Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

TUAN 2 BUOI SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.4 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG NGÀY. Tiết. MÔN. Teân baøi daïy. Tiết PPCT. Thứ 2. 1. Chào cờ. 24- 08. 2. Tin học. 3- 4. Toán. 6. 3 4. Tuần 2. Tập đọc-kc. 3/2. Tập đọc-kc. Trừ các số có ba chữ số ( nhớ 1 lần ). Ai có lỗi? (KNS) Ai có lỗi? (KNS). 5 Thứ 3. 1. Chính ta. 4. Nghe – viết: Ai có lỗi?. 25 - 08. 2. Toán. 3. Luyện tập. 3. Anh văn. 7. Ôn chữ hoa Ă, Â. 4. Nhạc. 2. 5. Tập đọc. 4. Thứ 4. 1. Anh văn. 26- 08. 2. LTVC. 3. Tin học. 4. Toán. 5. TNXH. Thứ 5. 1. Mĩ thuật. 27-08. 2. Chính ta. 3. Anh văn. 4. Cô giáo tí hon. 2. Từ ngữ Ôn tập câu: Ai là gì?. 8. Ôn tập các bang nhân. 3. Vệ sinh hô hấp ( KNS- MT ). 4. Nghe – viết: Cô giáo tí hon. Toán. 9. Ôn tập các bang chia. 5. TNXH. 4. Thứ 6. 1. Thể dục. 28 - 08. 2. Anh văn. 3. Tập làm văn. 4. Toán. 5. THTV tiết 2. Phòng bệnh đường hô hấp. 2. Viết đơn. 10. Luyện tập Thực hành tiếng việt tiết 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai , ngày 24 tháng 08 .năm 2015 TOÁN : 6. TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (có nhớ một lần). I/Muïc tieâu: - Bieát cách thực hiện phép tính trừ có ba chữ soá (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc hàng trăm ) - Vận dụng để giải bài toán có lời văn ( có một phép tính trừ ). - Laøm baøi taäp : baøi 1(coät 1,2,3) baøi 2(coät 1,2,3 ) baøi 3 - Reøn kĩ nămg tính toán cẩn thận chính xác , nhanh . II/Chuaån bò: Baûng phụ III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: 2. Kieåm tra: -3 hoïc sinh leân baûng -Lên bảng sửa bài tập 5. -Hoïc sinh nhaän xeùt – boå sung . -Nhaän xeùt . NXC . 3.Bài mới : a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa -Học sinh nhắc tựa b. Hướng dẫn bài học: -Giới thiệu phép trừ : 432 – 215 = ? -Vieát pheùp tính leân baûng vaø y/ c hoïc sinh tính -Hoïc sinh ñaët tính vaø tính vaøo giaáy nhaùp theo coät doïc: và thứ tự nêu bài tính. 432 -2 không trừ được 5, laáy 12 trừ 215 5bằng 7, vieát 7 nhớ 1 217 -1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 baèng1, vieát 1 - 4 trừ 2 bằng 2, vieát 2 *Giáo viên hướng dẫn : - Chúng ta bắt đầu tính từ hàng nào? -Ñôn vò. -2 không trừ được 5 ta phải làm theá nào? -Giáo viên củng coá lại bước tính, học sinh -Mượn 1 ở hàng chục. nhaéc laïi vaø giaùo vieân ghi baûng. *Lưu ý: Cách trả khi mượn để trừ, thêm 1 vào hàng trước của soá trừ vừa mượn, rồi thực hiện trừ bình thường, tieáp tục đeán heát . -Phép tính thứ 2: 627- 143 =? -Học sinh cùng theo dõi và thực hiện -Giáo viên hướng dẫn tương tự :(Lưu ý lần này phép tính có nhớ một lần ở hàng ở hàng -Thực hiện các qui trình như ví dụ 1. traêm) 627- 143 = 484 C. Luyện tập thực hành: Bài 1: -Nêu yêu cầu bài toán -Theo dõi nhận xét, giúp đỡ học sinh chưa -1 học sinh đọc yêu cầu. theo kịp . 3 hs lên bảng làm lớp làm nháp -Nêu cách tính. Lớp nhận xét sửa sai. 541 422 564 -Nhaän xeùt . - 127 -114 -215 Bài 2: Đọc yêu cầu: 414 308 349.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs laøm baûng con. Bài 3: Đọc yêu cầu: -Giáo viên tóm tắt lên bảng, học sinh dựa vào tóm tắt nêu bài toán. -Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở -Theo dõi giúp đỡ- hướng dẫn cho học sinh yeáu. - Bài toán cho ta bieát gì? -Toång soá tem hai baïn laø bao nhieâu? -Trong đó bạn Hoa có bao nhiêu con tem ? -Bài toán hỏi gì? -Chữa bài và nhận xét một soá vở. 4.Cuûng coá –daën doø : -Troø chôi : Ai nhanh hôn: -Nhaän xeùt chung tieát hoïc. 627 746 516 - 443 - 251 - 342 184 495 174 HS đọc yêu cầu. Baøi giaûi: Soá tem của bạn Hoa sưa tầm được là : 335 – 128 = 2 07 (con tem) Đáp số: 207 con tem -Xung phong caù nhaân -Giaùo vieân + hoïc sinh theo doõi coã vuõ, nhaän xeùt, boå sung, tuyeân döông.. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN (3 ). I/ Muïc tieâu :. AI COÙ LOÃI?(KNS). - Bieát ngắt nghỉ hơi hợp lí sau daáu chaám, daáu phẩy và giữa các cụm từ : Bước đầu bieát đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Đọc đúng các tieáng, từ khó: Khuỷu tay, nguệch ra, nổi giận, xin lỗi, trả thù… -Hiểu nghĩa các từ khó có trong bài: kiêu căng, hoái hận, can đảm, ngây… -Hiểu ý nghĩa : Trong cuộc sống phải bieát yêu thương , nhường nhịn bạn, nghĩ toát về bạn dũng cảm nhận lỗi khi cư xử không toát với bạn , khơng phai với bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) -KNS : Giao tiếp ứng xử văn hóa , thể hiện sự cam thông , kiểm soát cam xúc - HS biết nhận lỗi - Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/Phương tiện dạy học: - Tranh minh hoïa truyeän keå - Bảng vieát câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc III/Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên 1. OÅn ñònh: 2. Kieåm tra: -Kieåm tra “Hai baøn tay em ”. -Nhaän xeùt. Hoạt động của học sinh. -3 hoïc sinh leân baûng đọc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Bài mới: a.Khám phá : Giáo viên có thể liên hệ trực tieáp tình cảm bạn bè trong lớp vừa giáo dục vừa Ghi tựa lên bảng “Ai có lỗi”. b. Keát noái Hoạt động 1: Luyện đọc trơn -Đọc mẫu lần 1: -Đoạn 1: Đọc chậm, nhẹ nhàng -Đoạn 2: Đọc hơi nhanh -Đoạn 3, 4, 5:Trở lại giọng trầmkhi En-ri- cô hoái haän. Dòu daøng thaân thieän cuûa Coâ-reùt -ti -Hướng dẫn luyện đọc – keát hợp giải nghĩa từ: -Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. -Giáo viên nhận xét từng học sinh, uoán nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. -Đọc đoạn và giải nghĩa từ: -Đọc đoạn 1: Keát hợp luyện đọc câu dài: “Tôi ñang naén noùt thì /…vaøo toâi, / raát xaáu//. Kiêu căng:Tự cho mình hơn người khác. +Tìm từ trái nghĩa với tù kiêu căng. -Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2, 3, 4: Giáo viên có thể dừng lại theo từng đoạn khi học sinh đọc noái tieáp hoặc có thể sau khi cả 3 em đọc xong để giãi nghĩa từ : +Hoái haän: +Can đảm: +Ngaây: (Có thể đặt câu hỏi để rút từ:). -Đọc lại bài 1 lượt: Noái tieáp nhau theo đoạn đeán heát baøi.(2 nhoùm) Hoạt động 2 : Luyện đọc hiểu – Đặt câu hỏi Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: - Caâu chuyeän keå veà ai ? - Vì sao hai baïn nhoû giaän nhau? Đoạn 3: -Vì sao En-ri-coâ hoái haän vaø muoán xin loãi Coâ-reùtti? - En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét-ti khoâng? Y/c: học sinh đọc tieáp đoạn 4 và5: - Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao? - Boá đã trách En-ri-cô như theá nào ?. -Hoïc sinh lắng nghe. -Mỗi học sinh đọc từng câu đeán heát baøi.. -Mỗi học sinh đọc từng đoạn. -5 học sinh luyện đọc (keát hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo vieân ). -Khieâm toán. -Đọc noái tieáp theo nhóm.. -Tieác vì đã trót làm việc aáy -Không sợ nguy hiểm, không sợ xaáu hoå… -Đờ người ra không bieát phải làm gì vaø nhö theá naøo . -Hai nhoùm thi ñua. -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -En-ri-coâ vaø Coâ-reùt-ti. -Cô-rét-ti vô tình đụng tay của En-ricô và En-ri-cô coá ý trả thù… -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm. -Caûm thaáy mình coù loãi vaø thöông baïn vì bạn bieát giúp đỡ mẹ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Maëc duø bò boá traùch nhöng En-ri-coâ vaãn coù ñieåm đáng khen, đó là điểm gì? - Còn Cô-rét-ti có gì đáng khen? * GDTT: Toân troïng vaø bieát naâng niu tình baïn. C/ Thực hành : - Trình bày ý kiến cá nhân Luyện đọc lại bài: -Luyện đọc đoạn thể hiện đoái thoại của hai bạn En-ri-cô và Cô-rét-ti .(Đoạn 3, 4, 5) Thi đua đọc noái tieáp theo nhoùm. -Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện toát ( Coù theå cho hoïc sinh saém vai nhaân vaät) KEÅ CHUYEÄN Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện.( Đóng vai - Câu chuyện trong SGK được yêu cầu kể lại bằng gioïng keå cuûa ai? - Khi kể ta phải thay đổi lời kể của En-ri-cô bằng lời kể của mình (nghĩa là ta phải đóng vai người dẫn truyện cần chuyển lời En-ri-cô thành lời của mình). Thực hành kể chuyện: -Gọi nhóm đứng trứơc lớp kể lại đoạn truyện theo thứ tự noái tieáp - nhận xét tuyên dương.(mỗi học sinh kể 1 đoạn - tương ứng với 1 tranh vẽ) hai nhoùm -Kể cá nhân: 5-7 học sinh ( Có thể kể 1 đoạn, nhiều đoạn hay cả truyện ). -Nhaän xeùt tuyeân döông, boå sung). Caàn cho hoïc sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa toát. D/ AÙp duïng : -Qua phần đọc và hiểu bài em rút ra đươcï bài học gì?. -Không đủ can đảm.. - Daën doø-Nhaän xeùt: Nhaän xeùt chung tieát hoïc.. -Lớp nhận xét – bổ sung. -1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm -Ra veà Coâ-reùt-ti coá yù ñi theo baïn laøm hoà, En-ri-cô raát xúc động và ôm chaàm laáy baïn. -Bieát hoái haän veà vieäc laøm, thöông bạn, xúc động, ôm bạn… -Bieát quí troïng tình baïn, hieàn haäu vaø độ lượng…. -Nhoùm 1 – 4 -Nhoùm 2 – 3. -1 hoïc sinh -En-ri-coâ. -Xung phong. -Hoïc sinh keå theo y/c cuûa giaùo vieân. -Bieát quí trọng tình bạn. Nhường nhịn và tha thứ cho nhau. Dũng cảm nhaän loãi khi bieát mình maéc loãi.Khoâng neân nghó xaáu veà baïn - Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> kể lại câu chuyện.Xem trước bài “ Coâ giaùo tí hon ‘’ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ ba , ngày 25 tháng 08 năm 2015 CHÍNH TAÛ(3 ) AI COÙ LOÃI I/ Mục tiêu:. -. Nghe – viết đúng bài chính ta; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch / uyu (BT 2). Làm đúng BT (3) b Rèn viết đúng và viết đẹp II /Chuẩn bi: Bang phụ viết sẵn nội dung BT 3.. III/ Lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.OÅn ñònh: 2.Kieåm tra: -2 học sinh lên bảng vieát – học sinh lớp vieát baûng con - :Ngoït ngaøo, chìm noåi, haïng nhaát - Ngao ngán, lưỡi liềm, đàng hoàng. -Nhaän xeùt chung. 3.øBài mới: a.Giới thiệu bài : Giaùo vieân cuûng coá laïi noäi dung bài tập đọc và liên hệ ghi tựa “ Ai có loãi” b. Hướng dẫn viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn vieát: -Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Đoạn văn miêu tả tâm trạng của En-ri-cô nhö theá naøo ? * Hướng dẫn cách trình bày bài vieát: -Đoạn văn có maáy câu? Đoạn văn có những chữ nào vieát hoa?Tên riêng của người nước ngoài vieát như theá nào ? *Hướng dẫn vieát từ khó: -Đọc các từ khó, học sinh vieát b con, 4 học sinh leân baûng vieát. -Coâ-reùt-ti, khuyûu tay, xin loãi. -Cô-rét-ti, khuỷu tay, can đảm -Y/c: học sinh đọc lại các chữ trên. -Giáo viên đọc cho HS vieát * Soát lỗi:. Hoạt động của học sinh. -2 hoïc sinh leân baûng. -học sinh nhận xét, sửa sai .. - hs lắng nghe. -1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm. -En-ri-coâ hoái haän veà vieäc laøm cuûa mình, muoán xin lỗi Cô-rét-ti nhưng không đủ can đảm. - 5 câu, các chữ cái đầu câu phải vieát hoa, tên riêng người nước ngoài được vieát hoa chữ……. -Hoïc sinh vieát b. con theo y/c cuûa giaùo vieân. -3 –4 hoïc sinh. - HS vieát vào vở -Đổi chéo vở, dò lỗi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đổi vở tự chữa lỗi ra lề -Cuøng thoáng keâ loãi. - Thoáng keâ loãi: -Thu chaám 2 bàn học sinh vở vieát. - Nhận xét chữ vieát , cách trình bày c.Luyeän taäp : Baøi 2: -1 học sinh đọc y/c :Nêu miệng. -Tìm các từ ngữ có chứa tieáng mang vần : - Roãng tueách , boäc tueäch , troáng hueách uyu , ueäch - Ngaõ khuîu, khuyûu chaân, khuyûu tay, khuùc -Theo dõi, nhận xét, bổ sung, sửa sai . khuyûu -Hoïc sinh nhaän xeùt . Bài 3: Em chọn chữ nào trong ( ) để điền vào choå chaám? -1 học sinh đọc y/c. -Cho học sinh chọn và điền theo hình thức noái tieáp (nhanh – đúng – đẹp) -Chia và mời 3 nhóm lên bảng thi đua, điền đúng, điền nhanh, trình bày đẹp . Đáp án: Cây saáu, chữ xaáu. San seû, xeû goã, Xaén tay aùo, cuû saén. - hoïc sinh theo doõi, nhaän xeùt . 4.Cuûng coá -Daën doø -Nhận xét theâm 1 soá VBT nhaän xeùt chung baøi -2 baøn laøm cuûa hoïc sinh . -GDTT: Luôn luôn rèn chữ vieát đúng . đẹp, -Xem lại bài. Xem trước bài “ Cô giáo tí nhanh… hon” -Giáo viên nhận xét chung giờ học . -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TẬP ĐỌC(6) CÔ GIÁO TÍ HON I/Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung bài: Ta trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cam yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. (tra lời được các câu hỏi trong SGK ) - HS thích học môn tiếng việt , đọc thông , hiểu ý , dùng lời rõ . II/Chuẩn bi: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1. Bang phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: - 3 HS lên bang kể lại câu chuyện “Ai có lỗi” và tra lời câu hỏi về nội dung của truyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (Bé đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cô giáo, các bạn khác đóng vai học trò...) - Khi còn nhỏ, chúng ta thường chơi các trò chơi đóng vai làm cô giáo, bác sĩ, người bán hàng,… Bài học hôm nay đưa các em đến tham quan một lớp học mà ca cô giáo và học trò đều là em nhỏ. Chúng ta hãy xem các bạn đóng vai có đạt không nhé. b) Luyện đọc: -Đọc mẫu: - HS theo dõi. - Giáo vieân đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giai nghĩa từ: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. (Đọc 2 lần). phát âm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt - Những HS đọc sai, tập ngắt giọng đúng khi đọc. giọng câu khó đọc. - Giai nghĩa các từ khó. - HS đọc chú giai. + Khoan thai có nghĩa là gì? Tìm từ + Khoan thai có nghĩa là thong tha, nhẹ nhàng. Trái trái nghĩa với khoan thai? nghĩa với khoan thai là vội vàng, hấp tấp. + Cười khúc khích là cười như thế + Cười khúc khích là tiếng cười nhỏ, phát ra liên tục và nào? Đặt câu có từ khúc khích? thể hiện sự thích thú. + Sau khi đọc truyện về Bé, các bạn nhỏ đều cười khúc khích. + Em hình dung thế nào là mặt tỉnh + Là khuôn mặt không biểu lộ tình cam, thái độ gì. khô? - Giới thiệu: Cây trâm bầu loài cây mọc nhiều ở vùng Nam Bộ nước ta. Cây này cùng họ với bàng, lá cây mọc đối nhau, mặt dưới có nhiều lông, qua có bốn cánh, có thể dùng làm thuốc. - Theo dõi HS đọc bài theo nhóm để - HS luyện đọc theo nhóm nhỏ (3 HS). chỉnh sửa riêng cho từng nhóm. - Ca lớp đọc đồng thanh. c) Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc lại ca bài. + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? + Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi lớp học (đóng vai cô giáo – học sinh...) + Ai là “cô giáo”, “cô giáo có mấy học + Bé đóng vai là “cô giáo”, 3 em của bé là thằng Hiển, trò”, đó là những ai? cái Anh, cái Thanh đóng vai học trò. + Tìm những cử chỉ của “cô giáo” Bé + Bé ra vẻ người lớn: tha ống quần xuống, kẹp lại tóc, làm em thích thú? lấy nón của má đội lên đầu. + Bé bắt chước cô giáo khoan thai bước vào lớp, treo nón, mặt tỉnh khô, đưa mắt nhìn đám “học trò”. + Bé bắt chước cô giáo dạy học: lấy nhánh trâm bầu làm thước, nhịp nhịp trên bang, Bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần theo. + “Học trò” đón “cô giáo” vào lớp như + Đám “học trò” làm y như thật, chúng khúc khích đứng thế nào? dậy chào “cô giáo”. + “Học trò” đọc bài của “cô giáo” như + Ríu rít đánh vần theo cô. thế nào? + Từng “học trò” có nét gì đáng yêu? + Mỗi học trò lại có một nét đáng yêu riêng: thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn; cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước; cái Thanh mở to mắt nhìn bang, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai. + Em có nhận xét gì về trò chơi của + Trò chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng yêu..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bốn chị em Bé? + Theo em, vì sao Bé lại đóng vai cô + Vì Bé rất yêu cô giáo và muốn được làm cô giáo. giáo đạt đến thế? * Kết luận: Bài văn đã vẽ lên cho chúng ta thấy trò chơi lớp học rất sinh động, đáng yêu của bốn chị em Bé khi mẹ vắng nhà. Qua đó chúng ta cũng thấy được tình yêu đối với cô giáo của Bé. + Bài văn này nói lên điều gì? + Ta trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cam yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo. d) Luyện đọc lại bài: - 1 HS đọc trước lớp. - Luyện đọc cá nhân. - Tuyên dương những HS đọc tốt, biết - 3, 4 HS thi đọc, mỗi HS chỉ đọc 1 đoạn. diễn cam. 4. Củng cố, dặn do: + Câu văn nào trong bài có sử dụng + Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, biện pháp so sánh, em có cam nhận gì bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. về hình anh được so sánh trong câu văn đó? - Nhận xét tiết học.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN (7) LUYỆN TẬP. -. I/Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). - Vận dụng vào được giai toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ). Laøm BT: Baøi 1, baøi 2(a), baøi 3,baøi 4 HS làm các bài tập BT, yêu thích môn học thích giai toán , vận dụng vào cuộc sống hàng ngày . II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: - 2 HS làm bài trên bang. - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần). b) Hướng dẫn luyện tập: - Bài 1: - 4 HS lên bang làm bài. - HS vừa lên bang nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - Chữa bài − 567 − 868 − 387 − 100 325. 892. 528. 340. 329. 58. 25. 75.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS nêu lại cách đặt tính và cách thực hiện tính. - 2 HS lên bang làm bài câu a) 542 a) − 318 224. - Nhận xét - Bài 3: + Bài toán yêu cầu gì? Số bị trừ Số trừ Hiệu. −. 660 251. 409. + Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào ô trống. - 1 HS lên bang làm bài. 752 426 326. 371 246 125. 621 390 231. - Nhaän xeùt - Bài 4: + Bài toán cho ta biết những gì? + Bài toán hỏi gì?. - Chữa bài - Bài 5 ( Trên chuẩn ):. - Chữa bài 4. Củng cố, dặn do: - Nhận xét tiết học. + Ngày thứ nhất bán được 415kg gạo, ngày thứ hai bán được 325kg gạo. + Ca hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo? - HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán hoàn chỉnh. - HS làm bài. Bài giai Ca hai ngày cửa hàng bán được số kilôgam gạo là: 415 + 325 = 740 (kg) Đáp số: 740 kg gạo - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bang làm bài. Bài giai Số học sinh nam của khối lớp ba là: 165 – 84 = 81 (học sinh) Đáp số: 81 học sinh. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư , ngày 26 tháng 8 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 2 ) TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ? I/Mục tiêu: - Tìm được 1 vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tìm hiểu được các bộ phận câu tra lời câu hỏi: Ai (Cái gì, con gì)? Là gì? (BT2). - Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3). - Học sinh yêu thích học môn tiếng việt , biết dùng từ đúng . II/Chuẩn bi: Viết sẵn các câu văn trong bài tập 2, 3. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: 2 HS lên bang làm - 2 HS lên bang làm - Chữa bài 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay các em sẽ được học vốn từ về trẻ em; Tiếp tục ôn kiểu câu đã học ở lớp 2: Ai (cái gì, con gì)? Là gì? bằng cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: * Tổ chức trò chơi thi tìm từ nhanh. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS chia thành 3 đội chơi. - Phổ biến cách chơi: Các em trong đội tiếp nối nhau lên bang ghi từ của mình vào phần bang của đội mình. Mỗi em chỉ ghi 1 từ, sau đó chuyền phấn cho bạn khác lên ghi.Sau 5 phút, đội nào ghi được nhiều từ đúng nhất là đội thắng cuộc. + Đội 1: tìm các từ chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, em bé, trẻ con, cậu bé, cô bé,… + Đội 2: tìm các từ chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà, trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ,… + Đội 3: tìm các từ chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm, quý mến, yêu quý, nâng đỡ,… - Tổng kết, tuyên dương. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bang làm bài.. Ai (cái gì, con gì) a) Thiếu nhi b) Chúng em c) Chích bông - Chữa bài. Bài 3: + Muốn đặt câu hỏi được chúng ta phai chú ý điều gì?. Là gì? là măng non của đất nước. là học sinh tiểu học. là bạn của trẻ em.. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Muốn đặt câu hỏi được đúng, trước hết ta phai xác định xem bộ phận được in đậm tra lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, hay câu hỏi Là gì? Sau đó mới đặt câu hỏi cho thích hợp. - 3 HS lên bang làm bài. a) Cái gì là hình anh thân thuộc của làng quê Việt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nam? b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc? c) Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì? - Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố, dặn do: - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TOÁN :8 ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/Mục tiêu: - Thuộc các bang nhân 2, 3, 4, 5 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức. - Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giai toán có lời văn (có một phép tính) Laøm BT Baøi 1, baøi 2(coät a,c ) 3,4 - HS cẩn thận khi làm bài , tính cẩn thận , nhanh , chính xác II/Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: 652 458 873 579 - Nhận xét 227 193 515 123 425 265 358 456 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay chúng ta sẽ ôn tập các bang nhân đã học. - Ghi tựa bài. b) Ôn tập các bảng nhân: - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng các bang nhân 2, 3, 4, 5. - HS làm bài 1 a), kiểm tra bài lẫn nhau. c) Thực hiện nhân nhẩm với số tron trăm: - Hướng dẫn cách nhẩm. - 2 HS lên bang làm bài 1 b) - HS nhận xét. d) Tính giá tri của biểu thức: Bài 2: - Viết lên bang biểu thức: 4 x 3 + 10 - HS suy nghĩ và thực hiện. 4 x 3 + 10 = 12 + 10 = 22 - GV nhắc lại cách tính giá trị của biểu - HS nghe. thức. - 2 HS lên bang làm bài. a./ 5 x 5 + 18 = 25 + 18 = 43 - Chữa bài c./ 2 x 2 x 9 = 4 x 9 = 36 Bài 3: - HS đọc đề bài. + Trong phòng ăn có mấy cái bàn? + Trong phòng ăn có 8 cái bàn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế? + Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần? + Muốn tính số ghế trong phòng ăn ta làm thế nào?. - Chữa bài. + Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế. + 4 cái ghế được lấy 8 lần. + Ta thực hiện tính 4 x 8. - 1 HS lên bang làm bài; ca lớp làm vào vở. Bài giai Số ghế có trong phòng ăn là: 4 x 8 = 32 (cái ghế) Đáp số: 32 cái ghế. Bài 4: - HS đọc đề bài. + Hãy nêu cách tính chu vi của một + Muốn tính chu vi của một hình tam giác, ta hình tam giác. tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. + Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác + Độ dài cạnh AB là 100cm, độ dài cạnh BC là ABC. 100cm, độ dài cạnh CA là 100cm.. 3. Củng cố, dặn do: - Nhận xét tiết học. Bài giải Chu vi tam giác ABC là: 100 x 3 = 300 (cm) Đáp số: 300cm. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI : 3 VỆ SINH HÔ HẤP (KNS - MT) I /Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - (Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.) - KNS : Kĩ năng tư duy phê phán : Tư duy phân tích , phê phán những việc làm gây hại cho cơ quan hô hấp : Kĩ năng làm chủ ban thân:Khuyến khích sự tự tin , long tự trọng của ban thân khi thực hiện những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp; Kĩ năng giao tiếp : tự tin , giao tiếp hiệu qua để thuyết phục người thân không hút thuốc lá , thuốc lào ở nơi công cộng nhất là nơi có trẻ em . - MT : Bieát một soá hoạt động của con người đã gay ô nhiễm bầu không khí ,có hại đoái với cơ quan hô haáp góp phần giữ gìn BVMT - HS biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp II/ Phương tiện dạy học: Các hình minh hoạ trang 8, 9 SGK. - Phiếu giao việc cho hoạt động 4. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Tại sao phai thở bằng mũi? - 3 HS tra lời. + Thở không khí trong lành có lợi ích gì? - Nhận xét, đánh giá câu tra lời. 3. Bài mới: a) Khám phá - Cho HS tập hít thở GV : Hôm nay ta sẽ tìm hiểu bài vệ sinh hô hấp. b/ Kết nối Hoạt động 1: Thảo luận nhóm Mục tiêu: Lợi ích của việc tập thở sâu vào buổi sáng. - Thầy hô từ: “Hít – thở – hít – thở – - Ca lớp đứng dậy, hai tay chống hông, chân mở rộng …” bằng vai + Khi chúng ta thực hiện động tác thở + Khi thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được nhiều không sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng khí (nhiều khí ô-xi). không khí như thế nào? + Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? + HS tra lời. * Kết luận: - Không khí vào các buổi sáng thường rất trong lành và có lợi cho sức khoẻ. - Sau một đêm ngủ không vận động, cơ thể cần được vận động vào buổi sáng để các mạch máu lưu thông. Tập thở, hô hấp sâu vào buổi sáng có không khí trong lành giúp cơ thể thai được khí các-bô-níc ra ngoài và thu được nhiều khí ô-xi vào phổi. Vì những lí do trên, tập thở vào buổi sáng rất tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng - HS quan sát hình minh hoạ số 2, 3. + Bạn HS trong tranh đang làm gì? + Tranh 2: Bạn học sinh đang dùng khăn lau sạch mũi. + Tranh 3: Bạn học sinh đang súc miệng bằng nước muối. + Theo em, những việc làm đó có lợi + Làm cho mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh. ích gì? + Hằng ngày, các em đã làm những gì + HS phát biểu ý kiến. để giữ sạch mũi và họng? * Thầy kết luận: Để mũi và họng luôn sạch sẽ, hằng ngày chúng ta cần rửa mũi bằng khăn sạch và súc miệng bằng nước muối (hoặc nước súc miệng). Mũi và họng luôn sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt hơn và phòng được các bệnh đường hô hấp. c/ Thực hành Hoạt động 3: Bao vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp.- (Đóng vai ) - Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. - Lớp chia thành các nhóm nhỏ. * Quan sát các hình minh hoạ trang 9, + Tranh 4: Hai bạn nhỏ đang chơi bi ở gần đường. Các SGK và thao luận để tra lời các câu hỏi bạn nhỏ không nên chơi bi ở đây vì gần đường có nhiều sau: xe cộ qua lại, có nhiều khói, bụi anh hưởng xấu đến cơ + Các nhân vật trong tranh đang làm quan hô hấp. + Tranh 5: Các gì? + Theo em, đó là việc nên hay bạn chơi nhay dây trong sân trường. Đây là việc nên làm, không nên làm để bao vệ và giữ gìn cơ vì trong sân trường có nhiều cây xanh, không khí thoáng quan hô hấp? Vì sao? đãng, trong lành, nhay dây cũng là một cách vận động cơ thể. + Tranh 6: Hai chú thanh niên đang hút thuốc lá trong phòng có hai bạn nhỏ. Khói thuốc lá có hại cho cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hô hấp, vì vậy không nên hút thuốc lá, hai bạn nhỏ cũng không nên ở trong phòng có nhiều khói thuốc lá. + Tranh 7: Các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp học, bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là việc nên làm vì vệ sinh lớp học thường xuyên thì không khí trong lớp sẽ thoáng đãng, trong lành. Khi dọn vệ sinh đeo khẩu trang sẽ ngăn được các chất bụi bận bay vào mũi, họng. + Tranh 8: Các bạn học sinh đang đi chơi trong công viên. Đây là việc nên làm vì vườn hoa, công viên,…là những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở những nơi này chúng ta sẽ được hít thở bầu không khí ấy. - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận: - Các việc nên làm: + Giữ vệ sinh nhà ở, trường lớp, môi trường xung quanh. + Đeo khẩu trang khi tham gia công tác dọn vệ sinh, khi đến những nơi có bụi bẩn. + Đổ rác đúng nơi quy định. + Tập thể dục và tập thở hằng ngày. + Luôn giữ sạch mũi và họng,… - Các việc không nên làm: + Để nhà cửa, trường lớp bẩn thỉu, bừa bộn. + Đổ rác và khạc nhổ bừa bãi. + Hút thuốc lá. + Thường xuyên ở những nơi có nhiều khói, bụi. + Lười vận động,… - Biết một số hoạt động của con người đã gay ô nhiễm bầu không khí ,có hại đối với cơ quan hô hấp góp phần giữ gìn BVMT d/Vận dụng - Dặn dò: - Chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm , ngày 27 tháng 8 năm 2015. MOÂN : CHÍNH TAÛ (Nghe - Vieát) : tiết 4 BAØI : COÂ GIAÙO TÍ HON. I. Muïc tieâu: -Nghe vieát chính xác bài “Cô giáo tí hon”.Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Bieát phân biệt s / x (hoặc ăn / ăng), tìm đúng những tieáng có thể ghép với mỗi tieáng đã cho có âm đầu là s / x (hoặc ăn / ăng) -GD hs rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ: Kiểm tra các từ khó. 3 học sinh lên bảng, cả lớp vieát nháp. Nhaän xeùt.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn vieát chính tả: Giáo viên đọc đoạn văn Tìm những hình ảnh cho thaáy bé bắt chước cô giáo.. b/ Hướng dẫn cách trình bày c/ Hướng dẫn từ khó: Hoïc sinh neâu. Hs viết bang con các từ khó vừa tìm Gv đọc hs viết bài vào vở d/ Kieåm tra loãi. e/ Nhận xét baøi: Thu 10 taäp Nhaän xeùt baøi vieát hoïc sinh. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Baøi 2 Thi ñua Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng cuộc. Yeâu caàu nhoùm daùn baøi leân baûng,nhaân xeùt. b/ Tieán hành tương tự a.. Hoïc sinh theo doõi. Bé bẻ nhánh trâm bầu làm thước, đưa mắt nhìn đám học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên bảng. Đánh vần từng tieáng cho đám học trò đánh vần theo. _ Đoạn văn 5 câu. Treo noùn, traâm baàu, ríu rít, coâ giaùo, tænh khoâ, đánh vần.. Chọn a hoặc b tuỳ lớp. xeùt / seùt xaøo / saøo xinh / sinh Hoïc sinh nhaän xeùt. Học sinh làm vào vở.. 1. Cuûng coá - daën doø: - Nhaän xeùt tieát hoïc. - Daën doø hoïc sinh vieát sai nhieàu thì vieát laïi caû baøi. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TOÁN (tiết :9) ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA. I. Mục tiêu - Thuộc các bang chia ( chia cho 2,3,4,5). Bài 1 , Bài 2 ,Bài 3 - Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2 ,3,4, ( phép chia hết ) - Làm được các bT Yêu thích toán , ham tìm tòi giai được các bài toán liên quan III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà: - 3 HS đọc bang nhân 2, 3, 4, 5. - 3 HS lên bang. - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu -ghi tựa HD Ôn tập : Bài 1: HS thi nhau đọc nối tiếp - 3 HS đọc lại. bang chia : 2, 3, 4, 5. - HS nối tiếp đọc. - HS tự làm bài tập 1. - Đổi vở Nhận xét bài. Bài 2: Thực hiện chia nhẩm các phép chia có - HS làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của gv số bị chia là số tròn trăm. - HD HS nhẩm. - Gọi HS tự nhẩm. 200 : 2 = ? - Nhẩm: 2 trăm chia 2 = 1 trăm. Vậy 200 : 2 = 100 - Gọi HS nối tiếp nhẩm. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tất ca có bao nhiêu cái cốc ? - Xếp đều vào 4 hộp là xếp như thế nào ? - Bài toán yêu cầu tính gì ? - HS làm bài trên bang. Lớp làm vào vở. - Chữa bài, nhận xét - HS làm lại bài vào vở. 3. Củng cố - dặn do - Học thuộc bang nhân và chia. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của hs - HS tự chấm. - 2 đến 3 HS nhẩm.. - HS đọc kết qua. - 2 HS đọc đề. - Có tất ca 24 cái cốc. - Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng nhau. - Tìm số cốc trong 1 hộp. Giải: Số cốc trong mỗi chiếc hộp là: 24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6 cái cốc. - HS lắng nghe. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TNXH : Tiết PPCT : 4. Phòng bệnh đường hô hấp (KNS). I/ Muïc tieâu : - Giúp HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô haáp. - Kể được tên của các bệnh đường hô haáp thường gặp là : viêm họng, viêm pheá quản, viêm phổi. - KNS : Kĩ năng tìm kieám và xử lý thông tin ; Tổng hợp thông tin , phân tích những tình huoáng có nguy cơ dẫn đeán bệnh đường hô haáp ; Kĩ năng làm chủ bản thân ; Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc phòng bệnh đường hô haáp ; Kĩ năng giao tieáp : Ứng xử phù hợp khi đóng vai baùc só vaø beänh nhaân -HS có ý thức phòng bệnh đường hô haáp. II/ Phöông tieän daïy hoïc : Các hình trong SGK, tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô haáp III/ Tieán trình daïy hoïc: Hoạt động của GV 1. Khởi động : 2. Baøi cuõ : Veä sinh hoâ haáp - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ? - Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch muõi, hoïng ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhaän xeùt baøi cuõ.. Hoạt động của HS Haùt Học sinh trả lời.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3.. Bài mới : a/ Khaùm phaù : - GV hỏi Đã bao giờ em bị ho hoặc đau họng chöa ? - HSTL : - GV choát Ghi baûng. Hoạt động 1 : động não - Giaùo vieân hoûi : +Nhaéc laïi teân caùc boä phaän cuûa CQHH? + Kể tên các bệnh đường hô haáp mà em thường gaëp ? - Giáo viên keát hợp ghi bảng. - Giaùo vieân löu yù hoïc sinh : khi hoïc sinh neâu caùc beänh ho, soát, ñau hoïng, vieâm hoïng … thì Giaùo vieân noùi cho hoïc sinh hieåu ñaây chæ laø bieåu hieän cuûa beänh. - Giaùo vieân KL: - c/ Thực hành Hoạt động 2: làm việc với SGK Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô haáp . Có ý thức phòng bệnh đường hô haáp KTDH: Thảo luận , hoạt động nhóm:  Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi - yeâu caàu HS quan saùt caùc hình trong SGK - gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau  Bước 2 : Làm việc cả lớp - Goïi moät soá hoïc sinh leân trình baøy. - Giaùo vieân choát yù : + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô haáp ? - Giaùo vieân cho hoïc sinh noái tieáp nhau neâu. Giaùo vieân ghi leân baûng. - Giaùo vieân choát : - Cho cả lớp liên hệ xem các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô haáp chưa. + Keát Luaän: SGK d/ Vaän duïng - Hoạt động 3:Trò chơi bác sĩ - Mục tiêu : Giúp HS củng coá những kieán thức đã học được về phòng bệnh đường hô haáp . - KTDH: Đóng vai Một hS đóng vai bệnh nhân và bác sĩ HS đóng vai bệnh nhân kể được một soá biểu. -HS : Caùc boä phaän cuûa cô quan hoâ haáp laø muõi, khí quaûn, pheá quaûn, phoåi. - Hoïc sinh keå. - Baïn nhaän xeùt, boå sung. HS quan saùt. . - Hoïc sinh leân trình baøy. Baïn nhaän xeùt, boå sung.. -Hoïc sinh lieân heä..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hiện bệnh đường hô haáp ; HS đóng vai bác sĩ nêu được tên bệnh 3 / Cuûng coá – Daën doø : - Veà xem laïi baøi - Chuaån bò : Baøi 5 : Beänh lao phoåi - GV nhaän xeùt tieát hoïc. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2015 Tập làm văn (tiết :2). VIẾT ĐƠN I.Mục tiêu: - Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội (SGK) - Gv yêu cầu HS đọc kỹ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài TLV - HS biết viết đơn , áp dụng vào viết đơn xin vào đội . II. Đồ dùng dạyhọc: - Vở bài tập Tiếng Việt. - Mẫu đơn xin vào Đội. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs I/.Bài cũ -Gv kiểm tra vở của 4,5 hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. -1,2 hs nói những điều em biết về Đội. -Kiểm tra 1,2 hs nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh. -Nhận xét bài cũ. II/ .Bài mới 1 .Giới thiệu -2 hs đọc đề bài -Nêu mục đích yêu cầu của bài. 2.HD hs làm bài -Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài. -1 hs đọc yêu cầu -Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài: các em -Lớp đọc thầm theo. cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có nội dung không thể viết hoàn toàn theo mẫu? Vì sao? -Hs nêu ý kiến. -Mời hs phát biểu. -Hs chú ý lắng nghe. -Gv chốt lại: +Lá đơn phai trình bày theo mẫu:… +Trong các nội dung trên thì phần lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết theo khuôn mẫu vì mỗi người có một lí do riêng -Hs tự làm bài. -Cho hs viết đơn vào vở. -Một số hs đọc đơn. -Gọi một số hs đọc đơn. -Nhận xét bài viết của bạn. -Gv liên hệ thực tế để giáo dục hs: -Hs phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của gv Hoạt động của hs +Em nào muốn vào Đội? -Gv nêu hướng để hs phấn đấu 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học, nhấn mạnh: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn. -Yêu cầu hs ghi nhớ một mẫu đơn, nhắc những hs viết đơn chưa đạt về nhà sửa lại -Chuẩn bị bài sau: Kể về gia đình. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN ( tiết ::10) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia .bài 1 , bài 2 , bài 3 - Vận dụng được vào giai toán có lời văn ( có một phép tính ) - Ham thích học toán , chuyên cần kiên trì khi làm toán , say mê cố gắng tìm lời giai nhanh , hay , chính xác . II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs I. Kiểm tra - 3 HS. - Kiểm tra bài tập - 2 HS. - Gọi HS đọc bang nhân, chia 2, 3, 4, 5. - GV nhận xét II. Bài mới:- a/ Giới thiệu - 3 HS đọc đề. - GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề. b/ Hướng dẫn - Củng cố về tính giá trị biểu thức: Bài 1: a/ 5 x 3 + 132= 15 + 132 = 147 - Gọi HS lên bang. b/ 32 : 4 + 106 = 8 + 106 = 114 - Chữa bài c/ 20 x 3 : 2 = 60 : 2 = 30 Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS tra lời. Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao ? - 3 HS làm bang. - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số - Lớp làm vào vở. con vịt ? Vì sao ? - Vậy hình a đã khoanh vào 1/4 số con vật - Hình a/ đã khoanh vào 1/4 số con vịt. Vì: 12 con vịt chia làm 4 phần bằng nhau thì một phần có 3 con. - Hình b/ đã khoanh vào 1/3 soá con vịt - Vì có 12 con chia làm 3 phần bằng nhau thì một phần được 4 con. Bài 3: Gọi 1 hS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài. - 1 HS lên bang, lớp làm vào vở. - Gọi HS lên bang. Bài giải: - Chữa bài Soá hoïc sinh boán baøn coù laø : 3. Củng cố dặn do: - Tuyên dương những học sinh thực hiện 2 x 4 = 8 (học sinh)..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của gv tốt - Luyện tập thêm nhân và chia. - Học thuộc lòng bang nhân và bang chia. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học. - Nhận xét tiết học .. Hoạt động của hs Đáp số: 8 học sinh.. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2 Bài 1 : Tính nhẩm 2 x 5 = 10 5 x 2 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2. 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3. Bài 2 : Tính nhẩm 200 x 4 = 800 800 : 4 = 200. 300 x 3 = 900 900 : 3 = 300. 3 x 5 = 15 5 x 3 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3. 4 x 5 = 20 5 x 4 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4. 400 x 2 = 800 800 : 2 = 400. 100 x 5 = 500 500 : 5 = 100. Bài 3 : Tính a- 40 : 5 + 356 = 8 + 356 b- 20 x 4 : 2 = 80 : 2 = 364 = 40 Bài 4 : Có 35 qua cam xếp đều vào 5 đĩa . Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu qua cam ? Bài làm Số qua cam xếp vào mỗi đĩa là : 35 : 5 = 7 ( qua cam ) Đáp số : 7 qua cam Bài 5 : Đúng ghi Đ sai ghi S Đã khoanh vào 1/3 số con gà trong hình sau : A – sai B – đúng Thu bài Nhận xét bài Nhận xét – tuyên dương -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ngày : 24/8/2015. Tổ khối : 24/8/2015.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nguyễn Hoàng Thanh. Phan Thị Thanh Trúc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×