Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

PHIEU DANH GIA TIEU CHUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.12 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương. a. Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần. b. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương. c. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. 1. Mô tả hiện trạng: a. Có kế hoạch hoạt động chuyên môn từng năm học, học kỳ, tháng, tuần. Hằng năm, nhà trường có kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, kế hoạch chuyên môn tháng, tuần cụ thể, rõ ràng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,. tạo Kế hoạch của nhà trường bám sát chỉ đạo của các cấp quản lý, được xây dựng trên cơ sở đã được thảo luận đóng góp ý kiến của các tổ và ý kiến của toàn thể hội đồng. Việc xây dựng và triển khai kế hoạch đảm bảo tính dân chủ và tính khả thi [H5-501-01]; [H5-5-01-02] [H5-5-01-04]. b. Dạy đủ các môn học, đúng chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương. Hằng năm, nhà trường thực hiện đảm bảo nội dung chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của kiến thức, kỹ năng; Lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học sinh; Đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện thực tế của địa phương.[H5-5-01-03];[H5-5-01-04] c. Thực hiện bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu. Hàng năm nhà trường thực hiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu ngay từ đầu năm học, hàng tháng có kiểm tra, đánh giá việc thực hiện của giáo viên, có kế hoạch, phân công giáo viên cụ thể. Kết quả năm nào cũng có học sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp.[H5-5-01-05],[H5-5-01-06],[H55-01-07].

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện đầy đủ chương trình và nhiệm vụ năm học. Kế hoạch, chương trình phù hợp với tình hình trường, lớp và đảm bảo đúng quy định. Nhà trường tổ chức hiệu quả công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu. Trong các hội thi do cấp trên tổ chức, học sinh đã tham gia tích cực và đạt được nhiều giải cao các cấp. Tỷ lệ học sinh yếu hàng năm thấp. Hằng tháng, nhà trường tổ chức rà soát các biện pháp thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học, chương trình giáo dục và các hoạt động giáo dục; thường xuyên tổ chức lấy ý kiến của cán bộ, giáo viên và nhân viên về việc thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học để đề ra biện pháp cải tiến phù hợp với tình hình trường, lớp. 3. Điểm yếu: Giáo viên bồi dưỡng môn tiếng việt chưa có kinh nghiệm. Thời gian dành cho bồi dưỡng còn hạn chế do các môn tự chọn chiếm nhiều thời gian. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Hằng năm, nhà trường bám sát các văn bản, chỉ thị của cấp trên để xây dựng nhiệm vụ năm học của nhà trường. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo viên tự học, tự bồi dưỡng, khai thác thông tin trên mạng , sắp xếp thời khóa biểu, lịch công tác hợp lý để thực hiện có hiệu quả hoạt động giáo dục. 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. x. Không đạt:. Không đạt:. x. Chỉ số c Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:. x. Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 02 năm 2013. Người viết Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 2: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. a. Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm. b. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. c. Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. 1. Mô tả hiện trạng: a. Có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hằng năm. Nhà trường có chương trình, kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. [H5-5-02-01] b. Tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi học sinh. Các hoạt động ngoài giờ lên lớp được tổ chức theo các chủ đề tương ứng với các dịp lễ như: Tháng 9,10 chủ đề " Em yêu trường em", tháng 11 chủ đề "Em yêu thầy giáo, cô giáo", tháng 12 chủ đề " Em yêu anh bộ đội cụ Hồ", v. v…với các hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với lứa tuổi học sinh. [H5-5-02-01], [H5-5-0202] c. Phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Lịch công tác tháng và thời khóa biểu chung với lịch công tác và thời khóa biểu của nhà trường chứ không có riêng cho HĐNGLL. [ H5-5-01-02] Không có lịch phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp riêng mà chỉ có trong kế hoạch tháng chung của Hiệu trưởng nhà trường. [H5-5-01-01] 2. Điểm mạnh: Các hoạt động ngoài giờ lên lớp được tổ chức theo các chủ đề tương ứng với các dịp lễ như: Tháng 9,10 chủ đề " Em yêu trường em", tháng 11 chủ đề "Em yêu thầy giáo, cô giáo", tháng 12 chủ đề " Em yêu anh bộ đội cụ Hồ", v. v…với các hình thức đa dạng, phong phú, phù hợp với lứa tuổi học sinh. Học sinh yêu thích các tiết học, các buổi sinh hoạt NGLL và các hoạt động NGLL thực sự mang lại hiệu quả đối với các em học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Điểm yếu: Lịch công tác tháng và thời khóa biểu chung với lịch công tác và thời khóa biểu các hoạt động của nhà trường chứ không có riêng cho HĐNGLL. Không có lịch phân công, huy động giáo viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp riêng mà chỉ có trong kế hoạch tháng của Hiệu trưởng nhà trường. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: BGH tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện nội dung chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp của giáo viên và của Tổng phụ trách Đội. 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b Đạt:. x. Không đạt:. Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt: Không đạt:. x. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt: Không đạt:. x Phố Châu, ngày. Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 2 năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 3: Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương. a. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương. b. Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học. c. Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường. 1. Mô tả hiện trạng: a. Tham gia thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở địa phương. Địa phương có kế hoạch phổ cập giáo dục tiểu học [ H5-5-03-01]; Nhà trường có kế hoạch phổ cập giáo giục tiểu học cụ thể và hợp lý, phù hợp với tình hình của từng giai đoạn nhằm duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 đã được công nhận năm 2012, sổ phổ cập ghi đầy đủ họ tên từng người trong từng hộ có đầy đủ thông tin theo quy định, Sổ đăng bộ thực hiện kịp thời, ghi chép rõ ràng.[ H5-5-03-02], [ H5-5-03-04],[ H5-5-03-05]; Hằng năm địa phương đều có các văn bản chỉ đạo công tác phổ cập giáo dục [ H5-5-03-03]; b. Tổ chức và thực hiện "Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học. Nhà trường tổ chức và thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường, huy động gần 100% trẻ trong độ tuổi đến trường c. Có các biện pháp hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường. Trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ khuyết tật được nhà trường xét miễn, giảm mức đóng góp sửa chữa cơ sở vật chất và được hỗ trợ, động viên vào các ngày lễ lớn. Nhà trường có lập danh sách trẻ khuyết tật và trẻ có hoàn cảnh khó khăn [ H5-5-0307]; [H5-5-03-08] 2. Điểm mạnh: Nhà trường phối hợp tốt với địa phương để thực hiện công tác điều tra phổ cập, rà soát học sinh trong độ tuổi ra lớp 1 nên đã huy động được 100% số học sinh trong độ tuổi thuộc địa bàn nhà trường quản lí ra lớp. Các giáo viên làm tốt công tác chủ nhiệm, liên hệ chặt chẽ với gia đình, các đoàn thể thường xuyên tổ chức hoạt động ngoài giờ sôi nổi nhằm thu hút lòng ham thích.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> học tập của học sinh, lòng yêu trường mến lớp. Duy trì sĩ số đạt 100%. Không có học sinh bỏ học. 3. Điểm yếu: Địa bàn phổ cập rộng, chia làm 2 vùng một số phụ huynh vùng trong và các xã lân cận thường chuyển hộ khẩu để học trái tuyến tại trường, địa bàn thị trấn tập trung nhiều người dân ở địa phương khác đến làm ăn, buôn bán nên khó khăn cho việc kiểm soát, theo dõi và tổng hợp số liệu. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Phối hợp với chính quyền địa phương và các ban ngành đoàn thể để điều tra, nắm số trẻ thực tế, khắc phục việc gửi, chuyển hộ khẩu để học tại trường. 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b x. Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:. x. Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng. năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 4: Kết quả xếp loại giáo dục của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục. a. Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác. b. Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác. c. Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác. 1. Mô tả hiện trạng: a. Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên đạt ít nhất 90% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 95% đối với các vùng khác. Hàng năm nhà trường có tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên trên 95 % , tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi và khá trên 65% thể hiện qua báo cáo tổng kết hàng năm của nhà trường [H5-5-04-03], sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh [H5-504-02], Báo cáo tổng kết lớp hằng năm [H5-5-04-04], tổng hợp kết quả định kỳ hàng năm [H5-5-04-05] b. Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình khá đạt ít nhất 30% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 40% đối với các vùng khác. Hàng năm nhà trường có tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên trên 95 % , tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi và khá trên 65% thể hiện qua báo cáo tổng kết hàng năm của nhà trường [H5-5-04-03], sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh [H5-504-02], Báo cáo tổng kết lớp hằng năm [H5-5-04-04], tổng hợp kết quả định kỳ hàng năm [H5-5-04-05] c. Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi đạt ít nhất 10% đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và ít nhất 15% đối với các vùng khác. Hàng năm nhà trường có tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên trên 95 % , tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi và khá trên 65% thể hiện qua báo cáo tổng kết hàng năm của nhà trường [H5-5-04-03], sổ theo dõi kết quả kiểm tra đánh giá học sinh [H5-504-02], Báo cáo tổng kết lớp hằng năm [H5-5-04-04], tổng hợp kết quả định kỳ hàng năm [H5-5-04-05] 2. Điểm mạnh: Hầu hết giáo viên có tâm huyết với nghề, có trình độ chuyên môn, thực hiện công tác giảng dạy, giáo dục học sinh nghiêm túc, chăm lo cho học sinh nên tỷ lệ học.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sinh xếp loại trung bình trở lên hàng năm cao trên 95%, tỷ lệ học sinh xếp loại khá và giỏi trên 65% 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b x. Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: x Đạt: Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 2 năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 5: Tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. a. Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh. b. Khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định. c. Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 1. Mô tả hiện trạng: a. Có các hình thức phù hợp để giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh. Nhà trường tuyên truyền, giáo dục ý thức tự chăm sóc sức khỏe cho học sinh thông qua các bài học, các bài tuyên truyền phòng bệnh [ H5-5-05-01], có kế hoạch hoạt động hàng tháng [H5-5-05-03] b. Khám sức khỏe định kỳ, tiêm chủng cho học sinh theo quy định. Hàng năm nhà trường hợp đồng với trạm y tế thị trấn khám sức khỏe định kì cho học sinh [H5-5-05-02], mỗi học sinh có sổ theo dõi sức khỏe nếu phát hiện em nào có bệnh nhà trường báo cho phụ huynh để kịp thời khám chữa cho các em ở những bệnh viện lớn [ H5-5-05-04], [H5-5-05-05]. c. Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Học sinh tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo vệ vệ sinh nơi nhà trường, nơi cộng cộng, vứt rác đúng nơi quy định, không xé giấy, không ăn quà vặt trong trường [H5-5-05-06] 2. Điểm mạnh: Nhà trường luôn luôn chăm lo sức khỏe cho học sinh, luôn theo dõi tình hình dịch bệnh trên các phương tiện thông tin kịp thời tuyên truyền, giáo dục học sinh cách đề phòng các loại dịch bệnh, nhất là những loại bệnh dễ lây, lây truyền nhanh như đau mắt đỏ, đau quai bị, v.v... nên trong những năm qua hầu như không có học sinh bị lây nhiễm các loại dịch bệnh. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b x. Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt:. x. Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 2 năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 6: Hiệu quả hoạt động giáo dục của nhà trường. a. Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95 % trở lên đối với các vùng khác. b. Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50 % trở lên đối với các vùng khác. c. Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức. 1. Mô tả hiện trạng: a. Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn thành chương trình tiểu học đạt từ 90% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 95 % trở lên đối với các vùng khác. Tỷ lệ hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm của nhà trường đạt 100% [H55-06-02], [H5-5-06-05] b. Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến từ 35% trở lên đối với miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và từ 50 % trở lên đối với các vùng khác. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi hàng năm của nhà trường hàng năm trên 65% [H5-5-0601], [H5-5-06-02], [H5-5-06-03], [H5-5-06-04], [H5-5-06-05]. c. Có học sinh tham gia các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở lên tổ chức. Nhà trường có kế hoạch bồi dưỡng, phát triển đội ngũ học sinh giỏi, học sinh năng khiếu nằm trong kế hoạch năm học của nhà trường [H5-5-01-04], có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi cụ thể [H5-5-01-07]. Hằng năm, trường đều có nhiều học sinh tham gia và đạt giải trong các hội thi, giao lưu các cấp huyện, tỉnh và quốc gia [H5-5-06-06], [H5-5-06-07]. 2. Điểm mạnh: Nhiều năm liền, trường là đơn vị tiên tiến xuất sắc cấp Tỉnh, luôn nằm trong tốp các trường có chất lượng giáo dục cao của huyện. Chất lượng giáo dục trong đó có kết quả học tập của học sinh qua các năm học luôn phát triển và bền vững. Các số liệu thống kê về kết quả học tập của học sinh được nhà trường lưu giữ đầy đủ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tỷ lệ học sinh giỏi và học sinh tiên tiến cao - nhiều lớp có 90% học sinh đạt loại giỏi và tiên tiến. Những năm qua, nhà trường không có học sinh bỏ học. Tỷ lệ học sinh yếu kém thấp. Từng năm học, nhà trường đều có đội tuyển học sinh giỏi ở các môn Nghệ thuật và Anh văn theo quy định. Học sinh trong các đội tuyển của nhà trường thường xuyên đạt giải cao trong các lần tham gia thi. 3. Điểm yếu: Chất lượng học sinh ở một số lớp chưa đều. Một số giáo viên chưa thật sự tâm huyết với nghề, chưa chăm lo học sinh. 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: Từ năm học 2009- 2010, nhà trường tiến hành khảo sát, phân loại học sinh khối 4, 5 dạy theo đối tượng vào buổi 2. Ban giám hiệu tăng cường khảo sát chất lượng đại trà, chất lượng mũi nhọn. Sau mỗi lần kiểm tra định kì, giáo viên chủ nhiệm phân loại các đối tượng học sinh và có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu để nâng cao chất lượng dạy học. 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí: Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b x. Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: x Đạt: Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 2 năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH1 TT Phố Châu Nhóm: 5. PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống, tạo cơ hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ ddoonhj, sáng tạo. a. Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh. b. Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo c. Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. 1. Mô tả hiện trạng: a. Giáo dục, rèn luyện các kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh. Nội dung giáo dục phù hợp với độ tuổi học sinh theo tài liệu chuyên đề giáo dục kỹ năng sống của Bộ giáo dục và đào tạo mà tất cả giáo viên đều đã được tiếp thu chuyên đề [H5-5-04-03] b. Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo Nhà trường thực hiện giáo dục và rèn kỹ năng sống cho học sinh thông qua việc lồng ghép vào các bài dạy trên lớp, bài nào có lồng ghép giáo dục kỹ năng sống gì cho học sinh giáo viên ghi rõ cuối phần mục tiêu trong bài soạn của mình. Nhà trường có tổ chức thao giảng áp dụng chuyên đề giáo dục kỹ năng sống trong bài dạy [H5-5-07-01] c. Học sinh sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. Học sinh có ý thức sưu tầm và tự làm đồ dùng học tập, chủ động giúp đỡ nhau trong học tập [H5-5-07-02] 2. Điểm mạnh: Nhà trường thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh. Tạo cơ hội cho học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Học sinh biết sưu tầm và tự làm các đồ dùng học tập đơn giản phù hợp, biết chủ động giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt. 3. Điểm yếu: 4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 5. Tự đánh giá: 5.1.Xác định nhà trường đạt hay không đạt từng chỉ số của tiêu chí:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Chỉ số a Đạt:. Chỉ số b x. Không đạt:. Đạt: Không đạt:. Chỉ số c x. Đạt:. x. Không đạt:. 5.2. Tự đánh giá tiêu chí: x Đạt: Không đạt: Phố Châu, ngày Xác nhận của nhóm trưởng. tháng 2 năm 2013. Người viết. Nguyễn Thị Thành Lê.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×