Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

giao an vat li 8 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.66 KB, 75 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 1. Chương I: CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày. - Nêu được ví dụ tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên, biết xác định trạng thái của vật đối với vật làm mốc. - Nêu dược ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp 2.Kĩ năng: Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh 3.Thái độ: Ham học hỏi, yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, Tranh vẽ h1.1,1, 1.2, 1.3 2. HS: SGK, Vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Giới thiệu về vật lí 8 3. Tổ chức tình huống học tập Mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây. Như vậy có phải Trái đất đứng yên không bài hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó. Hoat động của giáo viên và học Nội dung sinh Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên ( 13 phút ) - GV:Yêu cầu HS đọc C1 và trả lời I. Làm thế nào để nhận biết một vật - HS: Thảo luận nhóm chuyển động hay đứng yên - GV:Làm thế nào để nhận biết một ô tô C1: So sánh vị trí của ô tô, đám mây, chuyển động hay đứng yên? thuyền với vật nào đó đứng yên trên - HS:+Ôtô chuyển động xa dần cột điện bên đường, bờ sông. đường * Vật mốc là những vật gắn với trái + Ô tô không chuyển động đất, nhà cửa, cột mốc, cây bên - GV:Tại sao em lại cho là ô tô đó chuyển đường.... động hay đứng yên? * Chuyển động là: Khi vị trí của vật - HS: + Ô tô đó cđ là do vị trí của nó thay này so với vật mốc thay đổi theo thời đổi so với cột điện. gian thì vật chuyển động so với vật + Ô tô đó đứng yên là do vị trí của ô tô mốc, chuyển động này gọi là chuyển đó không thay đổi so với cột điện động cơ học - GV: Ta căn cứ vào yếu tố nào để biết một * Đứng yên: Khi vị trí của vật so với vật cđ hay đứng yên vật mốc không thay đổi theo t được gọi - HS: Ss vị trí của ô tô với cột điện bên là đứng yên đường - GV: Cột điện bên đường được gọi là vật mốc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Vậy thể nào là chuyển đông, đứng yên? C2: Học sinh đi vào lớp, vật mốc là cửa - HS: Đọc thông tin SGK và trả lời lớp - GV: Chốt lại yêu cầu HS ghi vở C3: Người đứng bên đường: Người - GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 đứng yên so với cây bên đường, cây - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét bên đường là vật mốc - GV: Đưa ra đáp án đúng Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên(15’) II. Tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và C4: So với nhà ga thì hành khách quan sát hình 1.2 trả lời C4, C5 chuyển động. Vì vị trí của hành khách - HS: HĐ nhóm, thảo luận và trả lời so với nhà ga xa dần. - GV: Đưa ra đáp án, yêu cầu HS hoàn C5: So với toa tàu thì hành khách đứng thành C6 yên vì vị trí của hành khách so với tàu - HS: HĐ cá nhân, nhận xét không đổi - GV: Khẳng định lại giữa chuyển động và C6: Một vật có thể là chuyển động so đứng yên có tính tương đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác * Giữa cđ và đứng yên có tính tương đối C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động so với trái đất Hoạt động 3: Tìm hiểu một số dạng chuyển động thường gặp( 5’) III. Một số quĩ đạo chuyển động - GV:Cho HS quan sát h1.3 SGK chỉ ra * Đường mà vật cđ vạch ra gọi là quỹ đương vạch ra khi vật chuyển động và cho đạo chuyển động. biết đó là quĩ đạo chuyển động của vật * Các dạng chuyển động thường gặp: - HS: nghe và ghi khái niệm quĩ đạo - Chuyển động thẳng: quỹ đạo là -GV:Nhìn vào quĩ đạo chuyển động ở h1.3 đường thẳng cho biết có mấy dạng cđ là những dạng nào? - Chuyển động cong: quỹ đạo là đường - HS: Có 3 dạng chuyển đông: chuyển động cong thẳng, chuyển động cọng, chuyển động tròn - Chuyển động tròn: quỹ đạo là đường - GV: Thông báo chuyển động tròn là tròn trường hợp đặc biệt của chuyển động cong C9: - GV: Yêu cầu HS trả lời C9 - CĐ thẳng: CĐ của tia sáng đi trong không khí - CĐ cong: CĐ của xe đạp đi từ nhà đến trường - CĐ tròn: Chuyển động của cánh quạt quay Hoạt động 4: Vận dụng ( 5’) IV. Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lời C10, C11 C10: Ô tô chuyển động so với cột điện,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: Làm việc cá nhân, nhận xét câu trả lời người đứng yên so với cột điện. của bạn. C11: Không đúng ví dụ chuyển - GV: Thống nhất đáp án. động của kim đồng hồ. IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Một vật như thế nào được coi là chuyển động, đứng yên, lấy ví dụ. - HS: Trả lời - GV: Có những dạng chuyển động nào, quỹ đạo của chúng? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) Về nhà làm bài tập 1.1 đến 1.3 SBT, Đọc trước bài vận tốc và trả lời câu hỏi vận tốc là gì, kí hiệu, công thức tính. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 2. Nguyễn Hữu Hằng ****************************************** / 2015. BÀI 2 : VẬN TỐC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Từ vd so sánh quãng đường di được trong 1s của chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động - Nắm vững công thức tính vận tốc v = S/t và ý nghĩa của vận tốc, đơn vị của vận tốc 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian của chuyển động 3. Thái độ:Nghiêm túc trung thực, chính xác.... II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, Vở ghi, Đồng hồ bấm dây, hình ảnh tốc kế II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Chuyển động cơ học là gì? Lấy ví dụ minh họa. Nêu các dạng chuyển động thường gặp. ĐÁP ÁN Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học. Ví dụ: Đoàn tàu rời ga,… Các dạng chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Tổ chức tình huống (1’) Bài trước chúng ta đã biết làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứn yên. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu làm thế nào để biết vật nào chạy nhanh hơn, vật nào chạy chậm hơn. Hoạt động của GV, HS Nội dung dạy và học HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc là gì (15’)? I. Vận tốc là gì? - GV: Treo bảng 2.1 SGK cho HS quan C1: Cùng một quãng đường nếu bạn nào di sát. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh ai hết ít thời gian hơn thì sẽ đi nhanh hơn. chạy chậm? Xếp hạng theo thứ tự nhanh Bạn đi nhanh nhất:1.Hùng, 2.Bình,3.An, đến chậm? 4.Việt, 5. Cao - HS: Thảo luận và trả lời C2: Quãng đường đi được trong 1s của: - GV: Chốt lại yêu cầu HS trả lời C2 An: 6m/s, Bình 6,3m/s, Cao 5,5m/s, Hùng - HS: Trả lời cá nhân 6,7m/s, Việt 5,7 m/s - GV: Thống nhất đáp án, đưa ra khái * Vận tốc là quãng đường đi được trong niệm về vận tốc. một đơn vị thời gian - HS: Nghe và ghi vở, hoàn thành C3 C3 : Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động và được xđ bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian HĐ 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (5’) - GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho II. Công thức tính vận tốc: biết công thức tính vận tốc? v = S/t S: Quãng đường vật đi được - HS: HĐ cá nhân t: Thời gian đi hết quãng đường - GV: Chốt lại và yêu cầu HS ghi vở v: Vận tốc của vật HĐ 3: Tìm hiểu đơn vị vận tốc ( 5’) III. Đơn vị vận tốc - GV: Thông báo cho HS đơn vị của vận * Đơn vị hợp pháp m/s, km/h tốc phụ thuộc đơn vị của chiều dài quãng * 1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s đường và thời gian. Yêu cầu HS trả lời * Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế C4 C5: Vận tốc của ô tô là 36km/h nghĩa là: - HS: HĐ cá nhân Trong 1 giờ ô tô đi được qđ là 36 km - GV: hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ Vận tốc của xe đạp là 10,8 km/h nghĩa là m/s sang km/h và ngược lại trong 1 giờ xe đạp đi được qđ là 10,8 km - HS: Hoàn thành C5 Vận tốc của tàu hỏa 10m/s có nghĩa là - GV: Thống nhất đáp án trong 1s tàu đi được 10m vtàu = 10m/s = 10. 3,6= 36 km/h Ta có vtàu= vô tô> vxe đạp Xe đạp đi chậm nhất, ô tô , tàu hỏa nhanh như nhau Hoạt động 4: Vận dụng( 10’) - GV: Yêu cầu HS đọc C6 và hướng dẫn C6: t = 1.5(h), S = 81(km) HS tóm tắt và làm bài tập v = ?(km/h), v = ? (m/s) - HS: HĐ cá nhân Vận tốc của tàu là: v = S/t = 81/1.5 = 54 - GV: Yêu cầu HS làm C7, C8 km/h = 54. 0.28 = 15,12m/s - HS: Thảo luận và trả lời C7: t = 40 p = 2/3 h; v = 12 km/h - GV: Thống nhất đáp án S =?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS: Ghi đáp án đúng vào vở. Quãng đường xe đi được: S = v.t = 2/3. 12 = 8 km/h C8: v = 4 km/h, t = 30p = 0,5 h S=? Khoảng cách từ nhà đến trường là: S = v.t = 4. 0,5 = 2 km. IV. CỦNG CỐ (4’) - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính? - HS: HĐ cá nhân - GV: Về nhà đọc bài 3 trả lời C1 Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 3. ****************************************** / 2015. BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và chuyể động không đều, lấy được vd trong thực tế về chuyển động đều . - Nêu được những vd về chuyển động không đều thường gặp, xác định được những biểu hiện đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường - Dựa vào bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi của bài 3. Thái độ: Nghiêm túc trung thực trong báo cáo, có ý thức làm việc theo nhóm II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK,SGV, GA, máng nghiêng 2. HS: SGK, Vở ghi. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Độ lớn vận tốc là gì? Kí hiệu, công thức tính, đơn vị tính..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TL: Độ lớn vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Công thức: v= s / t. Đơn vị là m/s, km/h. 3. Tổ chức tình huống ( 1’) Có phải vận tốc trên suốt quãng đường trong thực tế là không đổi không? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều ( 10’) - GV:Yêu cầu học sinh đọc SGK cho biết thế I Định nghĩa: (SGK) nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Thí nghiệm h3.1 SGK (không bắt - HS: HĐ cá nhân trả lời câu hỏi buộc làm thí nghiệm) - GV: Kết luận lại và làm thí nghiệm biểu diễn mô tả thí nghiệm h3.1 SGK - HS: Quan sát và lấy kết quả bảng 3.1 SGK trả lời C1 - GV: Gợi ý HS - GV: Yêu cầu HS trả lời C2 - HS: Chỉ ra chuyển động đều, chuyển động không đều. HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều ( 5’) II. Vận tốc trung bình trong chuyển động không đều - GV:HS đọc thông tin SGK cho biết vận tốc vtb= S/t trong đó: trung bình là gì? S tổng quãng đương xe đi được - HS: HĐ cá nhân, nhận xét t: Tổng thời gian đi hết quãng đường - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 đó - HS: Đại diện HS lên bảng trả lời vtb: Vận tốc trung bình của xe - GV: Kết luận lại C3: - HS nghe và ghi vở Vận tốc trung bình trên đoạn AB: vtb AB= SAB / t = 0.05/3= 0.01(m) Vận tốc trung bình trên đoạn BC là: vBC= SBC/t= 0.15/3= 0.05(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn CD: vBC = 0.25/3= 0.08 (m/s) Trục bánh xe chuyển động nhanh dần lên HĐ 3: Vận dụng(20’) III. Vận dụng: - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5? C4: Chuyển động của ô tô chạy từ HN - HS: Nghe, nhận xét đến HP là chuyển động không đều.vì - GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng làm vận tốc của xe thay đổi trong quá trình GV: Thống nhất HS ghi vở. đi C5: S1 = 120m , t1= 30 s S2 = 60 m/s; t2 = 24s, vtb dốc, vtbnằn ngang= ? vtb cả quãng đường =?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vận tốc trung bình trên quãng đường dốc: vtb dốc = S1/ t1= 120/30= 4(m/s) Vận tốc trung bình trên đoạn ngang: vtb ngang= S2/ t2 = 60/24 = 2,5( m/s) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là: vtb= ( S1 + S2)/ ( t1 + t2) = (120+ 60)/ (30+ 24) = 180/54 =3,3 (m/s) C6: t = 5(h), v = 30(km/h) S =? Quãng đương tàu chuyển động được: S = v.t = 30.5 = 150 (km) IV. CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG(4’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV - GV: Chuyển động đều, chuyển động không đều là gì, lấy vd? - HS: HĐ cá nhân - GV: HS làm bài tập 3.1, 3.2 SBT - HS: Làm việc cá nhân V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’): - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK, Làm bài tập 3.5,3.6, 3.7 - GV: HS đọc trước bài 4 Cho biết cách biểu diễn một vec tơ lực Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng ******************************************. Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 4. BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ thể hiện các tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là một đại lượng vectơ. - Biểu diễn được vectơ lực. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rèn kĩ năng vẽ hình và làm bài tập 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV:Ở lớp 6 chúng ta đã biết lực tác dụng vào vật làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. Em hãy lấy VD chứng tỏ điều đó. - HS: lấy vd . - GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này chúng ta phải xét mối tương quan giữa lực và vận tốc Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Ôn lại khái niệm lực( 10’) I. Ôn lại khái niệm về lực -GV:Yêu cầu HS trả lời C1 C1: H4.1 Lực hút của nc lên miếng - HS: Thảo luận nhóm và trả lời thép làm tăng tốc độ của xe do đó xe cđ - GV: Kết luận lại nhanh lên H4.2 Lực tác dụng của vợt vào quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại HĐ 2: Biểu diễn lực( 15’) II. Biểu diễn lực: - GV:Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho 1. Lực là một đại lượng vectơ biết Tại sao lực là một đại lượng vectơ? Lực có các yếu tố: Điểm đặt, phương, - HS: HĐ cá nhân chiều, độ lớn lên nó là một đại lượng - GV: Kết luận lại vectơ - HS: Ghi vở 2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực - GV: Thông báo về cách biểu diễn một véc * BD một vectơ lực người ta dùng mũi tơ lực tên có: - HS: Nghe và ghi vào vở - Gốc là điểm mà lực tác dụng vào vật - GV: Lấy vd minh họa ( gọi là điểm đặt của lực) VD: Biểu diễn lực F tác dụng vào xe lăn có - Phương, chiều là phương chiều của phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, lực cường độ lực là 15N, điểm đặt tại A, ( 5N - Độ lớn biểu diễn theo tỉ lệ xích cho ứng với 1cm) trước - HS: Quan sát và tự lấy vd minh họa * Kí hiệu vectơ lực: F A. Hoạt động 3: Vận dụng( 10’) -GV: Yêu cầu HS trả lời C2, C3 SGK III. Vận dụng: - HS: đại diện lên bảng, HS khác làm vào C2: vở a. m = 5 kg -> P =5.10 = 50 N.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV: Thống nhất đáp án b.. A. C3: a. Vectơ F1 có điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, độ lớn 20 N b. vectơ F2 có điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải c. Vectơ F3 có điểm đặt tại C, phương nghiêng so với phương nằm ngang 1 góc 300, chiều hướng từ dưới lên IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Kluận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 4.1, 4.2 V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 4.3, 4.4 SBT - GV: HS về đọc trước bài 5 cho biêt hai LCB có đặc điểm gì? Cách biểu diễn hai lực cân bằng. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 5. BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC- QUÁN TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được vd về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu diễn được chúng bằng vec tơ lực. - Nêu được vd về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động , vật đứng yên. - Nêu được quán tính của một vật là gì? 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm. 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi. II. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: -Trình bày cách biểu diễn lực. Hãy biểu diễn một lực kéo 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải( tỉ xích 0,5cm ứng với 10N ) 3. Tổ chức tình huống( 1’) : - GV: Cho HS quan sát h 5.1 chỉ ra cá lực tác dụng lên quyển sách, biểu diễn các lực đó. - HS: Lực đỡ của mặt bàn và trọng lực của quyển sách. - GV: Quyển sách ở trạng thái nào? (- HS: Đứng yên) - GV: Quyển sách chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên. Vậy hai lực đó có đặc điểm gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về hai lực cân bằng ( 10’) I. Lực cân bằng: -GV:Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C1 - HS: Thảo luận nhóm và trả lời 1. Lực cân bằng là gì? - GV: Kết luận lại, hai lực đó là các lực cân C1: Q Q T bằng. Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? - HS: Hai lực có cùng điểm đặt, cùng độ lớn, cùng phương nhưng ngược chiều - GV: nhấn mạnh lại đ,đ của hai lực cân bằng P P - HS: Nghe và ghi vở - GV: Quyển sách đứng yên trên bàn nhận xét P về trạng thái của nó khi chịu td của hai lực cân bằng? Hai lực P, Q và T, P có cùng điểm đặt, - HS: Quyển sách đứng yên. cùng độ lớn, cùng phương nhưng - GV: Hai lực cân bằng tác dụng vào một vật ngược chiều. đang chuyển dộng thì hiện tượng gì xảy ra? * Hai lực cân bằng là hai lực có cùng - HS: Dự đoán (có, không) điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn - GV: Giới thiệu về máy Atut và nêu cách làm nhưng ngược chiều thí nghiệm kiểm tra - HS: Quan sát và trả lời C2, C3, C4, C5( thảo luận nhóm) 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên - GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án đúng một vật đang chuyển động - HS: Ghi vở a. Dự đoán. - GV: Vậy hai lực cân bằng tác dụng vào một b. Thí nghiệm kiểm tra( không bắt vật đang chuyển động thì vật chuyển động buộc làm thí nghiệm) hay đứng yên C2: Vì quả cân A chịu tác dụng của hai - HS: HĐ cá nhân lực cân bằng: Trọng lực P và lực căng dây T( T= PB, PA= PB nên PA=T) C3:Vì lúc này PA + PA’>T nên vật AA’ chuyển động nhanh dần lên. C4: Khi A’ bị giữ lại lúc này quả nặng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng PA, T * Một vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng vật vẫn đứng yên. * Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục thẳng đều HĐ 2: Tìm hiểu về quán tính( 15’) II. Quán tính 1. Nhận xét - GV: Cho HS đọc thông tin mục 1 nêu nhận - Khi có lực tác dụng mọi vật đều xét không thể thay đổi vận tốc một cách - HS: HĐ cá nhân đột ngột được vì mọi vật đều có quán - GV: Lấy ví dụ phân tích và kết luận tính - HS: Ghi vở - VD: Ô tô đang đi bỗng phanh gấp, - GV: Kết luận lại về quán tính người trong ô tô sẽ bị lao đầu về phía - GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8 trước.... - HS: thảo luận thống nhất đáp án 2. Vận dụng - GV: Hướng dẫn - C6: Búp bê ngã về phía sau vì phần dưới xe tiếp xúc với sàn thay đổi vận tốc trước phía trên búp bê chưa thay đổi vận tốc kịp nên búp bê sẽ bị ngã về phía sau. - C7: Xe đang chuyển động thì dừng đột ngột lập tức búp bê sẽ ngã về phía trước vì xe tiếp xúc với sàn trước nên dừng trước, búp bê dừng sau nên bị ngã về phía trước. IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 5.1, 5.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 5.3, 5.4 5.6, 5.7 ,5.8SBT - GV: HS về đọc trước bài 6 cho biêt lực ma sát xuất hiện khi nào có những loại lực ma sát nào? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 6. ****************************************** / 2015. BÀI 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết thêm được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. - Bước đầu phân biệt được sự xuất hiện của các lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ - Đặc điểm của mỗi loại lực ma sát - Phân biệt được một số trường hợp lực ma sát có lợi, có hại trong đơì sống - Nêu cách làm tăng lực ma sát có lợi và giảm ma sát có hại 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và lắp thí nghiệm 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 6.3 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng xảy ra hiện tượng gì? - Làm bài tập 5.6, 5.7, 5.8 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : GV:Yêu cầu HS đọc phần đầu SGK và đặt vấn đề: phát hiện đó là gì? Dựa trên cơ sở nào bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Khi nào có lực ma sát(20’) I. Khi nào có lực ma sát 1. Lực ma sát trượt -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK * Lực ma sát trượt sinh ra khi có một cho biết lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? vật này trượt trên bề mặt của vât - HS: HĐ cá nhân khác - GV: Kết luận lại và yêu cầu học sinh lấy ví - C1. VD: Khi bóp phanh má phanh dụ trượt trên vành xe sinh ra ma sát trượt - HS: HĐ cá nhân và nhận xét câu trả lời của 2. Lực ma sát lăn bạn * Lực ma sát lăn xuất hiện khi có -GV: Đọc SGK cho biết lực ma sát lăn xuất một vật lăn trên bề mặt của vật khác hiện khi nào, lấy ví dụ - C2: Bánh xe lăn trên mặt đường sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS: Thảo luận nhóm và trả lời - GV: Kết luận lại yêu cầu HS ghi vở - GV: Yêu cầu HS trả lời C3 - HS: HĐ cá nhân, thống nhất đáp án - GV: Yêu cầu HS đọc mục 3 cho biết ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? - HS: Nghiên cứu và trả lời - GV: Kết luận lại và yêu cầu HS trả lời C4, C5 - HS: HĐ cá nhân - GV: Thống nhất và đưa ra đáp án đúng. ra lực ma sát lăn - C3: Trường hợp a có lực ma sát lăn, trường hợp b có lực ma sát trượt. cường độ lực của lực ma sát trượt lớn hơn cường độ lực của ma sát lăn 3. Lực ma sát nghỉ * Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt khi vật bị lực khác tác dụng lên . - C4: H6.2 mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật nặng vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực này đặt lên vật và cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên. - C5: Trong cuộc sống nhờ lực ma sát nghỉ mà người ta có thể đi lại trên đường * Đặc trưng của lực ma sát là cản trở chuyển động HĐ2: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật ( 10’) II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật 1. Lực ma sát có thể có hại - GV: Yêu cầu HS quân sát h6.3 và trả lời C6 - C6: - HS: HĐ nhóm thống nhất đáp án và trả lời + Lực ma sát trượt giữa xích xe đạp - GV: NM tác hại của lực ma sát và cách khắc với dĩa làm mòn bánh răng, nên cần phục phải tra dầu để tránh mòn xích. - HS: Ghi vở + Lực ma sát trượt của trục làm mòn - GV: Yêu cầu HS trả lời C7 trục và cản trở chuyển động của bánh - HS:HĐ nhóm xe. Cách khắc phục: thay trục quay - GV: Chốt lại và nhấn mạnh ma sát có lợi bằng ổ bi khi đó lực ma sát sẽ giảm đi cũng có khi có hại chúng ta phải biết khắc khoảng 20, 30 lần so với lúc chưa có phục tác hại của lực ma sát và làm tăng lợi ích ổ bi. của nó lên + Lực ma sát trượt cản trở chuyển - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi đầu bài động của thùng hàng khi đẩy,muốn - HS: Để khắc phục tác hại của lực ma sát giảm lực ma sát thì dùng bánh xe để người ta thay trục bánh xe bằng trục quay có thay lực ma sát trượt bằng lực ma sát ổ bi lăn. 2. Lực ma sát có thể có ích - C7: + Bảng trơn nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng được.Biện pháp tăng thêm độ nhám của bảng để tăng thêm ma sát giữa bảng và phấn + Không có ma sát giữa mặt răng của.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ốc và vít thì con ốc sẽ quay lỏng dần. Nó không còn có tác dụng ép chặt các mặt cần ép. Biện pháp tăng độ nhám giữa đai ốc và vít. + Khi đánh diêm nếu không có lực ma sát đầu que diêm sẽ trượt trên mặt sườn của que diêm, không phát ra lửa. Biện pháp tăng mặt nhám của đầu que diêm để tăng ma sát giữa que diêm với mặt sườn. + Khi phanh gấp nếu không có lực ma sát thì xe không dừng lại.Biện pháp tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh của mặt lốp. * Trong cuộc sống lực ma sát có thể có ích, có thể có hại cần làm tăng lực ma sát khi nó có lợi và giảm lực ma sát khi nó có hại HĐ 3: Vận dụng (5’) III. Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK - C8: Khi đi trên sàn nhà mới lau dễ bị - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của ngã vì Fms rất nhỏ. Trong trường hợp bạn này ma sát lại có ích.... - GV: Thống nhất đáp án - C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát - HS: Ghi vào vở bằng cách thay thế lực ma sát trượt thành lực ma sát lăn của các viên bi . Nhờ sử dụng ổ bi lên đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành động lực học ...... IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và yêu cầu hs ghi vở - GV: HS làm bài tập SBT 6.1, 6.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK đọc có thể em chưa biết - GV: HS về nhà làm bài tập 6.3, 6.4 6.5, SBT Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 7. ************************************** / 2015. BÀI TẬP VỀ CHUYỂN ĐỘNG I/ MỤC TIÊU:. 1/ Kiến thức: Vận dụng các công thức để làm các bài tập có liên quan 2/ Kỹ năng. - Hs có kĩ năng trình bày một bài toán vật lí. - Xử lí thông tin và tính toán chính xác 3/Tình cảm thái độ. Rèn tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ Giáo viên :Các dạng bài tập về chuyển động Học sinh : Học bài, thuộc các công thức tính. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định lớp học: (1phút) - Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài) - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều. - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. Công thức: VTB= S / t 3/ Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Bài tập 1 ( 7 phút ) Bài tập1: Một ô tô đi 5 phút trên con đường Bài giải bài 1 bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên Quãng đường bằng phẳng có độ dài dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô là: S1 chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai giai đoạn. Từ công thức v1 = t1 GV hướng dẫn HS tóm tắt 1 Tóm tắt - Thời gian đi quãng  S1 = v1.t1 = 60. 12 = 5(km) t1 = 5 phút = h đường đầu? t2 = 3 phút = h Quãng đường bằng phẳng có độ dài - Thời gian đi quãng đường v1 = 60km/h S2 hai? v2 = 40km/h là. Từ công thức v2 = t2 -Vận tốc đi trên hai quãng S = S1 + S2 1 đường?  S2 = v2.t2 = 40. 20 = 2(km) - Yêu cầu tính gì? Quãng đường ô tô đi trong 2 giai HS trả lời và tóm tắt đoạn là Gv hướng dẫn giải Hs lên bảng làm BT S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km) S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HĐ 2 : Bài tập 2 ( 12 phút ) Bài tập2: Từ điểm A đến điểm B cách nhau Tóm tắt 120km một ô tô chuyển động đều với vận v1 = 30km/h ; v2 = 40km/h, S = tốc 120km v1 = 30km/h. Đến B ô tô quay ngay về A, ô vtb = ? tô cũng chuyển động đều nhưng với vận tốc v2 = 40km/h. Tính vận tốc trung bình của Giải bài 2 chuyển động cả đi lẫn về . Thời gian ô tô đi từ A đến B là : S Gv hướng dẫn Hs cách tóm tắt: 120 v - Quãng đường AB dài bao nhiêu? t1 = 1 = 30 = 4 h - Vận tốc từ A- B bằng bao nhiêu? Thời gian ô tô đi từ B về A là : - Vận tốc từ B – A bằng bao nhiêu? S 120 - Bt yêu cầu tính đại lượng nào? t2 = v2 = 40 = 3h HS lên bảng tóm tắt Thời gian cả đi lẫn về của ô tô là: GV hướng dẫn cách giải: t = t1 + t2 = 4 + 3 = 7 h _ Muốn tính vận tốc trung bình ta cần tìm Vận tốc trung bình trên cả đoạn các đại lượng nào trước? Chúng được tính đường cả đi lẫn về là như thế nào? S 240 Hs tìm cách gải Vtb = t = 7 = 34,3 km/h HĐ 3 : Bài tập 3 ( 12 phút ) Bài tập3: Một ô tô chuyển động từ địa điểm Giải bài 3 A đến địa điểm B cách nhau 180 km. Trong a) Thời gian xe đi nửa quãng đường nửa đoạn đường đầu xe đi với vận tốc v 1 = đầu là: S 45km/h, nửa đoạn đường còn lại xe đi với S 2  S  180 vận tốc v2 = 30 km/h. a) Sau bao lâu xe đến B t1 = v1 = v1 2v1 2.45 = 2(h) b) tính vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường AB Thời gian xe đi nửa quãng đường còn v v lại là: v 1 2 2 S c) Áp dụng công thức tìm kết quả S 2  S  180 và so sánh kết quả của câub. từ đó rút ra nhận xét. t2 = v2 = v2 2v2 2.30 = 3(h) Thời gian xe đi hết quãng đường AB HS lớp khá giỏi tự tóm tắt và tìm lời giải là: GV hướng dẫn hs lớp trung bình tóm tắt và t = t1 + t2= 2+3 = 5(h) tìm lời giải Vậy từ khi xuất phát thì sau 5 giờ xe mới đến B b) Vận tốc trung bình của xe là vtb = c) Ta có: v. S 180 t = 5 = 36(km/h). v1  v2 45  30  2 2 = 37,5(km/h).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ta thấy v vtb ( 36  37,5 ) Vậy vận tốc trung bình hoàn toàn khác với trung bình cộng các vận tốc. IV/ CỦNG CỐ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ(4') 1. Củng cố Nhắc nhở học sinh về học thuộc và vận dụng các công thức vào làm bài tập. 2. HDVN - Làm BT phần chuyển động. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 8. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu: - Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN của HS 1. Kiến thức: - Kiểm tra mức đố nắm bắt kiến thức của học sinh trong quá trình học về: Chuyển động cơ, CĐ đều, không đều, quán tính, nắm được công thức tính vận tốc trung bình, biểu diễn lực, tác dụng của hai lực cân bằng, tác dụng của lực ma sát, phương chiều của lực ma sát. v. S t và công thức tính vận tốc trung bình. 2. Kĩ năng : - Vận dụng được công thức - Biểu diễn được lực. 3.Thái độ: - Cẩn thận trong làm bài và trình bày lời giải - Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra II. Bài kiểm tra: 1. Ổn định tổ chức: 2. Ma trận :. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết TL/TN Chuyển động cơ Nhận biết học được vật chuyển. MỨC ĐỘ Thông hiểu TL/TN. Vận dụng(1) TL/TN. TỔNG SỐ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Chương I Cơ học. động, vật đứng yên Tổng số câu 1 Tổng số điểm 2 Vận tốc. Nhận biết Chuyển động được đều và chuyển chuyển động không đều động đều và không đều Tổng số câu 1 Tổng số điểm 1 Biểu diễn lực Nhận biến Biểu diển được thế được các vec nào là lực tơ Tổng số câu Tổng số điểm Sự cân bằng lực. Quán tính. ½ 1. Tổng số câu Tổng số điểm Lực ma sát Tổng số câu Tổng số điểm TỔNG SỐ. 3 4đ. 1 2 Vận dụng công thức tính vận tốc. ½ 1 Nêu được khái niêm 2 lực cân bằng 1 1,5 Nêu được các ví dụ 1 1 2 1 3,5 đ. 1 2,5. 2 3,5. 1 2. 1 1,5 1 1 6 2,5 đ. 10 đ. ĐỀ RA Câu 1. (2 điểm) a)Một vật chuyển động khi nào và đứng yên khi nào? b) Hành khách ngồi trên toa tàu đang rời khỏi nhà ga. Lấy nhà ga làm mốc thì hành khách chuyển động hay đứng yên và lấy toa tàu làm mốc thì hành khách đang đứng yên hay chuyển động? Câu 2. (1 điểm) Thế nào là chuyển động đều? Thế nào là chuyển động không đều? Câu 3. (2 điểm) a/ Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ? b/ Hãy biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật 50 N (tỉ xích 1cm ứng với 10N). Câu 4. (1,5 điểm) Hai lực cân bằng là gì? Cho ví dụ cụ thể. Câu 5. (1 điểm) Cho một ví dụ về ma sát trượt và một ví dụ về ma sát lăn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 6. (2,5 điểm) Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng mất thời gian 120 phút. Cho biết quảng đường đi từ Hà Nội tới Hải Phòng là 108 km. Tính vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h, m/s?. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu 1. 2. 3 4 5 6. Nội dung a)- Khi ví trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Khi ví trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. b)- Hành khách đang chuyển động so với nhà ga. - Hành khách đang đứng yên so với toa tàu.. Điểm 0,5 điểm. -Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. -Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. a/ Lực là một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương, vừa có chiều, nên lực là một đại lượng véc tơ. b/ Vẽ đúng cách, biểu diễn lực được -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, phương cùng nằm trên một đường thẳng, ngược chiều và có cùng độ lớn. -Lấy ví dụ đúng Cho ví dụ đúng Tóm tắt và đổi dơn vị đúng Áp dụng công thức v= S/t = 108/2 = 54 (km/h) = 15m/s. 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 0,5 điểm. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 9. ****************************************** / 2015. BÀI 7: ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về áp lực và áp suất. - Viết được công thức tính áp suất và kể tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Vận dụng công thức tính áp suất để giải được bài tập đơn giẩn về áp lực, áp suất - Nêu cách làm tăng, giảm áp suất và dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 7.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ(5’) - Có những lự ma sát nào? Lấy vd? Lực ma sát xuất hiện khi nào? - Làm bài tập 6.4, 6.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : GV:Tại sao máy kéo nặng nề lại chậy được trên nền đất mềm còn ô tô thì không đi được bài hôm nay chúng ta sẽ cùng đi trả lời câu hỏi đó.. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về áp lực (5’) I. Áp lực là gì? -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục * Áp lực là lực ép có phương vuông 1SGK cho biết áp lực là gì? góc với mặt bị ép - HS: HĐ cá nhân - C1: - GV: Kết luận lại khái niệm áp lực a. Lực của máy kéo tác dụng lên mặt - HS: Ghi vở và quan sát h7.3 trả lời C1 đường được gọi là áp lực - HS: 1 HS trình bày, HS khác nghe và nhận b- Lực của ngón tay tác dụng lên đầu xét đinh là áp lực - GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu HS hoàn - Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ thành vào vở là áp lực HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào?( 20’) -GV:Đặt khối kloại lên mặt bột đá bằng II. Áp suất phẳng, lực ép của khối kim loại lên bột đá có 1. Tác dụng của áp suất phụ thuộc phải là áp lực không? vào yếu tố nào? - HS: Phải là áp lực - C2: - GV: Yêu cầu HS đọc C2 nêu mục đích TN Áp lực DT bị ép Độ lún và cách tiến hành TN? F2 > F 1 S2 = S 1 h2 > h1 - HS: Mục đích TN: biết được tác dụng của F3 = F 1 S3 < S 1 h3 > h1 áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép, độ lớn * Kết luận của áp lực. - C3: Tác dụng của áp lực càng lớn - GV: Yêu cầu HS làm TN và hoàn thành C2 khi áp lực càng lớn và diện tích bị - HS: HĐ nhóm, nhóm trưởng trình bày, ép càng nhỏ. nhóm khác nhận xét. 2. Công thức tính áp suất - GV: Thống nhất đáp án, HS ghi vở * Áp suất là độ lớn của áp lực trên - HS: Hoàn thành C3 một đơn vị diện tích bị ép.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV: Vậy td của áp lực phụ thuộc ntn vào độ * KH: p lớn của áp lực và diện tích bị ép? * Công thức: - HS: S càng nhỏ, độ lớn áp lực càng lớn thì p = F/ S td của áp lực càng lớn Trong đó: F: Là áp lực tác dụng lên - GV: Thông báo độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép(N) đơn vị diện tích bị ép gọi là áp suất S: Diện tích bị ép( m2) - HS: Nghe và ghi vở p: Áp suất( N/ m2) - GV: HS NCSGK cho biết kh, ct, đv của áp *Đơn vị: N/ m2 hoặc pa suất? 1 N/ m2 = 1 pa - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn? - GV: Kết luận lại HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5 SGK III. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C4: Để tăng áp suất ta làm như sau: bạn + Tăng áp lực, giữ nguyên diện tích - GV: Hướng dẫn C5 bị ép + Yếu tố nào đã biết, yếu tố nào cần tính. + Giữ nguyên áp lực giảm diện tích Tóm tắt bài bị ép + Tính áp suất theo công thức nào? So sánh + Tăng áp lực và giảm diện tích bị hai áp suất vừa tính và trả lời câu hỏi đầu bài ép - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - Để giảm áp suất ta làm như sau: bạn + Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích - GV: Thống nhất đáp án yêu cầu HS hoàn bị ép thành vào vở + Giữ nguyên áp lực, Tăng diện tích bị ép + Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép - VD: + Để giảm áp lực của người lên mặt bùn, ta dùng tấm ván to để trên mặt bùn rồi mới đặt chân lên + Để tăng áp lực của mũi khoan với mặt bàn ta cho mũi khoan thật nhọn và tăng áp lực lên mặt bàn - C5: P1 = 340000 (N), S1 = 1.5 ( m2); P2 = 20000( N) , S2 = 250cm2 = 0.025 (m2) p1 = ?, p2 = ? So sánh: p1, p2 Áp suất của xe tăng là: p1 = P1/ S1 = = 340000 / 1.5 = 226 666.6(pa) Áp suất của ô tô gây lên mặt đường là: p1 = P2 / S2 = = 20000 / 0.025 = 800 000( pa).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ta thấy xe tăng gây ra áp suất lên mặt đường nhỏ hơn ô tô lên xe tăng không bị lún khi đi trên đất mềm IV. CỦNG CỐ (2’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và giới thiệu bảng 7.2 SGK - GV: HS làm bài tập SBT 7.1, 7.2 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 7.3, 7.4 ,7.5, 7.6 SBT - GV: HS về đọc trước bài 8 cho biêt công thức tính áp suất chất lỏng? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 10. ****************************************** / 2015. BÀI 8 : ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. - Xây dựng được công thức tính áp suất chất lỏng qua công thức tính áp suất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm 1, 2, để rút ra kết luận. 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.3, 8.4 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) : 3. Tổ chức tình huống (1’) : GV:Tại sao khi lặn càng xuống sâu thì thợ lặn càng phải mặc áo lặn chịu được áp suất lớn?. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng( 10’) -GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 1SGK cho biết dụng mục đích, dụng cụ, cách chất lỏng tiến hành thí nghiệm? 1. TN1 - HS: HĐ cá nhân C1: Các màng cao su bị biến dạng - GV: Kết luận lại yêu cầu HS làm TN trả lời chứng tỏ chất lỏng đã gây áp suất lên C1, C2 đáy và thành bình - HS: HĐ nhóm C2: Chất lỏng gây áp suất theo mọi - GV: Hiện tượng xảy ra như thế nào? phương - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và nhận xét. - GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu học sinh hoàn thành vào vở - GV: Yêu cầu HS đọc dòng đầu của phần ghi nhớ HĐ2: TH áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật trong lòng của nó( 10’) - GV: Yêu cầu HS trình bày TN 2 2. TN2 - HS: HĐ cá nhân - C3: TN này chứng tỏ chất lỏng gây - GV: Kết luận ra áp suất theo mọi phương lên những - HS: Làm TN theo nhóm, trả lời C3 vật nằm trong lòng của nó. - HS: Nhận xét, thống nhất đáp án 3. Kết luận - GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận - C4:Chất lỏng không chỉ gây ra áp - HS: HĐ cá nhân suất lên đáy bình mà còn lên cả thành - GV: Kết luận lại bình và các vật ở trong lòng chất lỏng * Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. HĐ 3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (10’) - GV: Áp suất là gì? Công thức tính? II. Công thức tính áp suất chất - HS: HĐ cá nhân, lỏng - GV: Yêu cầu HS tính áp suất của khối chất - Công thức tính áp suất chất lỏng: lỏng hình trụ có chiều cao h, diện tích đáy là S p = d.h biết d là trọng lượng riêng của chất lỏng? - HS: HĐ nhóm, thảo luận và thống nhất đáp Trong đó: án. + p: Áp suất chất lỏng( N/ m2) - GV: Khi chất lỏng đứng yên, so sánh áp lực + d: Trọng lượng riêng của chất lỏng của chất lỏng gây lên đáy cốc với trọng lượng ( N/ m3) của khối chất lỏng? + h: Chiều cao của cột chất lỏng ( m) - HS: F = P * Chú ý: - GV: Tính khối lượng của chất lỏng trên? - Công thức này cũng áp dụng cho - HS: m = D. V = D .S. h một điểm bất kì nằm trong lòng chất - GV: Tính trọng lượng của khối chất lỏng? lỏng, chiều cao của cột chất lỏng - HS: P = 10 m = 10.D.S.h cũng là độ sâu của điểm đó so với - GV: Tính áp suất gây ra của khối chất lỏng mặt thoáng trên? - Trong một chất lỏng đứng yên áp - HS: p = F/ S = P/ S = 10.D.S.h/ S = 10.D. h = suất ở những điểm nằm trên cùng d.h một mặt phẳng nằm ngang thì có độ - GV: Kết luận lại lớn bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HS: Ghi vào vở - GV: Lưu ý HS. - Càng ở sâu thì áp suất chất lỏng càng lớn HĐ4: Vận dụng ( 5’) - GV: YC HS trả lời C6, C7 SGK III. Vận dụng : - HS: HĐ cá nhân - C6: Khi ta lặn xuống biển người thợ - GV: Chốt lại lặn phải mặc một áo lặn nặng nề, chịu - HS: ghi vở được áp suất lên đến hàng nghìn pa vì lặn sâu dưới biển áp suất do nước biển gây lên đến hàng nghìn pa. Nếu không mặc áo lặn thì người thợ lặn không thể chịu được áp suất lớn như vậy. - C7: h =1,2( m), h1 = 1,2- 0,4 = 0,8 (m) D =10 000( N/m3) p =? p1 = ? Áp suất của nước gây lên đáy thùng là: p = d. h = 10 000. 1,2 = 12 000( pa) Áp suất của nước gây lên một điểm cách đáy thùng 0,4 m là: p1 = d. h1 = 10 000. 0,8 = 8 000 ( pa) IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.4 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 8.1, 8.2, 8.5 SBT - Đọc trước phần bình thông nhau, nêu nguyên tắc của bình thông nhau Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng ******************************************. Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết: 11. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau - Biết được nguyên lí làm việc của máy nén thủy lực và công dụng của nó. 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm h 8.6 và nêu ra nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau. 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 8.6 SGK, Tranh máy nén thủy lực III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu những hiểu biết của em về áp suất chất lỏng? Làm bài tập 8.2 SBT - Làm bài tập 8.5 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : GV: Bình thông nhau là gì? Chúng HĐ dựa trên nguyên tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 15’) -GV: Cho HS quan sát một chiếc bình thông I. Bình thông nhau nhau?Nêu cấu tạo của bình thông nhau? TN1 - HS: Gồm hai nhánh được thông với nhau C5 : Khi nước trong bình đứng yên các - GV: Kết luận và làm TN đổ nước vào một mực nước sẽ ở trạng thái : Mực nước nhánh yêu cầu HS quan sát mực nước ở hai trong hai nhánh bằng nhau nhánh khi nước yên lặng * Kết luận: Trong bình thông nhau - HS: HĐ nhóm chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các - GV: Hiện tượng xảy ra như thế nào? mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở - HS: 1 HS trình bày, nhóm khác nghe và cùng một độ cao nhận xét. - GV:Thống nhất đáp án, yêu cầu HS rút ra kết luận - GV: Kết luận - HS: Ghi vở HĐ2: Tìm hiểu máy nén thủy lực ( 10’) - GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa II. Máy nén thủy lực biết SGK cho biết máy nén thủy lực HĐ dựa - Cấu tạo: trên nguyên tắc nào? + Bình kín chứa đầy chất lỏng - HS: Chất lỏng trong một bình kín có khẳ + 2 pít tông có diện tích đáy to, nhỏ năng truyền nguyên vẹn áp suất ngoài tác - Nguyên tắc hoạt động: dụng lên nó + Chất lỏng chứa đầy trong bình kín có - GV: Nêu cấu tạo của máy nén thủy lực? khả năng truyền nguyên vẹn áp suất ra - HS: Một bình kín chứa đầy chất lỏng, hai pít bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tông bịt kín hai đầu một pít tông nhỏ, một pít +Khi tác dụng vào đầu pít tông nhỏ có tông lớn? diện tích s một lực f nhỏ thì đầu pít tông - GV: Máy nén thủy lực có tác dụng gì? to có diện tích S sẽ có một lực nâng F - HS: F = p. S = f.S/ s => F/f = S/ s rất lớn. S lớn hơn s bao nhiêu lần thì F Chỉ cần td lên đầu píttông nhỏ một lực nhỏ là lớn hơn f bấy nhiêu lần đầu bên kia có được một lực nâng F rất lớn - Công dụng: Dùng để nâng một vật khi S lớn nặng lên cao mà chỉ cần lực nhỏ tác - GV: Kết luận về máy nén thủy lực dụng lên pít tông. - HS: Ghi vào vở HĐ 3: Vận dụng (5’) - GV: YC HS trả lời C8, C9 SGK III. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - C8: Ấm có vòi cao sẽ đựng được - GV: Thống nhất đáp án nhiều nước hơn vì mực nước trong ấm - HS: Ghi vào vở. và vòi luôn ngang bằng nhau nếu vòi càng cao thì trong ấm chứa càng nhiều nước - C9: Bình A và bình B thông nhau. Mực chất lỏng ở bình A và bình B luôn ngang bằng nhau khi chất lỏng đứng yên. Do vậy mà dựa vào mực chất lỏng ở bình B có thể biết mực chất lỏng có trong bình A IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 8.3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 8.6 SBT - Đọc trước bài 9 cho biết ÁP suất khí quyển tồn tại như thế nào Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng ****************************************** Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 12. BÀI TẬP I- Mục tiêu - Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> +Cũng cố các kiến thức học sinh đã học về áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , bình thông nhau và máy nén thủy lực.Giải thích được một số bài tập đơn giản và một số hiện tượng đơn giản trong đời sống. Vận dụng được các công thức làm một số bài tập cơ bản - Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý , phân tích các hiện tượng, rèn kỹ năng trình bày bài - Thái độ: Có thái độ hứng thú học tập, yêu thích môn học, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh II- Chuẩn bị - GV: các bài tập có liên quan - HS: Hệ thống các kiến thức đã học III- Tổ chức hoạt động dạy học 1- Tổ chức: 2- Kiểm tra: (15ph) Câu 1: Viết công thức tính áp suất chất rắn? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức Câu 2: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? 3- Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Ôn tập các kiến thức đã học I- Ôn tập (10ph) GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến HS trả lời các câu hỏi của GV để ôn lại thức đã học về áp suất một số kiến thức về áp suất chất rắn, lỏng. 1.Áp suất chất rắn: p. F S. CT tính: * Các cách làm tăng, giảm áp suất: Ta ? Cách làm tăng, giảm áp suất? tăng áp lực, giảm diện tích bị ép và ngược lại. 2.Áp suất chất lỏng: CT tính: p d .h * Đặc điểm của áp suất chất lỏng: ? Em hãy nêu đặc điểm của áp suất chất - Chất lỏng gâp áp suất theo mọi phương lỏng: và gây áp suất lên các vật nhúng ở trong lòng chất lỏng 3.Nguyên tắc bình thông nhau: ? Nêu nguyên tắc bình thông nhau? - Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng luôn ở cùng một độ cao. 4.Nguyên lý Pa-xcan ? Phát biểu nguyên lý Pa-xcan Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> tác dụng lên nó ? Công thức của máy dùng chất lỏng? (máy nén thủy lực) HĐ2: Bài tập - GV đưa ra một số bài tập yêu cầu HS trả lời Bài 1: Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4kg.Diện tích tếp xúc của mặt đất với mỗi chân ghế là 8 cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. GV hướng dẫn HS làm bài tập: ? Tính tổng trọng lượng tác dụng lên mặt sàn? ? Tính diện tích bị ép? ? Tính áp suất theo công thức nào? Bài 2: Giải thích tại sao mũi kim thường làm nhọn còn chân ghế thì không làm nhọn? GV cho HS liên hệ một số trường hợp về tăng giảm áp suất. F S  f s - CT của máy nén thủy lực:. II: Bài tập HS làm bài tập Bài 1:Trọng lượng của bao gạo và 4 chân ghế tác dụng lên mặt sàn là: F = 10.(60 + 4) = 640 N Diện tích tiếp xúc của các chân ghế với mặt đất : S = 4.8 = 32 cm2 = 0.0032 m2 Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất:. p. F 640  200000( N / m 2 ) S 0.0032. Bài 2 : Mũi kim làm nhọn để giảm diện tích bị ép tăng áp suất tác dụng lên vải nên dễ khâu hơn còn chân ghế không làm nhọn để chân ghế đỡ lún sâu vào đất khi ta ngồi.. HS trả lời miệng bài 3: Bài 3: Tại sao khi lặn ta luôn cảm thấy Khi lặn xuống ta chịu một áp suất của tức ngực và cảm giác tức ngực càng nước tác dụng lên cơ thể nên ta thấy tức tăng khi lặn càng sâu? ngực. Lặn càng sâu áp suất của nước càng tăng nên cảm giác tức ngực càng tăng lên. 2. Công thức tính vận tốc: Bài 4: Bài 4: Một máy nén thủy lực có tiết a.Khi nén pit-tông nhỏ áp suất được diện pit tông lớn gấp 80 lần tiết diện pit truyền nguyên vẹn đến pit-tông lớn đẩy tông nhỏ . pit-tông lớn lên trên. Do thể tích chất lỏng a. Biết pit tông nhỏ đi xuống một đoạn 8 không đổi nên S = 80s thì h = 80H hay cm, Tìm khoảng di chuyển của pit tông h 8 H   0,1cm lớn? 80 80 b. Để nâng một vật có trọng lượng F S F 10000   f   125 N 10000N lên cao thì phải tác dụng vào pit S f s 80 tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu? s b. Ta có GV gọi một HS lên bảng làm Tổ chức lớp chữa bài 4- Củng cố - GV củng cố lại các kiến thức đã học phần áp suất - Đánh giá phần chuẩn bị kiến thức của học sinh và sự trình bày của học sinh Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nguyễn Hữu Hằng ********************************************************* Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 13. BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển - Lấy được ví dụ thực tế về tác dụng của áp suất khí quyển gây ra. 2. Kĩ năng: Làm được thí nghiệm h 9.2, 9.2, mô tả và giải thích được thí nghiệm h9.4 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 9.2, 9.3 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu nguyên tắc HĐ của BTN, MNTL ứng dụng của hai loại máy trên trong thực tế? - Làm bài tập 8.6 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : GV: Làm TN h 9.1 SGK đặt câu hỏi: Tại sao nước không thể chảy ra ngoài được? Để trả lời được câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu bình thông nhau( 10’) -GV: Đoc thông tin SGK cho biết tại sao có sự I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển tồn tại của lớp khí quyển? - Trái đất được bao bọc bởi một lớp - HS: TĐ được bao bọc bởi một lớp không khí không khí dày đặc lên đến hàng ngàn dày đặc tới hàng ngàn km gọi là khí quyển km. Lớp không khí này gọi là khí - GV:Tại sao lại tồn tại áp suất khí quyển? quyển. 2 - HS: Vì k có trọng lượng lên TĐ và mọi vật - Không khí có trọng lượng nên Trái trên TĐ đều chịu td của áp suất khí quyển đất và mọi vật nằm trên Trái đất đều - GV: NX về phương td của áp suất khí chịu tác dụng của áp suất khí quyển. quyển? - Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi - HS: ÁP suất khí quyển td theo mọi phương phương. - GV:Kết luận lại - HS: Ghi vở HĐ2: TH thí nghiệm 1( 5’) - GV: Làm TN hút hết sữa trong hộp và hút II. TN 1 bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy. - Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng Nêu hiện tượng xảy ra? giấy -> Vỏ hộp sữa bị bẹp.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS: Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi phía - C1: Vỏ hộp sữa bị bẹp do khi hút bớt - GV: Tại sao vỏ hộp sữa lại bị bẹp? không khí trong hộp sữa áp suất do kk - HS: Trong hộp bị hút bớt không khí nên áp bên trong gây ra bị giảm -> pt < p kq bên suất do không khí trong hộp gây ra nhỏ hơn ngoài . Do vậy hộp bị bẹp áp suất khí quyển td vào vỏ hộp vì vậy mà vỏ hộp bị bẹp theo m,ọi phía - GV: KL lại - HS: Ghi vào vở HĐ 3: Thí nghiệm 2 (10’) - GV: Yêu cầu HS đọc và làm thí nghiệm 2 III. TN2 - HS: HĐ nhóm - Cắm cốc thủy tinh ngập trong nước - GV: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? - Dùng ngón tay bịt kín một đầu phía Tại sao? trên lại và nhấc ống ra - HS: Không vì áp lực do không khí tác dụng - C2: Nước không chảy ra khỏi ống . vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của Vì áp lực do khối không khí ở bên cột nước. ngoài tác dụng lên cột nước lớn hơn - GV: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra hiện trọng lượng của cột nước. tượng gì xảy ra? Tại sao? - C3: Nước chảy ra khỏi ống do khi bỏ - HS: nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi bỏ tay không khí trong ống thông với bên ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí bên trong ngoài do đó áp suất của không khí ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống trong ống cộng với áp suất do cột nước cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất gây ra lớn hơn áp suất kết quả vì vậy khí quyển, bởi vậy làm nước chảy từ trong ống nước chảy ra ngoài. ra HĐ 4: Thí nghiệm 3( 5’) - GV: Yêu cầu HS đọc TN 3 cho biết cách làm IV. TN 3 TN? - Dùng hai bán cầu úp vào nhau - HS: Dùng hai nửa bán cầu úp vào nhau và - Hút hết không khí trong quả cầu hút toàn bộ không khí bên trong quả cầu. Cho - Dùng ngựa kéo hai nửa bán cầu mà ngựa kéo 2 nửa bán cầu không tách nhau ra không rời nhau ra được - C4: Khi hút hết không khí bên trong - GV: Giải thích hiện tượng trên? quả cầu thì áp suất bên trong bằng 0 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng - GV: Kết luận lại của áp suất khí quyển từ mọi phía làm - HS: Ghi vào vở quả cầu dính chặt vào nhau. HĐ 5: Vận dụng ( 5’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C8, C9 SGK V. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - C8: - GV: Thống nhất đáp án đúng - C9: + Bẻ một đầu của ống tiêm nước - HS: Ghi vào vở trong ống không thể chảy ra được. Bẻ cả hai đầu ống nước trong ống chảy ra. + Trên các ấm trà có những lỗ nhỏ mục đích để nước có thể chảy xuống khi rót IV. CỦNG CỐ (5’):.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - HS: HĐ cá nhân, làm bài tập 9.1, 9.2, .3 SBT - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài. Tại sao mọi vật chịu tác dụng của áp suất khí quyển? V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 9.3, 9.4 SBT - Đọc trước bài 10 cho biết Lực đẩy ACSIMET là gì? Độ lớn của lực đó Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng ******************************************. Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 14. BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁCSIMET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet. - Nêu được đặc điểm của lực đẩy Acsimet - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên các đại lượng , đơn vị của các đại lượng đó. - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan 2. Kĩ năng: Vd được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet để giải được các bài tập đơn giản 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, bộ TN h10. 3 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ thí nghiệm h 10.2 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 5’): - Tại sao mọi vật chịu td của áp suất khí quyển? - Làm bài tập 9.3, 9.4 SBT 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Khi kéo nước từ dưới giếng lên ta thấy gầu nước khi còn ngập trong nước thì kéo nhẹ hơn so với khi kéo lên khỏi mặt nước . Tại sao vậy? - HS: thảo luận và trả lời - GV: Để trả lời chính xác câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên những vật chìm trong nó( 10’) -GV: Đọc C1 và phân tích các bước, thực I. Tác dụng của chất lỏng lên những hiện TN , so sánh P1 P vật nhúng chìm trong nó. - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời - C1: P1 < P chứng tỏ chất lỏng đã tác - GV: Hướng dẫn và theo dõi HS. P1 < P dụng lên vật một lực đẩy hướng từ dưới Chứng tỏ điều gì? lên trên - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C2: bạn Kết luận: Một vật nhúng trong chất - GV:Kết luận lại. Nêu đặc điểm của lực đã lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy td lên vật trong trường hợp trên hướng từ dưới lên - HS: P có phương thẳng đứng, có chiều từ Lực này gọi là lực đẩy Acsimet trên xuống dưới. Lực đẩy của nước có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên trên - GV: Yê u cầuHS trả lời C2 - HS: HĐ cá nhân - GV: Thông báo về lực đẩy Acsimet - HS Ghi vào vở HĐ2: TH về độ lớn của lực đẩy Acsimet( 10’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK nêu dự đoán của II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet Acsimet? 1. Dự đoán - HS: Độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng trọng - Acsimet dự đoán: độ lớn của lực đẩy lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ lên vật nhúng chìm trong chất lỏng bằng - GV: Yêu cầu HS đọc TN 2 nêu dụng cụ và trọng lượng của phần vật vật bị chiếm cách tiến hành TN? chỗ. - HS: HĐ cá nhân 2. Thí nghiệm kiểm tra - GV: Kết luận lại , làm thí nghiệm cho HS * TN: SGK quan sát. Cho biết độ lớn của lực đẩy * C3: Acsimet - Số chỉ của lực kế cho biết trọng lượng - HS: Lực đẩy Acsimet bằng trọng lực của của cốc A và vật nặng. vật. - P1 < P2 chứng tỏ vật nặng bị chất lỏng - GV: So sánh thể tích nước tràn ra với thể đẩy lên một lực..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> tích của vật nặng? - HS: V chất lỏng tràn ra = V của vật nặng - GV: YC HS trả lời C3 - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại yêu cầu HS đọc mục 3 và nêu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet? - HS: HĐ cá nhân, ghi vào vở. + Độ lớn lực đẩy F = P1 – P2 + Thể tích nước tràn ra bằng thể tích của vật nặng. - Khi đổ nước từ cốc B vào cốc A lực kế chỉ giá trị P1 điều đó chứng tỏ rằng độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩyAcsimet FA = d. V. Trong đó: + FA: Lực đẩy Acsimet( N) + d: Trọng lượng riêng của chất lỏng( N/ m3) + V: Thể tích phần vật chiếm chỗ( m3) HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6, C7 SGK III. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C4: Khi vật nhúng chìm trong nước ở - GV: Thống nhất câu trả lời đúng đáy giếng thì gầu nước chịu tác dụng - HS: Hoàn thành vào vở của lực đẩy Acsimet đẩy gầu nước lên trên lên ta cảm thấy nhẹ hơn. + Khi kéo lên khỏi mặt nước lúc này lực đẩy Acsimet bằng 0 chỉ còn trọng lực của vật lên kéo vật sẽ nặng hơn - C5: Ta có VAl = VCu -> FA nhôm= F A đồng - C6: d nước> d dầu -> FA nước > FA dầu - C7: IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Nêu đặc điểm của lực đẩy Acsimet và công thức tính độ lớn của nó? - HS: HĐ cá nhân - GV: Kết luận lại và củng cố toàn bài. - HS: Làm bài tập 10.1, 10.3 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 10. 2, 10.4, 10.5, 10.6 SBT - Đọc trước bài 11 chuẩn bị dụng cụ TN h11.1, 11.2 SGK, kẻ sẵn mẫu báo cáo Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 15. ***************************************** / 2015. BÀI 11: THỰC HÀNH NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, Nêu đúng tên và đơn vị của các đại lượng đó - Tập đề xuất phương án TN trên cơ sở dụng cụ đã có 2. Kĩ năng: Sử dụng được lực kế, bình chia độ .... để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn của lực đẩy Acsimet 3. Thái độ: Cẩn thận , có ý thức làm việc theo quy trình, Tác phong nhanh nhẹn, trung thực II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, bộ TN h11.1,11.2 SGK 2. HS : SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 11.1, 11.2 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu công thức tính lực đẩy Acsimet, tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? - Làm bài tập 10.5, 10.6 SBT. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Chia dụng cụ và phân công nhóm ,vị trí làm việc của nhóm (5’) - GV: Chia nhóm và vị trí làm TN? - HS:Nhận sự phân công của GV -GV: Phát dụng cụ cho các nhóm, ghỉ rõ dụng cụ của mỗi nhóm lên bảng - HS: Nhóm trưởng lên lấy dụng cụ cho nhóm, kiểm tra xem dụng cụ đã đủ chưa HĐ2: Thảo luận phương án TN SGK( 10’) - GV: YC HS đọc mục 1a, b quan sát hình vẽ ,thảo luận TN h 11.1 SGK - GV: Có những dụng cụ nào? Dụng cụ đó dùng để đo đại lượng nào? - HS: Lực kế, giá TN, quả nặng. Lực kế dùng để đo trọng lực của quả nặng - GV: YC HS thảo luận TN 2 SGK? - GV: Có thêm những dụng cụ nào? Đo cái gì? - HS: Bình chia độ có đựng nước, Dùng để đo. Nội dung ghi bài I. Chuẩn bị:. Mỗi nhóm: - 1 lực kế GHĐ 0 – 2,5 N - 1 vật nặng bằng nhôm có thể tích 50 cm3 - 1 bình chia độ - Giá TN - Kẻ sẵn bảng ghi kết quả vào vở II.Nội dung thực hành 1. Đo đẩy Acsimet lực - Đo trọng lượng P của quả nặng khi đặt vật trong không khí. - Đo hợp lực của các lực tác dụng lên vật khi vật chìm trong nước P1 - FA= P- P1 - Đo 3 lần và lấy giá trị trung bình 2. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> thẻ tích của vât, khối chất lỏng - GV:Vật có chìm hoàn toàn trong nước không? - HS: Có - GV: Thông báo mỗi TN làm 3 lần, làm xong TN1 mới sang TN 2 - GV: Thảo luận phương án đo trọng lượng của nước - HS: Thảo luận để biết cần đo những đại lượng nào, đo như thế nào. HĐ 3:HS làm TN (10’) - GV: Cho các nhóm làm TN - HS: HĐ nhóm làm TN. Nhóm trưởng phân công - GV: K tra cách lắp dụng cụ TN, thao tác làm TN - GV: K tra kết quả thảo luận của từng nhóm uốn nắn các thao tác sai và giúp nhóm tiến bộ chậm - HS: Hoàn thành báo cáo. - Đo tể tích của vật nặng: + Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ V1 + Thả vật nặng chìm trong bình chia độ đo thể tích được V2 + Thể tích của vật nặng: V = V2 –V1 - Đo trọng lượng của chất lỏng có thể tích bằng vật: + Dùng lực kế đo trọng lượng của nước có trong bình ở mức V1 được P1 + Đổ thêm nước vào bình chia độ đến mức V2, Dùng lực kế đo trọng lượng của lượng nước đó được P2 + P chất lỏng bị vật chiếm chỗ = P2 – P1 + Đo 3 lần lấy kết quả ghi vào báo cáo 3. So sánh P và FA, Nhận xét và rút ra kết luận III. Tiến hành TN. HĐ 4: Tổng kết IV. Nhận xét và đánh giá - GV: Thu báo cáo thực hành - GV: Nhận xét kết quả của các nhóm, sự phân công và hợp tác trong nhóm, thao tác TN - HS: Thảo luận phương án TN mới IV. RÚT KINH NGHIỆM ( 5’): - Cách thức tổ chức hđ của GV - Lưu ý những sai sót mà học sinh thường gặp V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) - Đọc trước bài 12 nêu rõ điều kiện vật nổi vật chìm Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng *************************************************.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn: / / 2015 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 16. BÀI 12: SỰ NỔI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Giải thích được một số hiện tượng vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng trong thực tế 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng biểu diễn lực và tổng hợp lực 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, tranh vẽ h12.1 SGK 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Một vật nhúng chìm trong nước chịu td của những lực nào? Biểu diễn các vectơ lực đó? 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: hiện tượng gì sẽ xảy ra khi P của vật lớn hơn, nhỏ hơn, bằng với lực đẩy Acsimet?. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng( 10’) -GV: Khi vật ở trong lòng chất lỏng chịu I. Điều kiện vật nổi vật chìm td của những lực nào? NX về phương - C1: Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chiều, độ lớn? chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực P, - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn. Lực đẩy Acsimet FA. Hai lực này cùng - GV: Em hãy biểu diễn hai vectơ lực này phương nhưng ngược chiều - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của - C2: bạn FA FA FA - GV:Kết luận lại. So sánh độ lớn của P và F xem có những trường hợp nào xảy ra - HS: F< P, F= P, F> P P P P - GV: TH nào vật nổi, vật chìm, vật lơ a) P > FA c) P < FA b) P = FA lửng? Vật sẽ Vật chuyển Vật đứng - HS: HĐ cá nhân chuyển động động lên trên yên - GV: Kết luận về đk vật nổi vật chìm? xuống dưới - HS Ghi vào vở * Điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng: Nhúng một vật trong lòng chất lỏng khi - P< FA vật nổi lên - P = FA vật lơ lửng - P >FA vật chìm xuống Trong đó: P là trọng lượng của vật, FA là.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> lực đẩy Acsimet td lên vật HĐ2: TH về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng( 10’) - GV: Tại sao miengs gỗ thả vào nước lại II. Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi? nổi trên mặt thoáng của chất lỏng - HS: Pg< FA -> Vật nổi - C3: Miếng gỗ thả vào nước nổi là do - GV: Kết luận yêu cầu HS dọc và trả lời trọng lượng riêng của miếng gỗ nhỏ hơn C4 trọng lượng riêng của nước-> P gỗ < FA -> - HS: HĐ nhóm thảo luận Vật nổi - GV: Kết luận lại , yêu cầu HS trả lời C5 - C4: Khi miếng gỗ nổi trên mặt nước thì - HS: HĐ cá nhân. trọng lượng của nó và lực đẩy Acsimet cân - GV: Kiểm tra kết quả của HS sửa sai bằng nhau vì vật đứng yên lên hai lực này - HS: Hoàn thành vào vở phải là hai lực cân bằng - GV: Kết luận lại về độ lớn của FA khi vật - C5:B nổi hẳn trên mặt nước HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: YC HS trả lời C6 SGK III. Vận dụng - HS: Thảo luận và trả lời - C6: Khi khối đặc nhúng trong chất lỏng : - GV: Tại sao vật phải là khối đặc? ta có: PV = dv . V, FA = dl . V - HS: Vì là khối đặc thì P của vật mới tính + Vật sẽ chìm xuống khi : Pv > FA -> dv . V bằng P = dv. V > dl .V -> dv >dl - GV: Chốt lại đáp án + Vật nổi khi : Pv < FA -> dv . V < dl .V -> - HS: ghi vào vở dv < dl - GV: YC HS trả lời C7, C8 , C9 SGK + Vật lơ lửng khi : Pv = FA -> dv . V = dl .V - HS: HĐ cá nhân NX câu trả lời của bạn -> dv = dl - GV: Thống nhất đáp án - C7: Hòn bi làm bằng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho có các khoảng trống để trọng lượng riêng của các con tàu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước biển nên con tàu có thể nổi được trên mặt nước. - C8: Thả một hòn bi thép vào thủy ngân thì bi thép nổi vì trọng lượng riêng của thép nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân - C9:FAM = FAN, FAM < PM, FAN = PN, PM > PN IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng?( HS HĐ cá nhân) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Nguyễn Hữu Hằng Ngày soạn: / Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết: 17. **************************************** / 2015. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống và củng cố kiến thức của chương cơ học - Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản, - Giải được bài tập cơ học đơn giản 2. Kĩ năng: - Vẽ được sơ đồ tư duy về chương cơ học 3. Thái độ: - Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Khi nào một vật có công cơ học, công cơ học là gì? Công thức tính, đơn vị tính? - Làm bài tập 13.4 SBT.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Hệ thống kiến thức chương 1 -GV: Đưa ra các câu hỏi đề cương yc HS trả lời và thiết lập sơ đồ tư duy - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn. - HS: HĐ nhóm vẽ sơ đồ tư duy - GV: Gợi ý, hướng dẫn HS vẽ đúng sơ đồ tư duy ? Chuyển động cơ học là gì? Có mấy dạng chuyển động cơ học? Nêu quỹ đạo của các dạng chuyển động đó? ? Vận tốc là gì? KH? Công thức tính? Đơn vị tính? ? Thé nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình trong cđ k đều? Giải thích các kí hiệu đó?. Nội dung ghi bài I. Kiến thức cơ bản 1. chuyển động cơ học: - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian - Giữa chuyển động và đứng yên có tính tương đối - Có 3 dạng chuyển động: + Chuyển động thẳng: Quĩ đạo là một đường thẳng + Chuyển động cong: Quĩ đạo là một đường cong + Chuyển động tròn: Quĩ đạo là đường tròn 2. Vận tốc - Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian - kí hiệu là: v - Công thức: v = S/ t - Đơn vị: km/ h, m/ s - Ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động 3. Chuyển động đêu, Chuyển động không đều.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - Hoàn thiện đề cương và ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì I Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. Nguyễn Hữu Hằng. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 19. BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được các vd khác SGK về trường hợp có công cơ học , không có công cơ học. Chỉ ra được sự khác biệt giữa hai trường hợp đó - Phát biểu được công thức tính công, nêu được các đại lượng và đơn vị có trong công thức.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức làm bài tập 3. Thái độ: Tích cực trung thực, có ý thức học hỏi, vận dụng trong thực tế II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, tranh vẽ h13.1 SGK 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 5’): - Nêu điều kiện vật nổi vật chìm, vật lơ lửng 3. Tổ chức tình huống(1’) : - GV: Người ta quan niệm làm nặng nhọc là thực hiện một công lớn, nhưng thực ra không phải lúc nào cũng vậy. Vậy trường hợp nào có công cơ học, trường hợp nào không có công cơ học chúng ta cùng tìm hiểu bài Hoạt động GV, HS Nội dung bài HĐ 1: Tìm hiểu khi nào thì có công cơ học -GV: Treo tranh vẽ h13.1 SGK YC HS I. Khi nào có công cơ học quan sát và đọc thông tin SGK. Cho biết 1. Nhận xét khi nào vật có công cơ học? - C1: Khi có lực tác dụng vào vật làm - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của vật đó chuyển động. Thì người ta nói bạn. vật đó đang thực hiện 1 công cơ học - GV: Gợi ý : 2. Kết luận + Con bò có dùng lực để kéo xe không? - C2: Chỉ có công cơ học khi có lực tác Xe có chuyển động không? dụng vào vật và làm vật chuyển động + Lực sĩ dùng lực để giữ quả tạ không? - Công cơ học là công của lực ( khi Quả tạ có di chuyển không? một vật tác dụng lực và lực này sinh - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu tlời của công thì ta có thể nói công đó là công bạn của vật) - GV:Kết luận lại. + Công cơ học thường gọi tắt là công. - HS: ghi vào vở 3. Vận dụng: - GV: Yêu cầu HS trả lời C3, C4 - C3: a,c,d - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C4: a: Lực kéo của đầu tàu tác dụng bạn vào các toa - GV: Thống nhất câu trả lời b. Trọng lực của quả bưởi - HS: Hoàn thành vào vở c. Lực kéo của cồng nhân tác dụng vào ròng rọc. HĐ2: Tìm hiểu công thức tính công ( 20’) - GV: Nghiên cứu SGK cho biết công thức II. Công thức tính công tính công? Giải thích các kí hiệu đó? 1. Công thức tính công cơ học - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của A=F.s bạn Trong đó: - GV: Kết luận + A: Công của lực F ( J) - HS: Ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6,C7 - HS: HĐ cá nhân. Đại diện HS lên trình bày - GV: Thống nhất đáp án đúng - HS: Hoàn thành vào vở. + F: Lực tác dụng vào vật( N) + s: Quãng đường vật dịch chuyển( m) - Chú ý: + Nếu vật chuyển rời không theo công của lực thì công thức tính công sẽ được tính bằng công thức khác + Nếu vật chuyển rời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. 2. Vận dụng - C5: F = 5 000( N), s = 1 000( m) A=? Công của lực kéo của đầu tàu: A = F. s = 5 000. 1 000 = 5 000 000 (J) - C6: m = 2 (kg), s = 6 (m ) A=? Trọng lực của vật: P = 10 m = 10. 2 = 20 (N) Công của trọng lực: A = P. s = 20. 6 = 120 (J) - C7: Khi hòn bi chuyển động trên mặt sàn nằm ngang thì vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của trọng lực. Nên công của nó bằng 0. IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Công cơ học là gì? Khi nào thì 1 vật có công cơ học? Nêu công thức tính công?( HS: HĐ cá nhân) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 12.3, 12.4, 12.6, 12.7 SBT - Đọc trước bài 13 cho khi nào thì có công cơ học? Công thức tính công? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TCM. ********************************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 20. BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu và nắm được định luật.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kĩ năng: Vận dụng tốt định luật để giải bài tập 3. Thái độ: Ứng dụng định luật trong thực tế và trong kĩ thuật II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, thước thẳng, lực kế, quả nặng, ròng rọc, giá TN 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 3. Tổ chức tình huống (1’) : GV: Muốn đưa vật nặng lên cao có thể kéo lên trực tiếp hoặc dùng máy cơ đơn giản. Dùng máy cơ đơn giản được lợi về lực nhưng có được lợi về công hay không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Làm TN( 20’) -GV: Treo tranh vẽ h14.1 SGK yêu cầu HS I.TN quan sát và đọc thông tin SGK. Nêu dụng cụ - Dụng cụ: Thước thẳng, lực kế, quả và cách tiến hành TN? nặng, ròng rọc, giá thí nghiệm. - HS: HĐ cá nhân, - Tiến hành: - GV: Mục đích TN là gì? + Móc quả nặng vào lực kế và kéo từ - HS: HĐ cá nhân từ sao cho lực nâng F1 = Pqn, Đọc giá - GV: Chốt lại yêu cầu HS Làm TN hoàn trị của F1, độ dài S1. thành bảng 14.1 SGK + Dùng ròng rọc động kéo vật lên - HS: HĐ nhóm cùng một đoạn S1, sao cho số chỉ của - GV: Hướng dẫn HS làm TN lực kế không đổi. Đọc số chỉ của lực - HS: Đại diện nhóm trình bày kết quả kế và đo độ dài quãng đường đi được - GV: Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất đáp S2 án đúng + Hoàn thiện bảng 14.1 - HS: Thảo luận và trả lời C1 đến C4 - C1: F1 > F2 - GV: Chốt đáp án đúng - C2: S1 < S2 - HS: Ghi vào vở - C3: A1 = A2 - C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi gì về công HĐ2: Tìm hiểu định luật (5’) - GV: Nghiên cứu SGK nêu nội dung định luật II. Định luật về công - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn - Nội dung định luật - GV: Kết luận Không một máy cơ đơn gỉn nào cho ta - HS: Ghi vào vở lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại HĐ 3: Vận dụng(10’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C5, C6 SGK II. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân - C5: - GV: Kết luận yêu cầu HS hoàn thiện vào vở +Kéo thùng hàng bằng tấm ván dài 4m sẽ kéo với lực nhỏ hơn.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + Không trường hợp nào được lợi về công + A = F.s = 500.1 = 500J - C6:Lực kéo vật lên F= P/ 2 =420 /2 =210 N Độ cao để đưa vật lên là: h =S /2 = 8/ 2= 4 m Công nâng vật lên: A = P.h = 420. 4 =1680 J * Chú ý: Trong thực tế máy cơ đơn giản nào bao giờ cũng có lực ma sát do vậy công mà ta phải tốn để nâng vật lên bao giờ cũng lớn hơn công dùng để nâng vật khi không có ma sát do vậy mỗi máy cơ đơn giản đều có hiệu suất H = (A1 / A2). 100% H: Hiệu suất, A1 công có ích, A2 Công toàn phần IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Phát biểu định luật về công? ( HS: HĐ cá nhân) - HS: làm bài tập 14.2, 14.3 SBT Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. **************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 21. BÀI 15 : CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho việc thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy vd - Viết được biểu thức tính công suất,đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để giải bài tập.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3. Thái độ: Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Phát biểu định luật về công? Giải bài tập 14.3, 14.4 3. Tổ chức tình huống(1’) : Để nhận biết ai làm việc khỏe, ai làm việc yếu, ai làm nhanh hay chậm chúng ta cùng tìm hiể bài hôm nay. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn( 20’) -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả I.Ai làm việc khỏe hơn ? lời câu hỏi C1, C2, C3 - C1: - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của + An: A= 16.4.10 = 640 J bạn + Dũng: A = 16.15.4 = 960 J - GV: Kết luận lại - C2: d - HS: Ghi vào vở An: A’1 = 640/ 50 = 12,8 J Dũng: A’2 = 960/ 60 = 16 J - C3: Dũng làm việc khỏe hơn an vì trong cùng một thời gian Dũng thực hiện được công lớn hơn An. HĐ2: Tìm hiểu về công suất (5’) - GV: NC SGK cho biết công suất là gì? II. Công suất Kí hiệu? Công thức tính - Công suất là công thực hiện được - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của trong một đơn vị thời gian. bạn - Kí hệu: p - GV: Kết luận lại và nhấn mạnh khái - Công thức: p = A/ t niệm công suất + A: Công cơ học( J) - HS: Ghi vào vở + t: Thời gian thực hiện công( s). HĐ 3:Đơn vị(5’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết đơn III. Đơn vị công suất. vị của công suất - Đơn vị: W 1W = 1 J/ s - HS: HĐ cá nhân - Ngoài ra còn có đơn vị: kW, MW - GV: Kết luận lại. + 1 kW = 1000W, 1 MW = 1000 000 - HS: Ghi vở W HĐ 4: Vận dụng( 15’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C4, C5, C6 SGK IV. Vận dụng: - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C4: bạn + Công suất của An: - GV: Thống nhất đáp án p1 = A1 / t = 640/ 50 = 12.8 (W) - HS: Ghi vở + Công suất của Dũng: p2 = A2/ t = 960 / 60 = 16 (W) - C5: Cùng một khối lượng công việc.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> + t1 = 2( h) = 120’ > t2 = 20’ - > Máy cày cày với công suất lớn hơn trâu + Pt/ Pm = ( At/ tt)/ ( Am/ tm)= tm/ tt = 20/ 120 =1/6 lần. Vậy máy cày với công suất gấp 6 lần trâu - C6: v = 9 km/ h = 9. 0.28 = 2.25 m/s F = 200 N P = ? CM P = F.v Ngựa đi được quãng đường là: S = v. t Công thực hiện được trong thời gian 1 giây: A = F. s = F. v .t Công suất của ngựa thực hiện được là: P = A / t = F.v.t /t = F.v => ĐPCM IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Cong suất là gì? KH? Công thức tính, đơn vị tính?( HS: HĐ cá nhân) - HS: làm bài tập 152, 15.3 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 15.4, 15.5, 15.6, SBT - Đọc trước bài 16 cho biết cơ năng, Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. **************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 22. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng công thức để giải các bài tập cơ học đơn giản - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế nhờ hiện tượng vật lí đã học 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán 3. Thái độ: Trung thực có tính tự giác II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’).

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? Chúng phụ thuộc vào yếu tố nào?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Bài tập 1( 15’) -GV: YC HS đọc tóm tắt bài tập 15.4 SBT - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn - GV: Hướng dẫn HS và yc HS giải bài tập ? Trong 1 phút khối lượng nước chảy trong bể là bao nhiêu? Trọng lượng của lượng nước đó? ? Công thực hiện được mà máy đưa nước lên cao được tính như thế nào ? Công suất của máy tính bằng công thức nào? - HS: Đại diện HS lên bảng trình bày - GV: Thống nhất đáp án đúng - HS: Hoàn thiện vào vở. Nội dung ghi bài I.Bài tập 1: Tóm tắt: h =25 (m), D = 1000 (kg /m3) Lưu lượng nước = 120 m3/ p P=? Khối lượng nước chảy trong một phút: m = D. V = 1000. 120 = 120 000( kg) Trọng lượng của nước đưa lên trong 1 phút: P = 10. m = 10. 120 000 = 1200 000 (N) Công mà máy thực hiện được trong 1 phút: A = P. h = 1200 000. 25 = 30 000 000 ( J) Công suất của máy thực hiện được : P = A / t = 30 000 000/ 60 = 500 000 ( W) HĐ2: Bài tập 2 (10’) II.Bài tập 2: - GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài tập 14.7 - Tóm tắt: SBT m = 50( kg), h = 2 (m) - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của bạn F1 = 125 (N) F2 = 150( N) - GV: Kết luận lại và hướng dẫn HS giải s=?H=? ? Dùng MP nghiêng được lợi gì và thiệt gì Công để đưa vật lên cao là: - HS: Lợi về lực, thiệt về đường đi A = F. s = P. h = 10.50.2= 1 000 (J). - GV: Dùng MPN có được lợi về công hay Khi dùng mặt phẳng nghiêng thì không? không được lợi về công do vậy ta có: - HS: Không được lợi về công. A = F.s => s = A/ F = 1 000/ 125 = 8 - GV: Công được tính bằng công thức nào ( m) - HS: A = F. s Khi có lực ma sát lực kéo bằng MP - GV: Khi có lực ma sát công thực hiện là bao nghiêng thực tế lớn hơn lên hiệu suất nhiêu? của MP là: - HS: HĐ cá nhân H = (P.h)/ ( F.s) . 100 = - GV: Hiệu suất của MP nghiêng được tính 1000/ ( 150. 8) .100 = 83, 3 % ntn? - HS: H = A1/ A HĐ 3: Bài tập 3(10’) III. Bài tập 3: - GV: YC HS đọc và tóm tắt15.6 SBT - Tóm tắt: - HS: HĐ cá nhân F = 80( N), s = 4,5 km = 4500( m) - GV: Hướng dẫn HS làm bài t = 30’ = 1800(s) Công của lực kéo được tính bằng công thức A =? P = ? nào? Công của lực kéo của con ngựa:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - HS: A= F. s A = F. s = 80. 4500 = 360 000( J). - GV: Công thức tính công suất? Công suất của ngựa kéo là: - HS: P = A/ t P = A/ t = 360 000/ 1800 = 200( W) - GV: YC đại diện HS trình bày - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại đáp án( HS: HT vào vở) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 5’) - GV: Làm trước câu hỏi ôn tập bài 18 - GV: Giải bài tập 1, 3 phần bài tập của bài 18 Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. *************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 23. BÀI 16 : CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh họa vè cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng của vật và vận tốc của vật. Tìm được vd minh họa. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm TH để phát hiện ra kiến thức 3. Thái độ: Thích tìm hiểu thực tế, ham học hỏi. II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, Bộ TN h 16.1, 6.2, 16.3 SGK. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Công suất là gì? KH? Công thức đơn vị tính? 3. Tổ chức tình huống (1’) : Hàng ngày chúng ta nghe đén năng lượng. Con người muốn làm viecj được cần có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Chúng tồn tại ở dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay?. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về cơ năng( 20’) -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho I.Cơ năng biết cơ năng là gì? Đơn vị đo? - Cơ năng là một dạng năng lượng. một - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của vật có khả năng thực hiện công thì vật.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> bạn đó có cơ năng. - GV: Kết luận: Cơ năng là một dạng năng - Đơn vị của cơ năng là Jun lượng. Một vật có khả năng thực hiện công thì nói vật đó có cơ năng. Cơ năng có đơn vị là Jun - HS: Ghi vào vở HĐ2: Tìm hiểu về thế năng (5’) - GV: Làm thí nghiệm h 16.1 SGK. Nếu II. Thế năng đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì 1. Thế năng hấp dẫn vật đó có cơ năng không? Tại sao? - Khi dưa một vật lên cao cơ năng trong - HS: Quan sát và trả lời trường hợp này gọi là thế năng - GV: Kết luận lại và thông báo cơ năng - Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì đó gọi là thế năng công mà vật có khả năng thực hiện được ? Thế năng phụ thuộc vào yế tố nào? càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của lớn. bạn - Thế năng được xác định bởi vị trí của - GV: Thông báo thế năng của vật phụ vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp thuộc vào độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế Tại vị trí mặt đất thế năng của vật bằng năng hấp dẫn bằng không. không? 2. Thế năng đàn hồi - GV: Làm thí nghiệm h 16.2 yêu cầu HS - C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng trả lời C2 gỗ lên cao tức là đã thự hiện công. Lò xo - HS: Quan sát và trả lời khi biến dạng có cơ năng. - GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào - Cơ năng của lò xo trong hợp này gọi là độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn thế năng đàn hồi hồi. - Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ - HS: Ghi vào vở biến dạng đàn hồi của lò xo. HĐ 3:Tìm hiểu về động năng(15’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết cách III. Động năng tiến hành TN 1. Khi nào vật có động năng? - HS: HĐ cá nhân - TN1: - GV: Làm TN cho HS quan sát. Yêu cầu - C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào HS trả lời C3, C4, C5 miếng gỗ B. làm miếng gỗ B chuyển - HS: HĐ cá nhân. Nhận xét câu trả lời của động một đoạn. bạn - C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B - GV: Chốt lại một lực làm miếng gỗ B chuyển động, - HS: Ghi vào vở tức là thực hiện công. - GV: Vậy động năng của vật phụ thuộc - C5: Một vật chuyển động có khả năng vào yếu tố nào? chúng ta cùng làm thí sinh công. nghiệm để tìm hiểu - Cơ năng của một vật do chuyển động - HS: Nêu cách tiến hành thí nghiệm 2 mà có gọi là động năng. - GV: Làm thí nghiệm 2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? - TN2: - C6: So với thí nghiệm 1 lần này miếng - HS: Quan sát và trart lời C6,C7, C8 gỗ B chuyển động được dài hơn. Như.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - GV: Hướng dẫn và thống nhất đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở - GV: Kết luận lại vè động năng - HS: Ghi vào vở. vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn lần trước,. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó khi đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Qua thí nghiệm có thể rút ra kết luận: Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn - TN 3: - C7: Miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài hơn như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được lớn hơn công của quả cầu A thực hiện lúc trước. TN cho thấy động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.Khối lượng của vật càng lớn, thì động năng của vật càng lớn.. - C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. HĐ 4: Vận dụng( 15’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C9, C10 SGK IV. Vận dụng: - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C9: Vật đang chuyển động trong không bạn trung, Con lắc lò xo đang dao động - GV: Thống nhất đáp án - C10: a, Thế năng. b, Động năng. c, Thế - HS: Ghi vở năng IV. CỦNG CỐ (5’): - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK+ có thể em chưa biết - GV: Cơ năng là gì? Có những dạng cơ năng nào? các dạng đó phụ thuộc vào những yếu tố nào?( HS: HĐ cá nhân) - HS: làm bài tập 16.2, 16.3 16.5 SBT V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3’) - GV: HS về nhà học thuộc ghi nhớ SGK - GV: HS về nhà làm bài tập 16.4, 15.6, SBT - Đọc trước bài 18 trả lời các câu hỏi phần ôn tập Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. ********************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 24.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức của chương cơ học. - Vận dụng kiến thức để giải bài tập về cơ học - Giải thích được một số hiện tượng có trong tự nhiên dựa vào kiến thức của chương 1 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích hiện tượng 3. Thái độ: Trung thực, tự giác, có ý thức học hỏi II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) -Cơ năng là gì có những loại cơ năng nào? Nó phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị đo của CN?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Ôn tập( 20’) -GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK phần ôn tập. - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của bạn Thống nhất đáp án - GV: Hướng dẫn và đưa ra đáp án đúng. Yêu cầu HS dựa vào các câu trả lời vẽ sơ đồ tư duy về chương cơ học - HS: HĐ cá nhân và ghi vào vở. Nội dung ghi bài A. Ôn tập 1. Chuyển động cơ học: - CĐ cơ học: Là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian - Giữa CĐ và đứng yên có tính tương đối, CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào vật mốc 2. Vận tốc: - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tốc độ nhanh chậm của CĐ - KH: v - CT: v = S/ t - ĐV: m/s, km/ h 3. Chuyển động đều, chuyển động không đều - CĐ đều là CĐ có độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian - CĐ không đều là CĐ có vận tốc thay đổi theo thì gian. - Vận tốc TB trong CĐ không đều: v = S/ t 4. Biểu diễn lực - Muốn biểu một véc tơ lực cần: + Gốc: là điểm đặt của vec tơ lực + Phương, chiều của vec tơ lực là phương chiều của lực + Độ lớn biểu diễn theo tỷ lệ xích 5. Hai lực cân bằng: - Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặt, cùng độ lớn. - Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật thì:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HĐ2: Vận dụng (20’) - GV: YCHS làm phần 1. + Nếu vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên + Nếu vật đang CĐ thì tiếp tục chuyển động thẳng đều 6. Lực ma sát: + Lực ma sát xuất hiện khi có một vật trượt trên bề mặt của vật khác + Có 3 loại lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ. 7. Quán tính: - Quán tính là hiện tượng không thể dừng ngay vận tốc một cách đột ngột được. 8. Áp lực: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với diện tích bị ép 9. Áp suất: - Áp suất là áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép - KH: p - Công thức: p = F/ s - ĐV: N/ m2 10. Lực đẩy Ácsimet - Một vật nhúng chìm trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lên một lực đẩy có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên. Gọi là lực đẩy Acsimet. - KH: FA - CT: FA = d. V 11. Điều kiện vật nổi vật chìm: - Vật nổi: FA < P - Vật chìm: FA > P - Vật lơ lửng: FA = P 12. Công cơ học: - Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động. - KH: A - CT: A = F. s - ĐV: Jun ( J) 13. Định luật về công: - Không một máy cơ đơn giản nào được lợi về công, lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại 14. Công suất: - Công suất cho ta biết ai khỏe hơn ai, cho ta biết được ai thực hiện công nhanh hơn. - KH: P - CT: P = A / t - ĐV: W, KW, MW II. Vận dụng 1. Khoanh tròn đáp án đúng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại - HS: Hoàn thiện vào vở - GV: YC HS hoàn thiện phần 1, 2, 4, 5 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời - GV: Thông báo cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi gọi là thế năng đàn hồi. - HS: Ghi vào vở. 1. D, 2 D, 3 B, 4 A, 5 D, 6 D. 2. Trả lời câu hỏi 1. Hai hàng cây bên đường cđ ngược lại là vì: Chọn ô tô làm mốc thì cây sẽ cđ tương đối so với ô tô và người. 2. Lót tay bằng vải hoặc cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp ta xoáy nút chai ra khỏi miệng. 5. Khi vật nổi lên mặt thoáng của chất lỏng FA = d. V Trong đó d là trọng lượng riêng của chất lỏng, V là phần thể tích vật bị chìm trong chất lỏng 3. Bài tập 1. - Tóm tắt: S1 = 100 (m), t1 = 25(s) S2 = 50 (m), t2 = 20(s) v1 =? v2 = ? v =? Vận tốc của xe trên đoạn đường dóc là: v1 = S1 / t1 = 100/ 25 = 4 (m/ s) Vận tốc của xe trên đoạn đường phẳng: v2 = S2/ t2 = 50 /20 = 2,5(m/s) Vận tốc của xe đi trên cả quãng đường là: v = S/ t = (100 + 50) / ( 25 + 20) = 3,33(m/s) 5. m = 125(kg), h = 70 cm = 0.7(m) t = 0.3(s) P=? Công của lực nâng của lực sĩ đưa quả tạ lên cao là: A = F.s = P.h =10.m.h = 10.125.0.7 = 875 (J) Công suất của người lực sĩ nâng quả tạ là: P = A/ t = 875: 0,3 = 2916.67 (J). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 1’) - GV: HS về nhà hoàn thiện sơ đồ tư duy chương cơ học - GV: HS về nhà làm bài tập 2,3,3 SGK - Đọc trước bài 19 nhiệt học Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. **************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 25. KIỂM TRA 1 TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: 1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 25 theo phân phối chương trình. 2. Mục đích: - Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học, nhiệt học. - Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý. - Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% tự luận III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Tên chủ đề. Nhận biết Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.. Cơ năng. TS câu hỏi TS điểm. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng. Nêu được công suất là gì? Viết 17- Vận dụng được công thức tính công suất và được công A nêu đơn vị đo công suất. thức: P= t Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này.. 2. 4. 2. 6. 3. 3. 4. 10 (100%).

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ĐỀ RA Câu 1( 3 điểm) Phát biểu định nghĩa, viết công thức tính công suất và đơn vị công suất? Câu 2( 4 điểm) An thực hiện được một công 36kJ trong 10 phút. Bình thực hiện được một công 42kJ trong 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? Cõu 3( 3 điểm) Thả một vật từ độ cao h xuống mặt đất. Hãy cho biết trong quá trình rơi c¬ n¨ng cña vËt ë nh÷ng tr¹ng th¸i nµo? Chóng chuyÓn ho¸ nh thÕ nµo? ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Câu. 1. Biểu điểm - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị 1 đ thời gian. Đáp án. - Công thức tính công suất là. P=. A ; trong đó, P là công suất, A là t. 2đ. công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s). - Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. Công suất làm việc của An: 2. 3. P1 . A1 36000  60 W t1 600. P2 . A 2 42000  50 W t2 840. Công suất làm việc của Bình: Ta thấy P1 > P2  An làm việc khoẻ hơn Bình. Trong quá trình rơi vật vừa có cả thế năng vừa có động năng Và thế năng đã chuyển hoá thành động năng. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. Ngày soạn:. 2đ. 2đ 3 đ.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày giảng: Tiết: 26. Chương II: NHIỆT HỌC BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể tên một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. - Bước đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giả thích. - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, hai bình đựng rượu và nước, một lọ cát, 1 lọ ngô 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Tổ chứ tình huống ( 3’) - GV: Đưa ra 50 ml nước và 50 ml rượu, hỏi nếu đổ lẫn vào nhau. Hỏi có thu được hỗn hợp nước rượu 100ml không? - HS: Không - GV: Làm TN kiểm chứng . Tại sao ta không thu được 100 ml hh mà lại bị hụt đi 5 ml. Chúng ta cùng tìm hiểu nguyên nhân trong bài hôm nay.. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Các chất có được cấu tạo từ những hạt riêng biệt không?( 15’) -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho biết I.Các chất có được cấu tạo từ những các thông tin về cấu tạo nguyên tử? hạt riêng biệt không? - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của - Vật chất không liền một khối mà các bạn chất được cấu tạo từ những hạt riêng - GV: Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh biệt gọi là nguyên tử, phân tử chụp các nguyên tử silic qua kính hiển vi - Nguyên tử, phân tử là những hạt vô - Vậy các chất có được cấu tạo từ các hạt cùng nhỏ bé, mắt thường không thể riêng biệt không? nhìn thấy được - HS: HĐ cá nhân - Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, phân - GV: Chốt lại tử là nhóm các nguyên tử - HS: Ghi vào vở HĐ2: Giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách hay không (10’) - GV: Làm thí nghiệm mô hình và yêu cầu HS II. Giữa các phân tử nguyên tử có trả lời C1 khoảng cách hay không? - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của 1. TN mô hình.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - C1: Trộn 50 cm3 ngô vào 50 cm3 cát, hỗn hợp thu được nhỏ hơn 100 cm3 vì giữa các hạt ngô có khoảng cách cho lên khi đổ cát vào với ngô các hạt cát xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô cho lên hỗn hợp thu được nhỏ hơn tổng thể tích của hai hỗn hợp. 2. Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách - C2: Giữa các phân tử rượu, nước có khoảng cách cho lên khi đổ rượu vào nước các phân tử rượu, nước xen kẽ vào khoản cách của nhau lên hỗn hợp thu được có thể tích nhỏ hơn tổng thể tích của hai chất khi mang trộn. KL: Giữa các phân tử có khoảng cách HĐ 3: Vận dụng(10’) - GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C3, C4, C5 III. Vận dụng: SGK - C3: Khi khuấy lên các phân tử đường - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn xen vào khoản cách của phân tử nước - GV: Hướng dẫn HS làm bài cũng như các phân tử nước xen kẽ vào - HS: Thảo luận và đưa ra đáp án đúng khoảng cách của các phân tử đường. Cho - GV: KL lại đáp án nên nước có vị ngọt - HS: Hoàn thiện vào vở - C4: Thành bóng cao su được cấu tạo từ các phân tử cao su, giữa chúng có khoảng cách. Các phân tử khí trong bóng có thể chui qua các khoảng cách này và ra ngoài làm bóng bị xẹp đi - C5: Các phân tử không khí có thể xen kẽ vào các phân tử nước do đó cá có thể lấy không khí ở trong nước vì vậy cá có thể sống được dưới nước IV. CỦNG CỐ ( 1’) - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 19.1, 19.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM bạn - GV: Các hạt ngô, cát tương tự như các phân tử rượu, nước, Vân dụng thí nghiệm mô hình đó giải thích thí nghiệm ở đầu bài. - HS: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - GV: Kết luận lại. Vậy giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách không? - HS: Giữa các phân tử nguyên tử có khoảng cách. - GV: Kết luận - HS: Ghi vở. ********************************************************* Ngày soạn: Ngày giảng:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tiết: 27. BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Từ TN Bơ-rao c tỏ được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng về mọi phía. - Biết được chuyển động của phân tử nguyên tử chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ. - Dùng hiểu biết về chuyển động của các phân tử, nguyên tử của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Tổ chức tình huống ( 3’) - GV: Yêu cầu HS dọc đoạn hội thoại SGK và đặt vấn đề vào bài học Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: TN Bơ-rao ( 5’) -GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK cho I.TN Bơ- rao biết TN cho biết vấn đề gì? - Các hạt phấn hoa chuyển động không - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của ngừng về mọi phía bạn - GV: Bơ- rao đã phát hiện ra các phân tử ntử chuyển động không ngừng về mọi phía. - Vậy giải thích hiện tượng này như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần hai. - HS: Ghi vào vở HĐ2: Các phân tử nguyên tử chuyển động không ngừng (15’) - GV: Yêu cầu HS tưởng tượng chuyển II. Các phân tử nguyên tử chuyển động của các hạt phấn hoa giống chuyển động không ngừng? động của quả bóng và trả lời C1, C2, C3? - C1: Quả bóng tương tự như hạt phấn - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của hoa trong TN Bơ-rao. bạn - C2: Các HS tương tự như các phân tử - GV: Chôt lại đáp án nước. - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở - C3: Các HS chuyển động không ngừng - GV: Thông báo cho HS do các phân tử và va chạm liên tục vào quả bóng với nước chuyển động không ngừng , liên tục va các lực không cân bằng làm quả bóng chạm vào các phân tử hạt phấn hoa từ nhiều chuyển động không ngừng theo mọi phía, các va chạm này không cân bằng nhau phía, và chuyển động hỗn độn. Tương tự.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn như vậy các hạt phấn hoa cũng bị các độn không ngừng. phân tử nước va chạm liên tục và không - HS: Hoàn thiện giải thích vào vở cân bằng từ nhiều phía nên các hạt phấn - GV: Yêu cầu HS quan sát h 20.2 chỉ rõ quĩ hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. đạo chuyển động của các hạt phán hoa trong - Các nguyên tử, phân tử chuyển động TN Bơ- rao. Mô tả chuyển động của chúng không ngừng dựa vào h.20.3 - HS: Ghi vở HĐ 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ (10’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ chuyển động của các phân tử phụ thuộc vào - Nhiệt độ càng cao thì các phân tử nhiệt độ như thế nào? chuyển động càng nhanh. - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - Chuyển động của các phân tử, nguyên bạn tử phụ thuộc vào nhiệt độ. Chuyển động - GV: Kết luận lại và thông báo chuyển này gọi là chuyển động nhiệt động này gọi là chuyển động nhiệt. - HS: Ghi vào vở HĐ 4: Vận dụng - GV: Yêu cầu HS trả lòi C4, C5, C6, C7 IV. Vận dụng SGK? - C4: Các phân tử nước và đồng sunfats - HS: HĐ cá nhân. Nhận xét câu trả lời của chuyển động hỗn độn không ngừng về bạn mọi phía. Khi đổ nước vào dd đồng sun - GV: chôt lại đáp án fats hai phân tử này chuyển động hỗn - HS: Ghi và vở độn không ngừng đan xen vào khoảng cách giữa các ptử của nhau cho lên sau một thời gian dung dịch này có màu xanh nhạt - C5: Giữa các phân tử nước và không khí có khoảng cách hơn nữa chúng chuyển động không ngừng về mọi phía cho lên các phân tử không khí xen vào khoảng cách của các phân tử nước. Do vậy trong nước có KK. - C6: Nhiệt độ tăng làm các phân tử chuyển động càng nhanh do vậy hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. - C7: Sau một thời gian cả cốc nước đều có màu tím và cốc đựng nước nóng xảy ra nhanh hơn. Do giữa các phân tử nước và thuốc tím có khoảng cách, chúng chuyển động không ngừng. Chuyển động của các phân tử càng nhanh khi nhiệt độ càng cao vì vậy mà thuốc tím được tan vào nước và cốc nước nóng xảy ra nhanh hơn IV. CỦNG CỐ ( 5’).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 20..1, 20..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 20.4, 20.5, - Đọc trước 21 Nhiệt năng cho biết nhiệt năng là gì có mấy cách làm thy đổi nhiệt năng. Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. ********************************************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 28. BÀI 21: NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng, nhiệt lượng. - Biết được mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ - Biết được đơn vị của nhiệt năng, nhiệt lượng là J 2. Kĩ năng: - Tìm được vd vê f thực hiện công, truyền nhiệt làm biến đổi nhiệt năng của vật - làm được hai TN làm tăng nhiệt năng của vật 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, một miếng đồng, nhôm coa lỗ, phích nước III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Nguyên tử, phân tử chuyển động như thế nào? Hãy lấy vd chứng tỏ hiện tượng đó? 3. Tổ chức tình huống( 1’) GV: Động năng là gì? Động năng phu thuộc vào yếu tố nào? Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và vận tốc của vật như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.. Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt năng (10’) -GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về động năng, I.Nhiệt năng động năng của phụ thuộc vào vận tốc của các phân tử - Nhiệt năng: Tổng động năng như thế nào? phân tử của tất cả các phân tử - HS: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được cấu tạo nên vật gọi là nhiệt gọi là động năng. Khi vận tốc của các p tử, n tử tăng năng.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> thì động năng của chúng cũng tăng và ngược lại. - Mọi vật đều có nhiệt năng vì - GV: Phân tử có động năng không? Vì sao? phân tử cấu tạo nên vật luôn - HS: Phtử luôn có động năng ví nó luôn chuyển luôn chuyển động. động? - Nhiệt năng phụ thuộc vào - GV: Thông báo về khái niệm nhiệt năng và khắc nhiệt độ: Nhiệt độ của vật càng sâu mọi vật đều có nhiệt năng cao thì các phân tử cấu tạo nên - HS: Ghi vào vở vật chuyển động càng nhanh và - GV: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. nhiệt năng của vật càng lớn. Khi nhiệt độ tăng thì vận tốc của các phân tử nguyên tử thay đổi như thế nào? - HS: Nhiệt độ tăng thì vận tốc của các ptử tăng - GV: Nhiệt năng phụ thuộc vào nhiệt độ ntn? - HS: Nh năng của vật tăng khi nđộ của vật tăng - GV: Làm thế nào để có thể làm thay đổi nhiệt năng của một miếng đồng? HĐ2: Tim hiểu cách làm thay đổi nhiệt năng (10’) - GV: Yêu cầu HS thảo luận cách làm thay đổi nhiệt II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng của miếng đồng? năng . - HS: HĐ nhóm và nêu phương án: 1. Thực hiện công: + Nhiệt năng của miếng đồng tăng liên quan đến - C1: Cọ xát miếng đồng -> chuyển động của miếng đồng Miếng đồng nóng lên -> Nhiệt + Nhiệt năng tăng không liên quan đến chuyển động năng tăng của miếng đồng - Để làm tăng nhiệt năng của vật - GV: Yêu cầu HS cọ xát miếng đồng cho biết miếng ta thực hiện công bằng cách cho đồng nóng len hay lạnh đi khi được cọ xát? vật chuyển động hoặc tác động - HS: Miếng đồng nóng lên lực lên vật. - GV: Yêu cầu HS trả lời C1 2. Truyền nhiệt: - HS: HĐ cá nhân - C2: Đốt nóng miếng đồng hoặc - GV: Vậy chúng ta có thể làm thay đổi nhiệt năng thả miếng đồng vào cốc nước của vật bằng cách thực hiện công nóng - GV: Làm cách nào để tăng nhiệt năng mà không - Cách làm thay đổi nhiệt năng cần thực hiện công? mà không cần thực hiện công gọi - HS: Làm TN 2 và trả lời C2 rồi rút ra kết luận. là truyền nhiệt. - GV: Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công đó là truyền nhiệt HĐ 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng(10’) - GV: Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết kí III. Nhiệt lượng hiệu, đơn vị của nhiệt lượng, nhiệt lượng là - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật gì? nhận được hay mất đi trong quá trình - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn truyền nhiệt. - GV: KL lại và thông báo nhiệt lượng. - KH: Q - HS: Ghi vào vở - Đơn vị: J ( Jun) HĐ 4: Vận dụng(5’) - GV: Yêu cầu HS trả lòi C3,C4, C5 SGK? IV. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn - C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV: Chôt lại đáp án - HS: Ghi và vở. của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt - C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là thực hiện công. - C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng, của quả bóng và mặt sàn.. V. CỦNG CỐ( 4’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 21.1, 21.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 21.3, 21.4, - Đọc trước 22 Dẫn nhiệt chuẩn bị dụng cụ cho bài 22 Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. ****************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 29. BÀI 22: DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tim được Ví dụ trong thực tế về dẫn nhiệt - So sánh tính dẫn nhiệt của chất - Dùng hiểu biết về chuyển động của các phân tử, nguyên tử của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích TN mô hình để giải thích hiện tượng thực tế. 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h22.1- 22.4 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Nhiệt năng là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Lấy vd trong thực tế 3. Tổ chức tình huống( 1’) - GV: YC HS dọc đoạn hội thoại SGK và đặt vấn đề vào bài học.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (15’) -GV: Yêu cầu HS đọc SGK cho biết dụng I.Dẫn nhiệt cụ và cách tiến hành TN 1. TN Hình 22.1 - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả lời của 2. Trả lời câu hỏi bạn - C1: Các đinh rơi xuống-> Nhiệt truyền - GV: Chót lại và lưu ý HS làm cẩn thận đế sáp -> Sáp nóng chảy ra không bỏng. Yêu cầu HS làm TN theo - C2: Theo thứ tự a, b, c, d, e nhóm và trả lời C1- C3 - C3: C tỏa nhiệt được truyền dần từ đầu - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời A vào đầu B của thanh đồng. - GV: Chốt lại đáp án và đưa ra khái niệm * Nhiệt năng có thể truyền từ phần này về sự dẫn nhiệt sang phần khác của một vật, từ vật này - HS: Hoàn thiện vào vở sang vật khác bằng hình thức truyền nhiệt HĐ2: Tìm hiểu tính dẫn nhiệt của các chất (15’) - GV: Yêu cầu HS đọc TN 1 SGK nêu dụng II.Tính dẫn nhiệt của các chất cụ và cách tiến hành TN? 1. TN1 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn bạn thủy tinh - GV: Chôt lại , Yêu cầu HS làm TN và trả - C5: Trong ba chất này thì đồng dẫn nhiệt lời C4, C5 tốt nhất, thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. - HS: HĐ nhóm, thảo luận đưa ra đáp án Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất - GV: KL và làm TN 2 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt, trong chất rắn - HS: Quan sát TN và trả lời C6 kim loại dẫn điện tốt nhất. - GV: Đưa ra đáp án và làm TN 3 2. TN2 - HS: QS và trả lời C7 - C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém - GV: Nhận xét về sự dẫn nhiệt của các chất - Chất lỏng dẫn nhiệt kém rắn, lỏng, khí 3. TN3 - HS: HĐ cá nhân - C7: Không, Chất khí dẫn nhiệt kém - GV: Kết luận - Chất khí dẫn nhiệt kém - HS: Ghi vở HĐ 3: Vận dụng(5’) - GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C8- C12 SGK III. Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - C8: hs tìm các ví dụ - GV: KL lại - C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt còn sứ - HS: Ghi vào vở dẫn nhiệt kém - C10: Vì không khí ở giữa hai lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém - C11: Mùa đông .Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giữa các lông chim - C12: Vì KL dẫn nhiệt tốt. Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào kim loại nhiệt từ cơ thể truyền ra bên ngoài lên ta cảm thấy.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> lạnh. Vào mùa hè nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể khi sờ vào nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể làm ta cảm thấy nóng hơn. IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 21.1, 21.2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ - GV: Làm bài tập SBT: 22.4, 22.5, Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. **************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 30. BÀI 23 : ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Biết được sự đối lưu ảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào? - Tìm được vd về bức xạ nhiệt - Nêu được tên của hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không 2. Kĩ năng: - Làm TN và phân tích kết quả 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 23.1- 23.5 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) Dẫn nhiệt là gì? Nêu NX của mình về sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? Tại sao vào mùa đông sờ vào kim loại cảm thấy lạnh hơn? 3. Tổ chức tình huống ( 1’) - GV: Làm TN h 23.1 và đặt câu hỏi: Trong TH này nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động của GV, HS Nội dung ghi bài HĐ 1: Tìm hiểu về đối lưu ( 5’) -GV: Yêu cầu HS đọc SGK nêu I.Đối lưu dụng cụ, TH TN 1 1. TN - HS: HĐ cá nhân, Nhận xét câu trả 2. Trả lời câu hỏi lời của bạn - C1: Nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới - GV: Chốt lại và lưu ý đò dễ vỡ, lên trên, từ trên xuống dưới dễ bỏng, nhúng thuốc tím ngập - C2: Lớp nước nóng ở dưới lên trước, nở ra trọng trong nước. Yêu cầu HS làm TN và lượng riêng của nó trở nên nhỏ hơn trọng lượng trả lời câu hỏi C1- C3 riêng của lớp nước lạnh ở trên. Do đó lớp nước - HS: HĐ nhóm thảo luận và trả lời nóng sẽ nổi lên trên có lớp nước lạnh sẽ chìm - GV: Hướng dẫn đưa ra đáp án xuống dưới tạo thành dòng đối lưu. đúng và đưa ra khái niệm về đối - C3: Có thể nhận biết nước nóng lên là nhờ nhiệt lưu kế - HS: Ghi vở * Sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành dòng các - GV: Yêu cầu HS trả lời C4- C6 chất lỏng hoặc khí gọi là đối lưu. - HS: HĐ cá nhân, đưa ra đáp án 3. Vận dụng đúng - C4: Lớp không khí bên cây nến nóng nở ra trọng lượng riêng nhỏ lên đi lên phía trên, lớp không khí lạnh có trọng lượng riêng lớn hơn sẽ di chuyển xướng dưới do đó khói hương sẽ bay xuống dưới sang bên có nến và khi nóng lên nó lại bay lên trên. - C5: Để phần dưới nước nóng lên trước đi lên. Phần phía trên chưa được đun nóng nặng hơn đi xuống dưới tạo thành dòng đối lưu. - C6: Không vì chân không cũng như chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu HĐ2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt (15’) - GV: Làm TN h 23.4, 23.5 cho HS quan sát. II. Bức xạ nhiệt Yêu cầu HS trả lời C7- C9 SGK 1. TN: hình 23.4, 23.5 - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của 2. Trả lời câu hỏi bạn - C7: Giọt nước màu dịch chuyển về - GV: Chôt lại đáp án và thông bào về hiện đầu B chứng tỏ không khí trong bình tượng bức xạ nhiệt nóng lên và nở ra - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở - C8: Không khí trong bình đã lạnh đi. Miếng gỗ đã ngăn cản không cho nhiệt truyền từ đèn sang bình. Điều này chứng tỏ nhiệt được truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng. - C9: Không phải là dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém. Cũng không phải là đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng. * Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> xạ nhiệt có thể xảy ra cả với môi trường chân không HĐ 3: Vận dụng (10’) - GV: Yêu cầu HS trả lời C10- C12 SGK III.Vận dụng - HS: HĐ cá nhân, nhận xét câu trả lời của - C10: Tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt bạn - C11: Để giảm sự hấp thụ của tia nhiệt - GV: Kết luận lại - C12: - HS: Ghi vào vở Chất Rắn Lỏng Khí Chân không Hình thức Dẫn Đối Đối Bức truyền nhiệt lưu lưu xạ nhiệt nhiệt IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: Yêu cầu HS làm bài tập 23..1, 23..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 23.4, 23.5, Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. *********************************************************************** * Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 31. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các yếu tố quyết định nhiệt lượng cần thu vào của một vật để nóng lên. - Viết được công thức tính nhiệt lượng kể được tên của các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của chúng - Mô tả đượ TN bà xử lí được kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc vào m và t 2. Kĩ năng: - Làm TN và phân tích kết quả 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA,.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, bộ TN h 24.1 SGK III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 3. Tổ chức tình huống( 1’) Không có dụng cụ nào đo trực tiếp được công để đo được người ta phải dựa vào F, s. Nhiệt lượng cũng vây. Vậy nhiệt lượng muốn đo được thì phải dựa vào địa lượng nào?. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu về nhiệt lượng thu vào dể một vật nóng lên phụ thuộc vào những đại lượng nào? ( 5’) -GV: HS đọc SGK cho biết nhiệt lượng thu vào để một vật nóng lên phụ thuộc vào các yếu tố nào? - HS: Q phụ thuộc vào m, độ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo lên vật - GV: Đọc phần 1 nêu mục đích TN và dụng cụ, cách tiến hành TN - HS: HĐ cá nhân - GV: Chốt lại đáp án và mô tả cách làm TN đưa ra bảng kq 24.1 - HS: Dựa vào bảng kq trả lời C1, C2 - GV: Hướng dẫn HS - HS: Thống nhất đáp án đúng và ghi vào vở. - GV: Làm tương tự như phần 1 với phần 2, 3 SGK - GV: Vậy Q phụ thuộc vào khối lượng, đọ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo lên vật ntn? - HS: HĐ cá nhân, đưa ra đáp án đúng. HĐ2: Tìm hiểu về công thức tính nhiệt lượng (5’) - GV: NC SGK cho biết công thức tính nhiệt lượng thu vào của một vật? - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Chôt lại đáp án và giải thích các KH, đơn vị của các đại lượng - HS: Hoàn thiện và ghi vào vở - GV: Cho HS quan sát b 24.4 nhận xét về nhiệt dung riêng của các chất khác nhau? - HS: Các chất khá nhau có nhiệt dung. Nội dung ghi bài I.Nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? 1. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để vật cần nóng lên và khối lượng của vật - C1: Độ tăng nhiệt độ và chất cấu tạo lên vật được giữ giống nhau, khối lượng khác nhau. Mục đích để tìm mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng - C2: Nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên phụ thuộc vào khối lượng. Khối lượng càng lớn thì nhiệt lượng thu vào của vật càng lớn 2. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên và độ tăng nhiệt độ - C3: Trong TN phải giữ khối lượng và chất cấu tạo lên vật là giống nhau. Muốn vậy hai cốc phải đựng cùng một lượng chất lỏng - C4: Cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của 2 cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau - C5: Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật càng lớn. 3. Quan hệ giữa nhiệt lượng thu vào để làm nóng vật lên và chất làm vật - C6: Trong TN khối lượng và độ tăng nhiệt độ không đổi. Chất làm vật khác nhau - C7: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. II.Công thức tính nhiệt lượng - Công thức tính nhiệt lượng: Q = m. C. t - Trong đó: + Q: Nhiệt lượng vật thu vào( J) + m: Khối lượng của vật( kg) + C: Nhiệt dung riêng của chất( J/ kgK) + t: Độ tăng nhiệt độ( 0C).

<span class='text_page_counter'>(68)</span> riêng khác nhau HĐ 3: Vận dụng10’) - GV: YC HS trả lời C8- C10 SGK - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại - HS: Ghi vào vở. III.Vận dụng - C8: Tra bảng để biết nhiệt dung riêng của chất, cần phải đo nhiệt độ của vật để xđ độ tăng nhiệt độ và cân vật để xđ khối lượng của vật. - C9: m= 5(kg), t1= 20( 0C), t2 = 50( 0C), C = 380( J/ kgK) Q=? Nhiệt lượng thu vào của đồng khi đun là: Q = mC( t2 – t1) = 5.380. ( 50- 20) = 57000(J) - C10: m1= 0.5(kg),V = 2(l) t1 = 25(0C), t2 = 100(0C), C1 = 880(J/kgK), C2 = 4200(J/kgK) Q=? - Nhiệt lượng của ấm nhôm thu vào là: Q1 = m1C1(t2- t1) = 0,5.880.(100 -25) = 33000(J) - Khối lượng nước khi đun là: m = D.V = 2. 10-3. 103 = 2 (kg) - Nhiệt lượng của nc cần thu vào để đun sôi: Q2 = m2C2(t2- t1) = 2.4200.(100-25) = 630 000(J) - Nhiệt lượng cung cấp cho ám nước là: Q = Q1 + Q2 = 33 000 + 630 000 = 663 000(J). IV. CỦNG CỐ( 5’) - GV: YC HS đọc ghi nhớ, có thể em chưa biết SGK - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS làm bài tập 24..1, 24..2 SBT - HS: HĐ cá nhân và thống nhất đáp án V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: Học thuộc ghi nhớ-, - GV: Làm bài tập SBT: 24.4, 24.5, - Đọc trước bài 25 cho biết pt cân bằng nhiệt? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. *********************************************************************** * Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 32.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau 2. Kĩ năng: - Giải được bài toán về trao đổi nhiệt 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Tổ chứ tình huóng( 2’) HS đọc phần đối thoại của SGK . GV đặt vấn đề vào bài. Hoạt động của GV, HS HĐ 1: Tìm hiểu vè nguyên lí truyền nhiệt( 5’) -GV: YC HS đọc SGK nêu nguyên lí truyền nhiệt - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL - HS: Ghi vở - GV: Khi hiện tượng trao đổi nhiệt xảy ra thì PT cân bằng nhiệt được viết ntn? - HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thành vào vở. Nội dung ghi bài I. Nguyên lí truyền nhiệt - Nhiệt được truyền từ vật cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Sự truyền nhiệt xảy ra tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau và ngừng lại - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HĐ2: VD về pt cân bằng nhiệt (10’) - GV: YC HS đọc đề và tóm tắt bài - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Nhiệt lượng tỏa ra của nhom được tính bằng công thức nào? - HS: Q = mC ( t2 – t1) - GV: Nước tỏa nhiệt hay thu nhiệt? - HS: Thu nhiệt - GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn? - HS: QTỏa = Q thu - GV: Khối lượng của nước được tính ntn? - HS: Dựa vào PT cân bằng nhiệt.. II. Phương trình cân bằng nhiệt - PT cân bằng nhiệt được viết dưới dạng: QTỏa ra = QThu vào III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt m1 = 0.15(kg), t1 = 1000C C1 = 880(J/kgK), C2 = 4200(J/ kgK) t2 = 250C, t3 = 200C, QThu =? Nhiệt lượng tỏa ra của miếng nhôm: Q1 = m1.C1.( t1- t2) = 0.15.880.(100-25) = 9 900( J) Nhiệt lượng thu vào để nước là: Q2 = m2 C2 (t2 – t3)= m2.4200.(25 -20)= 21000m2 (J) PT cân bằng nhiệt được viết như sau: Qthu = Qtỏa => 21000m2 = 9 900 => m2 = 9900: 21000 = 0.47( kg) Vậy khối lượng nước là 0.47(kg). HĐ 3: Vận dụng(25’) - GV: YC HS đọc và tóm tắt C1 - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Viết công thức tính nhiệt lượng? - HS: HĐ cá nhân - GV: Viết pt cân bằng nhiệt? - HS: HĐ cá nhân - GV: Tính nhiệt độ hh? - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS giaỉ bài tập - HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở. IVVận dụng C1. m1 = 200(g) = 0.2( kg), m2 = 300(g) = 0.3(kg) t1 = 1000C, t3 = 270C,C = 4200 (J/ kgK) t2 = ? Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi: QTỏa = m1 C (t1 – t2) = 0,2.C ( 100 – t2) Nhiệt lượng thu vào của nước: QThu = m2 C (t2- t3) = 0.3 C ( t2 -27) PT cân bằng nhiệt: QTỏa = QThu => 0.3C (t2 – 27) =0.2C( 100- t2) => 0.3 t2 – 8.1 = 20 - 0.2t2 => 0.5 t2 = 28.1 => t2 = 28.1: 0.5 = 56.2 0C - C2: m1 = 0.5(kg), m2 = 500(g) = 0.5(kg) t1 = 800C, t2 = 200C. C1 = 380 (J / kgK),C2 = 4200(J/kgK) Qtỏa =?, t3 = ? Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng: Qtỏa = m1C1( t1- t2) = 0,5. 380.( 80- 20) = 11 400(J) Nhiệt độ tăng thêm là: t3- t2 = Q/ m2C2 = 11400/ ( 0,5 .4200) = 5.30C - C3:. - GV: YC HS đọc và làm C2, C3 SGK - HS: HĐ cá nhân. NX câu trả lời của bạn - GV: Thống nhất đáp án đúng - HS: Hoàn thành vào vở.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> m1 = 500(g) = 0,5(kg), t1 = 130C, C1 = 4190(J/ kgK) m2 = 400(g) = 0,4(kg), t3 = 1000C, t2 = 200C C2 = ? KL này là kim loại nào? Nhiệt lượng thu vào của nước là: QThu = m1C1(t3 – t1) = 0,5 4190.( 20- 13) = 14 665(J) Nhiệt lượng thu vào của kim loại: QTỏa = m2 C2( t1 – t2) = 0,4.C2( 100 – 20) = 32C2 PT cân bằng nhiệt: Qthu = Qtỏa => 32C2 = 14 665 => C2 = 14665: 32 = 458,2( J/kgK) Tra vào bảng nhiệt dung riêng của các chất ta thấy KL đó là thép IV.Củng cố (1’) - GV: Củng cố kiến thức toàn bài - HS: Đọc ghi nhớ + Có thể em chưa biết SGK - Làm bài tập SBT: 25.1, 25.2 V. Hướng dãn về nhà( 1’) - Học thuộc ghi nhớ SGK - Làm bài tập SBT: 25.4, 25.5, 25.6 Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. *********************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 33. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng được kiến thức của bài pt cân bằng nhiệt giải các bài tập cơ bản 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA,.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Nêu nguyên lí truyền nhiệt, Viết pt cân bằng nhiệt?. Hoạt động của GV, HS HĐ1: Giải bài tập 1( bài 25.2 SBT)( 10’) -GV: HS đọc và tóm tắt bài? - HS: HĐ cá nhân - GV: Nhiệt lượng được tính bằng công thức nào? - HS: HĐ cá nhân - GV: Viết pt cân bằng nhiệt - HS: Vnước, t1, t2, C, - GV: Tính khối lượng của nước dựa vào công thức nào? - HS: m = D. V - GV: YC HS giải bài tập - HS: HĐ cá nhân, 1 hs lên bảng - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thành vào vở. Nội dung ghi bài. I. Bài tập 1 m1=300(g)=0.3 (kg), m2=250(g)=0.25(kg),t2 = 600C, t3 =58,50C, C2 = 4190(J/kgK), Q=? Nhiệt lượng của chì ngay sau khi cân bằng: 600C Nhiệt lượng thu vào nóng lên là: QThu=m2 C2 (t2 – t3) =0,25.4190.(60- 58,5)= 1571(J) Nhiệt lượng tỏa ra của chì: QTỏa = m1C1 ( t1 –t2) = 0,3 C1(100- 60) = 12C1 PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa =>12C1 = 1571 =>C1 = 1571: 12 = 130,91( J/kgK) Nhiệt dung riêng thực tính cao hơn so với nhiệt dung riêng ghi trong bảng do hiệu suất < 100% HĐ2: Bài tập 2 ( 25.6 SBT) (15’) II. Bài tập 2: - GV: YC HS đọc đề và tóm tắt bài m1 = 738(g) = 0.738(kg), m2 = 100(g) = 0.1( - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn kg) - GV: Khi đổ nước vào nhiệt lượng kế thì C1 = 4186(J/ kgK), t2 = 170C lúc này nhiệt lương kế có nhiệt độ là bao t1 = 150C, t3 = 1000C, m = 200(g) = 0.2(kg) nhiêu? C2 =? 0 - HS: 15 C Nhiệt lg cần cung cấp cho nước: - GV: Trong các vật đó vật nào thu nhiệt, Q1 = m1.C1.( t2- t1) = 0.738.4186.(17-15) = vật nào tỏa nhiệt? 6178,536( J) - HS: nhietj lượng kế và nước thu nhiệt, Nhiệt lượng thu vào của nhiệt lượng kế là: miếng đồng tỏa nhiệt Q2 = m2 C2 (t2 – t1) = 0,1.C2.(17-15) = 0,2C2 - GV: Nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên (J) được tính bằng công thức nào? Nhiệt lượng tỏa ra của miếng đồng là: - HS: HĐ cá nhân Q3 = m3 C2 (t3 – t2) = 0,2.C2.(100-17) = - GV: Viết phương trình cân bằng nhiệt 16,6C2 (J) khi cân bằng nhiệt xảy ra? Khi cân bằng nhiệt xảy ra ta có pt cân bằng - HS: Qtỏa = QNước thu vào + Q nhiệt lượng kế thu vào nhiệt: - GV: YC HS giải bài tập Q1 + Q2 = Q3 => 6178,536 +0,2C2 = 16,6 C2 - HS: HĐ cá nhân, đại diện 1 bạn trình bày => 16,4C2 = 6178,536 => C2 = 376,7( J/ - GV: KL lại kgK) - HS: Hoàn thành vào vở HĐ 3: Giải bài tập 3 ( bt 25.7 SBT)(15’) III.Bài tập 3.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV: YC HS đọc và tóm tắt bài 24.5 SBT - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: Viết công thức tính nhiệt lượng? - HS: HĐ cá nhân - GV: Những đại lượng nào đã biết, đại lượng nào chưa biết? - HS: V, t1, t2,t3, D, C đã biết, V1, V2 chưa biết. - GV: Tính khối lượng dựa vào công thức nào? - HS: m = D. V - GV: PT cân bằng nhiệt được viết ntn? - HS: HĐ cá nhân - GV: YC HS giaỉ bài tập - HS: HĐ cá nhân, đại diện HS trình bày - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở. V = 100(l)= 0,1( m3), D = 1000(kg/m3) C = 4190(J/kgK) t1 = 1000C, t2 = 350C, t3 = 150C V1 = ? V2 = ? Khối lượng của cả hỗn hợp là: m = V.D = 0,1. 1000 = 100(kg) Nhiệt lượng thu vào của nước ở 150C là: Qthu = m2 C (t2 – t3) = m2C (35-15) = 20m2C Nhiệt lượng tỏa ra của nước sôi : Qtỏa = m1C ( t1- t2) = m1C( 100 – 35) = 65m1C PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa => 20m2C = 65m1C => 20m2 = 65m1 (*) Mà ta lại có: m1 + m2 = 100 => m1 = 100 – m2(**) Thay (**) vào (*) ta có: 20m2 = 65( 100 – m2) => 85m2 = 6500 => m2 = 76,5(kg) Thay m2 vào (**) ta có: m1 = 100 – 76,5 = 33,5(kg) Thể tích nước sôi là: V1 = m2: D = 76,5: 1000 = 0,0765(m3) = 76,5 (l) Thể tích của nước ở 150C là: V2= 100 – 76,5 = 33,5(l). V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - GV: YC HS Làm bài tập SBT: 25.4, 25.5 - Đọc trước và trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra? Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM. *********************************************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết: 34. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức của chương nhiệt học 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Rèn kĩ năng tính toán và trình bày 3. Thái độ: - Trung thực có tính tự giác, ham hiểu biết, tìm hiểu hiện tượng tự nhiên II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SGV, GA, 2. HS: SGK, SBT, vở ghi, III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ( 3’) Nêu nguyên lí truyền nhiệt, Viết pt cân bằng nhiệt?. Hoạt động của GV, HS HĐ1: Ôn tập(20’) -GV: HS trả lời câu hỏi phần ôn tập? - HS: HĐ cá nhân , NX câu trả lời của bạn. - GV: KL, YC HS vẽ sđ tư duy về kiến thức của chương nhiệt học - HS: HĐ cá nhân, 1 HS lên bảng vẽ - GV: Chốt lại đáp án - HS: Hoàn thiện vào vở. HĐ2: Vận dụng (20’). Nội dung ghi bài A. Ôn tập 1. Các chất được cấu tạo từ nguyên tử, phân tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, giữa chúng có khoảng cách 2. Các phân tử, nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Nhiệt độ càng cao các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. 3. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử nguyên tử cấu tạo lên vật. Có hai cách để làm thay đổi nhiệt năng đó là: Thực hiện công và truyền nhiệt. 4. Chất rắn truyền nhiệt chủ yếu bằng hình thức dẫn nhiệt, chất khí, lỏng truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu, chân không truyền nhiệt chủ yếu bằng bức xạ nhiệt. 5. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng được nhận thêm vào hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng có đơn vị là J vì nó là một dạng năng lượng. KH: Q, C thức: Q = mC( t2- t1) trong đó: + Q: nhiệt lượng thu vào để vật nóng lên(J) + m: Khối lượng của vật( kg) + C: Nhiệt dung riêng( J/ kgK) + t2 –t1: Độ tăng nhiệt độ(0C) 6. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK nghĩa là: để đun nóng 1kg nước lên thêm 10C thì cần một nhiệt lượng là: 4200J 7. Nguyên lí truyền nhiệt: + Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp + Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. - PT cân bằng nhiệt: QThu = QTỏa B. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV: YC HS đọc và trả lời các câu hỏi phần I, II - HS: HĐ cá nhân, NX câu trả lời của bạn - GV: KL lại và đưa ra đáp án đúng - HS: Hoàn thiện vào vở. I Khoanh tròn đáp án đúng 1.B , 2. B, 3 D, 4 C, 5 C II. Trả lời câu hỏi 1. Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng, giữa chúng có khoảng cách. Khi hiện tượng giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm 2. Một vật lức nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động . 3. Không, vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công. 4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.. IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(1’) - Đọc trước và làm bài tập 1, 2 phần III Ngày tháng năm 201 Ký duyệt của TTCM.

<span class='text_page_counter'>(76)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×