Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

tiet 25 26 tuan 13 dia li 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.56 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 13/11/2015 Tiết 25. Ngày soạn: Ngày dạy: 16/11/2015. Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với việc phát triển của vùng. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ - lược đồ vị trí, giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệp của vùng. - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên, Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 9A3……......................................., 9A4……............................................ 9A5……......................................., 9A6……............................................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Bắc Trung Bộ là vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên nhưng cũng gặp không ít khó khăn. Để tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư chúng ta cùng nghiên cứu trong tiết học này. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết vị trí địa lí, giới I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ. hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. * Bước 1: - Giáo viên treo bản đồ địa lí tự nhiên Bắc Trung Bộ. - Em hãy xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ trên bản đồ? - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ: + Lãnh thổ hẹp ngang. + Phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. + Phía tây giáp CHDCND Lào. + Phía nam giáp Nam Trung Bộ. + Phía đông giáp biển. - Học sinh lên bảng xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ. - Giáo viên chuẩn kiến thức. * Bước 2: - Hãy cho biết ý nghĩa vị trí địa lí của Vùng Bắc Trung Bộ ? (Dành cho học sinh giỏi). - Học sinh trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.. - Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông – Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. Hoạt động 2: Trình bày được đặc điểm tự II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và thiên nhiên. những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội (nhóm). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm. * Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận. - Nhóm 1 + nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm tài nguyên thiên nhiên. - Địa hình (phía tây, phía đông). - Khí hậu. - Tài nguyên. - Đặc điểm: Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ đông sang tây (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhóm 3: Trình bày thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Ví dụ? - Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản (sắt, thiếc, crôm, - Nhóm 4: Trình bày khó khăn của điều kiện đá vôi ...), du lịch, biển. tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên? Ví dụ? - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay).. - Thiên tai thường xuyên xảy ra, gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống nhân dân. - Cần có biện pháp phòng chống và ứng phó với thiên tai. * Bước 2: - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình bày trên bản đồ. (Gọi HS yếu dựa vào nội dung TLN trả lời). - Nhóm khác bổ sung ý kiến. - Giáo viên chuẩn kiến thức trên bản đồ. Hoạt động 3: Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó III. Đặc điểm dân cư, xã hội khăn đối với sự phát triển của vùng (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. * Bước 1: - Quan sát Bảng 23.1 hãy cho biết những - Đặc điểm: khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc Trung Bộ. - Học sinh quan sát Bảng 23.1 nêu sự khác biệt về dân cư giữa phía đông và phía tây . - Dựa vào bảng 23.2, nhận xét về sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước?. + Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. + Dân tộc kinh (Việt) ở phía đông, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất lương thực, công nghiệp và dịch vụ. + Dân tộc ít người ở phía tây hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghịêp. * Bước 2:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Em hãy cho biết thuận lợi và khó khăn của dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ? - Học sinh trả lời. Giáo viên chuẩn kiến thức. - Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. IV: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Gọi học sinh lên bảng xác định lại vị trí, giới hạn lãnh thổ, đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ. - Trả lời câu hỏi 1 trong sgk/trang 85. 2. Hướng dẫn học tập: Yêu cầu học sinh về nhà ôn bài, trả lời câu hỏi trong sgk, tìm hiểu trước các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 13 14/11/2015 Tiết 26. Ngày soạn: Ngày dạy: 17/11/2015. Bài 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tt) I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. - Biết một số loại tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng; chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường. 2. Kĩ năng - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng. - Xác định được trên bản đồ, lược đồ các trung tâm công nghiệp của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bản đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học. 9A3……......................................., 9A4……............................................ 9A5……......................................., 9A6……............................................ 2. Kiểm tra 15 phút: Đề bài: Câu hỏi 1: (6 điểm) Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế, xã hội của vùng? Câu hỏi 2: (4 điểm)Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? Trả lời: Câu hỏi 1: Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản (sắt, thiếc, crôm, đá vôi ...), du lịch, biển (3 điểm). - Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay. (3 điểm). Câu hỏi 2: Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc (2 điểm). + Dân tộc kinh (Việt) ở phía đông, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất lương thực, công nghiệp và dịch vụ (1 điểm). + Dân tộc ít người ở phía tây hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp và lâm nghịêp (1 điểm)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Tiến trình bài học: Khởi động: Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn về thiên tai, nhưng đang đứng trước những triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh của vùng. Vậy tình hình phát triển kinh tế của vùng ra sao các em cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Trình bày được tình hình IV. Tình hình phát triển kinh tế. phát triển và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Bắc Trung Bộ (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. * Bước 1: 1. Nông nghiệp. - Học sinh dựa vào hình: 24.1, 24.3, tranh ảnh, kết hợp kiến thức đã học: - So sánh bình quân lương thực đầu người của vùng Bắc Trung Bộ với cả nước? Giải thích? (thấp hơn bình quân cả nước do diện tích canh tác ít, đất xấu, thường bị thiên tai). - Lúa: năng suất và bình quân lương thực theo đầu người ở mức thấp so với cả nước. - Phân bố chủ yếu ở các tỉnh đồng bằng ven biển như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Cây công nghiệp hàng năm (lạc, vừng, ...) phân bố ở các vùng đất cát pha duyên hải. - Cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả phân bố ở vùng gò đồi phía Tây. - Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết hợp trên H24.3? Tên một số sản phẩm đặc trưng? - Triển khai các vùng nông lâm kết hợp. - Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? (nâng cao giá trị kinh tế, bảo vệ môi trường, ...) (Dành cho học sinh giỏi). (Chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường). - Nêu đặc điểm ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở Bắc Trung Bộ? - Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản: phân bố vùng ven biển phía đông. * Bước 2:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh trả lời (kết hợp chỉ bản đồ). - Giáo viên chuẩn kiến thức. * Bước 1: 2. Công nghiệp. - Dựa vào hình 24.1 và 24.3: - Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc trung Bộ. - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên tục. * Bước 2: - Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc Trung Bộ? Vì sao? - Khoáng sản: sắt (Thạch Khê), crôm (Cổ Định), thiếc (Quỳ Hợp), đá vôi (Thanh Hóa) … - Các ngành công nghiệp quan trọng: khai thác khoáng sản (crôm, thiếc, titan,) sản xuất vật liệu xây dựng phát triển. - Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi. - Xác định trên lược đồ các trung tâm công nghiệp, các ngành chủ yếu của từng trung tâm, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của vùng? - Vùng cần phải sử dụng các nguồn tài nguyên như thế nào để phát huy thế mạnh của mình? (sử dụng hợp lí, tiết kiệm, …). * Bước 1: 3. Dịch vụ. - Học sinh dựa vào hình 24.3, Atlat địa lí Việt Nam, tranh ảnh, kết hợp vốn hiểu biết: - Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9, và tầm quan trọng của các tuyến đường này? - Là địa bàn trung chuyển một khối lượng lớn hàng hóa và hành khách trong nước và nước ngoài (Lào, Thái Lan). - Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của vùng?. * Bước 2: - Học sinh trả lời, xác định trên bản đồ, giáo viên chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Nêu được tên các trung tâm. - Vùng có tài nguyên du lịch đáng kể, nổi tiếng: + Bãi biển Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô. + Di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha - Kẽ Bàng. + Di sản văn hóa thế giới: Cố đô Huế … => Du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của V. Các trung tâm kinh tế. từng trung tâm (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; ... *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; … *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân. * Bước 1: - Học sinh xác định trung tâm kinh tế và chức năng của từng trung tâm vùng Bắc Trung Bộ? (Gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời). - Thanh Hoá, Vinh, Huế. * Bước 2: - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. IV: TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Gọi học sinh lên xác định trên bản đồ nơi phân bố của sản xuất lúa, cây công nghiệp, các loại khoáng sản, trung tâm công nghiệp, các địa điểm du lịch. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi sgk. 2. Hướng dẫn học tập: - Yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời các câu hỏi trong sgk. - Nghiên cứu trước bài 25: Xác định vị trí, giới hạn, các điều kiện tự nhiên, dân cư xã hội Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. V.PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×