Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.54 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông. - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học,gần nhà hoặc thường gặp - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Các biển báo như SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. BÀI MỚI: a. Giới thiệu bài mới: - Nêu đề bài ghi bảng: Biển báo giao thông đường bộ Hoạt động 1: Ôn và giới thiệu nội dung. * Biển báo cấm. - H1: Biển báo biểu thị gì? - GV nêu: Người đi đường phải chấp hành những điều - Quan sát biển báo số 101, 102, 112. cấm mà biển đã báo. Biển 101, 102, 112. - HS trả lời : Để cảnh báo các tình huống - Cho Hs xem biển báo số 101, 102, 112. có thể xảy ra cho người đi đường, ngăn * Biển báo nguy hiểm. ngừa tai nạn - H2: Hãy nêu nội dung của biển báo nguy hiểm. - GV Giới thiệu biển 204, 210, 211. * Biển chỉ dẫn. - HS trả lời được hướng dẫn đi hoặc các - H3: Biển chỉ dẫn giúp ta biết điều gì? điều cần biết khi đi trên đường. - GVKL& cho HS xem biển 423(a, b), 424 a, 434, 443. -GVKL chung: + Biển báo cấm: Biển số 110 a, 122. - HS lắng nghe và nhắc lại + Biển báo nguy hiểm: Biển số 208, 209, 233. + Biển báo lệnh: Biển 301(a,b,d,e) , 303, 304, 305. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới: - Gọi HS lên bảng dán , vẽ biển báo giao thông .Em đã nhìn thấy ở đâu ? - GV chốt : Các biển báo này thường đặt ở nơi đi ngược chiều, đường dốc, chỗ cong,…. Hoạt động 3: Trò chơi biển báo - Trò chơi: Chọn biển báo đúng. - Nêu cách chơi,luật chơi - HS dán , vẽ theo nội dung đã chuẩn bị. - Giáo viên hướng dẫn. - Nêu nội dung các biển báo và cho biết + GV đưa ra biển báo 110 a, 122. nhìn thấy ở đâu. + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo ?. - Mỗi nhóm 4 em. Chia mỗi em một biển + Thuộc nhóm biển báo nào? . báo đã học . Lần lượt 3 em còn lại chọn + Tương tự GV đưa ra các biển báo khác HS nhận xét biển báo đúng với biển baó bạn mình đang - Chia lớp thành 4 nhóm . cầm trên tay. - Treo các biển báo lên bảng . Các em còn lại cũng làm như trên. - GV nhận xét sửa sai Lớp nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: HS quan sát. - Gọi HS đọc lại tên các biển báo đó và nói ý nghĩa, tác Hình tròn, màu trắng, viền đỏ, hình vẽ màu dụng của biển báo đó. đen. Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm là những Biển báo cấm. nhóm nào ? - Lớp nhận xét . Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển phụ. Mỗi nhóm có.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. - Đi đường thực hiện theo biển báo giao thông để an toàn cho bản thân, thấy biển báo mới không biết nội dung nên ghi lại đến lớp cùng thảo luận. - Nhận xét tiết học. TUẦN 2 BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ(TT) I. Mục tiêu: - HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông. - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp. - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông. - Nhớ được nội dung của 23 biển báo gt. - Tham gia chơi nhanh nhẹn, đúng luật. II. Đồ dùng dạy học: 23 biển báo III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ (4): - HSTB; nhận xét - Em hãy nhậm xét hình dámg màu sắc của biển báo số 110a&122 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. - Nêu đề bài ghi bảng Hoạt động 1: Trò chơi biển báo (25) - Chia lớp thành 4 nhóm. - HS tham gia chơi theo nối tiếp - Treo 23 biển báo. - Y/c quan sát trong vòng 1 phút, nhớ tên từng biển báo. - Cho HS tham gia chơi: lên gắn tên biển báo - HS trả lời đúng vào ô theo nối tiếp - Nhận xét, đánh giá& kết hợp hỏi: ý nghĩa của biển báo hiệu Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò (3): + Biển chỉ dẫn có tác dụng gì? - HS trả lời; nhận xét. + Biển ngược chiều có hình dáng màu sắc như thế nào? + Biển nguy hiểm thường có màu gì? + Biển báo cấm có ý nghĩa gì? - Nhận xét tiết học; dặn tập quan sát các biển báo trên đường. TUẦN 3 - 4 THỰC HÀNH ( BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ) I. Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của biển báo hiệu giao thông..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà hoặc thường gặp - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - Tuân theo luật và đi đúng phần đường của biển báo hiệu giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Các biển báo như SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu nội dung của biển báo nguy hiểm. - 2 HS trả bài; nhận xét. - Biển chỉ dẫn giúp ta biết điều gì? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: - 3 HS đại diện 3 nhóm lên vẽ& nêu. - Nêu đề bài ghi bảng Hoạt động 1: Trò chơi:Chọn biển báo đúng - Gọi HS lên bảng dán , vẽ biển báo giao Mỗi nhóm 4 em. Chia mỗi em một biển báo đã học . thông & cho biết em đã nhìn thấy ở đâu ? Lần lượt 3 em còn lại chọn biển báo đúng với biển Nêu cách chơi, luật chơi. baó bạn mình đang cầm trên tay. Giáo viên hướng dẫn. GV đưa ra biển báo Các em còn lại cũng làm như trên.Quan sát trong 110 a, 122. vòng 1 phút và nhớ biển nào tên là gì. + Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, Mỗi em gắn 1 biển, gắn xong về chỗ. Em thứ 2 lên hình vẽ của biển báo ?. gắn, lần lượt cho đến hết. + Thuộc nhóm biển báo nào? . Nhóm nào gắn đúng và trả lời đúng thì nhóm đó - Tương tự GV đưa ra các biển báo khác để thắng. HS nhận xét. - HS lần lượt trả lời. - Chia lớp thành 4 nhóm .Treo các biển báo lên bảng . GV nhận xét sửa sai Gọi HS đọc lại tên các biển báo đó và nói ý nghĩa, tác dụng của biển báo đó. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: Hỏi: Biển báo hiệu giao thông gồm có mấy nhóm là những nhóm nào ? - GVKL: Biển báo hiệu giao thông gồm có 5 nhóm : Biển báo cấm, biển hiệu lệnh, chỉ dẫn và biển phụ. - Mỗi nhóm có nhiều biển báo, mỗi biển báo có nội dung riêng. - Nhắc nhở HS đi đường thực hiện theo biển báo giao thông để an toàn cho bản thân, thấy biển báo mới không biết nội dung nên ghi lại đến lớp . - Nhận xét tiết học. TUẦN 5 VẠCH KẺ ĐƯỜNG ; CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông. - HS nhận biết cọc tiêu, rào chắn; vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hành đúng qui định. - Khi đi đường biết quan sát mọi tín hiệu giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về vạch kẻ đường, cọc tiêu rào chắn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi HS kể tên các loại biển báo đã học. Nhận xét 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu: HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới: Trò chơi 1: “Hộp thư chạy” - Giới thiệu trò chơi, cách chơi và điều khiển trò chơi.: có 1 tập phong bì có nội dung các lệnh truyền đi các trạm giao thông. - Yêu cầu cả lớp hát vừa chuyền tay tập phong bì. Khi có lệnh “ dừng”, tất cả dừng hát và dừng chuyền tay HS đang có tập phong bì trong tay rút chọn một phong bì và đọc tên biển báo và làm theo hiệu lệnh biển báo. Trò chơi 2: “Đi tìm biển báo giao thông” - GV treo các biển báo đã học. - Trên bàn GV có một số biển báo . - Lần lượt gọi đại diện các nhóm lên tìm biển báo đặt đúng chỗ có tên biển báo đó và giải thích. - Khi gặp biển báo người đi đường phải thực hiện theo chỉ dẫn thế nào GV giới thiệu vạch kẻ đường. HĐ 2: Giới thiệu vạch kẻ đường: (10) - GV nêu câu hỏi: - Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ đường ? - Em hãy mô tả vạch kẻ đường mà em nhìn thấy ? - Người ta kẻ những vạch trên đường để làm gì ? GV chốt ý chính: - Vạch kẻ đường là dạng báo hiệu để hướng dẫn tổ chức, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn. - Gọi một số HS nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại tác dụng của : vạch kẻ đường. - Về nhà học thuộc ghi nhớ. - Vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời.. - HS nắm cách chơi. -Từng nhóm lên nhận nhiệm vụ& thi.; trọng tài chấm điểm.. -Từng nhóm lên nhận nhiệm vụ& thi.; trọng tài chấm điểm.? - Trả lời đúng 1 điểm, sai 0 điểm. Mỗi nhóm trả lời 4 biển. - HS lần lượt dựa vào quan sát đựơc để trả lời - HS quan sát vạch kẻ đường. - Xung phong trả lời. - HS mô tả. - Để phân chia làn đường, làn xe, hướng đi, vị trí dừng lại.. - 2 HS nhắc lại - HS nêu lại kiến thức bài. TUẦN 6 VẠCH KẺ ĐƯỜNG ; CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN (tiết 2) I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường trong giao thông. - HS nhận biết vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường. Biết thực hành đúng qui định. - Khi đi đường biết quan sát mọi tín hiệu giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về vạch kẻ đường. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Cho HS mô tả lại vạch kẻ đường. 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: - Nêu đề bài; ghi bảng HĐ 1: HS ôn lại kiến thức về vạch kẻ đường: + Em hãy cho biết vạch kẻ đường là gì và tác dụng của nó? + Vạch kẻ đường ? - GVKL& cho điểm. HĐ 2: Phân loại vạch kẻ đường: - HS quan sát tranh - Vạch kẻ đường bao gồm những vạch nào? - Theo em có mấy loại vạch kẻ đường? - GVKL& giới thiệu cho HS quan sát lại các hình ảnh về vạch kẻ đường. HĐ 3: Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại tác dụng của vạch kẻ đường. - Nhận xét tiết học.. - 2 HS nêu; nhận xét. - Một dạng báo hiệu để hướng dẫn, tổ chức, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn và khả năng thông xe. - Có thể dùng độc lập và có thể dùng độc lập và có thể kết hợp với các loại biển báo hiệu giao thông hoặc đèn tín hiệu. - Quan sát hình ảnh. - Bao gồm cả các vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết. -Có 2 loại: +Vạch nằm ngang ( kẻ vạch trên mặt đường). +Vạch đứng (kẻ trên thành vỉa hè và một số bộ phận khác của đường). - 4 HS nêu; nhận xét.. TUẦN 7 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu: - HS biết thế nào là cọc tiêu, rào chắn trên đường và tác dụng đảm bảo an toàn giao thông của cọc tiêu, rào chắn. - Thực hành đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về cọc tiêu và tường bảo vệ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu ý và sự cần thiết của vạch kẻ đường? -1 HS trả lời; nhận xét. 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: HĐ 1: Quan sát một số hình ảnh về cọc tiêu và tường bảo vệ: - Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ thường đặt ở đâu? - Đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm ( cắm 2 đầu cầu, lưng các đường cong, đường cong dốc, đường thắt hẹp, đường quá cao, có công trình ngầm, đường qua hồ ao sông suối bãi lầy,có vực HĐ 2: Hiểu ý nghĩa của cọc tiêu: sâu,...) - Em hiểu cọc tiêu là gì? - Là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm HĐ 3: Tác dụng của cọc tiêu: để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường. - Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? - Hướng dẫn cho người đi đường biết phạm vi nền đường an toàn và hướng đi của tuyến đường. - Có thể thay thế gì cho hàng cọc tiêu? -Bằng tường bảo vệ hay bằng cây xanh bên đường quét vôi trắng. HĐ 2: Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 8 VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN I. Mục tiêu: - HS biết thế nào là rào chắn trên đường và tác dụng đảm bảo an toàn giao thông của rào chắn. - Thực hành đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: Một số hình ảnh về hàng rào chắn. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu ý và sự cần thiết của cọc tiêu? -1 HS trả lời; nhận xét. 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: HĐ 1: Quan sát một số hình ảnh về hàng rào chắn: - Em hãy mô tả hàng rào chắn mà em nhìn thấy ? - HS trả lời. - Người ta đặt hàng rào chắn trên đường để làm gì ? - Để ngăn không cho người và xe qua lại. HĐ 2: Phân loại hàng rào chắn: - Có mấy loại rào chắn? Đó là những rào chắn nào? - Có 2 loại rào chắn: + Rào chắn cố định ( ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt). + Rào chắn di động ( có thể nâng lên, hạ xuống, đẩy ra, đẩy vào, đóng mở được HĐ 3: Kiểm tra hiểu biết: - Phát cho mỗi HS phiếu học tập có nội dung như - Đọc nội dung trên phiếu & làm bài. sau: 1. Kẻ nối giữa 2 nhóm (1) và (2) sao cho đúng nội - Đổi chéo chấm. dung. (1) (2) vạch kẻ đường thường được đặc ở mép các đoạn đường nguy hiểm có tác dụng hướng dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi nền đường an cọc tiêu. Mục đích không cho người và xe qua lại. hàng rào chắn. Gồm vạch kẻ, mũi tên và các chữ viết trên đường để hướng dẫn xe cộ đi lại 2. Ghi tiếp nội dung vào những khoảng trống: - Vạch kẻ đường có tác dụng gì? ...................................................... - hành rào chắn có mấy loại: ................................................... - Vẽ hai biển bất kì thuộc hai nhóm: Biển cấm và biển báo nguy hiểm. - GV thu bài chấm. Nhận xét bài làm. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học dặn dò.... TUẦN 9 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN ( Tiết 1).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: - Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo giao thông khi đi xe đạp ra đường phố. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố. - Biết những quy định của luật đường bộ với người đi xe đạp trên đường. - Có thói quen đi sát lề đường và luôn luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. - Đi xe đạp đúng cở nhỏ của trẻ em, chỉ đi xe đạp khi cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu ý và sự cần thiết của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn? 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: HĐ 1: Liên hệ thực tế: - Ở lớp ta có những ai đã biết đi xe đạp? - HS trả lời. - Các em có thích được đi học bằng xe đạp không? - Ở lớp ta có những ai đã tự đi đến trường bằng xe đạp? -KL: Chúng ta sắp lớn để có thể đi xe đạp. Nếu các em có một chiếc xe đạp. Xe đạp của các em như thế nào? HĐ 2: Quan sát và thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4 - HS thảo luận. - Chiếc xe đạp an toàn là chiếc xe như thế nào? - Đại diện nhóm trả lời: Xe phải tốt, có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang và phải còn tốt. Là xe của trẻ em: có vành nhỏ - GV hướng dẫn HS thảo luận. ( dưới 650mm ). - GV nhận xét, chốt ý. - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Muốn đảm bảo an toàn khi đi đường trẻ em phải đi xe - Xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp như thế nào? đạp phải còn tốt TUẦN 10 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu: - Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo giao thông khi đi xe đạp ra đường phố. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố. - Biết những quy định của luật đường bộ với người đi xe đạp trên đường. - Có thói quen đi sát lề đường và luôn luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. - Đi xe đạp đúng cở nhỏ của trẻ em, chỉ đi xe đạp khi cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Chiếc xe đạp an toàn là chiếc xe như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: Những quy định để đảm bảo an toàn giao thông: *Hoạt động 1: Quan sát tranh và sơ đồ: - Trên sơ đồ vẽ gì? *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm 4 - Chỉ trên sơ đồ , phân tích hướng đi đúng , sai . - Chỉ tranh những hành vi sai . + Đại diện trả lời, phân tích, nhận xét tranh và sơ đồ . * GV nhận xét , tóm tắt ý đúng . - + Khi đi xe đạp trên đường : - Không được lạng lách , đánh võng . - Không đèo nhau , dàn hàng ngang . - Không được đi vào đường cấm , đường ngược chiều . - Không thả hai tay , cầm ô kéo súc vật . GV:Vậy để ĐBATGT người đi xe đạp phải đi như thế nào ? - HS trả lời GV nhận xét chốt ý đúng : ( SGK ) - Vài HS nhắc lại quy định trên * KL : Nhắc lại quy định đối với người đi xe đạp * Hoạt động 3: Trò chơi GT : - GV dùng sơ đồ trên bảng nêu tình huống : - Khi phải vượt xe đỗ bên đường. - Khi phải đi qua vòng xuyến. - Khi đi từ nhõ ra. - Khi đi đến ngã tư và cần đi thẳng , rẽ trái , rẽ phải . 3. Củng cố, dặn dò - Nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét chung , dặn dò .. - HS trả lời.. - HS thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời: - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. - Xe đạp nhỏ, đó là xe của trẻ em, xe đạp phải còn tốt. TUẦN 11: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN ( Tiết 3 ) I. Mục tiêu : + Củng cố kiến thức đã học về : - Chiếc xe đạp thế nào là an toàn . - Đi xe đạp thế nào cho an toàn - Tuân thủ những điều quy định khi đi xe đạp II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nêu những quy định về an toàn giao thông? 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: - Nêu điều kiện để có một chiếc xe đạp, tốt, an toàn phù hợp với HS tiểu học ? - Để Đảm bảo ATGT , khi đi đường phải đi như thế nào ? - Nêu những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hs trả lời – GV nhận xét , chốt ý đúng . * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế: + GV yêu cầu HS tự liên hệ bản thân 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại những quy định đối với người đi xe đạp . - Nhắc HS tuân thủ luật GT khi đi xe đạp trên đường.. -. -HS trả lời. - Các bạn khác nhận xét , bổ sung.. TUẦN 12: THỰC HÀNH GV hướng dẫn HS thực hành cách lựa chọn chiếc xe đạp an toàn , đi thế nào cho an toàn , các quy định đối với người đi xe đạp ................ Nhắc HS có ý thức tôn trọng luật GT . TUẦN 13: ÔN BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I. Mục tiêu : + Củng cố kiến thức đã học về : - Ôn các biển báo hiệu đã học: + Biển báo cấm +Biển báo nguy hiểm +Biển chỉ dẫn +Biển hiệu lệnh II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đi xe đạp như thế nào là an toàn? 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Ôn các biển báo hiệu đã học: + Biển báo cấm +Biển báo nguy hiểm +Biển chỉ dẫn +Biển hiệu lệnh - Y/cầu HS nhớ lại 11 biển báo hiệu đã học - Hiểu nội dung, ý nghĩa, tầm quan trọng của các biển báo hiệu GT * Hoạt động 2: Trò chơi: Thi tìm nêu tên các biển báo đã học + HS thi nhau kể tên các biển báo. 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS ý thức tôn trọng, chấp hành luật GT - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời.. -HS trả lời. - Các bạn khác nhận xét , bổ sung.. TUẦN 14: ÔN VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU, RÀO CHẮN I. Mục tiêu: - HS nắm vững, nhận biết rõ vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn - Hiểu ý nghĩa, tác dụng của chúng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Ôn kiến thức về vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn đã học: 1/ Nêu đặc điểm vạch kẻ đường? Có mấy loại vạch kẻ đường? 2/Nêu đặc điểm, tác dụng cọc tiêu, rào chắn *Hoạt động 2: Trò chơi: - Ycầu Hs nối cột 1 với cột 2 sao cho đúng (1) ( 2). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời.. - Vạch kẻ đường. - Thường được đặt ở mép các đoạn đường nguy hiểm , hướng dẫn cho người sử dụng đường biết phạm vi nền đường an toàn ..... - Cọc tiêu. - Mục đích không cho người và xe qua lại. - Hàng rào chắn. -Bao gồm cả các vạch kẻ ,mũi tên và các chữ viết trên đường để hướng đẫn các xe cộ đi đúng đường.. 2 . Ghi tiếp vào chỗ trống : Vạch kẻ đường có tác dụng gì ? ....................................................... - Hàng rào chắn có mấy loại : 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS ý thức tôn trọng, chấp hành luật GT. - Nhận xét tiết học. TUẦN 15 ÔN: ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu: - Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn. - Những qui định để đảm bảo an toàn trên đường đi. - Chiếc xe như thế nào là an toàn. - Chuẩn bị trước khi ra đường. - Tuân thủ luật GT khi tham gia GT. * Tổ chức cho HS xử lí tình huống + Khi muốn vượt xe đang đỗ bên đường +Khi đi qua vòng xuyến.... + Khi tư ngõ đi ra.... + Khi đi đến ngã tư, rẽ phải, rẽ trái..... +Khi đi ngang qua đường........ * Giáo duc HS ý thức khi tham gia GT. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Ôn kiến thức đã học về bài Đi xe đạp an toàn: - Những điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn. - HS trả lời. -.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Những qui định để đảm bảo an toàn trên đường đi. - Chiếc xe như thế nào là an toàn. - Chuẩn bị trước khi ra đường. - Tuân thủ luật GT khi tham gia GT. *Hoạt động 2: Xử lí tình huống: * Tổ chức cho HS xử lí tình huống + Khi muốn vượt xe đang đỗ bên đường +Khi đi qua vòng xuyến.... + Khi tư ngõ đi ra.... + Khi đi đến ngã tư, rẽ phải, rẽ trái..... +Khi đi ngang qua đường........ 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS ý thức tôn trọng, chấp hành luật GT. - Nhận xét tiết học.. - HS tự xử lí .. TUẦN 16 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : 1 . Kiến thức - HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn . 2 . Kĩ năng - Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường . - Phân tích được lí do an toàn hay không an toàn . 3 . Thái độ - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù phải đi xa hơn . II. Chuẩn bị : - Phiếu học tập - Sơ đồ giấy khổ lớn . III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đi xe đạp an toàn. 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * GV nêu những điều kiện và đặc điểm của con đường an toàn - Vài HS nhắc lại . - HS trả lời. * Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn - HS dựa vào đặc điểm và điều kiện của con đường an toàn nêu trên , theo em con đường có điều kiện thế nào là an toàn , thế nào là không an toàn cho người đi bộ , đi xe đạp ( kiến thức đã học ở lớp 3 ) - Đại diện trình bày , lớp bổ sung kết quả - GV kẻ bảng thành 2 cột : - HS tự xử lí . Điều kiện con đường an toàn ĐK con đường không an toàn 1 ......... 2 .......... 3 .......... Nhóm trình bày , lớp bổ sung . GV nhận xét đánh dấu các ý đúng của HS . * KL : Nêu những điều kiện đảm bảo con đường an toàn. - Vài HS nhắc lại . 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu đặc điểm , điều kiện của con đường an toàn ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét chung . TUẦN 17 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Nắm rõ những điều kiện và đặc điểm của con đường đi an toàn . - Chọn con đường an toàn để đi đến trường . II. Chuẩn bị : Như tiết 1 III .Các hoạt động dạy - học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Quan sát sơ đồ: -GV dùng sơ đồ con đường từ nhà đến trường có 2, 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống - HS trả lời. khác nhau . - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ ( Ví dụ: 2 điểm A và B ) - Gọi 1, 2 HS chỉ con đường từ A đên B đảm bảo an toàn hơn . - Ycầu HS phân tích vì sao những con đường không được an toàn . - Vì sao phải lựa chon cho mình con đường an toàn để đi - HS tự xử lí . + Lớp theo dõi , nhận xét . * KL: Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn đường nào là an toàn dù phải đi xa hơn . *Hoạt động 2: Thực hành: - Cho HS thực hành tự vẽ con đường từ nhà đến trường . Xác định qua mấy điểm , mấy đoạn đường an toàn , không an toàn . - HS tự đánh giá kết quả học tập 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. TUẦN 18 KIỂM TRA HỌC KÌ I. TUẦN 19 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ( Tiết 3) I. Mục tiêu : - Giúp HS ôn, củng cố lại kiến thức đã học về những điều kiện và đặc điểm của con dường đi đến trường. - Chọn con đường an toàn nhất để đến trường dù phải đi xa hơn . - Có ý thức chấp hành luật GT . II. Chuẩn bị : Như tiết 1 III. Hoạt động day học :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: * GV nêu câu hỏi, HS trả lời : - Nêu những điều kiện và đặc điểm của con đường đi an toàn : - HS trả lời. ( Mặt đường thẳng , ít khúc ngoặt , không bị che khuất , đường một chiều , đường rộng , có dải phân cách , có đèn chiếu sáng , có biển báo GT , có đường dành cho người đi bộ , có ít đường cắt ngang , không dốc , trơn , không ở cạnh bờ vực , bờ sông ..., đường có lượng xe ít , không qua chợ ,phó có bán đồ cồng kềnh .........). -Hãy nhắc lại cách chọn con đường an toàn nhất để đến - HS tự xử lí . trường? * Hoạt động 2: Liên hệ thực tế - Ycầu HS tự liên hệ thực tế bản thân mình . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chấp hành luật GT. -. -. TUẦN 20 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN ( Tiết 4 ) THỰC HÀNH Cho HS thực hành nêu cách chọn con đường đi an toàn để đến trường . HS nêu cách thực hành trên sơ đồ lớp . GV nhận xét , bổ sung .. TUẦN 21 KIỂM TRA Ktra lại kiến thức đã học về cách lựa chọn đường đi an toàn khi đến trường .. TUẦN 22 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ . ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Hs biết mặt nước cũng là một loại GT . Nước ta có bờ biển dài , nhiều sông , hồ , kênh , rạch nên GTĐT thuận lợi và có vai trò rất quan trọng . - Biết tên gọi các loại phương tiện GTĐT. - Biết 6 biển báo hiệu GT đường bộ . - Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải an toàn . II. Chuẩn bị : - GV : Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT . - Bản đồ tự nhiên Việt Nam . III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. BÀI MỚI: *Giới thiệu: : Ngoài GT đường bộ người ta còn đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT . * Hoạt động 1: Quan sát: - GVdùng bản đồ để giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta - KL : Ghi nhớ SGK . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu GT đường thuỷ: - Các em thấy tàu thuyền đi lại trên mặt nước ở đâu ? - GV giới thiệu GTĐT chia làm 2 loại : GTĐT nội địa và GT đường biển . - Giới thiệu với HS chỉ học GT nội địa . + GV nêu KL SGK – vài HS nhắc lại . *Hoạt động 3 : Phương tiện GT đường thuỷ nội địa - Có phải bất cứ nơi nào trên mặt nước cũng có thể đi lại được và trở thành đường GT không ? - HS trả lời GV chốt ý đúng ( Nơi có mặt nước đủ bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu ,thuyền và chiều dài mới có thể trở thành GT đường thuỷ được ) - HS tự cho ví dụ (sông , hồ lớn , kênh , rạch ....) - Để đi lại trên mặt nước ta cần những loại phương tiện GT nào ? Hãy kể tên các loại phương tiện GT mà em biết ? - GV nhận xét bổ sung KL : Đó là các phương tiện cơ gjới , chạy bằng động cơ có sức chở lớn , đi nhanh . - GV cho HS xem tranh về các phương tiện GTĐT , Ycầu HS nêu tên từng loại phương tiện . * Hoạt động 4: Liên hệ thực tế - Ycầu HS tự liên hệ thực tế bản thân mình . 3. Củng cố, dặn dò: - Thi nêu đúng tên các loại phương tiện GT đường thuỷ . - Nhận xét tiết học -Hãy nhắc lại cách chọn con đường an toàn nhất để đến trường?. - HS trả lời. - sông , hồ , biển ...... + Thuyền gỗ , bè , phà , ca nô , thuyền máy , tàu thuỷ , tàu cao tốc , sà lan , phà máy .......... TUẦN 23 GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THUỶ . ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu : - Củng cố , ôn tập lại kiến thức đã học ở tiết 1 . - Biết 6 biển báo hiệu GT đường thuỷ - Có ý thức chấp hành luật GT . II. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Củng cố lại các kiến thức đã học về giao thông đường thủy: - Thế nào gọi là GTĐT ? - Kể tên các loại phương tiên GTĐT mà em biết ? - GTĐT chia làm mấy loại ? - Hãy kể tên các loại biển báo hiệu GTĐT nội địa ? + HS trả lời GV nhận xét , bổ sung .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. - Việc đi lại trên mặt nước . - 2 loại : GTĐT nội địa và GT đường biển..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Hoạt động 2 : Trò chơi: * Trò chơi : “Ai nhanh hơn ” - Nhóm đôi : 1 em giơ tên bảng báo hiệu , em kia nêu ý nghĩa của biển báo hiệu đó . - Nhóm nào nhanh , đúng thì nhóm đó thắng . 4 Củng cố - dặn dò : Nhận xét tiết học 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TUẦN 24 ÔN TẬP ( Tiết 3 ) I. Mục tiêu : + Ôn , củng cố lại các kiến thức đã học : - Thế nào gọi là GTĐT - Các loại phương tiện GTĐT . - Các loại biển báo hiệu GTĐT nội địa - Có ý thức chấp hành luật GTĐT nơi mình ở . II. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Củng cố lại các phương tiện giao thông đường thủy: - Ycầu HS nhắc lại tên các loại phương tiện GT đường thuỷ . - Trên sông , kênh ...có nhiều thuyền bè qua lại , ngược xuôi , loại thô sơ , loại cơ giới , vậy có xảy ra tai nạn không ? - Các em thử tưởng tượng xem điều gì sẽ xảy ra nếu (tàu thuyền đâm vào nhau , đắm tàu ....) - GV nhận xét , bổ sung , nêu thêm : Đường thuỷ cũng có TNGT , vậy để đảm bảo ATGT người ta cũng có các biển báo hiệu GT để đảm bảo sự đi lại . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại biển báo GT đường thuỷ: * GV giới thiêu : 6 loại biển báo hiệu : 1 . Biển báo cấm đậu 2 . Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua . 3 . Biển báo cấm rẽ phải ( rẽ trái ) 4 . Biển báo được phép đỗ . 5 . Biển báo phía trước có bến đò , bến phà . + Vài HS nhắc lại . - Nêu nhận xét về hình dáng , màu sắc , hình vẽ , ý nghĩa của 6 biển báo trên (SGK ) + Vài HS nhắc lại * Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - Ycầu HS tự liên hệ thực tế bản thân mình . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - HS trả lời. - HS trả lời.. TUẦN 25 GTĐT VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT ( Tiết 4 ) THỰC HÀNH.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TUẦN 26 GTĐT VÀ PHƯƠNG TIỆN GTĐT ( Tiết 5 ) KIỂM TRA. TUẦN 27 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG. Tiết 1 I. Mục tiêu : - HS biết các nhà ga , bến tàu , bến xe , bến phà , bến đò là nơi các phương tiện GTCC đỗ, đậu để đón khách lên , xuống tàu , xe , thuyền , đò . - Biết cách lên , xuống tàu , xe ca nô một cách an toàn . - HS biết các quy định khi ngồi ô tô , xe khách , tàu , ca nô . - Có kĩ năng và hành vi đúng khi đi trên các phương tiện GTCC. - Chấp hành quy định khi đi trên các phương tiện GTCC. II. Chuẩn bị : -Tranh nhà ga , bến tàu , bến xe - Hình ảnh người lên , xuống tàu thuyền b - Một số hình ảnh trên tàu thuyền . III . Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Giới thiệu nhà ga , bến tàu , bến xe . - GV hỏi :Những ai được bố mẹ cho đi ô tô khách , tàu hoả - HS trả lời. hay tàu thuỷ ? - Em được bố mẹ đưa đi đến đâu để mua vé và lên tàu ? - Người ta gọi những nơi ấy là gì ? ( Nhà ga , bến tàu , bến - HS trả lời. xe ....) + Đi tàu hoả , máy bay : Đến nhà ga tàu , nhà ga máy bay + Đi ô tô : Đến bến xe ô tô khách . +Đi tàu thuyền : Đến bến cảng. + Chỗ bán vé cho người đi tàu xe : Phòng bán vé - HS trả lời – các HS khác nhận xét bổ sung . * Gv KL : Muốn đi bằng các phương tiện GTCC người ta phải đến nhà ga , bến xe hoặc bến tàu , bến xe buýt để mua vé , chờ đến giờ tàu , xe khởi hành mới đi . - Vài HS nhắc lại . * Hoạt động 2 : Trò chơi + Trò chơi : hơn ” “ Ai nhanh. - HS tự nhận xét trò chơi . - Chơi theo cặp , ví dụ : 1 HS nói : Đi tàu thuyền , HS kia nói : Đến bến cảng .... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TUẦN 28 AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GTCC. Tiết 2 I. Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. HS biết được các quy định khi lên xuống và ngồi trên các phương tiện GT để đảm bảo ATGT . HS biết những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi ngươi - Có ý thức tôn trọng bản thân và mọi người II . Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Lên xuống tàu xe: - Cho HS quan sát tranh 1 số hoạt động: lên , xuống xe , ngồi - HS trả lời. trên xe . + HS quan sát và TLCH : - Khi xe đỗ thì lên , xuống xe phía nào ? ( Hè đường ) - HS trả lời. - Khi lên xe , đầu tiên ta phải làm gì ? (Đeo dây an toàn ) + Cho HS quan sát tranh đi ô tô buýt , xe khách , đi tàu hoả , đi thuyền ca nô , tàu . - HS Qsát TLCH những quy định về an toàn khi đi trên các loại xe đó . + GV KL : Nêu ghi nhớ SGK . - Vài HS nhắc lại . * Hoạt động 2 : Ngồi ở trên tàu xe: - Cho HS qsát 1 số hình ảnh có hành vi đúng , sai . - HS nêu nhận xét và cho biết vì sao đúng , vì sao sai ? * Hoạt động 3: Xử lí tình huống: + GV đưa ra 1 số tình huống , HS tự tìm cách giải quyết : Đúng, sai . + GV phân tích đó là những hành vi nguy hiểm , không an toàn gây tai nạn chết người - KL : ( Ghi nhớ ) - Nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC. - Vài HS nhắc lại 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học TUẦN 29 ANTOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GTCC(Tiết 3) ÔN TẬP I. Mục tiêu : - HS biết giữ an toàn khi đi trên các phương tiện GTCC. - Tuân theo những quy định về ATGT khi đi trên các phương tiện GTCC. - Có thói quen giữ gìn trật tự nơi công cộng II . Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: + GV nêu câu hỏi – HS trả lời cá nhân theo hình thức : Ai - HS trả lời. nhanh nhất . - Kể tên các loại phương tiện GTCC mà em biết ? - Những quy định khi lên xuống tàu , xe ? - HS trả lời. - Những quy định khi ngồi trên tàu , xe ? - Nêu những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC ? + Hs trả lời – GV nhận xét bổ sung ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + GV nhắc lại những quy định khi đi trên các phương tiện GTCC và khi lên xuống tàu xe . - Vài HS nhắc lại 3. Củng cố, dặn dò: + Lưu ý HS có thái độ và xây dựng thói quen đúng khi đi trên các phương tiện GTCC. - Nhận xét tiết học .. TUẦN 30 ÔN TẬP: AN TOÀN KHI ĐI TÀU, ĐI XE THỰC HÀNH I. Mục tiêu : - HS biết giữ an toàn khi đi trên các phương tiện GTCC. - Tuân theo những quy định về ATGT khi đi trên các phương tiện GTCC. - Có thói quen giữ gìn trật tự nơi công cộng II . Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2. BÀI MỚI: * Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: - Ycầu HS nhắc lại những quy định khi đi trên các phương - HS trả lời. tiện GTCC . - Kể tên các loại PTGTCC. - Nêu những quy định khi lên, xuống tàuvà ngồi trên các - HS trả lời. phương tiện GTCC. - Hs biết cách ngồi một cách an toàn trên tàu , xe .Tránh hành vi nguy hiểm . * Nếu có điều kiện , GV cho HS thực hành đi, ngồi , lên ,xuống trên các phương tiện GTCC. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS ý thức chấp hành luật GT . - Nhận xét tiết học . TUẦN 31 ÔN TẬP: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I. Mục tiêu : Ôn lại các kiến thức: 1 Kiến thức : - HS biết xe đạp là phương tiện GT thô sơ , dễ đi nhưng phải đảm bảo ATGT . - HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể tham gia GT . - Biết những quy định của luật GT đường bộ đối với người đi xe đạp trên đường . 2. Kĩ năng : - Có thói quen đi sát lề đường , quan sát đường , kiểm tra các bộ phận của xe . 3.Thái độ : - Đi xe đung kích cỡ của trẻ em . - Có ý thức thực hiện các quy định ATGT . II. Chuẩn bị : - 2 xe đạp : 1 xe an toàn , 1 xe không an toàn . - Sơ đồ 1 ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau với các tuyến đường chính . - Một số hình ảnh đi xe đạp đúng , sai . III. Hoạt động dạy - học :.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài mới: 2.2 Hướng dẫn ôn lại kiến thức: Cho HS xem đoạn phim chuẩn bị xe. Cho HS nhắc lại việc chuẩn bị xe. Cho HS xem đoạn phim khi đi trên đường. HS làm phiếu bài tập. Cho HS xem một số đoạn phim để từ đó HS rút ra kết luận “không nên” trong khi đi xe đạp. 3. Củng cố, dặn dò: - Điều kiện để đảm bảo đi xe đạp an toàn. - Nhũng quy định để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp trên đường. Cho HS xem đoạn phim. Cho HS chơi trò chơi : Đánh dấu tích HS chơi các nhân trên bảng con. 1 HS lên thực hiện. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà nhắc nhở bạn bè và người thân cùng tham gia thực hiện an toàn giao thông..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>