
(BHA)
Cố tình đưa
Nước hoa
CTPT: C11H1602, Khối lượng phân
BHA thường ít độc
Có thể sử dụng với
vào
quả, thịt hộp,
tử: 180,24g/mol. Tính chất vật
với liều lượng lớn
giới hạn tối đa cho
cá hộp, sữa
lí:Chất rắn dạng sáp. Độ tan:( 48-
hơn LD-2000mg/kg
phép trong thực
bột,nước
chấm,....
55°C) .Độ sôi: 264-270°C. BHA là thể trọng gây rối loạn
bột màu trắng (điểm nóng chảy
thấp ). Chúng dễ dàng tan trong
glyceride và các dung môi hữu cơ
khác. Chúng khơng tan trong nước
, có mùi phenol. -Hoạt tính BHA
có thể bị mất khi nhiệt độ cao
cơ thể.
phẩm
trong trường hợp nứơng hoặc sấy.
BHA có thể tác dụng với kim loại
kiểm và tạo màu hồng. Ứng dụng
trong thực phẩm. ADI: 0-0,5
mg/kg trọng lượng cơ thể.
là một hợp chất hữu cơ, một chất
lỏng khi khơng pha lỗng cũng
được gọi là a. Acetic lỗng là
Chất điều hịa
8
độ acid (acid
acetic)
Cố tình đưa
vào
Tương ớt,
thành phần chính của giấm (ngồi
tương cà,
nuớc, có hương vị chua và mùi
bánh mỳ, đồ hăng đặc trưng. Điều chỉnh vị chua
uống có ga,..
Có thể sử dụng với
Khơng gây độc hại
giới hạn tối đa cho
khi sử dụng
phép trong thực
của sản phẩm tạo vị chua hài hịa,
phẩm
cịn có tác dụng kiềm hãm vi sinh
vật và các chất chống oxy hóa.
ADI: CXĐ
9
Chất nhũ hóa
Cố tình đưa
Sữa bột khan
Đặc điểm: các chất nhũ hóa ổn
Khơng gây độc hại
Có thể sử dụng với
vào
nước
định dễ bị ảnh hưởng bởi nồng độ,
khi sử dụng
giới hạn tối đa cho
,magarin
chất điện giải, chất háo ẩm, pH,
bánh bích
lão hóa trong q trình bảo quản.
phép trong thực
Tuy nhiên nhóm chất nhũ hóa này
có mùi vị dễ chịu, khơng độc. Có
quy, kẹo sơ-
tác dụng trộn lẫn nước với một số
cô-la,...
chất béo , giảm sức căng bề mặt,
phẩm
tăng tính bền thời gian bảo quản
kéo dài
Tương ớt,
Chất phụ gia
ổn định, chất
10
làm ổn định
tạo
gel
sữa bột,
Cố tình đưa
mayone,
vào
nước
tương,các
(xathangum)
11
Các chất điều
vị
Chiết từ tảo,thân cây,quả,dẫn xuất
cuae cellulose.Có tác dụng tạo gel,
làm dầy, làm phồng, ;làm đông,tạo
bọt ổn định. Hàm lượng sử
dụng : 0,05 – 0,1% (0,5 - 1g /1kg
sản phẩm). ADI: CXĐ
Không gây độc hại
giới hạn tối đa cho
khi sử dụng
phép trong thực
Làm tăng vị ngon của sản phẩm
Lạm dụng quá nhiều
Có thể sử dụng với
gây tổn thương não ở
giới hạn tối đa cho
súc vật (chưa phát
phép trong thực
hiện hiện tượng
phẩm
Có thể sử dụng với
phẩm
loại sốt, ....
Cố tình đưa
Đậu ngun
vào
quả ở
mỹ,ngơ
đường, đậu
xanh, nấm
hành,thịt
hộp, súp hộp
Monosodim glutamate tạo sản
phẩm có vị “thịt”hoặc”rau”/pH=56.5 vị thể hiện rõ nhất PH <4.5 vị
glutamat mất đi, lạm dụng quá
nhiều gây tổn thương não cho súc
tương tự ở người)
vật, không nên dùng bột mhotj và
acid glutammic cho trẻ em và
người lớn khong dùng q 6g/ngày
Nước hoa
quả,mứt
12
sacharin
Cố tình đưa
đơng,mứt
vào
quả
nghiền,dược
phẩm
13
Cyclamate
Đầu tiên được tổng hợp ở mỹ
1879,độ lớn hơn độ ngọt của
Dị ứng này là đau
sachrose khoảng 300 lần , nhược
đầu, khó thở, phát
Khơng được phép
điểm có vị giống như vị của kim
ban, tiêu chảy, nguy
hoặc chỉ sử dụng hạn
loại, bài tiết ra khỏi cơ thể ở dạng
cơ gấy rối loại chức
chế
ban đầu, gây ung thư bụng đáy và
năng cơ
rối loạn khác ở chuột
Cố tình đưa
Có khi đóng
Có độ ngọt lớn hơn saccharose 30- nếu dùng maltitol với
vào
hộp cam,
40 lần, không làm trích ly các loại
lượng thừa sẽ gây
hoặc chỉ sử dụng hạn
chanh, với
dịch bào các loại cam,chanh, tính
nên tác dụng nhuận
chế
đường
bền và tính trơ hạn chế mất màu tự
tràng (tức tiêu chảy)
saccharose
nhiên và sẫm màu quả khi bảo
và đôi khi gây đầy
quản lâu dài có ý kiến khơng độc
hơi và sình bụng.
cho cơ thể người, có ý kiến gây
Cịn lactitol có tác
ung thư
dụng phụ là gây tiêu
chảy, đầy hơi và có
Khơng được phép
khi bị vọp bẻ.
14
15
Aspartame
Chất màu tự
nhiên
Thường có
Có vị nọt thuần khiết dộ ngọt lớn
trong thức
hơn saccharose khoảng 300 lần,
ăn là acid
trrong cơ thể phân hủy phân hủy
aspartic,
thành 3 chất: acid
phenylalanin
aspartame,phenylalanin,metyl
và metyl
ester, thay thế đường thực phẩm
ester
ăn kiêng
Cố tình đưa
Có trong
Là những hợp chất hóa học phức
vào
nguyên liệu
tạp và được tạo nên trong quá trình
thực phẩm:
sống của các loại thực vật
Cố tình đưa
vào
anthocyanins
làm hoa quả
có màu đỏ
và xanh lam.
Carotenoid
tạo màu
vàng và
chlorophylls
Đau đầu, chống,
buồn nơn, tê tay
chân, co thắt cơ bắp,
tăng cân, dị ứng da,
trầm cảm, mệt mỏi,
Dùng để thay thế
đường trong thực
phẩm ăn kiêng
mất ngủ…
Dị ứng
Hạn chế sử dụng
tạo màu
xanh lá cây.
2.3 Ngộ độc thực phẩm do chất phụ gia thực phẩm
2.4 Ngộ độc do phân hóa học và hóa chất bảo vệ thực vật
STT
1
2
TÊN MỐI
NHĨM
NGUY
MỐI NGUY
Thuốc trừ sâu
Cố tình đưa
hại
vào
Thuốc diệt
Có tình đưa
nấm bệnh
vào
LOẠI
THỰC
PHẨM
Sâu hại
Nấm bệnh
ĐẶC ĐIỂM
TRIỆU CHỨNG
(LIỀU GÂY ĐỘC)
Tiêu diệt sâu hại
Diệt mốc
BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA
Xâm nhập vào cơ thể
Phải xây dựng đồng bộ và
qua các con đường: hơ
hiệu qủa quản lí, cấp phát
hấp,tiêu hóa, niêm mạc
xuất nhập kho, thời gian
da
cách ly tuyên truyền giáo
dục người dân về độc
tính ,tính chất độc hại, cách
3
Thuốc trừ cỏ
Cố tình đưa
dại
vào
Cỏ dại
Diệt cỏ dại
sử dụng , biện pháp bảo vệ
an tồn mơi trường, quy
định chặt chẻ về chế độ
4
Thuốc diệt
Cố tình đưa
chuột
vào
Chuột
Diệt chuột và các loại
gặm giấm khác
kiểm tra, khơng sử dụng
5
Thuốc diệt ốc
Cố tình đưa
Ốc bưu
hại
vào
vàng
Diệt ốc bưu vàng
thuốc bảo vệ thực vật trong
danh mục bị cấm , hạn chế
tối đa sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật,phát triển sản xuất
rau sạch theo quy trình sản
6
Mật ong,
Dư lượng chất
Ngộ độc do
kháng sinh
dư lượng chất sữa,
nhiễm kháng sinh do con ruột và sự tổng hợp
kháng sinh
hành,tỏi,
người chủ động thêm
vitamin ở ruột. Ngộ độc phẩm ra thị trường.
trong thực
dâu tây,…
vào nhằm mục đích bảo
kháng sinh, dị ứng
quản thực phẩm.
kháng sinh, chống lại
phẩm.
Thực phẩm có thể bị ơ
Thay đổi hệ vi khuẩn
xuất kín
Thử nghiệm dư lượng
kháng sinh khi bán sản
kháng sinh của VSV,
mất hiệu quả khi điều
trị bằng kháng sinh
2.5 Ngộ độc do nhiễm KL nặng và chất thải cơng nghiệp
TÊN
STT
MỐI
NGUY
NHĨM MỐI
LOẠI THỰC
NGUY
PHẨM
ĐẶC ĐIỂM
TRIỆU CHỨNG
BIỆN PHÁP PHÒNG
NGỪA
1
Chì
Ơ nhiễm chì
Nước, rượu
Là kim loại nặng, nguy hiểm cho con -Ngộ độc cấp: lượng
Cần giám sát lượng chì
trong thực
vang, lá và
người. giới hạn 35
chì ăn phải lớn( 25-
trong thực phẩm nói
phẩm
quả của cây
microgram/100mL
30g) sẽ cảm giác
chung và sản phẩm đồ
cỏ trồng gần
nghẹn cổ, đau bụng dữ hộp nói riêng, các sản
nhà máy hay
dội, mạch yếu, khó
phẩm sữa và rau cho trẻ
đường ơ tơ,
thở,…
em
gia súc ăn
-Ngộ độc tích lũy: hấp
phải rau cỏ
thu lượng nhỏ mỗi
nhiễm chì,
ngày dẫn đến hơi thở
dụng cụ nhà
hơi, đau khớp, trẻ em
bếp nhiễm chì
chấm phát triển, phụ
nữ sảy thai,..
2
Thủy ngân
Vơ tình nhiễm
Thủy hải sản
Làm thuốc trừ
Sốt, ớn lạnh, thở
Lượng ăn
nấm, trong cơng
khó, thường xuất
vào trung
nghiệp sản xuất
hiện sau vài giờ.
bình trong
giấy,chất xúc tác
Người bệnh có
tuần khơng
trong quá trình
thể gặp những
được quá
trong tổng hợp
triệu chứng cấp
0,3mg
chất dẻo ,thủy
khác như: đau
ngân trong nước
bụng, viêm
thải nhà máy
thực vật hấp thụ
và khử thành Hg
miệng, choáng
rất độc ,tích lũy
váng, co giật, nơn
trong cơ thể gây
ói và viêm ruột
độc hại chính lên
hệ thần kinh
Khối lượng nguyên tử của nó bằng
74,92. Asen là một á kim gây ngộ
Nước, Bia,
rượu vang,
3
Ô nhiễm
Ngộ độc kim
các loại rau
asen (As)
loại nặng
họ cải, gà,
chim,hải
sản…
độc và có nhiều dạng thù hình: màu
vàng (phân tử phi kim) và một vài
dạng màu đen và xám (á kim) chỉ
là số ít mà người ta có thể nhìn
thấy. Asen là một chất độc, độc gấp
4 lần thủy ngân. Cơ quan nghiên
cứu ung thư quốc tế (IARC) và liên
minh Châu Âu (EU) công nhận là
các chất gây ung thư nhóm 1”
Rối loạn tiếu hóa, kèm
Ăn sạch, sử dụng
theo nơn mửa, rối loạn
nước đóng bình, kiểm
thần kinh và bệnh
tra chặt chẽ trong
ngoài da. Bệnh nhân
khâu sản xuất, chất
chết sau 12-48 h. Ngộ
lượng sản phẩm.
độc tích lũy asen có
Tránh những nguồn
thể gây ung thứ, rối
nước không rõ nguồn
loạn thần kinh,….
gốc.
4
Cadimi
Vơ tình
Cadimi có
Liều lượng xác định cho cadimi
Cadimi tích tụ chủ yếu
-Không hút thuốc nơi
(Cd)
nhiễm
mặt trong
trong 1 tuần, cho cả người lớn và
ở thận trong thời gian
công cộng.
thiên nhiên
trẻ em là 7 microgram/kg
tương đối dài từ 10-35
cùng với các
năm. Ăn uống thực
-Hạn chế các nguồn
hợp chất của
phẩm chứa lượng
thải cadimi từ khai
kẽm và
cadimi cao sẽ có biểu
thác mỏ, luyện kim,
photpho
hiện rối loạn tiêu hóa
tiêu hủy chất thải, ứng
nhưng khơng
như buồn nôn, nôn
dụng bùn thải vào đất
giống các
mửa, đau bụng, tiêu
canh tác, sử dụng phân
này, cadimi
chảy. Tình trạng nhiễm bón phosphate và phân
chứa cadimi
độc lâu ngày sẽ làm
được cho là
tổn thương chức năng
chất không
hoạt động của thận,
cần thiết cho
làm tăng sự bài tiết của
sự sống.
các protein có trọng
dưỡng chất
lượng phân tử thấp
trong nước tiểu, tạo sỏi
thận.
-Đẩy mạnh các biện
pháp để tăng cường tái
chế cadimi và hạn chế
các ứng dụng không
thể tái chế.
-Có biện pháp giảm
tiếp xúc với cadimi
như cải thiện điều kiện
làm việc trong ngành
công nghiệp luyện kim
và phổ biến thông tin
về việc sử dụng đúng
phân bón.
2.6 Ngộ độc do các chất trong q trình chế biến và bảo quản
NHĨM
LOẠI
MỐI
THỰC
NGUY
PHẨM
Ngộ độc
Có sẵn
Dầu mỡ
dầu mỡ bị
trong
hóa do acid béo khơng no bị
oxy hóa
ngun liệu
khử dưới tác dụng của oxy
sáng,trong thời hạn cho
khơng khí sẽ tạo ra
phép.Khơng nên chiên
perocide,aldehyde,centone,có
xào nhiều lần trong cùng
mùi khét diễn ra nhanh hơn
một lượng dầu
ST
TÊN MỐI
T
NGUY
1
ĐẶC ĐIỂM
(LIỀU GÂY ĐỘC)
Bị chua do thủy phân,oxy
dưới tác dụng ánh sáng,ẩm
độ và kim loại, ở nhiệt độ
TRIỆU CHỨNG
BIỆN PHÁP PHỊNG
NGỪA
Có khả năng gây ung Cần phải được bảo quản
thư
kín, ở nơi mát, tránh ánh
cao tạo chất acrolein(rất
độc), gia nhiệt nhiều lần có
khả năng gây ung thư
2
Thức ăn
Có sẵn
Cá, thịt,
Chất chịu nhiệt, tạo ra trong
Bừng mặt ngứa
Giám sát phát hiện sớm
giàu đạm bị
trong
hải sản có
q trình decarboxyl hóa
ngáy, chống
những bệnh nhân có
độ đạm
histidine,dưới tác dụng của
váng,tiêu chảy nhịp
biểu hiện dị ứng sau khi
cao
enzyme vi sinh vật,cá dễ bị
tim đập chậm
ăn cá biển từ một đến
biến chất tạo nguyên liệu
histamin
nhiễm và dễ tạo histamine
(cấu trúc mơ kém bền
hơn),cá thu,cá ngừ, cá
trích,cá nục hàm lượng
histidine cao
Thịt đông lạnh hàm lượng
histamine nhỏ không gây
độc,liều lượng 8-40 mg các
enzyme bị ức chế gây ra triệu
vài giờ
chứng ngộ độc
3
4
Thực phẩm
chiếu xạ
Độc tố 3MCPD trong
nước tương
Do con
Thực
người tác
phẩm cần
động
bảo quản
Có sẵn trong Có trong
nguyên liệu thực phẩm
mà q
trình chế
biến có sự
kết hợp
giữa chất
béo, axit
clohydric
và gia
nhiệt. Đặc
Các tia xạ có tác dụng kìm
hãm hồn tồn hoạt tính
enzyme có trong thực phẩm
Không gây hại
Ban hành quy định về
thực phẩm chiếu xạ
hoặc trong VSV
-Có khả năng gây ung thư chủ
yếu trong nhóm các độc tố
thuộc họ chloropropanol.
-Ở châu Âu, Úc, New Zealand
quy định hàm lượng 3-MCPD
0.02 mg/kg. Tại Việt Nam, Bộ
Y Tế quy định hàm lượng 3MCPD 1 mg/kg (tương đương
với quy định của Hoa Kỳ)
Gây ung thư
-Sử dụng liều lượng hợp
lý
-Hạn chế các quá trình chế
biến giữa sự kết hợp giữa
chất béo, axit clohydric và
gia nhiệt.
biệt là xì
dầu ( hay
nước
tương)