Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Trieu va lop trieu tiep theo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.65 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 3 Ngày soạn: 19. 9. 2014 Ngày giảng: Từ 21. 9 đến 25. 9. 2015 Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2015 TiÕt 1 : Chµo cê Tập trung toàn trường TiÕt 4: To¸n. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo) I - MỤC TIÊU : - Đọc viết được một số số đến lớp triệu. - HS được cũng cố về hàng và lớp. II.CHUẨN BỊ: -Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Triệu & lớp triệu - Gọi HS đọc số và cho biết mỗi số có bao HS thực hiện theo yêu cầu của GV nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0. - Bảy triệu - Bảy triệu : 7 000 000, có 7 chữ số, có 6 chữ số 0 - Ba mươi sáu triệu - Ba mươi sáu triệu: 36 000 000, có 8 chữ số, có 6 chữ số 0 - Chín trăm triệu - Chín trăm triệu : 900 000 000, có 9 - GV nhận xét, ghi điểm chữ số, có 8 chữ số 0 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu (tt) Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng - HS còn lại viết ra nháp: 342 157 413 viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra nháp: 342 157 413 GV cho HS đọc số này. HS thi đua đọc số: Ba trăm bốn mươi hai GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn cách đọc): trăm mười ba. + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, HS theo dõi lớp triệu (vừa nói GV vừa dùng phấn vạch dưới chân các chữ số 342 157 413). + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó. GV đọc chậm để HS nhận ra cách đọc,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS sau đó GV đọc liền mạch GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS viết số, đọc số vào bảng HS nêu lại cách đọc số con(làm lần lượt theo yêu cầu cảu GV) - GV chia nhóm, giao việc. - HS làm việc nhóm bàn. GV nhận xét chốt KQ đúng - Đại diện nhóm trình bày KQ. - 32 000 000: Ba mươi hai triệu - 32 516 000: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn - 32 516 497: Ba mươi hai triệu năm trăm mười sáu nghìn bốn trăm chín mươi bảy. - 834 291 712: Tám trăm ba mươi bốn triệu hai trăm chín mươi mốt nghìn bảy trăm mười hai. - 308 250 705: Ba trăm linh tám hai trăm năm mươi nghìn bảy trăm linh năm. - 500 209 037: Năm trăm triệu hai trăm linh chín nghìn không trăm ba mươi bảy. -HS nêu YCBT -HS làm miệng - 7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai Bài tập 2: Đọc số. nghìn tám trăm ba mươi sáu. - GV yêu cầu một vài HS đọc. - 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu - GV nhận xét, tuyên dương trăm linh hai nghìn năm trăm mười một. - 351 600 307: Ba trăm năm mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy. - 900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm. - 400 070 192: Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai. - HS làm bài vào vở : a. 10 250 214 b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 HS sửa bài - HS tự làm bài Bài tập 3: GV cho HS làm bài vào vở . a. Số trường trung học cơ sở là: 9873. b. Số HS tiểu học là: 8 350 191. c. Số GVTH phổ thông là: 98 714 Thu chấm bài, nhận xét Bài tập 4: (Dành cho HS khá giỏi ) - HS trả lời GV cho HS tự xem bảng. - HS thực hiện theo yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV nhận xét cá nhân . 4.Củng cố: - Nêu qui tắc đọc số? - Thi đua: mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết & đọc số theo các thăm mà GV đưa. - GV GD HS: HS có thói quen vận dụng kiến thức toán đã học vào cuộc sống. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Tiết 5: Tập đọc. THƯ THĂM BẠN I - MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm động, chia sẽ với nỗi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẽ đau buồn cùng bạn (trả lời được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thức bức thư) * GDBVMT : HS biết lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây trồng , tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. *KNS: - Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.) - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn). - Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “ngươi viết thư”, rút ra được bài học về lòng nhân hậu) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh minh học bài đọc. -Bảng phụ viết câu cần hướng dẫn đọc. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định: HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Truyện cổ nước mình Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Truyện -HS đọc bài thuộc lòng cổ nước mình và trả lời câu hỏi: - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước mình? - … vì truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu sa, vì giúp ta nhận ra bản sắc dân tộc: công bằng, thông minh, độ lượng, vì truyền lại cho đời sau nhiều lời răn dạy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài ý nói gì?. HOẠT ĐỘNG HS quý báu : ở hiền, nhân hậu, chăm làm. - Lời ông cha ta răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, tự tin, …. GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi - Bức tranh vẽ cảnh một bạn nhỏ đang HS:? Bức tranh vẽ cảnh gì? ngồi viết thư và dõi theo khung cảnh mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng bào lũ lụt. - GV: Động viên, giúp đỡ đồng bào bị lũ lụt là một việc làm cần thiết. Là học sinh, các em đã làm gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của một bạn nhỏ đối với đồng bào bị lũ lụt. b. Luyện đọc và đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. - HS đọc. - GV chia đoạn: - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài + Đoạn 1: từ đầu … đến chia buồn với bạn. ( Học sinh đọc 2 lượt.) + Đoạn 2: tiếp theo…đến những người bạn L1: Đọc từ khó, câu dài. mới như mình. L2: Học sinh đọc phần chú giải SGK. + Đoạn 3: phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, hướng dẫn sửa lỗi cho HS - HS thi đọc theo cặp (phát âm, giọng đọc, ngắt nghỉ hơi.) +Kết hợp giải nghĩa từ GVNX tuyên dương. - GV đọc diễn cảm bài văn Tìm hiểu bài: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đọc 6 dòng đầu. - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước - Không. Lương chỉ biết bạn Hồng khi không? đọc báo :Thiếu niên Tiền phong. - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm - Lương viết thư cho Hồng để chia buồn gì? với Hồng. * Đoạn 1 cho em biết điều gì? Ý đoạn1: Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng. - Tìm những từ cho thấy bạn Lương rất - Hôm nay đọc báo Tiền phong, mình rất thông cảm với bạn Hồng? xúc động biết ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Tìm những câu thơ cho biết bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?. * ND đoạn 2 là gì? - Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?. *Đoạn 3 ý nói gì? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?. * GDBVMT: Nguyên nhân nào dẫn đến những thảm họa lũ lụt ? Vậy chúng ta cần phải làm gì ?. HOẠT ĐỘNG HS khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi… HS đọc đoạn 2 - Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào… nước lũ. - Lương khuyên Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau : Mình tin rằng theo gương ba…nỗi đau này. - Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình. - Ý đoạn 2: Những lời động viên an ủi của Lương với Hồng. - Đọc đoạn còn lại. - Gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay. - Ýđoạn 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt. - Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối thư ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi rõ tên người viết thư… - Do rừng bị tàn phá ,môi trường sống mất cân bằng về sinh thái. - Chúng ta cần trồng cây, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên .. GV: Đúng rồi các em ạ để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây, tránh phá * Nội dung chính: Bức thư cho thấy hoại môi trường thiên nhiên . tình thương yêu chân thành của bạn ND bài thơ thể hiện điều gì? Lương đối với những người không may gặp nạn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 3 HS nêu ND chính + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một - HS nối tiếp nhau đọc cả bài: 3 học sinh đoạn trong bài. (từ đầu cho đến chia buồn đọc với bạn) - Từng cặp HS luyện đọc GV nhận xét. - Một vài HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố: - HS thi đọc cả bài TiÕt 6: ChÝnh t¶. CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I - MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nghe – viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ - Làm đúng BT 2b II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ - Vở BT Tiếng Việt, tập 1 III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. HS nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Mười năm cõng bạn đi học - GV yêu cầu HS viết lại vào nháp những từ đã HS viết lại vào nháp những từ đã viết viết sai tiết trước. sai tiết trước. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nghe-viết: Cháu nghe câu HS theo dõi, nhắc lại đầu bài chuyện của bà Phân biệt: tr/chg; dấu hỏi/dấu ngã Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: - HS đọc lại bài thơ. HS theo dõi trong SGK Hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? - Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết từ khó vào nháp. - HS tìm tiếng khó viết: lưng, lối, b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: rưng rưng - Nhắc cách trình bày bài - HS nghe. - Giáo viên đọc cho HS viết - HS viết chính tả. - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS soát bài. - HS đối chiếu sgk để soát lỗi và ghi Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. lỗi ra lề sửa lỗi. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 2b. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập Giáo viên giao việc : HS làm vào vở sau đó thi Cả lớp đọc thầm làm đúng. Cả lớp làm bài tập - 2 HS thi trình bày kết quả bài tập 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh 4. Củng cố, hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung học tập định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, - Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) chẳng bao giờ. - GV GD HS: Biết yêu thương, chăm sóc ông -HS ghi lời giải đúng vào vở. bà. 5.Dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết học tuần sau.. TiÕt 6: To¸n ôn. ¤N TËP I. MỤC TIÊU: Có kiến thức về Triệu và lớp triệu với các dạng toán thực hành . II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ôn lý thuyết: B. Thực hành: Bài 1 Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp: - 1HS đọc và nêu yêu cầu. a) Trong số 64 750 381 : - Lớp đơn vị gồm ba chữ số : ...................... - 2HS làm bảng lớp. - Lớp nghìn gồm ......chữ số : ...................... - Lớp triệu gồm .......chữ số........................ b) Trong số 865 943 207: - Chữ số 8 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Chữ số 6 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Chữ số 5 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Chữ số 9 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Chữ số 2 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Chữ số 0 ở hàng ........... có giá trị là .......... - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. + YC cả lớp tự làm vở. - HS lần lượt nêu kết quả. + Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). + Chữa bài. Bài 2 Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm: - 1HS đọc và nêu yêu cầu. a) Số “Tám mươi hai triệu bảy trăm linh sáu nghìn chín trăm hai mươi lăm” viết - 2HS làm bảng lớp. là: ................................... b) Số “Năm trăm triệu không trăm tám mươi tám nghìn ba trăm mười bốn” viết là: ..................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> c) Số 91 346 008 đọc là: ............................................... d) Số 204 560 715 đọc là .............................................. - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. Các số tròn triệu lớn hơn 15 000 000 và bé hơn 20 000 000 là ........................................................ b. Các số lớn hơn 101 000 000 và bé hơn 101 000 007 là ...................................................................... ........ - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu. - YC cả lớp tự làm vở. - Gọi HS tiếp nối nêu kết quả. - Chữa bài. 3.Củng cố dặn dò -Nhận xét đánh giá giờ học -HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - 1HS đọc và nêu yêu cầu. - 2HS làm bảng lớp.. - HS lần lượt nêu kết quả. - Nhận xét, sửa sai(nếu có). - Nghe và thực hiện.. Tiết 7: Tiếng Việt ôn. RÈN CHỮ I. MỤC TIÊU - Viết bài rèn chữ tháng 9. - HS viết rèn chữ bài 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Viết bài rèn chữ tháng 9. HS viết bài, GV quan sát, uốn nắn. 2. HS viết rèn chữ bài 3 3. Chấm bài, nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn hS chuẩn bị giờ sau. Thø ba ngµy 22 th¸ng 9 n¨m 2015 TiÕt 1 : To¸n. LUYỆN TẬP. I - MỤC TIÊU : - Đọc , viết được các số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt) - GV yêu cầu HS viết số + Bốn trăm triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh năm. + Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - Hàng trăm triệu có mấy chữ số? - Hàng chục triệu có mấy chữ số? - Hàng triệu có mấy chữ số? GV chọn một số bất kì, hỏi về giá trị của một chữ số trong số đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống. Khi chữa bài yêu cầu HS đọc to làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết số, các HS khác theo đó kiểm tra bài của mình. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: GV viết số lên bảng và cho HS đọc số. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ HS lên bảng làm bài theo yêu cầu GV. - 400 036 105 - 700 000 231. - 9 chữ số - có 8 chữ số - 7 chữ số - HS nêu. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm 6 vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày KQ - HS nối tiếp đọc số. HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy - 85 000 120: Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi. - 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. - 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. - 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV nhận xét , tuyên dương Bài tập 3: ( a, b , c ) GV YCHS làm nháp BT3 : d, e ( Dành học sinh khá giỏi ) Bài tập 4: ( a, b , ). HOẠT ĐỘNG CỦA HS mươi. - 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. HS đọc yêu cầu HS làm bài vào nháp a.613 000 000 b.131 405 000 c.512 326 103 HS tự suy nghĩ làm bài . d.86 004 702 e.800 004 720 - HS đọc yêu cầu -HS làm bài vào vở a/ Chữsố 5 ở hàng nghìn, giá trị là: 5 000 b/ Chữ số 5 ở hàng trăm nghìn, giá trị là: 500 000 - Hs tự suy nghĩ làm bài . c/ Chữ số 5 ở hàng trăm, giá trị là: 500. GV nhận xét. HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có BT4 : c ( Dành học sinh khá giỏi ) đến hàng triệu. - GV nhận xét cá nhân 4- Củng cố, Dặn dò - Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. - Chuẩn bị bài: Luyện tập- Nhận xét tiết học. TiÕt 2: LuyÖn tõ vµ c©u. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I - MỤC TIÊU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức ( ND ghi nhớ ) - Nhận biết được từ đơn , từ phức trong đoạn thơ( BT1, mục III ); bước đầu làm quen với từ điển ( hoặc sổ tay từ ngữ ) dể tìm hiểu về từ ( BT2, BT3 ) II.CHUẨN BỊ: Từ điển, Sách giáo khoa, Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát và kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Dấu hai chấm - Nêu tác dùng và cách dùng dấu hai chấm - HS nêu tác dùng và cách dùng dấu hai - GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà. chấm - GV nhận xét. - HS sửa bài làm về nhà..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3.Bài mới Giới thiệu bài: Để giúp các em hiểu thêm về từ và nhằm nâng cao kiến thức kĩ năng viết văn xuôi. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn tiếp các em về từ đơn và từ phức . Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh đếm xem có bao nhiêu từ. Lưu ý học sinh mỗi từ phân cách nhau bằng dấu. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét: + Từ nào có một tiếng? + Từ nào có hai tiếng? - Giáo viên cho học sinh xem xét và trả lời. - Giáo viên kết luận . * Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn * Từ phức là từ gồm nhiều tiếng. - Giáo viên lưu ý học sinh * Từ có nghĩa khác có một số từ không có nghĩa do đó phải kết hợp với một số tiếng khác mới có nghĩa . - Theo em tiếng dùng để làm gì ? - Từ dùng để làm gì ? - Sau khi học sinh trả lời giáo viên nhận xét và kết luận . * Tiếng cấu tạo nên từ. Từ dùng để tạo thành câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ - YC HS nối tiếp nhau tìm từ đơn, từ phức - Giáo viên cho học sinh đọc nhiều lần phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày từ nào một tiếng, từ nào hai tiếng và đọc to từ đó . GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh tra từ điển và ghi lại 3 từ đơn , 3 từ phức .. HS theo dõi, nhắc lại đầu bài. - HS đọc YC bài tập - Nhóm bàn thực hiện thảo luận . - Học sinh đếm và nêu lên - Học sinh nhận xét + Từ 1 tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, hanh, là. + Từ 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. - Nhiều học sinh nhắc lại HS theo dõi - Tiếng cấu tạo nên từ. - Từ dùng để tạo thành câu . - Học sinh nhận xét và nêu theo ý mình. - Nhiều học sinh đọc phần ghi nhớ.. - 1 học sinh đọc . - Nhóm trình bày Rất /công bằng,/ rất /thông minh Vừa /độ lượng /lại/ đa tình /đa mang.. - Học sinh tra từ điển. VD:+ Từ đơn : ba, cơm, đi, .. + Từ phức: học sinh, lang thang,.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh đặt câu. Bài tập 3: HS đặt câu với một từ đơn và một từ phức vừa tìm được . - Thu chấm bài, nhận xét. 4 Củng cố: 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậuĐoàn kết. - GV nhận xét tiết học.. chùn chùn, … - HS làm vào vở. Ví dụ: Ba em đi cày ruộng. Học sinh đang tung tăng đến trường. - HS trả lời. TiÕt 3: Khoa học. VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I- MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt cá , trứng , tôm cua ,.. ) chất béo ( mỡ , dầu , bơ ) - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể : + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể . + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi – ta – min A, D, E, K. * Mục tiêu riêng : - GDBVMT : HS có ý thức bảo vệ môi trường . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 12, 13 SGK. -Phiếu học tập. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 Ổn định: HS hát và nêu kết quả truy bài 2.Bài cũ: Các chất dinh dưỡng có trong thức đầu giờ ăn, vai trò của chất bột đường ? Có mấy nhóm thức ăn, là những nhóm nào? Chất bột đường có vai trò như thế nào? HS trả lời - GV nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và chất béo. Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - Hãy nhìn vào hình ở trang 12, 13 và xem có - HS làm việc theo yêu cầu của những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều GV. chất đạm và chất béo. - Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm? - Trứng, cua, đậu phụ,… - Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào? - HS trả lời -Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TiÕt 1:To¸n. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015. LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - HS hát và nêu kết quả truy bài đầu giờ 2. Bài cũ: Luyện tập - GV gọi 2HS lên làm bài tập. - 2HS lên bảng sửa bài a. Sáu trăm mười ba triệu. a. 613 000 000 c.Năm trăm mưới hai triệu ba trăm hai c. 512 326 103 mươi sáu nghìn một trăm linh ba. - GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 1: Thực hành Bài tập 1: Đọc số và nêu giá trị chữ số 3 - - HS đọc YCBT GV YC HS suy nghĩ cá nhân. - HS làm việc cá nhân, trình bày miệng - Gọi HS nối tiếp trình bày trình bày. trước lớp. a/ Giá trị chữ số 3 là 30 000 000 b/ Giá trị chữ số 3 là 3 000 000 c/ Giá trị chữ số 3 là 3 d/Giá trị chữ số 3 là 3 000 Bài 1b: Đọc số và nêu giá trị chữ số 5 * HS tự làm bài . (Dành cho HS khá, giỏi) a/ Giá trị chữ số 5 là 5 000 000 b/ Giá trị chữ số 5 là 50 000 c/ Giá trị chữ số 5 là 5 000 d/ Giá trị chữ số 5 là 50 000 000 Bài tập 2a,b: Gọi HS đọc đề -HS đọc đề và phân tích. -YCHS làm nháp -HS làm bài vào nháp -HS sửa & thống nhất kết quả GV nhận xét, chốt kết quả đúng. a. 5 760 342 b. 5 706 342 Bài 2c,d; Dành cho HS khá giỏi -HS làm việc cá nhân 2c. 50 076 342 d. 57 634 002 Bài tập 3a:Gọi HS nêu YCBT HS nêu yêu cầu -YCHS làm vở -HS làm vở a) Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ: 989 200 000 dân b) Nước có số dân ít nhất là Lào: 5 300 000 dân.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV chấm nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3b, Dành cho HS khá giỏi - Gv nhận xét cá nhân . Bài tập 4: - GV yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu - Nếu đếm như trên thì số tiếp theo số 900 triệu là số nào? - GV nói: một nghìn triệu còn gọi là “1 tỉ”. 1tỷ được viết là 1000 000 000. HD HS làm vào PHT. - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài 5: Dành cho HS khá giỏi. GV nhận xét cá nhân . 4. Củng cố: 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên. - GV GD HS ham thích học toán. - Nhận xét tiết học.. * HS tự suy nghĩ làm bài . 3b/ Viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều: Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên Bang Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. - HS đọc yêu cầu HS đếm thêm từ 100 triệu đến 900 triệu - Một nghìn triệu. - HS theo dõi - HS làm PHT -HS trình bày. -HS NX, sửa bài Viết Đọc 5 000 000 000 Năm tỉ 315 000 000 000 Ba trăm mười lăm tỉ 3 000 000 000 Ba tỉ 5/ HS đọc cá nhân. -Hà Giang: 648 100 - Hà Nội: 3 007 000 - Quảng Bình: 818 300 - Gia Lai: 1 075 200 - Ninh Thuận: 546 100 - TP Hồ Chí Minh: 5 554 800 - Cà Mau: 1 181 200 - HS thực hiện theo hướng dẫn. TiÕt 2: KÓ chuyÖn. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I – MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết lộ tình cảm qua giọng kể. * Mục tiêu riêng : - HS khá giỏi kể được chuyện ngoài SGK . II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số truyện viết về lòng nhân hậu (GV và HS sưu tầm) : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cưới, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có). - Bảng lớp viết Đề bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết gợi ý giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1) Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc - Giáo viên yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc - Giáo viên nhận xét. 2) Dạy bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện - Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài - GV nhắc HS: những bài thơ, truyện đọc được nêu làm ví dụ (Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, ...) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. - Giáo viên mời học sinh nối tiếp nhau đọc các ý 1, 2, 3, 4 - GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS: + Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. * GV lưu ý HS: Với những truyện khá dài mà HS không kể hết được, GV cho phép HS chỉ cần kể 1, 2 đoạn – chọn đoạn có sự kiện nổi bật, có ý nghĩa. Nếu có bạn tò mò muốn nghe tiếp câu chuyện, các em có thể kể lại cho các bạn nghe hết câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho bạn muợn truyện để đọc. - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình. 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 học sinh lên bảng kể . - Học sinh theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi - Học sinh tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. - Học sinh đọc đề bài - Học sinh cùng GV phân tích đề bài - 4 HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4 - Học sinh theo dõi và lắng nghe. - HS tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (lớp đọc thầm lại gợi ý 3) a) Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện - Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội theo nhóm dung theo nhóm đôi b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp - Học sinh xung phong kể trước lớp. Sau - Giáo viên mời những học sinh xung phong khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về lên trước lớp kể mẫu câu chuyện nội dung, ý nghĩa câu chuyện - Mời học sinh thi kể trước lớp - HS xung phong thi kể trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. + Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu truyện của người kể. + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua. 3) Củng cố - dặn dò: .. - Học sinh theo dõi – nhận xét bạn, đánh giá dựa vào bảng tiêu chuẩn, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất. - Cả lớp theo dõi - Học sinh thực hiện - Cả lớp theo doi. Tiết 3: Lịch sử. NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm Au Lạc.Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. * Mục tiêu riêng : + HS khá, giỏi: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt. - So sánh được sự giống nhau về nơi đóng của nước Văn Lang và nước Au Lạc. - Biết sự phát triển Au Lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh minh hoạ - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . - Phiếu học tập của HS III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Nước Văn Lang Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi -Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ? GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Việt . - Nước Âu Việt sống ở đâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Nước Âu Việt sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn Lang - Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với - Họ sống hòa hợp với nhau . nhau như thế nào ? GV kết luận : cuộc sống của người Au Việt, người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . Hoạt động 2 : Sự ra đời của nước Au Lạc - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm . Ai là người có công hợp nhất đất nước của - Là thục phán An Dương Vương . người Lạc Việt và người Âu Việt ? - Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu - Có tên là nước Âu Lạc, kinh đô ở vùng Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu ? Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay . - Nhà nước tiếp theo nhà nước văn Lang là - Là nhà nước Âu Lạc, ra đời vào cuối nhà nước nào? thế kỉ thứ III TCN . Hoạt động 3: Những thành tựu của người dân Âu Lạc - GV YC hoạt động theo cặp . - HS hoạt động nhóm Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu + Về xây dựng: xây được kinh thành cổ gì trong cuộc sống ? loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt. + Về sản xuất: nông nghiệp phát triển. + Về vũ khí: sử dụng rộng rãi các lưỡi cày bằng đồng ,biết kỹ thuật rèn sắt chế Hoạt động4 : Làm việc theo nhóm 4. tạo nỏ 1 lần bắn được nhiều mũi - GV yêu cầu HS đọc SGK, đoạn: “Từ - HS tự suy nghĩ làm bài . năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu -Vì người dân Au Lạc đoàn kết 1 lòng Đà lại bị thất bại ? chống giặc ngoại xâm ,có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí tốt ,thành luỹ kiên cố . +Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi -Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? con trai là Trọng Thuỷ sang …. - GV nhận xét và kết luận . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập - HS tự suy nghĩ làm bài . sau: em hãy điền dấu x vào ô trống những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Việt và người Âu Việt.( Dành HS khá giỏi ) Sống cùng trên một địa bàn. - GV nhận xét, kết luận: cuộc sống của Đều biết chế tạo đồ đồng. người Âu Việt và người Lạc Việt có những Đều biết rèn sắt. điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với Đều trống lúa và chăn nuôi. nhau. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau. - GV hỏi: “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu ( Dành HS khá ,giỏi ) - Phú Thọ là vùng rừng núi. Nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa bằng. (qua sơ đồ): ( Dành HS khá , giỏi ) Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ. - GV nhận xét cá nhân. - Nỏ thần: nỏ bắn được nhiều mũi tên 4. Củng cố: một lần. 5. Dặn dò: - 2 HS dọc. -Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB -Vài HS trả lời. - Nhận xét tiết học. - HS khác nhận xét và bổ sung. Tiết 4 : Tập đọc. NGƯỜI ĂN XIN I - MỤC TIÊU : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH1,2,3) * Mục tiêu riêng : HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 SGK . * GDKNS: -Xác định giá trị (nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống) -Thể hiện sự cảm hông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn) -Suy nghĩ sáng tạo(nhận xét, bìn luận về vẻ đẹp của các nhân vật trong câu chuyện) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi luyện đọc diễn cảm. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : HS hát 2. Bài cũ: Học sinh đọc bài Thư thăm HS đọc bài và trả lời các câu hỏi bạn và trả lời câu hỏi 1.2.3 trong bài. GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - GV đọc diễn cảm bài. + Đoạn 1: Từ đầu …đến cầu xin cưới giúp. + Đoạn 2: Tiếp theo …đến không có gì để cho ông cả. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài - HS luyện đọc theo cặp. HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -Học sinh đọc. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc theo cặp. * Tìm hiểu bài: - Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương - HS đọc đoạn 1 như thế nào? - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, Ý đoạn 1 nói lên điều gì? giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rĩ cầu xin. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé Ý đoạn 1: Ông lão ăn xin that đáng chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông thương. lão ăn xin như thế nào? -HS đọc đoạn 2 -Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ, túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận. Hành động và lời nói của câu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông. Nêu ý chính của đoạn 2. Ý đoạn 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông lão. -HS đọc đoạn còn lại. - Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng -Ông lão nhận được tình thương, sự thông ông lão lại nói “Như vậy là cháu đã cho cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động lão rồi ”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân cái gì? thành, qua cái nắm tay rất chặt. -Nhận được lòng biết ơn, sự đồng cảm: hiểu tấm lòng của cậu. - Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông Ý đoạn 3: Sự đồng cảm giữa ông lão ăn xin lão ăn xin ? ( Dành cho HS khá, giỏi ) và cậu bé. Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? - * Nội dung chính: Ca ngợi câu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> *Nội dung chính của bài nói lên điều gì? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn “Tôi chẳng biết … của ông lão”. - GV đọc mẫu. GV nhận xét. 4. Củng cố 5.Dặn do - Chuẩn bị bài: Một người chính trực. - Nhận xét tiết học. TiÕt 2: To¸n. trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài -Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Con người phải biết thương yêu nhau.. Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015. DÃY SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ôn định: HS hát 2.Bài cũ: Luyện tập - Gọi HS làm bài tập. HS lên bảng làm bài tiết trước. 3.Bài mới: a) Nước có số dân nhiều nhất là An Độ: Giới thiệu bài: Dãy số tự nhiên 989 200 000 dân b) Nước có số dân ít nhất là Lào: Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số- 5 300 000 dân Số tự nhiên. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên). - HS nêu vài số đã học GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. - HS theo dõi b. Dãy số tự nhiên: Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự - HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10… nhiên. GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận - HS theo dõi xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số - HS nhận xét, nhắc lại. - Là dãy số tự nhiên, ba dấu chấm để chỉ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nào không phải là dãy số tự nhiên + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 + 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, ….. + 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…. những số tự nhiên lớn hơn 10. - Không phải là dãy só TN đây là một bộ phận của dãy số tự nhiên số tự nhiên vì thiếu số 0; - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số tự nhiên lớn hơn 10; đây cũng là một bộ phận của dãy số tự nhiên. - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số lẻ 1, 3, 5… - Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số chẵn: 0, 2, 4… - HS theo dõi. GV lưu ý: Đây không phải là dãy số tự nhiên nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên (tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự nhiên tức là các số đó không phải là số tự nhiên) Trên tia số này mỗi số của dãy số tự GV đưa bảng phụ có vẽ tia số : Đây là dãy số nhiên ứng với một điểm của tia số tự nhiên. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này GV chốt: Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …. - Thêm 1 vào 5 thì được mấy? - Thêm 1 vào 10 thì được mấy? - Thêm 1 vào 99 thì được mấy? - Cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? GV: Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ không có số tự nhiên lớn nhất. - Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. - Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác không? - Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0. HS trả lời - Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS nêu thêm ví dụ - Bớt 1 ở số 2 được 1… - Không thể bớt 1 ở số 0 vì 0 là số tự nhiên bé nhất. - Không có số tự nhiên liền trước số 0. số tự nhiên bé nhất là số 0.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> không? Số tự nhiên bé nhất là số nào? - Số 5 & 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 & 121 hơn kém nhau mấy đơn vị? GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: HS tự làm sau đó chữa bài. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: HS tự làm sau đó chữa bài. GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: HS tự làm sau đó chữa bài. GV nhận xét, sửa sai từng bài. Bài tập 4a: HS tự làm sau đó chữa bài. GV chấm, chữa bài Bài 4b,c: Dành cho HS khá giỏi 4.Củng cố: -Thế nào là dãy số tự nhiên? -Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học? - GV GD HS ham thích học toán. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nhận xét tiết học.. - Hai số này hơn kém nhau 1 đơn vị Vài HS nhắc lại. HS đọc yêu cầu HS làm bài cá nhân. HS suy nghĩ làm cá nhân b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 17; 19; 21 - HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. TiÕt 3: TËp lµm v¨n. KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I - MỤC TIÊU : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp và gián tiếp. (BT mục III) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ? - Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé.. HS hát - HS nhắc lại ghi nhớ - HS trả lời. *Chú ý: GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ. HS theo dõi và nhắc lại đầu bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào! Cả tôi nữa….của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. - 2 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão - Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể theo. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài - Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3: - Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> gián tiếp.. Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm & ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. GV nhận xét. Bài tập 3: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến hành: + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. GV nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - GV yêu cầu 2 HS nhắc lại ghi nhớ. cách gián tiếp: Cậu bé thứ nhất định nói dối là bị chó sói đuổi. Lời bàn nhau của 3 cậu bé cũng được kể theo cách gián tiếp: Ba cậu bàn nhau xem nên nói thế nào để bố mẹ khỏi mắng. + Lời của cậu bé thứ hai: Còn tớ, tớ….ông ngoại; & lời của cậu bé thứ ba: Theo tớ, …bố mẹ được kể theo cách trực tiếp. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. 2 HS khá, giỏi làm bài miệng. Cả lớp nhận xét. Cả lớp làm vào vở. HS trình bày HS khác nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu - HS theo dõi. - HS làm bài cá nhân, trình bày - HS khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. Tiết 4: Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1) - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT Tiếng Việt - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1) Kiểm tra bài cũ: Từ đơn & từ phức - Từ đơn (từ phức) là từ như thế nào? - Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ. - Giáo viên nhận xét. 2) Dạy bài mới: 2.1) Giới thiệu bài: 2.2) Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập, đọc cả mẫu - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển: Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền, các em hãy mở từ điển tìm chữ h, vần iên. Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác, mở trang bắt đầu bằng chữ a, tìm vần ac ……… - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo nhóm và có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh trả lời trước lớp HS cả lớp theo dõi nhận xét.. - Cả lớp theo dõi - HS đọc: Tìm các từ chứa tiếng hiền, chứa tiếng ác - Học sinh theo dõi hướng dẫn. - HS có thể sử dụng từ điển hoặc huy động trí nhớ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác. Học sinh làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trên bảng. - GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm a) hiền lành, hiền đức, hiền hậu, hiền đúng / nhiều từ) đức,… b) ác độc,ác bá, ác nghiệt, ác quỷ, ác tâm, ác tính, ác thú,ác cảm,… - HS đọc: Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng: Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp theo dõi - GV lưu ý HS: từ nào chưa hiểu cần hỏi ngay - Các nhóm nhận phiếu làm bài. giáo viên hoặc tra từ điển. - Chia nhóm, phiếu cho mỗi nhóm và yêu cầu - Đại diện các nhóm lên dán bài trên học sinh làm bài vào vở. bảng lớp và trình bày kết quả. - Mời đại diện cac nhóm lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - GV nhận xét & cùng trọng tài tính điểm thi - HS đọc YC. đua, kết luận nhóm thắng cuộc (nhóm tìm - HS đọc: Em chọn từ ngữ nào trong + đúng / nhiềunhân từ). ái, hiền Tàn ngoặc đơn (đất, cọp, bụt, chị em gái) Nhân ác, điền vào ô trống để hoàn chỉnh các hậu hậu, phúc hậu, hung ác, thành ngữ dưới đây? đôn hậu, trung độc ác, tàn - Cả lớp theo dõi hậu, nhân từ. bạo Đoàn kết. cưu mang, che Đè nén, áp chở, đùm bọc. bức, chia rẽ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 3: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Học sinh trao đổi nhóm đôi - Học sinh trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại: a) Hiền như bụt (hoặc đất) b) Lành như đất (hoặc bụt) c) Dữ như cọp (hoặc hổ cái) d) Thương nhau như chị em gái.. - GV gợi ý: Em phải chọn từ nào trong ngoặc mà nghĩa của nó phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu, điền vào ô trống sẽ tạo thành câu có nghĩa hợp lí. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT). - Mời học sinh trình bày bài làm. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS đọc: Em hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ dưới đây như thế nào? - Cả lớp theo dõi Vài HS đọc thuộc lòng các thành ngữ đã hoàn chỉnh, sau đó viết lại vào VBT. Bài tập 4: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV gợi ý: Muốn hiểu biết các thành ngữ, tục ngữ, em phải hiểu cả nghĩa đen & nghĩa bóng. Nghĩa bóng của các thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ. - Yêu cầu học sinh nêu nghĩa cũa các câu thành ngữ và tục ngữ - Giáo viên nhận xét, chốt lại ý kiến đúng c) Nhường cơm sẻ áo: Giúp đỡ nhau, san sẻ cho nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. d) Lá lành đùm lá rách : Người may mắn giúp người bất hạnh,người giàu có giúp người nghèo khổ, người khoẻ mạnh giúp người ốm yếu. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ. TiÕt 5: §Þa lý. - Học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại a) Môi hở răng lạnh: Ý nói những người ruột thịt, gần gũi,hàng xóm láng giềng phải biết che chở, đùm bọc nhau. b) Máu chảy ruột mềm: Những người thân gặp hoạn nạn mọi người trong gia đình đều cảm thấy đau đớn. - Học sinh thực hiện. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU -Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, … -Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. -Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riệng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ … + Nhà sàn được làm bằng các vật liệu tự nhiên như: gỗ, tre, nứa..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Mục tiêu riêng : - HS khá giỏi giải thích được tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhá sàn để ở . - GDBVMT: -HS có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn II.CHUẨN BỊ: -SGK Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: -HS hát 2. Bài cũ: Dãy Hoàng Liên Sơn . - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn - HS thực hiện theo yêu cầu trên bản đồ tự nhiên Việt Nam & cho biết nó có đặc điểm gì? - Khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như - HS trả lời thế nào? -GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên HS theo dõi và nhắc lại đầu bài Sơn Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn đông đúc - Dân cư ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hơn hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng - Kể tên các dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng - Dao, Thái, Mông… Liên Sơn? - Xếp thứ tự các dân tộc (Dao, Thái, Mông) - HS hoạt động nhóm theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. Dao, Mông ,Thái. - Hãy giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? - HS trả lời - Người dân ở khu vực núi cao thường đi bằng - Người dân thường đi bộ, hay ngựa vì phương tiện gì? Vì sao? đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu lời. biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội… của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Bản làng thường nằm ở đâu? - Bản làng thường nằm ở sườn núi. - Bản có nhiều nhà hay ít nhà? - Bản có ít nhà. - Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? -Vật liệu tự nhiên như gỗ, nứa,… - Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đổi so với trước đây? - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả HS theo dõi lời. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Chợ phiêu là nơi trao đổi, mua bán hàng hoá, là nơi giao lưu văn hoá, kết bạn của nam nữ thanh niên. - Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ? - HS kể. - Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoá này? (dựa vào hình 3) - Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng -Lễ hội thường được tổ chức vào mùa Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? xuân. - Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Trong lễ hội có các hoạt động: thi hát, ném còn, múa sạp… - Mô tả trang phục truyền thống của các dân - HS trình bày tộc trong hình 4, 5, 6 - GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả - HS khác nhận xét, bổ sung. lời. - HS theo dõi - Tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường - HS tự suy nghĩ giải thích: Người dân làm nhà sàn để ở ? ( Dành HS khá giỏi ) ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn GV nhận xét tuyên dương . để tránh ẩm thấp và thú dữ . 4.Củng cố: - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm - HS trình bày lại những đặc điểm tiêu tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội…của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên hội…của một số dân tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn Sơn. - GV giáo dục HS : Luôn có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. 5.Dặn dò Tiết 7: Khoa học. VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN -CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I-MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau, …), chất khoáng (thịt cá, cá , trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm, …) và chất xơ (các loại rau) - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể: + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh. + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 14,15 SGK, Bảng phụ Tên thức Nguồn Nguồn Chứa Chứa chất Chứa ăn gốc động gốc thực Vi-ta-min khoáng chất xơ vật vật Rau cải x x x x. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Kài cũ: - Hãy nêu tên những thức ăn chứa nhiều đạm. Trong đó, thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thực vật. GV nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Vai trò của Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ . Hoạt động 1:Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đều có 1 phiếu khổ to.(kèm theo) - HS phải nghĩ ra các loại thức ăn và ghi vào bảng rồi đánh dầu phân loại vào các cột tương ứng. - Trong thời gian 8-10 phút nhóm nào ghi được nhiều sẽ thắng cuộc. - Nhận xét các kết quả thi đua và tuyên bố nhóm thắng. Hoạt động 2:Thảo luận về vai trò của vita-min, chất khoáng, chất xơ và nước * Vi-ta-min: - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó?. HS hát - HS kể.. - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài.. - HS thành lập 4 nhóm, thảo luận.. - Các nhóm thi đua điền vào bảng và trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. -Kể tên và nêu vai trò. + Vi- ta- min A: Giúp sáng mắt + Vi- ta- min B: Kích thích tiêu hoá + Vi- ta- min C: Chống chảy máu chân răng + Vi- ta- min D: Giúp cứng xương và phát triển cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Thức ăn chứa vi-ta-min có vai trò như -Vi- ta- min rất cần cho hoạt động sống thế nào đối với cơ thể. của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. Kết luận: Vi-ta-min là chất không trực tiếp tham gia vào việc xây dựng cơ thể(như đạm) và không cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động ( như bột, đường). Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu vit A :mắc bệnh khô mắt, quáng gà +Thiếu vit D :mắc bệnh còi xương ở trẻ +Thiếu vit C : mắc bệnh chảy máu chân răng.. +Thiếu vit B : bị phù.. * Chất khoáng: - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. - Một số chất khoáng như sắt, can-xi,… Nêu vai trò của chất khoáng đó. +Thiếu sắt gây thiếu máu. +Thiếu sắt gây thiếu máu, gây loãng xương ở người lớn. - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất - Chất khoáng tham gia vào việc xây khoáng đối với cơ thể. dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá. Kết luận: - Một số chất khoáng như sắt, can-xi HS theo dõi, nhắc lại tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng khác cơ thê chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển các hoạt động sống. Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh. VD: +Thiếu sắt gây thiếu máu. +Thiếu can-xi ảnh hưởng đến hoạt động của cơ tim, khả năng tạo huyết và đông máu, gây loãng xương ở người lớn. +Thiếu I-ốt sinh ra bướu cổ. *Chất xơ và nước: - Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn thức -Vì chất sơ rất cần thiết để đảm bảo hoạt ăn chứa nhiều chất xơ? động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> -Hàng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu -Hàng ngày cần uống khoảng 2 lít nứơc, nước ? tại sao cần uống đủ nước? Nước giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Kết luận: - Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá giúp việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải các chất cặn bã ra ngoài. - Hằng ngày chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày chúng ta cận uống đủ nước. 4. Củng cố-: - Gọi HS nêu ND bài học - HS đọc Mục “Bạn cần biết” 5.Dặn dò. TiÕt 1 : To¸n. Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 9 n¨m 2014. VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I - MỤC TIÊU: - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : - HS hát 2. Bài cũ: Dãy số tự nhiên - Gọi 1 HS làm bài tập. - 1 HS làm bài tập. 896; … ; 898 ; 899; 900; … - GV nhận xét. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Viết số tự nhiên trong hệ - HS theo dõi, nhắc lại đầu bài thập phân Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV đưa bảng phụ có ghi bài tập: Viết số - HS làm: thích hợp vào chỗ trống: 10 đơn vị = 1 Chục 10 đơn vị = ……. Chục 10 chục = 1 trăm 10 chục = …….. trăm 10 trăm = 1 nghìn ….. trăm = 1 nghìn.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nêu nhận xét về mối quan hệ đơn vị, - Trong hệ thập phân cứ mười đơn vị ở chục , trăm, nghìn trong hệ thập phân một hàng lại hợp thành một đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó. - GV gợi ý để HS trả lời: Trong hệ thập phân, cứ 10 đơn vị của một hàng hợp thành mấy đơn vị của hàng trên tiếp liền nó? Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của viết số trong hệ thập phân - Để viết số trong hệ thập phân có tất cả mấy chữ số để ghi? - 10 chữ số - Nêu 10 chữ số đã học. - Vài HS nhắc lại. - GV nêu: chỉ với 10 chữ số (chỉ vào 0, 1 , 2, 3 , 4, 5, 6 ,7 ,8 , 9) ta có thể viết được mọi số - 10 chữ số đã học: 0, 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7 , tự nhiên 8 , 9. Yêu cầu HS nêu ví dụ, GV viết bảng - GV đưa số 999, chỉ vào chữ số 9 ở hàng đơn vị & hỏi: Giá trị của chữ số 9? (hỏi tương tự với các số 9 còn lại). Chữ số 9 ở hàng đơn vị có giá trị là 9; - Phụ thuộc vào đâu để xác định được giá trị chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90; của mỗi chữ số? chữ số 9 ở hàng trăm có giá trị là 900. GV kết luận: Trong cách viết số của hệ thập Vài HS nhắc lại. phân, giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào - Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị vị trí của nó trong số đó. trí của nó trong số đó. Hoạt động 3: Thực hành -HS theo dõi Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu GV đọc số, HS viết số rồi nêu số đó gồm - HS làm bài bằng phiếu học tập mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy chục, mấy - Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả đơn vị GV nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu. Cho HS làm theo mẫu. - HS nêu lại mẫu. - HS nhóm bàn, trình bày. 873 = 800 + 70 + 3 4 738 = 4 000 + 700 + 30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 HS sửa bài GV chấm, chữa bài HS đọc yêu cầu HS làm vở Bài tập 3: Số 57 561 Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở bảng Giá trị của chữ số 5 50 500 Số. 45. 5824. 5 842 769.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV nhận xét chốt kết quả đúng Bài 3 còn lại: Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: - Thế nào là hệ thập phân? - Để viết số tự nhiên trong hệ thập phân, ta sử dụng bao nhiêu chữ số để ghi? - Phụ thuộc vào đâu để xác định giá trị của mỗi số? 5. Dặn dò. Giá trị của 5 chữ số 5 HS làm cá nhân. 5 000. 5 000 000. TiÕt 3: TËp lµm v¨n. VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Vận dụng những kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (III). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng viết đề văn. - 1 phong bì, tem. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. - Yêu cầu học sinh đọc lại bài Người ăn xin và - Học sinh thực hiện tìm lời nói và ý nghĩ của nhân vật - Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Viết thư - Cả lớp theo dõi - Trong tuần 3 ta đã học về viết thư. Trong tiết học hôm nay, các em thực hành viết thư cho người thân. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh học phần nhận xét - HS đọc: Dựa vào bài tập đọc Thư - Mời học sinh đọc đề bài. gửi bạn, trả lời các câu hỏi sau: - Mời học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi ở - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sách giáo khoa: + Người ta viết thư để làm gì? + Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì? + Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?. - Viết thư cho người thân ở xa. - Gạch chân yêu cầu. - Xác định người nhận thư. - Tin cần báo. - Thực hành viết thư..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Gợi ý cho học sinh nhớ lại nhưng nội dung về văn viết thư đã học ở lớp 3 và ở bài tập đọc Thư gửi bạn. Từ đó rút ra phần ghi nhớ như ở SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh học phần Ghi nhớ a) Phần đầu thư: - Nêu địa điểm và thời gian viết thư. - Chào hỏi người nhận thư. b)Phần chính: Nêu mục đích lí do viết thư: - Nêu rõ tin cần báo. Nếu tin nầy là một câu chuyện em có thể viết nó dưới dạng kể chuyện. - Thăm hỏi tình hình người nhận thư. c)Phần cuối thư: - Nói lời chúc, lời hứa hẹn, lời chào. - Ghi tên người gởi phía trên thư. - Tên người nhận phía dưới giữa thư. - Dán tem bên phải phía trên. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh cách ghi ngoài phong bì thư. - Yêu cầu học sinh viết một bức thư theo yêu cầu bài tập. Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh. - Khi viết xong mời học sinh đọc bức thư của mình trước lớp. - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm. - Hướng dẫn HS cách ghi ngoài phong bì. 3) Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung thường có trong một bức thư - Giáo viên giới thiệu loại viết thư điện tử (email) - Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện TiÕt 4 : Sinh ho¹t líp. - Học sinh đọc phần Ghi nhớ. Nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư.. - Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh viết vào giấy trắng - Học sinh đọc bức trước lớp - Nhận xét, góp ý, rút kinh nghiệm - Học sinh thực hiện. SƠ KẾT TUẦN 3 I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục. - Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. - Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp. - Các tổ sinh hoạt theo tổ. 3. Đánh giá các hoạt động trong tuần : * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình. * GV đánh giá chung: a.Ưu điểm: - Đã ổn định được nề nếp lớp. - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học. - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: ............................ b. Khuyết điểm: - Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài ....................................... - 1 số em còn thiếu vở bài tập: ..................................................................................... 4. Kế hoạch tuần tới: - Phát huy ưu điểm khắc phục khuyết điểm trên. - Thực hiện đúng nội quy trường lớp. - Vệ sinh trường lớp,Vệ sinh cá nhân sạch sẽ - Trong lớp chăm chú nghe giảng, hăng say phát biểu - Ở nhà luyện đọc thật nhiều, viết bài, làm bài đầy đủ ở - Đóng góp các khoản đúng quy định..

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×