Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 16 li 6 tiet 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.58 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết : 16. Ngày soạn: 12-12-2015 Ngày dạy : 14-12-2015 Bài 15: ĐÒN BẨY. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. - Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kĩ năng: - Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo đạt, cẩn thận, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Lực kế, vật nặng, giá đỡ, đòn bẩy. 2. HS: So sánh OO1, Trọng lượng của Cường độ lực So sánh OO1, Trọng lượng của OO2 vật kéo OO2 vật OO1< OO2 P=.............N F=...............N OO1< OO2 P=.............N OO1= OO2 P=.............N F=...............N OO1= OO2 P=.............N OO1> OO2 P=.............N F=...............N OO1> OO2 P=.............N III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1:……………………………………………………………. 6A2:……………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu lợi ích của việc sử dụng mp nghiêng? - HS chữa bài tập 14.1 và 14.2? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động. Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: (1’) - Cho HS nhắc lại tình huống - HS đề xuất phương án giải ống bêttông. Ngoài cách dùng quyết. mặt phẳng nghiêng chúng ta còn cách nào khác để đưa ống bêttông lên mà ít tốn lực hơn hay không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy: (10’) - Treo hình vẽ 15.2 &15.3. - Làm việc cá nhân đọc mục I I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn - Cho hs tự đọc phần I và cho và trả lời câu hỏi: Đòn bẩy phải bẩy: biết: Các vật được gọi là đòn đầy đủ 3 yếu tố: (1)Điểm tựa, bẩy đều phải có 3 yếu tố đó là (2) lực cản (do vật tác dụng), những yếu tố nào? (3)lực bẩy (do người tác dụng) - Có thể dùng đòn bẩy mà Ba yếu tố của đòn bẩy: thiếu 1 trong 3 yếu tố đó được + Điểm tựa O không ?-Dựa vào câu trả lời +Điểm tác dụng của lực F1 là C1: của hs Gv sữa chữa những O1 + O :Điểm tựa nhận thức còn sai sót. +Điểm tác dụng của lực F2 là + O1: Điểm dặt lực cản (trọng O2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Từ hình vẽ 15.1 phân tích và - Làm việc cá nhân trả lời câu lượng của vật) cho hs ghi vở hỏi và tham gia thảo luận. + O2: Điểm đặt lực kéo - Gọi 2 em lên bảng trả lời C1: H.15.1:(1)-O1;(2)-O; (3)-O2 câu hỏi C1 trên tranh vẽ 15.2 - H.15.2: (4)-O1; (5)-O; (6)-O2 &15.3? - Gợi ý cho hs nhận xét về - Mỗi hs lấy 1 ví dụ về dụng cụ một số đặc điểm của các đòn làm việc dựa trên nguyên tắc bẩy ở hình vẽ? của đòn bẩy và ghi vở. - Cho hs lấy thêm dụng cụ - HS tự lấy ví dụ. làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy, đồng thời chỉ rõ 3 yếu tố của đòn bẩy đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? (13’) - Đòn bẩy giúp cho con người - Làm việc cá nhân đọc mục 1, II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế quan sát hình 15.4,trả lời câu làm việc dễ dàng hơn như thế nào? hỏi của GV. nào? - Cho hs đọc mục 1, quan sát + O: Điểm tựa. 1. Đặt vấn đề: hình 15.4, sau đó cho biết + O1: Điểm dặt lực cản (trọng 2. Thí nghiệm: điểm O, O1, O2 là gì ? lượng của vật). 3. Rút ra kết luận: + O2: Điểm đặt lực kéo. C3: (1) nhỏ hơn; (2) lớn hơn - ĐVĐ: Khi thay đổi khoảng - Làm việc theo nhóm dự đoán: * Khi OO2 > OO1 => F2 < F1 cách OO1 và k/c OO2 (hay Muốn lực nâng (F2) vật lên nhỏ thay đổi vị trí của các điểm hơn trọng lượng (F1) của vật thì O,O1,O2 ) thì độ lớn lực bẩy khoảng cách: F2 thay đổi so với trọng lượng +(1):OO1>OO2 F1 của vật như tế nào? +(2):OO1=OO2 +(3):OO1<OO2 (dự đoán đúng) - Muốn kiểm tra dự đoán trên - Hoạt động nhóm tiến hành đúng hay sai thì ta tiến hành làm thí nghiệm và ghi kết quả làm thí nghiệm thí nghiệm vào bảng 15.1 - Cho các nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm theo hình 15.4 - Cho các nhóm khi làm thí - C2: Kết quả thí nghiệm nghiệm đến dâu ghi kết quả vào bảng 15.1 ngay => hoàn thành C2 - Cho các nhóm báo cáo kết - Làm việc cá nhân trả lời quả thí nghiệm GV ghi bảng sau: - Từ bảng kết quả tn điều C3:Muốn lực nâng vật nhỏ hơn khiển hs thảo lụận để xác trọng lượng của vật thì phải làm nhận dự đoán của nhóm nào khoảng cách từ điểm tựa tới là đúng? điểm tác dụng của lực nâng lớn - Rút ra kết luận: Dựa vào kết hơn khoảng cách từ điểm tựa quả thí nghiệm y/c hs trả lời tới điểm tác dụng của trọng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C3; Nhấn mạnh: OO2>OO1. lượng vật. Hoạt động 4: Vận dụng: (13’) - Cho trả lời C4? - C4: Cối giã gạo bằng chân; bàn dập ghim; bật nắp chai; cần câu; kìm; kéo…. - Làm việc cá nhân trả lời C5: =>Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; Trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nữa kéo; trục quay bập bênh. =>Điểm tác dụng lực F1: Chỗ nước chảy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; Chỗ một bạn ngồi =>Điểm tác dụng lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; Chỗ tay cầm xe cút kít; Chỗ tay cầm kéo; Chỗ bạn thứ hai ngồi. - Cho hs làm việc cá nhân trả - Làm việc cá nhân trả lời Câu lời C5? hỏi: C5: Đặt điểm tựa gần bêttông hơn; buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.. 4. Vận dụng: - C4: Cối giã gạo bằng chân; bàn dập ghim; bật nắp chai; cần câu; kìm; kéo…. - Làm việc cá nhân trả lời C5: =>Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền; Trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nữa kéo; trục quay bập bênh. =>Điểm tác dụng lực F1: Chỗ nước chảy vào mái chèo; chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; Chỗ một bạn ngồi =>Điểm tác dụng lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo; Chỗ tay cầm xe cút kít; Chỗ tay cầm kéo; Chỗ bạn thứ hai ngồi. - Làm việc cá nhân trả lời Câu hỏi: C5: Đặt điểm tựa gần bêttông hơn; buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn; buộc thêm gạch, khúc gỗ hoặc các vật nặng khác vào phía cuối đòn bẩy.. IV. Củng cố: (1’) - Cho HS đọc ghi nhớ SGK? - Kể các loại máy cơ đơn giản thường gặp? - GV cho ví dụ và y/c HS xác định các loại máy cơ đơn giản? V. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Lấy 3 ví dụ trong thực tế các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy, chỉ rõ 3 yếu tố của nó. - Trả lời lại câu hỏi tứ C1 đến C6. - Làm bài tập 15.1 đến 15.5 SBT. - học ghi nhớ SGK VI. Rút kinh nghiệm:............................................................................................................................ ...................................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×