Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bai 15 Dinh luat bao toan khoi luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV thùc hiÖn: NguyÔn ThÞ Hßa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Làm thế nào để nhận biết có phản ứng học học xảy ra? Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới xuất hiện với những thay đổi về tính chất: màu sắc, trạng thái, mùi, sự toả nhiệt hay phát sáng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trước phản ứng. Phản ứng. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. I . Thí nghiệm II. Định luật III. Áp dụng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I – Thí nghiệm Thí nghiệm tiến hành với những hoá chất nào ?. Tiến hành thí nghiệm giữa Bari clorua và natri sunfat..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Bước 1: - Cho 2 đến 5 ml dung dịch Natri sunfat vào cốc (1) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái - Cho 2 đến 5 ml dung dịch Bari clorua vào cốc (2) rồi ghi lại màu sắc, trạng thái -Đặt 2 cốc có hóa chất lên cân, ghi lại kết quả. Bước 2: Đổ cốc (1) Natri sunfat vào cốc (2) Bari clorua, ghi lại: - Hiện tượng quan sát được - Cân nặng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Đặc điểm (màu sắc, trạng thái) Trước thí nghiệm - dd Natri sunfat : chất lỏng,không màu - dd Bari clorua: chất lỏng,không màu - Cân nặng của 2 dd: Hiện tượng quan -Hiện tượng: xuất hiện chất rắn màu trắng sát được sau TN - Cân nặng :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Chất tham gia: Bari clorua, Natri sunfat Chất tạo thành: Bari sunfat, Natri clorua Phương trình chữ của phản ứng Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I– Thí nghiệm: Đặc điểm (màu sắc, trạng thái) Trước thí nghiệm - dd Natri sunfat : chất lỏng,không màu - dd Bari clorua: chất lỏng,không màu - Cân nặng của 2 dd: …….. Hiện tượng quan -Hiện tượng: xuất hiên chất rắn màu trắng sát được sau TN - Cân nặng : ……….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hai nhµ khoa häc L«m«n«xèp (ngêi Nga) vµ Lavoadiê (ngời Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lợng ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG II. Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Trước phản ứng. Phản ứng. Sau phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG III -Áp dụng: Giả sử có chất tham gia là : A, B chất sản phẩm: C, D PT : A + B  C + D - Biểu thức mA+ mB = mC+ mD.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2 (SGK-T54): Trong thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 phản ứng ? Bài giải: Bari clorua + Natri sunfat  Bari sunfat + Natri clorua (BaCl2 ). (Na2SO4 ). (BaSO4 ). mBaCl + mNa SO = mBaSO + mNaCl mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 mBaCl2 = (23,3 +11,7) – 14,2 = 20,8(g) 2. 2. 4. 4. (NaCl ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Các bước để giải bài toán tính theo định luật bảo toàn khối lượng: Bước 1: Viết phương trình chữ Bước 2: Viết công thức về khối lượng Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 3 (SGK-T54): Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng Bài giải Bước 1: Viết phương trình chữ: Magie + Oxi  Magie oxit (Mg). (O2 ). (MgO). Bước 2: Viết công thức về khối lượng:. mMg  mO2 mMgO Bước 3: Thay số và tính khối lượng chưa biết:. 9  mO2 15. mO2 15  9 6 g.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập 1 Hãy giải thích vì sao a/Khi cho kẽm Zn vào dd axít clohiđric HCl thấy khối lượng giảm. Ta có phương trình của PƯHH sau: Kẽm + Axit clohiđric  Kẽm clorua + Khí Hiđro b/ Khi nung nóng miếng đồng trong không khí(có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 2 Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit thoát ra. Một cốc đựng dd axit clohiđric(1) và cục đá vôi(2)(thành phần chính là canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ 2 đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng. Bỏ cục đá vôi vào dd axit cloiđric. Sau một thời gian phản ứng,cân sẽ ở vị trí nào: A,B hay C? Giải thích.. 1 2. 3 A. B. C.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các câu sau đây đúng hay sai: Trong một phản ứng hóa học có: a) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. § b) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. S c) Số nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn. § d) Số phân tử của các chất được bảo toàn. S e) Có (n) chất , nếu biết khối lượng của một chất thì sẽ tính được khối lượng của các chất còn lại. S.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hướngưdẫnưvềưnhà - Lµm l¹i c¸c bµi tËp trong SGK - Học thuộc các nội dung đã học - §äc tríc bµi 16. Phương trình chữ của phản ứng:. Oxi + Hyđro Sơ đồ phản ứng:. Nước. O2 + H2. Sơ đồ phản ứng:. O2 + H 2. H2O. H2O. đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×