Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De thi HSG Li 9 20152016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.83 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT. ĐỀ THI ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: VẬT LÝ Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề). Câu 1: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình a, nguồn điện không đổi U = 18V. R1 = 8  , R2 = 2  , R3 = 4  . Ampe kế có điện trở không đáng kể. a) Điều chỉnh con chạy của biến trở R4 để biến trở R4 = 4  . Xác định chiều và cường độ dòng điện qua Ampe kế. b) Tính giá trị R4 khi biết Ampe kế chỉ 1,8A và dòng điện qua A ampe kế có chiều từ N đến M.. R1 M. R3. A B. N. R2 R4 + U -. Câu 2:(2,5diểm) Hình 1 Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3. A. M. Câu 3: (2,0 điểm) Hai quả cầu A và B có cùng kích thước. A bằng sắt, B bằng nhôm, được treo vào hai đầu của một thanh thẳng, cứng có chiều dài MN = 42cm (hình 1). 1/ Tìm vị trí điểm treo O (khoảng cách OM) trên thanh thẳng sao cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. 2/ Nhúng chìm hoàn toàn cả hai quả cầu vào nước. Phải xê dịch điểm treo O đến vị trí O1 để thanh trở lại cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khoảng cách O1M. Biết trọng lượng riêng của sắt, nhôm và nước lần lượt là 78000N/m3, 27000N/m3 và 10000N/m3. Trọng lượng, kích thước của thanh MN và dây treo không đáng kể. Câu 4: (1,5điểm) Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế luôn luôn không đổi U = 12V, người ta mắc hai điện trở R 1 và R2. Nếu R1 mắc nối tiếp với R2 thì công suất điện toàn mạch là 1,44W. Nếu R1 mắc song song với R2 thì công suất điện toàn mạch là 6W. 1/ Tính R1 và R2. Biết rằng R1> R2. 2/ Trong trường hợp hai điện trở được mắc song song với nhau, người ta mắc thêm điện trở R 3 nối tiếp với hai điện trở nói trên vào hiệu điện thế ban đầu, thì thấy rằng công suất điện của điện trở R 3. O. (hình 2). 5 3. N. B. bằng. công suất điện của điện trở R1. Tính điện trở R3.. Câu 5. (2điểm) :Hai người 1 và 2 đang ở vị trí A và B cùng hướng mặt vào bức tường, cách bức tường một đoạn AH = BP = 6 m. Giáp tường đặt một gương phẳng MN như Hình 1. Cho MP = 6 m và MH = 3 m. Nếu người 1 đi thẳng về phía gương với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc với gương, còn người 2 vẫn ở B thì sau bao lâu người 1 nhìn thấy ảnh của người 2 trong gương ?. N. H. M. P. --------------Hết----------------. PHÒNG GD&ĐT. 3 HỌCBSINH GIỎI ĐÁP ÁN ĐỀA THI ĐỘIHình TUYỂN NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: VẬT LÝ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,0 điểm) a). 0,125 đ. R12 . R1.R 2 8.2  1, 6() R1  R 2 8  2. R 34 . R 3 .R 4 4.4  2() R1  R 2 4  4. 0,125 đ. Rtđ = R12 + R34 = 1,6 + 2 = 3,6(  ). 0,125 đ 0,125 đ. U 18  5(A) R 3, 6 td I= => I = I12 = I34 = 5A. U12 = I R12 = 5.1,6 = 8(V) => U12 = U1 =U2 = 8V U34 = I R34 = 5.2 = 10(V) => U34 = U3 = U4 = 10V U1 8  1(A) R 8 1 I1= U3 2, 5A I = R3. 0,125 đ 0,125 đ. 0,125 đ. 3. Vì I1 < I3 nên dòng điện có chiều từ N đến M: IA = I3 - I1 = 1,5(A) b) IA = 1,8A <=> IA = I3 – I1 1,8 . U 3 U1 U  U1 U1  1,8   R 3 R1 <=> 4 8. Giải ra U1 = U2 = 7,2V => U3 = U4 = U – U1 = 18 - 7,2 = 10,8V I3 . U3 10,8  2, 7(A) R3 4. IA= I3 - I4 => I4 = 1,8A R4 . U 4 10,8 3 )  =0,8g/m 6( ; D2=1g/cm3 I 4 D11,8. 2(2,0đ). Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: 12cm P F1=10D1.V1 Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: 4cm F2=10D2.V2 ⇔ Do vật cân bằng: P = F1 + F2 F2 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg). 3 ( 2đ) 1/ Áp dụng điều kiện cân bằng: PA.OM = PB.ON 1.1 V.dA.OM = V.dB.ON ( 1đ) 78000.OM = 27000.ON 78.OM = 27.ON. 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,125 đ 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> OM 27. . ON 78. . 42. OM  ON.  27  78 105. 0,25đ. 27 42 OM = 105 = 10,8cm 1.2 ( 1đ). 2/ Áp dụng điều kiện cân bằng: (PA – FA).O1M = (PB – FA).O1N V(dA – dn).O1M = V(dB – dn).O1N (78000 – 10000).O1M = (27000 – 10000).O1N 68000.O1M = 17000.O1N 68.O1M = 17.O1N O N O M  O1N 42  1  1  17 68 17  68 85. O1M. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 17 42 O1M = 85 = 8,4 cm U2 P nt. 3.1. R1ntR2 : Rnt = = 100 Ω 4 ( 2,0đ)  R1 + R2 = 100 (1) 2 3.1 U R1//R2 : RSS = = 24 Ω ( 1,0đ) PSS  R1.R2 = 2400 (2) -Kết hợp (1), (2) và Áp dụng điều kiện của bài toán ta được: R1 = 60 Ω và R2 = 40 Ω . B.-Điện trở tđ của đoạn mạch (R1//R2) ntR3: Rtđ = R12 + R3B’ = 24 + R3. 3.2 U 12 ( 1,0đ) -CĐDĐ chạy qua mạch là: I = I12 = I3 = R tđ =24+ R 3 (3) - Hiệu điện thế đặt vào R1 là: 12. 24 = 288 U12 = U1 = U2 = I12N .R12 = H24+ R . M (V) P 24 + R3 3 -CĐDĐ chạy qua điện trở R1 là:. U 1 288 24 1 = . = 5 (24+ R ) (4) R 1 24 + R3 60 3 A 1 5 5 2 Ta có : P3 = 3 P1  I3 .R3 = 3 I12.R1 (5). 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ. I1 =. A. 0,25 đ. B. Thay (3), (4) vào (5). Giải phương trình được R3 = 16 Ω . 5 2,0 đ) a) 1,0 đ + Vẽ hình: + Tính đúng A1H = 3m, suy ra AA1 = 3m + Vậy thời gian cần tìm là t = s:v = 3:1 = 3 giây. 0,25 đ. 0,5 1 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×