Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

bt cacbon silic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.78 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. Khái quát về nhóm cacbon: I. Vị trí của nhóm cacbon trong bảng tuần hoàn Nhóm cacbon gồm có các nguyên tố cacbon (C), silic (Si), gemani (Ge), thiếc (Sn) và chì (Pb). Chúng đều thuộc nguyên tố p.. II. Tính chất chung của các nguyên tố nhóm cacbon 1. Cấu hình electron nguyên tử Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử. có 4 electron.. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon có 2 electron độc thân, do đó trong một số trường hợp chúng có thể tạo thành hai liên kết cộng hóa trị. Khi được kích thích, một electron trong cặp electron của phân lớp có thể được chuyển sang obitan p còn trống của lớp . Khi đó, nguyên tử của các nguyên tố nhóm cacbon có 4 electron độc thân, chúng có thể tạo thành 4 liên kết cộng hóa trị. Để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm, các nguyên tử nguyên tố nhóm cacbon tạo nên những cặp electron chung với các nguyên tử khác, trong các hợp chất chúng có số oxi hóa là +4,+2, và có thể là -4 tùy thuộc vào độ âm điện của các nguyên tố liên kết với chúng. 2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất Từ cacbon đến chì, tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. Cacbon và silic là các nguyên tố phi kim, gemani vừa có tính kim loại vừa có tính phi kim, còn thiếc và chì là các kim loại. Trong cùng chu kì, khả năng kết hợp electron của cacbon kém hơn nitơ và của silic kém hơn photpho, nên cacbon và silic là những phi kim kém hoạt động hơn nitơ và photpho 3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất Tất cả các nguyên tố nhóm cacbon đều tạo được hợp chất với hiđro có công thức chung là các hợp chất hiđrua này giảm nhanh từ. . Độ bền của. Các nguyên tố nhóm cacbon tạo với oxi 2 loại oxit là +4.. , trong đó. có số oxi hóa tương ứng là +2 và. là các oxit axit, còn các oxit hợp chất lưỡng tính.. và các hiđroxit tương ứng của chúng là các. Ngoài khả năng tạo liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố của nguyên tố khác, các nguyên tử cacbon còn có thể liên kết với nhau tạo thành mạch. Mạch cacbon có thể gồm hàng chục, hàng trăm nguyên tử cacbon ( trong hợp chất hữu cơ).. B. Cacbon: I. Tính chất vật lí Cacbon tạo thành một số dạng thù hình khác nhau về tính chất vật lí + Kim cương là chất tinh thể không màu, trong suốt, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém, có khối lượng riêng là . Tinh thể kim cương thuộc loại nguyên tử điển hình, trong đó mỗi nguyên tử cacbon tạo 4 liên kết cộng hóa trị bền với bốn nguyên tử cacbon lân cận nằm trên các đỉnh của hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cacbon ở đỉnh lại liên kết với 4 nguyên tử cacbon khác. Độ dài của liên kết này nên kim cương là chất cứng nhất trong tất các chất.. bằng 0,154nm. Do cấu trúc. + Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp. Trong một lớp, mỗi nguyên tử cacbon liên kết theo kiểu cộng hóa trị với 3 nguyên tử cacbon lân cận nằm ở đỉnh của một tam giác đều. Độ dài của liên kết bằng 0,142nm. Khoảng cách giữa hai nguyên tử cacbon thuộc hai lớp lân cận nhau là 0,34nm. Các lớp liên kết với nhau bằng lực tương tác yếu, nên các lớp dễ tách khỏi nhau. Khi vạch than chì trên giấy, nó để lại vạch đen gồm nhiều lớp tinh thể than chì. + Fuleren gồm các phân tử . Phân tử có cấu trúc hình rỗng gồm 32 mặt với 60 đỉnh là 60 nguyên tử cacbon. Fuleren được phát hiện năm 1985. Than điều chế nhân tạo như than cốc, than gỗ, than xương, than muội,... được gọi chung là cacbon vô định hình. Than gỗ, than xương có cấu tạo xốp nên chúng có khả năng hấp thụ mạnh các chất khí và chất tan trong dung dịch. II. Tính chất hóa học của cacbon Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ, còn khi đun nóng nó phản ứng được với nhiều chất. Trongcác hợp chất của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn (O,Cl,F,S...), nguyên tố cacbon có số oxi hóa +2 hoặc +4. Còn trong trường hợp của cacbon với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn ( hiđro, kim loại), nguyên tố cacbon có số oxi hóa âm. Do đó, trong các phản ứng cacbon thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Tuy nhiên, tính khử vẫn là tính chất chủ yếu của cacbon. 1. Tính khử của cacbon a. Tác dụng với oxi Khi đốt cacbon trong không khí, phản ứng tỏa nhiều nhiệt:. Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử được. theo phản ứng:. Do đó sản phẩm khi đốt cacbon trong không khí, ngoài khí. còn có một ít khí. Cacbon không tác dụng trực tiếp với clo, brom và iot b. Tác dụng với hợp chất Ở nhiệt độ cao, cacbon có thể khử được nhiều oxit, phản ứng với nhiều chất oxi hóa khác như đặc...:. 2. Tính oxi hóa của cacbon.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Tác dụng với hiđro Cacbon phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao có chất xúc tác, tạo thành khí metan:. b. Tác dụng với kim loại Ở nhiệt độ cao, cacbon phản ứng với một số kim loại tạo thành cacbua kim loại:. III. Ứng dụng Kim cương được dùng làm đồ trang sức, đựơc dùng để chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài. Than chì được dùng làm điện cực, làm nồi, chén để nấy chảy các hợp kim chịu nhiệt, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen. Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng. Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ, thuốc pháo, chất hấp thụ. Loại than có khả năng hấp thụ mạnh được gọi là than hoạt tính. Than này được dùng nhiều trong mặt nạ phòng độc, trong công nghiệp hóa chất và trong y học. Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hóa cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giầy.... IV. Điều chế và trạng thái tự nhiên 1. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, kim cương và than chì là cacbon tự do gần như tinh khiết. Ngoài ra, cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá phấn, đá hoa, chúng đều chứa ), magiezit , đolomit và là thành phần chính của các kim loại than mỏ (than antraxit, than mỡ, than nâu, than bùn...chúng khác nhau về tuổi địa chất và hàm lượng cacbon). Dầu mỏ, khí đốt thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon, chủ yếu là hiđrocacbon. Cơ thể thực vật và động vật chứa nhiều hợp chất của cacbon. Nươc ta có mỏ than antraxit lớn ở Quảng Ninh, một số mỏ than nhỏ ở Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam... 2. Điều chế Kim cương nhân tạo được điều chế từ than chì, bằng cách nung than chì ở atmotphe với chất xúc tác là sắt, crom, hay niken. Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốcở Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng. trong lò điện, không có không khí. trong lò cốc không có không khí.. Than gỗ được tạo nên khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí. Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có xúc tác:. , dưới áp suất 50-100 nghìn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm ở độ sâu khác nhau dưới mặt đất. C. Hợp chất của cacbon: I. Cacbon monooxit 1. Cấu tạo phân tử Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có 2 electron độc thân ở phân lớp 2p. Do đó, giữa chúng có thể tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị. Ngoài ra, giữa hai nguyên tử còn hình thành một liên kết cho nhận. Công thức cấu tạo của phân tử được biểu diễn như sau: Trong phân tử. , cacbon có số oxi hóa là +2. 2. Tính chất vật lí Cacbon monooxit là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, rất ít tan trong nước, hóa lỏng ở , hóa rắn ở , rất bền với nhiệt và rất độc 3. Tính chất hóa học a. Trong phân tử Cacbon monooxit có liên kết 3 giống nitơ nên tương tự với nitơ, Cacbon monooxit rất kém hoạt động ở nhiệt độ thường và trở nên hoạt động hơn khi đun nóng. Cacbon monooxit là oxit trung tính b. Cacbon monooxit là chất khử mạnh cháy được trong không khí tạo thành được dùng làm nhiên liệu khí. - Khi có than hoạt tính làm xúc tác,. , cho ngọn lửa màu lam nhạt và tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy,. kết hợp với Clo theo phản ứng: (photgen). - Khí. có thể khử nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao:. 4. Điều chế a. Trong công nghiệp - Khí. được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ:. Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng gần 44% như. , còn lại là các khí khác. - Khí còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbonđioxit. Khi đi qua than nung đỏ, bị khử thành :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hỗn hợp khí thu được gọi là khí lò gas (khí than khô). Khí này chứa khoảng 25% và một lượng nhỏ các khí khác.. , ngoài ra còn có. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí b. Trong phòng thí nghiệm Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho. đặc vào axit fomic HCOOH và đun nóng:. II. Cacbon đioxit 1. Cấu tạo phân tử Công thưc cấu tạo của Các liên kết trong phân tử phân tử không có cực.. là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên. là. 2. Tính chất vật lí là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 1 lít khí ) Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60atm, khí. sẽ hóa lỏng.. Khi lạnh đột ngột ở , sẽ hóa thành khối rắn, trắng gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất thuận tiện cho việc bảo quản thực phẩm. 3. Tính chất hóa học a. Khí không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg,Al...có thẻ cháy được trong khí :. Vì vậy người ta không dùng b. Khí. để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.. là oxit axit, tác dụng được với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối cacbonat.. Khi tan trong nước,. tạo thành dung dịch axit cacbonic:. 4. Điều chế a. Trong phòng thí nghiệm Khí. được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi:. b. Trong công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khí được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng, ngoài ra còn được thu hồi trong quá trình chuyển hóa từ khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ... quá trình nung vôi, quá trình lên men rượu từ glucozơ.. III. Axit cacbonic và muối cacbonat Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại được trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành . Trong dung dịch, Axit cacbonic phân li theo 2 nấc với các hằng số phân li axit ở. và. như sau:. Axit cacbonic tạo ra hai muối: muối cacbonat chứa in Thí dụ:. và muối hiđrocacbonat chứa ion. 1. Tính chất của muối cacbonat a. Tính tan Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm ( trừ ), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước ( trừ hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước b. Tác dụng với axit Các muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit, giải phóng khí. c. Tác dụng với dung dịch kiềm Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm:. d. Phản ứng nhiệt phân. :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy:. 2. Ứng dụng của một số muối cacbonat Canxi cacbonat nghành công nghiệp. tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số. Natri cacbonat khan, còn gọi là sođa khan, là chất bột trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể . Sođa được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt... Natri hiđrocacbonat là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghệip thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit. D. Silic và hợp chất của silic: I. Silic 1. Tính chất vật lí Silic có các dạng thù hình: Silic tinh thể và silic vô định hình Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có ánh kim, nóng chảy ở . Silic tinh thể có tính bán dẫn, ở nhiệt độ thường độ dẫn điện thấp nhưng khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng lên. Silic vô định hình là chất bột màu trắng. 2. Tính chất hóa học Cũng giống như cacbon, silic có các số oxi hóa -4,0,+2,+4; số oxi hóa +2 ít đặc trưng đối với silic. Silic vô định hình có khả năng phản ứng cao hơn silic tinh thể. a. Tính khử. Tác dụng với phi kim: Silic tác dụng với flo ở nhiệt độ thường, còn khi đun nóng có thể tác dụng với phi kim khác: (silic tetraflorua) (silic đioxit) Tác dụng với hợp chất: Silic tác dụng tương đối mạnh với dung dịch kiềm, giải phóng hiđro:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Tính oxi hóa Ở nhiệt độ cao, silic tác dụng với các kim loại như. tạo thành hợp chất silixua kim loại:. (magie silixua) 3. Trạng thái tự nhiên Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất. Trong tự nhiên chỉ gặp silic dưới dạng các hợp chất, chủ yếu là cát , các khoáng vật silicat và aluminosilicat như : cao lanh ; xecpentin ; fenspat ... Silic còn có trong cơ thể động vật, thực vật với lượng nhỏ và có vai trò đáng kể trong họat động sống của thế giới hữu sinh. 4. Ứng dụng và điều chế Silic siêu tinh khiết là chất bán dẫn được dùng trong kỹ thuật vô tuyến và điện tử. Pin mặt trời chế tạo từ silic có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng, cung cấp cho các thiết bị trên tàu vũ trụ. Trong luyện kim, hợp kim ferosilic được dùng để chế tạo thép chịu nhiệt Trong phòng thí nghiệm, silic được điều chế bằng cách đốt cháy một hỗn hợp gồm bột magie và cát nghiền mịn:. Trong công nghiệp, silic đựơc sản xuất bằng cách dùng than cốc khử silic đioxit trong lò điện ở nhiệt độ cao:. II. Hợp chất của silic 1. Silic đioxit Silic đioxit là chất ở dạng tinh thể, nóng chảy ở không tan trong nước. Tron tự nhiên, tinh thể chủ yếu ở dạng khoáng vật thạch anh. Thạch anh chủ yếu tồn tại ở dạng tinh thể lớn, không màu, trong suốt. Cát là có chứa nhiều tạp chất. Silic đioxit là oxit axit, tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy hoặc cacbonat kim loại kiềm nóng chảy, tạo thành silicat. Silic đioxit tan trong axit flohiđric:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Dựa vào phản ứng này người ta dùng dung dịch. để khắc chữ và hình trên thủy tinh.. 2. Axit silixic và muối silicat a. Axit silixic Axit silixic. là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun nóng dễ mất nước:. Khi sấy khô, Axit silixic mất một phần nước, tạo thành một vật liệu xốp là silicagen. Silicagen đươc dùng để hút ẩm và hấp thụ nhiều chất. Axit silixic là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên dễ bị khí. đẩy ra khỏi dung dịch muố của nó:. b. muối silicat Axit silixic dễ tan trong dung dịch kiềm, tạo thành muối silicat. Chỉ có silicat kim loại kiềm tan được trong nước. Dung dịch đậm đặc của và được gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó bị cháy. Thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ. Ở trong dung dịch, silicat kim loại kiềm bị phân hủy mạnh tạo ra môi trường kiềm:. E. Công nghiệp silicat: I. Thủy tinh 1. Thành phần hóa học và tính chất của thủy tinh Thủy tinh thông thường được dùng làm cửa kính, chai lọ,...là hỗn hợp của natri silicat, canxi silicat và silic đioxit, có thành phần gần đúng viết dưới dạng các oxit là . Thủy tinh loại này được sản xuất bằng cách nấu chảy một hỗn hợp gồm cát trắng, đá vôi và sođa ở :. Thủy tinh không có cấu trúc tinh thể mà là chất vô định hình, nên không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi đun nóng nó mềm dần rồi mới chảy, do đó có thể tạo ra những đồ vật và dụng cụ có hình dạng như ý muốn. 2. Một số loại thủy tinh Ngoài loại thủy tinh thông thường nêu trên còn có một số loại thủy tinh khác với thành phần hóa học và công dụng khác nhau. - Khi nấu thủy tinh, nếu thay bằng thì được thủy tinh kali có nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Thủy tinh kali được dùng làm dụng cụ thí nghiệm, lăng kính, thấu kính..... - Thủy tinh chứa nhiều chì oxit dễ nóng chảy và trong suốt gọi là thủy tinh pha lê.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Thủy tinh thạch anh được sản xuất bằng cách nấu chảy silic đioxit tinh khiết. Loại thủy tinh này có nhiệt độ hóa mềm cao, có hệ số nở nhiệt rất nhỏ nên không bị nứt khi nóng lạnh đột ngột. - Khi cho thêm oxit của một số kim loại, thủy tinh sẽ có màu khác nhau, do tạo nên các silicat có màu. Thí dụ: crom III oxit cho thủy tinh màu lục, coban oxit cho thủy tinh màu xanh nước biển.. II. Đồ gốm Đồ gồm là vật liệu được chế tạo chủ yếu từ đất sét và cao lanh. Tùy theo công dụng người ta phân biệt gốm xây dựng, vật liệu chịu lửa, gốm kĩ thuật, và gốm dân dụng. 1. Gạch và ngói Gạch và ngói thuộc loại gốm xây dựng. Phối liệu để sản xuất chúng gồm đất sét loại thường và một ít cát được nhào với nước thành khối dẻo, sau đó tạo hình sấy khô và nung ở sẽ được gạch và ngói. Sau khi nung, chúng thương có màu đỏ gây nên bởi sắt oxit ở trong đất sét. 2. Gạch chịu lửa Gạch chịu lửa thường được dùng để lót lò cao, lò luyện thép, lò thủy tinh...Có 2 loại là: gạch đinat và gạch samôt. Phối liệu để chế tạo gạch đinat gồm 93-96% , 4-7% và đất sét; nhiệt độ nung khoảng . Gạch đinat chịu được nhiệt độ khoảng Phối liệu để chế tạo gạch samôt gồm bột samôt chộn với đất sét và nước. Sau khi đóng khuôn và sấy khô, vật liệu được nung ở . Bột samôt là đất sét được nung ở nhiệt độ rất cao rồi nghiền nhỏ. 3. Sành, sứ và men a. Đất sét sau khi đun nóng ở nhiệt độ thì biến thành sành. Sành là vật liệu cứng, gõ kêu, có màu nâu hoặc xám. Để có độ bóng và lớp bảo vệ không thấm nước, người ta tạo một lớp men mỏng ở mặt ngoài của đồ sành. b. Sứ là vật liệu cứng, xốp có màu trắng, gõ kêu. Phối liệu để sản xuất sứ gồm cao lanh, fenspat, thạch anh và một số oxit kim loại. Đồ sứ được nung hai lần, lần đầu ở , sau đó tráng men và trang trí rồi nung lần 2 ở . Sứ có nhiều loại: sứ dân dụng, sứ kĩ thuật. Sứ kĩ thuật được dùng để chế tạo các vật liệu cách điện, tụ điện, buzi đánh lửa, các dụng cụ thí nghiệm c. Men có thành phần chính giống sứ, nhưng dễ nóng chảy hơn. Men được phủ lên bề mặt sản phẩm, sau đó nung ở nhiệt độ thích hợp biến thành một lớp thủy tinh che kín bề mặt sản phẩm. Làng gốm sứ Bát Tràng, các nhà máy sứ Hải Dương, Đồng Nai,.. là những cơ sở sản xuất đồ gốm sứ nổi tiếng.. III. Xi măng 1. Thành phần hóa học và phưong pháp sản xuất a. Xi măng thuộc loại vật liệu dính, được dùng trong xây dựng. Quan trọng và thông dụng nhất là xi măng Pooclăng. Đó là chất bột min, màu lục xám, thành phần chính gồm canxi silicat và canxi aluminat: hoặc. hoặc. hoặc. .. b. Xi măng Pooclăng được sản xuất bằng cách nghiền nhỏ đá vôi, trộn với đất sét có nhiều và một ít quặng sắt bằng phương pháp khô hoặc phương pháp ướt, rồi nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở . Sau khi nung, thu được một hỗn hợp màu xám gọi là clanhke. Để nguội rồi nghiền clanhke với một số chất phụ gia thành bột mịn, sẽ được xi măng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Quá trình đông cứng xi măng Trong xây dựng, xi măng được trộn với nước thành khối nhão, sau vài giờ sẽ bắt đầu đông cứng. Quá trình đông cứng của xi măng chủ yếu dựa vào sự kết hợp của các hợp chất có trong xi măng với nước, tạo nên những tinh thể hiđrat đan xen vào với nhau thành khối cứng và bền.. Hiện nay người ta còn sản xuất các loại xi măng có những tính năng khác nhau: xi măng chịu axit, xi măng chịu nước biển... Ở nước ta có nhiều nhà máy xi măng lớn như nhà máy xi măng Hải Phòng, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Chinfon, Hoàng Mai, Hà Tiên.... F. Bài tập: I- Tự luận: 1- Viết các phương trình phản ứng minh hoạ theo sơ đồ sau a) NaHCO3  Na 2 CO3 b) Ca(HCO3 )2  CaCO3 c) CO2  C  CO  CO2  CaCO3  Ca(HCO3 )2  CO2 d) NH 3  NaHCO3  Na 2 CO3  NaOH  NaHCO3 e)Silic dioxit Natri silicat axit silixic Silic dioxit Silic 2- Trong phòng TN người ta điều chế khí CO2 từ đá vôi và axit HCl.Khí CO2 bay ra luôn lẫn hơi nước và khí HCl .Làm thế nào để thu được CO2 nguyên chất? 3- a) Viết 6 phương trình phản ứng khác nhau có thể điều chế khí CO2. b) Tại sao khi sục khí CO2 vào nước vôi trong lại thấy kết tủa trắng(dd trở nên đục),nhưng nếu tiếp tục sục khí CO2 vào dd thì kết tủa lại tan?(dd trong suốt). 4- Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các khí CO,CO2,SO2,N2,NH3. 5- Hãy phân biệt các chất sau a) Bột NaCl,Na2CO3,Na2SO4,BaCO3 (chỉ dùng 1 hoá chất và nước) b) Dung dịch NaHCO3 , NaHSO 4 , Na 2SO 4 , NH 4 HCO3 ,Ba(HCO 3 )2 ,Mg(HCO 3 ) 2 (chỉ dùng nhiệt phân và chính các hoá chất trên). c) Viết phương trình hoá học(nếu có) dưới dạng phân tử và ion rút gọn khi cho Na2CO3 lần lượt tác dụng dd BaCl2,dd FeCl3,dd AlCl3,dd HNO3. 6- Có 5 bình mất nhãn,mỗi bình đựng một trong các dung dịch sau : NaHSO 4 , KHCO3 ,Mg(HCO3 )2 , Na 2SO3 , Ba(HCO 3 ) 2 Trình bày cách nhận biết từng dd chỉ dùng thêm cách đun nóng. 7- Làm thế nào để nhận biết từng khí CO2,CO,H2,H2S trong hổn hợp của chúng? 8- a) Chỉ dùng một hoá chất phân biệt các dung dịch sau Na2CO3,Na2SO4,Na2SiO3,Na2S. b) Không dùng hoá chất nào khác phân biệt các dd sau NaHCO3,CaCl2,Na2CO3,Ca(HCO3)2 9- Chỉ có nước và khí CO2 có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây không? NaCl,Na2SO4,BaCO3, Na2SO3,BaSO4.Nếu được ,hãy trình bày cách phân biệt. 10- Có 4 dd,mỗi dd chỉ chứa một ion dương và một ion âm.Tổng số các loại ion trong cả 4 dd là Ba 2  ,Cl  ,Mg 2  , Pb 2  ,CO32  , NO3 , Na  ,SO 42  Bốn dd đó là 4 dd nào?Nêu cách nhận biết từng dd. 11- Khi cho hổn hợp KOHvà KHCO3 tác dụng với dd HCl dư,tạo thành 23,35g chất rắn khan thu được khi cô cạn dd sau phản ứng và 4,48 lít khí(đkc).Xác định % của hổn hợp ban đầu. 12- Khi nung một hổn hợp Na2CO3.10H2O và NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2(đkc) và 31,8g rắn.Xác định % của mỗi muối ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 13- Hoà tan hoàn toàn 3,5g hổn hợp gồm Na2CO3 và K2CO3 vào nước rồi chia dd thành 2 phần: Phần 1: cho tác dụng dd HCl 3,65% cho đến khi không còn khí bay ra thì thu được 0,224 lít khí(đkc). Phần 2: Cho tác dụng với nước vôi trong dư,thu được 2g kết tủa. Tính: a) Khối lượng dd HCl 3,65% đã phản ứng b) Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp đầu. 14- Dùng khí CO để khử 16g Fe2O3 người ta thu được sản phẩm khí.Dẫn toàn bộ sản phẩm khí vào 99,12ml dd KOH 20%(D = 1,17g/ml).Hãy tính thể tích khí CO đã dùng(đkc) và khối lượng muối sinh ra. 15- Hoà tan a gam hổn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước được 400ml dd A.Cho từ từ vào dd trên 100ml HCl 1,5M,thu được dd B và thoát ra 1,008 lít khí(đkc).Cho dd B phản ứng với một lượng dư Ba(OH)2 thu được 29,55g kết tủa.Tính nồng độ mol/lít của các chất trong dd. 16- Sục từ từ V lít CO2(đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 1M,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,76g kết tủa.Lọc bỏ kết tủa,đun nóng dd nước lọc thu thêm được m gam kết tủa.Tính V và m. 17- Dẫn từ từ V lít khí CO qua m gam bột oxit của một kim loại đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g kim loại và hổn hợp khí.Hổn hợp khí thu được dẫn qua dd Ca(OH)2 dư thấy có 5,0g kết tủa và có 2,24 lít khí thoát ra.Xác định oxit kim loại và %CO đã phản ứng(các khí đo ở đkc). 18- Xác định nồng độ C% của dd NaHCO3,biết rằng khi đun nóng đến khi không còn khí thoát ra thu được dd có nồng độ 5,83%(bỏ qua lượng hơi nước mất đi khi đun nóng dd). 19- Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn m gam hổn hợp CaCO3 và MgCO3 thấy khối lượng phần rắn còn lại bằng nửa khối lượng ban đầu.Xác định % khối lượng của hổn hợp và tính thể tích khí CO2(đkc) có thể hoà tan hoàn toàn 7,04g hổn hợp trên trong nước. 20- Dẫn luồng khí oxi qua than nóng đỏ thu được hổn hợp khí A gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 18 Dẫn hổn hợp khí này từ từ qua ống sứ chứa 20g CuO đun nóng.Khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được 12g kết tủa.Đem hổn hợp trong ống sứ hoà tan trng dd HCl dư thấy có 3,2g rắn không tan Xác định số mol mỗi khí trong hổn hợp A sau khi làm khô. 21- Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thu được hổn hợp khí và hơi nước,làm khô hổn hợp thu được 8,96 lít hổn hợp A(đkc).Dẫn hổn hợp A qua nước vôi trong dư thấy có 10g kết tủa.Xác định tỉ khối hơi của A so với H2. 22- Cho rất từ từ dd chứa x mol HCl vào dd chứa y mol Na2CO3 thu được dd A.Trong dd A chứa những ion gì? bao nhiêu mol?(bỏ qua các phản ứng thuỷ phân) 23- Cho từ từ dd chứa x mol BaCl2 vào dd chứa y mol Na2CO3 thu được dd A và kết tủa B.Trong dd A chứa những ion gì?bao nhiêu mol ? và pH của dd A là bao nhiêu? 24- Có 2 dd A và B:dd A chứa 0,25mol Na2CO3 và 0,5mol NaHCO3; dd B cứa 0,8mol HCl.Giả sử tiến hành các thí nghiệm sau: a) Cho rất từ từ đến hết dd A vào dd B. b) Cho rất từ từ đến hết dd B vào dd A c) Trộn nhanh 2 dd A và dd B. Tính thể tích khí CO2 thoát ra trong mỗi trường hợp(xem CO2 tan trong nước không đáng kể). 25- Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với Na2CO3(dd) dư thu được chất khí và kết tủa.Lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Xác định m. 26. Hòa tan 9,875 gam một muối hiđrocacbonat (muối A) vào nước và cho tác dụng với 1 lượng vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25 gam một muối sunfat trung hòa khan. a) Xác định công thức phân tử và gọi tên muối. b) Trong một bình kín dung dịch 5,6 lít chứa (ở , 0,5 atm) và m gam muối A (thể tích không đáng kể). Nung nóng bình tới thấy muối A bị phân hủy hết và áp suất trong bình đạt 1,86 atm. Tính khối lượng m. 27. Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí than A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí than này với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hỗn hợp khí B, thu được hỗn hợp khí C trong đó nitơ chiếm 79,21% về thể tích. 1. Tính hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit. 2. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy toàn 1 mol cacbon oxit là .. khí B (đo ở đktc), biết rằng lượng nhiệt toả ra khi đốt cháy hoàn. 3. Tính % thể tích của các khí trong hỗn hợp khí C..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí C so với khí than A. 28. Cho lít hỗn hợp X gồm ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 29. Cho V lít. đo ở. và. thu được. và. và. (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro. hấp thụ hoàn toàn vào. để phản. dung dịch hỗn hợp. kết tủa. Tìm V lít?. 30. Một hỗn hợp cacbua nhôm không tinh khiết và cho vào nước sinh ra thể tích hỗn hợp khí . Đốt cháy hoàn toàn thể tích hỗn hợp này cần 1 lượng có cùng thể tích ( cùng đk ) sản phẩm thu được cho td với có dư thu được 10g kết tủa. Tính khối lượng cacbua nhôm và có 10% tạp chất.. ban đầu. Biết trong cacbua nhôm. II- Câu hỏi trắc nghiệm: 1- Kim cương và than chì là các dạng: A- đồng hình của cacbon B- đồng vị của cacbon C- thù hình của cacbon D- đồng phân của cacbon 2- Trong nhóm IVA,theo chiều tăng của ĐTHN,theo chiều từ C đến Pb,nhận định nào sau đây sai A- Độ âm điện giảm dần B- Tính phi kim giảm dần,tính kim loại tăng dần C- Bán kính nguyên tử giảm dần D- Số oxi hoá cao nhất là +4 3- Trong nhóm IVA,những nguyên tố nào chỉ thể hiện tính khử ở trạng thái đơn chất: A- C,Si B- Si,Sn C- Sn,Pb D- C,Pb 4- Trong các phản ứng nào sau đây,phản ứng nào sai t0 3CO  Fe O   3CO2  2Fe  COCl 2 2 3 AB- CO  Cl2   0. 0. t t B- 3CO  Al2 O3   3CO2  2Fe D- 2CO  O2   2CO 2 5- Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2.Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồm: A- Chỉ có CaCO3 B- Chỉ có Ca(HCO3)2 C- Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2 D- Không có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2 6- Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đkc) vào dd nước vôi trong có chứa 0,05 mol Ca(OH)2 thu được 2g kết tủa.Giá trị của V là: A- 0,448 lít B- 1,792 lít C- 1,680 lít D- A hoặc B đúng 7- Cho dãy biến đổi hoá học sau: CaCO3  CaO  Ca(OH)2  Ca(HCO3 )2  CaCO3  CO 2. Điều nhận định nào sau đây đúng: A- Có 2 phản ứng oxi hoá- khử B- Có 3 phản ứng oxi hoá- khử C- Có 1 phản ứng oxi hoá- khử D- Khong có phản ứng oxi hoá- khử 8- Trong phân tử CO2,nguyên tử C ở trạng thái lai hoá A- sp B- sp2 C- sp3 D- Không ở trạng thái lai hoá. 9- Khí CO2 điều chế trong phòng TN thường lẫn khí HCl.Để loại bỏ HCl ra khỏi hổn hợp,ta dùng A- Dung dịch NaHCO3 bão hoà B- Dung dịch Na2CO3 bão hoà C- Dung dịch NaOH đặc D- Dung dịch H2SO4 đặc 10- Để phòng nhiễm độc CO,là khí không màu,không mùi,rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A- đồng(II) oxit và mangan oxit B- đồng(II) oxit và magie oxit C- đồng(II) oxit và than hoạt tính D- than hoạt tính 11- Cho 2,44g hổn hợp NaCO3 và K2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2 2M.Sau phản ứng thu được 3,94g kết tủa.Thể tích dd BaCl2 2M tối thiểu là A- 0,01 lít B- 0,02 lít C- 0,015 lít D- 0,03 lít 12- Cho 2,44g hổn hợp NaCO3 và K2CO3 tác dụng hoàn toàn với dd BaCl2.Sau phản ứng thu được3,94g kết tủa.Lọc tách kết tủa,cô cạn dd nước lọc thu được m gam muối clorua.Giá trị của m là: A- 2,66g B- 22,6g C- 26,6g D- 6,26g 13- Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng: Tất cả muối cacbonat đều A- tan trong nước B- bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit C- bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm D- không tan trong nước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14- Cho m gam hổn hợp muối cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được 6,72 lít khí CO2(đkc) và 32,3g muối clorua.Giá trị của m là: A- 27g B- 28g C- 29g D- 30g 15- Cho 3,45g hổn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dd HCl thu được V lít CO2 (đkc) và 3,12g muối clorua.Giá trị của V là : A- 6,72 lít B- 3,36 lít C- 0,67 lít D- 0,672 lít 16- Hiện tượng xảy ra khi trộn dd Na2CO3 với dd FeCl3 là A- Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu B- Có bọt khí thoát ra khỏi dd C- Xuất hiện kết tủa màu lục nhạt D- A và B đúng 17- (TSĐH-A/07) Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,thu được V lít khí(đkc) và dd X.Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa.Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là : A- V = 22,4(a-b) B- V = 11,2(a-b) C- V = 11,2(a+b) D- V = 22,4(a+b) 18- (TSĐH-A/07)Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Giá trị của a là A- 0,032 B- 0.048 C- 0,06 D- 0,04 19- Trong các phản ứng hoá học sau đây,phản ứng nào sai A- SiO2  4HF  SiF4  2H 2 O B- SiO2  4HCl  SiCl 4  2H2 O 0. 0. t t C- SiO2  2C   Si  2CO D- SiO2  2Mg   Si  2MgO 20- Một hổn hợp khí gồm CO và N2 có tỉ khối so với H2 là 14.Nếu thêm 20% thể tích khí N2 vào hổn hợp thì tỉ khối so với H2 của hổn hợp mới sẽ thay đổi như thế nào? A- Không thay đổi B- Giảm C- Tăng D- Không xác định 21- Để khử hoàn toàn hổn hợp FeO,CuO cần 4,48 lít H2(đkc).Nếu cũng khử hoàn toàn hổn hợp đó bằng CO thì lượng CO2 thu được khi cho qua dd nước vôi trong dư tạo ra bao nhiêu gam kết tủa? A- 1,0g B- 2,0g C- 20g D- 10g 22- Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dd chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hổn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2.Quan hệ giữa a và b là A- a>b B- a<b C- b<a<2b D- a = b 23- Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây? A- CaCO3  CO 2  H 2 O  Ca(HCO3 )2 B- Ca(OH)2  Na 2 CO3  CaCO3  2NaOH 0. t C- CaCO3   CaO  CO2 D- Ca(HCO3 )2  CaCO 3  CO 2  H 2O 24- Rót từ từ nước vào cốc cho sẵn m gam Na2CO3.10H2O cho đủ 100ml.Khuấy đều cho muối tan hết thu được dd có nồng độ 0,1M.Giá trị của m là A- 6,28g B- 2,68g C- 28,6g D- 2,86g 25- Cần thêm ít nhất bao nhiêu mililít dd Na2CO3 0,15M vào 25ml dd Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm A- 15ml B- 10ml C- 30ml D- 12ml 26- Tính khử của C thể hiện ở phản ứng nào sau đây t0 t0 CaO  3C    CaC  CO C  2H   CH 4 2 2 AB0. 0. t t C- C  CO2   2CO D- 4Al  3C   Al 4 C 3 27- Tính oxi hoá và tính khử của cacbon cùng thể hiện ở phản ứng nào sau đây t0 t0 CaO  3C    CaC  CO C  2H   CH 4 2 2 AB0. 0. t t C- C  CO2   2CO D- 4Al  3C   Al 4 C 3 28- Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của CO với khí O2? A- Phản ứng thu nhiệt B- Phản ứng toả nhiệt C- Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích D- Phản ứng không xảy ra ở đk thường 29- Khi đun nóng dd canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện.Tổng các hệ số trong phương trình hoá học của phản ứng là A- 4 B- 5 C- 6 D- 7 30- Có 3 muối dạng bột NaHCO3,Na2CO3 và CaCO3.Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất A- Quỳ tím B- Phenolphtalein C- Nước và quỳ tím D- Axit HCl và quỳ tím.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 31- Thành phần chính của khí than ướt là A- CO,CO2 , H 2 , N 2. B- CH 4 ,CO,CO 2 , N 2 D- CO,CO2 , NH3 , N 2. C- CO,CO2 , H 2 , NO2 32- Cặp chất nào sau đây không tồn tại trong cùng một dd: A- NaHCO3vµ BaCl 2 B- Na 2 CO3 vµ BaCl 2 C- NaHCO3vµ NaCl 33- Phản ứng nào sau đây không xảy ra t0 CaCO   CaO  CO2 3 A0. D- NaHCO3vµ CaCl 2 0. t B- MgCO3   MgO  CO 2 t0 Na CO   Na 2O  CO 2 2 3 D-. t C- 2NaHCO3   Na 2 CO3  CO2  H 2 O 34- Nung 26,8g hổn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn và 6,72 lít khí CO2(đkc).Giá trị của a là A- 16,3g B- 13,6g C- 1,36g D- 1,63g 35- Một hổn hợp X gồm MCO3 và RCO3.Phần % khối lượng của M trong MCO3 là 200/7% và của R trong RCO3 là 40%.MCO3 và RCO3 là: A- MgCO3 và CaCO3 B- MgCO3 và CuCO3 C- CaCO3 và BaCO3 D- Kết quả khác 36- Cho 10ml dd muối canxi tác dụng với dd Na2CO3(dư) thu được kết tủa.Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 0,28g chất rắn.Nồng độ mol/lít của ion Ca2+ trong dd đầu là A- 0,45M B- 0,5M C- 0,65M D- 0,55M 37- Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là A- 60g B- 50g C- 40g D- 30g 38- Cho 0,15mol hổn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dd HCl.Khí thoát ra được dẫn vào dd Ca(OH)2 dư thu được b gam kết tủa.Giá trị của b là A- 5g B- 15g C- 25g D- 35g 39- Chỉ dùng thêm thuốc thử nào để nhận biết 3 lọ mất mhãn chứa các dung dịch H2SO4,BaCl2,Na2CO3. A- Quỳ tím B- dd AgNO3 C- dd N2CO3 D- Tất cả đều sai 40- Cho 1,84g hổn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dd HCl thu được 0,672 lít CO2 (đkc) và dd X.Khối lượng muối trong dd X là A- 1,17g B- 2,17g C- 3,17g D- 2,71g 41- Cho 7g hổn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng với dd HCl thấy thoát ra V lít khí (đkc).Dung dịch cô cạn thu được 9,2g muối khan.Giá trị của V là A- 4,48 lít B- 3,48 lít C- 4,84 lít D- Kết quả khác 42- Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng.Nồng độ mol/lít của dd Ca(OH)2 là A- 0,55M B- 0,5M C- 0,45M D- 0,65M 43- Cho 0,53g muối cacbonat của kim loại hoá trị I tác dụng với dd HCl cho 112mlkhí CO2(đkc).Công thức của muối là A- Na2CO3 B- NaHCO3 C- KHCO3 D- K2CO3 44- Khi nung hổn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu.Thành phần % khối lượng các chất trong hổn hợp đầu là A- 27,41% và 72,59% B- 28,41% và 71,59% C- 28% và 72% D- Kết quả khác 45- Cho 38,2g hổn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dd HCl.Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong dư thu được 30g kết tủa.Khối lượng mỗi muối trong hổn hợp là A- 12,6g và 25,6g B- 11,6g và 26,6g C- 10,6g và 27,6g D- 9,6g và 28,6g 46- Nung hổn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76g hai oxit và 33,6 lít CO2(đkc).Khối lượng hổn hợp muối ban đầu là A- 142g B- 141g C- 140g D- 124g 47- Cho bột than dư vào hổn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2g hổn hợp kim loại và 2,24 lít khí(đkc).Khối lượng hổn hợp 2 oxit ban đầu là A- 4,48g B- 5,3g C- 5,4g D- 5,2g 48- Có 7 chất bột là NaCl,BaCO3,Na2CO3,Na2S,BaSO4,MgCO3,Na2SiO3.Chỉ dùng thêm một dd nào dưới đây là có htể phân biệt các muối trên? A- dd NaOH B- dd BaCl2 C- dd HCl D- dd AgNO3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 49- Hổn hợp X gồm sắt và oxit sắt có khối lượng 5,92g.Cho khí CO dư đi qua hổn hợp X đun nóng.Khí sinh ra sau phản ứng cho tác dụng với Ca(OH)2 dư được 9g kết tủa.Khối lượng sắt thu được là A- 4,48g B- 3,48g C- 4,84g D- 5,48g 50- Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dd Na2CO3 0,15M vào 25ml dd Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hết ion nhôm? A- 15ml B- 10ml C- 30ml D- 12ml 51- Cacbon phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A- Na 2 O, NaOH, HCl B- Al, HNO3đặc,KClO 3 C- Ba(OH)2 , Na 2 CO3 ,CaCO3 D- NH 4 Cl, KOH, AgNO3 52- Si phản ứng với tấc cả các chất trong dãy nào sau đây A- CuSO 4 ,SiO2 , H 2SO 4 lo·ng B- F2 , Mg, NaOH C- HCl,Fe(NO3 )3 ,CH 3COOH. D- Na 2SiO3 , Na 3PO 4 , NaCl. 53- Môt hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố C và O.Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là m C : m O 3 : 8 .Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là A- 1:1 B- 2:1 C- 1:2 D- 1:3 54- Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lưọng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử A là A- 1:1 B- 1:2 C- 2:1 D- 1:3 55- Hợp chất B có 27,8% C và 72,2% O về khối lượng.Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất B là A- 1:1 B- 1:2 C- 2:1 D- 1:3 56- Một chất khí có tỉ khối so với H2 là 14.Phân tử có 85,7% C về khối lượng,còn lại là H.Tỉ lệ số nguyên tử C và H trong phân tử là A- 1:1 B- 1:2 C- 2:3 D- 2:4 57- Cho bột than dư vào hổn hợp 2 oxit Fe2O3 và CuO đun nóng để phản ứng hoàn toàn,thu được 4g hổn hợp kim loại và 1,68 lít khí (đkc).Khối lượng hổn hợp hai oxit ban đầu là A- 5g B- 5,1g C- 5,2g D- 5,3g 58- Từ 1 lít hổn hợp khí CO và CO2 có thể điều chế tối đa bao nhiêu lít CO2? A- 1 lít B- 1,5 lít C- 0,8 lít D- 2 lít 59- Để phân biệt CO2 và SO2 có thể dùng A- dd Ca(OH)2 B- dd Br2 C- dd NaOH D- dd KNO3 60- Cho khí CO khử hoàn toàn hổn hợp gồm FeO,Fe2O3,Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí thoát ra(đkc).Thể tích khí CO(đkc) đã tham gia phản ứng là A- 1,12 lít B- 2,24 lít C- 3,36 lít D- 4,48 lít 61- (TNPT-07) Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dd X.Khối lượng muối tan trong dd X là A- 20,8g B- 18,9g C- 23g D- 25,2g 62- Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M,sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa.Giá trị của V là A- 2,24 lít ; 4,48 lít B- 2,24 lít ; 3,36 lít C- 3,36 lít ; 2,24 lít D- 22,4lít ; 3,36 lít 63- Khử hoàn toàn 4g hỏn hợp CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng ddCa(OH)2 dư thu được 10g kết tủa.Khối lượng hổn hợp Cu và Pb thu được là A- 2,3g B- 2,4g C- 3,2g D- 2,5g 64- Cho 4 chất rắn NaCl,Na2CO3,CaCO3,BaSO4.Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết A- H 2O và CO B- H 2 O và NaOH C- H 2 O và HCl D- H 2 O và BaCl 2. 2. 65- Khử hoàn toàn 24g hổn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ mol 1:1 bằng khí CO,phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hổn hợp lần lượt là A- 33,33% và 66,67% B- 66,67% và 33,33% C- 40,33% và 59,67% D- 59,67% và 40,33% 66- Cho khí CO khử hoàn toàn hổn hợp Fe2O3 và CuO thu được hổn hợp kim loại và khí CO2.Nếu số mol CO2 tạo ra từ Fe2O3 và CuO có tỉ lệ là 3:2 thì % khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hổn hợp là A- 60% và 40% B- 50% và 50% C- 40% và 60% D- 30% và 70% 67- Khí CO không khử được oxit nào dưới đây A- CuO B- CaO C- PbO D- ZnO 68- Cacbon phản ứng được với nhóm chất nào sau đây A- Fe2 O3 ,Ca,CO 2 , H 2 , HNO3đặc,H 2SO 4 đặc B- CO2 , Al2 O3 ,Ca,CaO, HNO3đặc,H 2SO4 đặc.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> C- Fe 2 O3 ,MgO,CO 2 , HNO3 ,H 2SO 4 đặc D- CO2 , H 2 O, HNO3đặc,H 2 SO 4 đặc,CaO 69- Dẫn luồng khí CO qua hổn hợp Al 2 O3 ,CuO,MgO, Fe2 O3 (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là A- Al 2 O3 ,Cu,MgO, Fe. B- Al,Fe,Cu,Mg D- Al 2 O3 , Fe2 O3 ,Cu,MgO. C- Al 2O3 ,Cu,Mg,Fe 70- Axit HCN (axit cianic) có khá nhiều ở vỏ của củ sắn và nó là chất cực độc.Để tránh hiện tượng bị say khi ăn sắn,người ta làm như sau A- Cho thêm nước vôi vào rồi luộc để trung hoà HCN B- Rửa sạch vỏ rồi luộc,khi sôi mở nắp xoong khoảng 5 phút C- Tách bỏ vỏ rồi luộc D- Tách bỏ vỏ rồi luộc,khi sôi mở nắp vung khoảng 5 phút 71- Dung dịch muối X làm quỳ tím hoá xanh,dd muối Y không làm đổi màu quỳ tím.Trộn X và Y thấy có kết tủa.X và Y là cặp chất nào sau đây A- NaOH và K2SO4 B- NaOH và FeCl3 C- Na2CO3 và BaCl2 D- K2CO3 và NaCl 72- Có các chất rắn màu trắng,đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn CaCO3,Na2CO3,NaNO3.Nếu chỉ dùng quỳ tím và nước thì có thể nhận biết A- 1 chất B- 2 chất C- 3 chất D- Không nhận được 73- Để tách CO2 ra khỏi hổn hợp với HCl và hơi nước,có thể cho hổn hợp lần lượt qua các bình đựng A- NaOH và H2SO4 đặc B- Na2CO3 và P2O5 C-H2SO4 đặc và KOH D- NaHCO3 và P2O5 2 2 2    74- Một dd có chứa các ion sau Ba ,Ca ,Mg , Na , H ,Cl .Để tách được nhiều cation ra khỏi dd mà không đưa thêm ion mới vào dd thì ta có thể cho dd tác dụng với dd nào sau đây A- dd Na2SO4 vừa đủ B-dd Na2CO3 vừa đủ C- dd K2CO3 vừa đủ D-dd NaOH vừa đủ 75- Nhiệt phân hoàn toàn hổn hợp BaCO3,MgCO3,Al2O3 được rắn X và khí Y.Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dd Z.Sục khí Y dư vào dd Z thấy xuất hiện kết tủa F,hoà tan E vào dd NaOH dư thấy tan một phần được dd G. a) Chất rắn X gồm A- BaO,MgO,A2O3 B- BaCO3,MgO,Al2O3 C- BaCO3,MgCO3,Al D- Ba,Mg,Al b) Khí Y là A- CO2 và O2 B- CO2 C- O2 D- CO c)Dung dịch Z chứa A- Ba(OH)2 B- Ba(AlO2)2 C- Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2 D- Ba(OH)2 và MgCO3 d) Kết tủa F là A- BaCO3 B- MgCO3 C- Al(OH)3 D- BaCO3 và MgCO3 e) Trong dd G chứa A- NaOH B- NaOH và NaAlO2 C- NaAlO2 D- Ba(OH)2 và NaOH 76- Cho từ từ dd Na2CO3 đến dư vào dd HCl,dung dịch thu được có pH là A- 7 B- < 7 C- > 7 D- Không xác định 77- Dung dịch X chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3.Thực hiện các thí ngiệm sau TN1: cho (a+b)mol CaCl2. TN2: cho (a+b) mol Ca(OH)2 vào dd X Khối lượng kết tủa thu được trong 2 TN là A- Bằng nhau B- Ở TN1 < ở TN2 C- Ở TN1 > ở TN2 D- Không so sánh được 78- Khi cho từ từ dd Fe(NO3)3 vào dd Na2CO3 đun nóng. a) Hiện tượng xảy ra là A-Chỉ có kết tủa B-Chỉ có sủi bọt khí C-Vừa có kết tủa vừa có bọt khí D- Không có hiện tượng gì b) Chất kết tủa là A- Fe2 (CO3 )3 B- Fe(OH)3 C- Fe2O3 D- không có chất nào cả 79- Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng:NaCl,Na2CO3,Na2SO4,BaCO3,BaSO4.Chỉ dùng nước và khí CO2 thì có thể nhận được mấy chất A- 2 B- 3 C- 4 D- 5 80- Hấp thụ hoàn toàn x lít CO2(đkc) vào 2 lít dd Ca(OH)2 0.01M thì thu được 1g kết tủa.Giá trị của x là A- 0,224 lít và 0,672 lít B- 0.224 lít và 0,336 lít C- 0,24 lít và 0,67 lít D- 0,42 lít và 0,762 lít 81- Dẫn 10 lít hổn hợp khí gồm N2 và CO2(đkc) sục vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Tính % theo thể tích CO2 trong hỏn hợp khí A- 2,24% và 15,68% B- 2,4% và 15,68% C- 2,24% và 15,86% D- 2,8% và 16,68% 82- Cho 16,8 lít hổn hợp X gồm CO và CO2(đkc) có khối lượng là 27g,dẫn hổn hợp X qua than nóng đỏ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thu được V lít khí Y.Dẫn khí Y qua ống đựng 160g CuO(nung nóng)thì thu được m gam rắn. a) Số mol CO và CO2 lần lượt là A- 0,0375 và 0,0375 B- 0,25 và 0,5 C- 0,5 và 0,25 D- 0,375 và 0,375 b) V có giá trị là A- 1,68 B- 16,8 C- 25,2 D- 2,8 c)Giá trị của m là A- 70 B- 72 C- 142 D- Kết quả khác 83- Nung 4g hổn hợp X gồm CuO và FeO với cacbon dư trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,12 lít (đkc) hổn hợp khí Y gồm CO và CO2 và chất rắn Z.Dẫn Y qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 0,5g kết tủa. a) Khối lượng của Z là A- 3,12g B- 3,21g C- 3g D- 3,6g b)Khối lượng CuO và FeO lần lượt là A- 0,4g và 3,6g B- 3,6g và 0,4g C- 0,8g và 3,2g D- 1,2g và 2,8g 84- Nung 3,2g hổn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,672 lít (đkc) hổn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hidro là 19,33.Thành phần% theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hổn hợp đầu là A- 50% và 50% B- 66,66% và 33,34% C- 40% và 60% D- 65% và 35% 85- Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng,một thời gian thu được 13,92g chất rắn X gồm Fe,Fe3O4,FeO và Fe2O3.Cho X tác dụng với dd HNO3 đặc nóng thu được 5,824 lít NO2 (đkc). a) Thể tích khí CO đã dùng(đkc) A- 3.2 lít B- 2,912 lít C- 2,6 lít D- 2,5 lít b) m có giá trị là A- 16 B- 15 C- 14 D- 17 86- Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng m(g) Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được44,46g hổn hợp X gồm Fe3O4,FeO,Fe,Fe2O3 dư.Cho X tác dụng hết với dd HNO3 loãng thu được 3,136 lít NO(đkc) duy nhất. a)Thể tích CO đã dùng(đkc) A- 4,5lít B- 4,704 lít C- 5,04 lít D- 36,36 lít b) m có giá trị là A- 45 B- 47 C- 47,82 D- 47,46 lít 87- Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được m(g) hổn hợp X gồm 3 oxit sắt.Cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,5M(vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO(đkc) duy nhất. a)Thể tích CO đã dùng(đkc) là A- 1,68 B- 2,24 C- 1,12 D- 3,36 b) m có giá trị là A- 7,5g B- 8,8 C- 9 D- 7 c) Thể tích dd HNO3 đã dùng là A- 0,75 lít B- 0,85 lít C- 0,95 lít D- 1 lít 88- Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được 6,96g hổn hợp rắn X,cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,1M vừa đủ thu được dd Y và 2,24 lít hổn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hidro là 21,8. a) Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là A- 5,5g B- 6g C- 6,5g D- 7g b) m có giá trị là A- 8g B- 7,5g C- 7g D- 8,5g c) Thể tích dd HNO3 đã dùng A- 4 lít B- 1 lít C- 1,5 lít D- 2 lít d)Nồng độ mol/lít của dd Y là A- 0,1 B- 0,06 C- 0,025 D- 0,05 e) Cô cạn dd Y thì thu được bao nhiêu gam muối? A- 24g B- 24,2g C- 25g D- 30g 89- Thổi một luồng khí CO qua ống sứ đựng m(g) hổn hợp gồm CuO,Fe2O3,FeO,Al2O3,nung nóng khí thoát ra thu được sục vào nước vôi trong dư thì có 15g kết tủa tạo thành.Sau phản ứng chất rắn trong ống sứ có khối lượng là 215g. m có giá trị là A- 217,4g B- 217,2g C- 230g D- Không xác định.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 90- Cho 112ml khí CO2 (đkc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd Ca(OH)2 ta thu được 0.1g kết tủa.Nồng độ mol/lít của dd nước vôi là A- 0,05M B- 0,005M C- 0,015M D- 0,02M 91- Sục V lít CO2(đkc) vào 100ml dd Ba(OH)2 có pH = 14 tạo thành 3,94g kết tủa.V có giá trị là A- 0,448 lít B- 1,792 lít C- 0,75 lít D- A hoặc B 92- Sục 1,12 lít CO2(đkc) vào 200ml dd Ba(OH)2 0,2M khối lượng kết tủa thu được là A- 78,8g B- 98,5g C- 5,91g D- 19,7g 93- Sục V lít CO2(đkc) vào 100ml dd Ca(OH)2 2M thu được 10g kết tủa.V có giá trị là A- 2,24 lít B- 6,72 lít C- 2,24 lít hoặc 6,72 lít D-2,24 lít hoặc 4,48 lít 94- Sục V lít CO2(đkc) vào dd Ba(OH)2 thu được 9,85g kết tủa.Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 dư vào nước lọc thu thêm 1,65g kết tủa nữa.Giá trị của V là A- 11,2 lít và 2,24lít B- 3,36 lít C-3,36 lít và 1,12 lít D-1,12 lít và 1,437 lít 95- Sục V lít CO2 (đkc) vào 200ml dd hổn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M thu được 11,82g kết tủa. Giá trị của V là A- 1,344l lít B- 4,256 lít C- 1,344l lít hoặc 4,256 lít D- 8,512 lít 96- Cho 5,6 lít CO2(đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X.Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn: A- 26,5g B- 15,5g C- 46,5g D- 31g 97- Sục 2,24 lít CO2 vào 400ml dd A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M thu được kết tủa có khối lượng A- 10g B- 0,4g C- 4g D- Kết quả khác 98- Hấp thụ hết V lít CO2(đkc) vào 500ml dd Ca(OH)2 1M thấy có 25g kết tủa.Giá trị của V là A- 5,6 lít B- 16,8 lít C- 11,2 lít D-5,6 lít hoặc 16,8 lít 99- Cho 0,2688 lít CO2(đkc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,001M.Tổng khối lượng các muối thu được là A- 2,16g B- 1,06g C- 1,26g D- 2,004g 100- Cho 115g hổn hợp ACO3,B2CO3,R2CO3 tác dụng với dd HCl dư thu được 0,896 lít CO2(đkc).Cô cạn dd sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng A-120g B- 115,44g C- 110g D- 116,22g 101- Cho 37,95g hổn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào 100ml dd H2SO4 loãng thấy có 1,12 lít CO2(đkc) thoát ra,dd A và chất rắn B.Cô cạn dd A thu được 4g muối khan.Nung chất rắn B đến khối lượng n :n 3 : 2 không đổi thì thu được rắn B1 và 4,48 lít CO2(đkc).Biết trong hổn hợp đầu có tỉ lệ RCO3 MgCO3 . a)Nồng độ mol/lít của dd H2SO4 là A- 0,2M B- 0,1M C- 0,5M D- 1M b) Khối lượng chất rắn B là A- 30,36g B- 38,75g C- 42,75g D- 40,95g c) Khối lượng chất rắn B1 là A- 30,95g B- 21,56g C- 33,15g D- 32,45g d) Nguyên tố R là A- Ca B- Sr C- Zn D- Ba 102- Cho 4,55g hỏn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dd HCl 1M vừa đủ thu được 1,12 lít CO2(đkc). a) Hai kim loại đó là A- Li,Na B- Na,K C- K,Rb D- Rb,Cs b) Thể tích dd HCl đã dùng A- 0,05 lít B- 0,1 lít C- 0,2 lít D- 0,15 lít 103- Cho 20g hổn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá tri II và III vào dd HCl 0,5M thu được dd A và 1,344ml khí(đkc).Cô cạn dd A thu được m gam muối khan. a) Thể tích dd HCl đã dùng A- 0,12 lít B- 0,24 lít C- 0,2 lít D- 0,3 lít b) Giá trị của m là A- 10,33g B- 20,66g C- 25,32g D- 30g 0 104- Cho V lít khí CO2(ở 54,6 C và 2,4atm) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd hổn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64g kết tủa.V có giá trị A- 1,343 lít B- 4,25 lít C- 1,343 và 4,25 lít D- Đáp án khác.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 105- Đốt cháy hoàn toàn 1,6g lưu huỳnh rồi cho ảan phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dd Ba(OH)2 0,5M.Khối lượng kết tủa thu được là A- 10,85g B- 16,725g C- 21,7g D- 32,55g.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×