Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn nghiên cứu đánh giá tồn lưu và rủi ro môi trường do chì pb tại xã văn khê huyện mê linh thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 91 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là: Lê Thùy Dương

Mã số học viên: 1481440301002

Lớp: 22KHMT11
Chun ngành: Khoa học mơi trường

Mã số: 60-85-02

Khóa học: 2014-2016
Tơi xin cam đoan quyển luận văn được chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của
Mang l■i tr■ nghi■m m■i m■ cho ng■■i dùng, công ngh■ hi■n th■ hi■n ■■i, b■n online khơng khác gì so v■i b■n g■c. B■n có th■ phóng to, thu nh■ tùy ý.

PGS.TS. Vũ Đức Toàn và PGS.TS Bùi Quốc Lập với đề tài nghiên cứu trong luận văn
“Nghiên cứu, đánh giá tồn lưu và rủi ro mơi trường do Chì (Pb) tại xã Văn Khê,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội ”.
Đây là đề tài nghiên cứu mới, không giống với các đề tài luận văn nào trước đây,
do đó khơng có sự sao chép của bất kì luận văn nào. Nội dung của luận văn được thể
hiện theo đúng quy định, các nguồn tài liệu, tư liệu nghiên cứu và sử dụng trong luận
Nếu xảy ra vấn đề gì với nội dung luận văn này, tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm
theo quy định.
NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

Lê Thùy Dương

123doc
Xu■t
Sau
Nhi■u


h■n
phát
event
s■
m■t
t■
h■u
thú
ýn■m
t■■ng
m■t
v■,raevent
kho
■■i,
t■oth■
c■ng
ki■m
123doc
vi■n
■■ng
ti■n
kh■ng
■ãthi■t
t■ng
ki■m
l■
th■c.
b■■c
v■i
ti■nh■n

123doc
online
kh■ng
2.000.000
b■ng
ln
■■nh
ln
tàitài
v■
li■u
t■o
li■u
tríhi■u
c■
c■a
■ t■t
h■i
qu■
mình
c■
gianh■t,
trong
l■nh
t■nguy
v■c:
l■nh
thu
tínnh■p
tài

v■c
cao
chính
nh■t.
tài
online
li■u
tínMong
cho
d■ng,
và kinh
t■t
mu■n
cơng
c■
doanh
các
mang
ngh■
online.
thành
l■i
thơng
cho
viên
Tính
tin,
c■ng
c■a
■■n

ngo■i
website.
■■ng
th■i
ng■,...Khách
■i■m
xã h■itháng
m■thàng
ngu■n
5/2014;
có th■
tài
123doc
ngun
d■ dàng
v■■t
tri tra
th■c
m■c
c■u
q
100.000
tàibáu,
li■uphong
m■t
l■■t cách
truy
phú,c■p
chính
■am■i

d■ng,
xác,
ngày,
nhanh
giàus■
giá
chóng.
h■u
tr■ 2.000.000
■■ng th■ithành
mongviên
mu■n
■■ng
t■oký,
■i■u
l■t ki■n
vào top
cho200
chocác
cácwebsite
users cóph■
thêm
bi■n
thunh■t
nh■p.
t■iChính
Vi■t Nam,
vì v■yt■123doc.net
l■ tìm ki■m
ra thu■c

■■i nh■m
top 3■áp
Google.
■ng Nh■n
nhu c■u
■■■c
chiadanh
s■ tài
hi■u
li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Nhi■u
123doc
Sau
Th■a
khi
thu■n
event
s■
cam
nh■n
h■u

k■t
s■
thú
xác
m■t
d■ng
v■,
s■
nh■n
mang
event
kho
1. t■
th■
l■i
ki■m
■■ng
CH■P
vi■n
nh■ng
ti■n
h■
kh■ng
NH■N
quy■n
th■ng
thi■tl■
CÁC
th■c.
s■

l■i
v■ichuy■n
■I■U
t■t
h■n
123doc
nh■t
2.000.000
KHO■N
sang
ln
cho ng■■i
ph■n
ln
TH■A
tàit■o
li■u
thơng
dùng.
THU■N
c■
■ tin
t■t
h■i
Khixác
c■
khách
giaminh
l■nh
t■ng

Chào
hàng
tài
v■c:
thu
m■ng
kho■n
tr■
nh■p
tài thành
b■n
chính
email
online
■■n
thành
tínb■n
cho
d■ng,
v■i
viên
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
cơng
■■ng
c■a
c■ các
ngh■

123doc
kýthành
v■i
Chúng
thơng

123doc.netLink
viên
n■p
tơi
tin,
c■a
cung
ti■n
ngo■i
website.
vào
c■p
ng■,...Khách
xác
tài
D■ch
kho■n
th■c
V■
s■
c■a
(nh■
hàng
■■■c

123doc,
■■■c
cóg■i
th■v■

b■n
d■■■a
t■
dàng
s■
d■■i
■■■c
ch■
tra■ây)
email
c■u
h■■ng
cho
tài
b■n
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
m■t
tùy
■■ng
quy■n
cách
thu■c

ky,
chính
l■i
b■n
vàosau
xác,
các
vuin■p
lịng
“■i■u
nhanh
ti■n
■■ng
Kho■n
chóng.
trên
nh■p
website
Th■a
email
Thu■n
c■a v■
mình
S■vàD■ng
click D■ch
vào link
V■”
123doc
sau ■ây
■ã (sau

g■i ■ây ■■■c g■i t■t T■i t■ng th■i ■i■m, chúng tôi có th■ c■p nh■t ■KTTSDDV theo quy■t ...
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng

m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng

ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online

kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N

hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh

thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,


v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i

thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc

v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu

báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,

các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành

mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■

Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo

chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Mangh■n
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n

m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■

l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■

l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài

TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,

minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài

online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các

hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung

ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c

tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c

m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,

c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■

nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào

nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i

thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top

ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
123doc
Th■a
Xu■t

Sau
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i
c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P

nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N
sang
b■ng
cho
tài
■■nh

ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.
Chào
hàng
uy
tài
l■nh

Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.
123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh

hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách
xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n

th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a
t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.

■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p

■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■

email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào

Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c

T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV

■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
Mang
khi
h■■ng
phát

thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i

■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m

dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh

hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t

xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao

thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng

■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,

c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t

s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i

tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u

quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá

Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click

t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■

racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u
ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i

ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc

CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i

ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài

TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■

khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■
cao
nh■p
khơng
tài
phong

v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n

t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n
cho


123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác


tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i

t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
q

M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a

c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u

tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên
mu■n
S■
online

■■ng

D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho
200
■ây
cho
■ã
cung

các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng

Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m
nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp

3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng
l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình

ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

i

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

văn đều được trích dẫn nguồn.


LỜI CẢM ƠN

Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn, cùng với sự nỗ lực của bản thân,
tôi ln nhận được sự giúp đỡ tận tình và trực tiếp của các Thầy, Cô hướng dẫn, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS.TS. Vũ Đức Toàn và PGS.TS Bùi
Quốc Lập - Khoa Môi trường, Trường Đại học Thủy Lợi - đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn tơi hồn thành nội dung nghiên cứu đề tài và mang lại kết quả ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện giúp đỡ của Lãnh đạo Trường Đại học
Thủy Lợi, Phòng Đào tạo đại học và sau đại học Trường Đại học Thủy Lợi, Lãnh đạo
và tập thể giảng viên Khoa Môi Trường - Trường Đại học Thủy Lợi.
Xin chân thành cảm ơn giúp đỡ quý báu của tập thể lãnh đạo và cán bộ Phịng phân
tích độc chất – Viện Công nghệ Môi trường- Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt
Nam.
đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình hồn thành luận văn này.
Luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tơi mong muốn nhận được những ý
kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và các chun gia, các bạn đọc để tơi hồn thiện

hơn nữa.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 05 năm 2016

Lê Thùy Dương

ii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i

uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
2. Mục đích đề tài ............................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 4
3.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 4
4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 4
4.1. Cách tiếp cận ........................................................................................................ 4
4.2. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng ......................................................... 4
Chương 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................. 6
1.1. Đặc điểm của một số kim loại nặng ................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan về kim loại nặng .......................................................................... 6
1.1.2. Ảnh hưởng của kim loại nặng đến môi trường và sức khỏe con người......... 9
1.2.1. Ảnh hưởng của kim loại nặng đến chất lượng đất ...................................... 20
1.2.2. Ảnh hưởng của kim loại nặng đến chất lượng nước ................................... 21

1.2.3. Ảnh hưởng của kim loại nặng đối với con người và cây trồng ................... 22
1.3. Điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội và hiện trạng môi trường xã Văn Khê ....... 26
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 26
1.3.2. Khái quát về kinh tế - xã hội ........................................................................ 29
1.3.3. Tình hình canh tác nơng nghiệp, trồng rau và sử dụng nguồn nước tưới . 31
1.3.4. Tình hình ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm kim loại nặng và ảnh hưởng của ô
nhiễm đến con người và hệ sinh thái ..................................................................... 32
Chương 2 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 33
2.1. Phương pháp thu thập thông tin và điều tra, khảo sát thực địa tại khu vực trồng
rau xã Văn Khê .......................................................................................................... 34
2.1.1. Tổng hợp, thu thập thông tin ....................................................................... 34
2.1.2. Điều tra, khảo sát thực địa khu vực nghiên cứu.......................................... 34
2.2. Phương pháp lấy và phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm .............................. 34
2.2.1. Phương pháp lấy mẫu.................................................................................. 34
2.2.2. Phương pháp bảo quản và xử lý mẫu trong phịng thí nghiệm .................. 42
2.2.3. Phân tích mẫu .............................................................................................. 42
iii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.2. Ảnh hưởng ô nhiễm kim loại nặng đến môi trường vùng trồng rau .................. 19


2.3. Phương pháp thực nghiệm nghiên cứu cạnh tranh giữa Pb đối với Zn và Cu ... 48
2.3.1. Thiết kế mơ hình thí nghiệm ........................................................................ 48
2.3.2. Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ................................................................ 49
2.4. Phương pháp đánh giá nguy cơ rủi ro sức khỏe khi sử dụng rau bị nhiễm Pb .. 50
Chương 3 - KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 51
3.1. Kết quả hàm lượng Pb tồn lưu trong đất, nước và rau tại xã Văn Khê, Mê Linh,
Hà Nội ....................................................................................................................... 51

3.1.1. Đánh giá hàm lượng Cu, Pb, Zn tồn lưu trong đất trồng rau xã Văn Khê . 51
3.1.2. Kết quả hàm lượng kim loại nặng Cu, Pb, Zn tồn lưu trong nước tưới rau54
3.1.3. Kết quả hàm lượng kim loại nặng Pb, Cu, Zn tồn lưu trong rau ................ 56
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của Pb đến hấp thụ Cu, Zn trong rau ............................ 61
3.2.1. Hàm lượng Cu, Pb, Zn tích lũy lên rau khi tưới nước ô nhiễm từng kim loại .. 61
3.2.2. Sự cạnh tranh tích lũy giữa các kim loại .................................................... 63
3.3. Đánh giá mức độ phơi nhiễm của kim loại nặng từ rau .................................. 66
3.4. Thảo luận ......................................................................................................... 70
1. Kết luận ................................................................................................................. 72
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 74
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 74

iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 72


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Ơ nhiễm kim loại nặng do tác động của con người đối với đất và nước ........7
Hình 1.2.Vị trí xã Văn Khê, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội ............................................26
Hình 2. 1.Các vị trí lấy mẫu nước ngầm và nước mặt................................................... 35
Hình 2. 2. Vị trí lấy mẫu rau và mẫu đất thôn Khê Ngoại ............................................ 40
Hình 2. 3. Vị trí lấy mẫu đất và mẫu rau thơn Văn Khê................................................ 41
Hình 3. 1.Hàm lượng Pb tồn lưu trong đất trồng rau xã Văn Khê…………………....52
Hình 3. 2.Hàm lượng Cu tồn lưu trong đất trồng rau xã Văn Khê ................................ 53
Hình 3. 3. Hàm lượng Zn trong đất trồng rau xã Văn Khê ........................................... 54
Hình 3. 4. Hàm lượng Pb tồn lưu trong mẫu rau muống tại xã Văn Khê ..................... 57

Hình 3. 5. Hàm lượng Pb tồn lưu trong mẫu rau cải tại xã Văn Khê ............................ 58
Hình 3. 6. Hàm lượng Cu tồn lưu trong mẫu rau muống tại xã Văn Khê ..................... 59
Hình 3. 7. Hàm lượng Cu tồn lưu trong mẫu rau cải tại xã Văn Khê ........................... 59
Hình 3. 9. Hàm lượng Zn tồn lưu trong mẫu rau cải tại xã Văn Khê ............................ 61
Hình 3. 10. Hàm lượng Cu, Pb, Zn tích lũy lên rau muống khi tưới nước ô nhiễm từng
kim loại .......................................................................................................................... 62
Hình 3. 11. Hàm lượng Cu, Pb, Zn tích lũy lên rau cải khi tưới nước ơ nhiễm từng kim
loại ................................................................................................................................. 62
Hình 3. 12. Hàm lượng Cu, Pb, Zn tích lũy lên rau khi tưới nước ơ nhiễm hỗn hợp 3
kim loại .......................................................................................................................... 63
Hình 3. 13. Hàm lượng Cu tích lũy trong rau từ 2 thí nghiệm ...................................... 64
Hình 3. 14. Hàm lượng Pb tích lũy trong rau từ 2 thí nghiệm ...................................... 65
Hình 3. 15. Hàm lượng Zn tích lũy trong rau từ 2 thí nghiệm ...................................... 66

v

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hình 3. 8. Hàm lượng Zn tồn lưu trong mẫu rau muống tại xã Văn Khê ..................... 60


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hàm lượng một số KLN trong một số phân bón thơng thường...................... 7
Bảng 1.2. Hàm lượng Pb trong các loại đá hình thành đất quan trọng ........................... 9
Bảng 1.3. Hàm lượng Pb trong một số loại đá chủ yếu ................................................ 10
Bảng 1.4. Hàm lượng Pb trong một số chất dùng làm phân bón nơng nghiệp ............. 11
Bảng 1.5. Hàm lượng Pb trong một số loại phân bón và thuốc BVTV ........................ 11
Bảng 1.6. Kết quả phân tích hàm lượng Pb trong đất tại vùng ngoại thành Hà Nội..... 21
Bảng 2. 1. Toạ độ các vị trí lấy mẫu đất của thơng Khê Ngoại và thơn Văn Quán…..36
Bảng 2. 2. Vị trí lấy mẫu rau muống và rau cải của 2 thôn Văn Quán và thôn Khê

Ngoại ............................................................................................................................. 37
Bảng 2 3. Các thông số đánh giá phương pháp trong phịng thí nghiệm của chỉ tiêu Pb,
Zn, Cu trong mẫu rắn và mẫu đất .................................................................................. 44
Bảng 2. 4. Các thơng số đánh giá phương pháp trong phịng thí nghiệm của chỉ tiêu Pb,
Bảng 2. 5. Ý nghĩa của các thơng số trong tính tốn giá trị THQ ................................. 50
Bảng 3. 1. Hàm lượng Cu, Pb, Zn trong đất trồng rau tại xã Văn Khê…………….....51
Bảng 3. 2. Hàm lượng Cu, Pb, Zn trong mẫu nước mặt xã Văn Khê ........................... 55
Bảng 3. 3. Hàm lượng Cu, Pb, Zn trong mẫu nước ngầm xã Văn Khê ....................... 55
Bảng 3. 4. Hàm lượng Cu, Pb, Zn trong mẫu rau xã Văn Khê ..................................... 56
Bảng 3. 5. Ý nghĩa và giá trị lựa chọn của các thơng số trong tính tốn giá trị THQ... 67
Bảng 3. 6. Chỉ số rủi ro THQ đối với Pb từ việc sử dụng rau muống .......................... 68
Bảng 3. 7. Chỉ số rủi ro THQ đối với Pb từ việc sử dụng rau cải xanh ........................ 68

vi

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Zn, Cu trong mẫu nước ................................................................................................. 45


Chữ viết tắt

BVTV
Bảo vệ thực vật

BTNMT
Bộ Tài nguyên môi trường

CHCP
Giới hạn cho phép


CX
Cải xanh

NM
Nước mặt

NN
Nước ngầm

KLN
Kim loại nặng

KN
Khê Ngoại

LOD
Giới hạn phát hiện của thiết bị

LOQ
Giới hạn định lượng của phương pháp

VQ
Văn Quán

QCVN
Quy chuẩn Việt Nam

RM
Rau muống


TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam

THQ
Chỉ số rủi ro

LOD
Giới hạn phát hiện của thiết bị

LOQ

Giới hạn định lượng của phương pháp

UBND

Ủy ban nhân dân

vii
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa của từ viết tắt


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề

Ơ nhiễm mơi trường đã, đang là vấn nạn của toàn xã hội và ngày càng trở nên nghiêm
trọng. Tại Việt Nam, q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa cùng q trình đơ thị
hóa mạnh mẽ đặc biệt tại các thành phố lớn giúp đời sống của người dân được nâng
cao đáng kể nhưng đồng thời cũng làm tăng một khối lượng lớn chất thải. Nước thải,
rác thải từ các khu vực trung tâm được xả thải qua các khu vực ven đô – nơi thiếu sự
đầu tư phát triển đồng bộ, chịu ảnh hưởng trực tiếp của phát triển đô thị và hứng chịu
sự ơ nhiễm mơi trường.
Trong khi đó, vùng ven đơ cũng là nguồn sản xuất và cung cấp các sản phẩm nông
nghiệp quan trọng như các loại rau củ để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người dân đô
thị. Với tốc độ gia tăng dân số đô thị nhanh chóng như hiện nay, sản xuất rau tại các
cao; tăng cường sử dụng thuốc kích thích tăng trưởng, thuốc bảo vệ thực vật và phân
bón hóa học gây ra những nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm môi trường nông nghiệp và ngộ
độc thực phẩm. Theo kết quả tính tốn của các nhà khoa học, bình qn nơng dân
nước ta sử dụng khoảng 125 kg đạm nguyên chất và 80 kg lân nguyên chất cho mỗi ha
canh tác. Tuy nhiên, cây trồng chỉ hấp thu ít hơn 30%, 70% cịn lại tan trong nước,
ngấm vào đất và gây ô nhiễm mơi trường, tồn dư trong nơng sản, phát sinh khí nhà
kính và lãng phí đầu tư [1]. Bên cạnh đó, môi trường ngoại thành Hà Nội đang chịu
ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự gia tăng phế thải. Theo kết quả nghiên cứu cho thấy
trong nước ngầm, nước mặt và đất trên địa bàn Hà Nội có hàm lượng kim loại nặng
cao hơn tiêu chuẩn cho phép. Hậu quả trực tiếp là đất bị thối hóa, làm giảm năng suất,
chất lượng sản phẩm, đặc biệt là rau xanh sản xuất trên khu vực đất bị ơ nhiễm rất có
thể trở thành độc hại cho người sử dụng. Các nhà chuyên môn về vệ sinh an toàn thực
phẩm cảnh báo rằng nhiều loại rau sinh trưởng trong vùng đất thấp, ao hồ, kênh rạch…
dễ bị tích tụ các kim loại nặng như Pb, Cu, Zn, thủy ngân…. Sự tích tụ kim loại nặng
sẽ ảnh hưởng đến đời sống của các sinh vật thủy sinh cũng như sức khỏe con người
thông qua chuỗi thức ăn.

1

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


vùng ven đô đã thay đổi cơ cấu giống, tăng cường hệ số sử dụng đất đai và thâm canh


Trong các kim loại nặng tồn lưu trong môi trường, Cu có ý nghĩa rất quan trọng đối
với đời sống thực vật, khi thiếu Cu trong môi trường dinh dưỡng với mức độ nhẹ cây
sẽ cằn cỗi, năng suất thấp, ở mức độ nặng có thể làm chết cây. Pb có khả năng tích lũy
cao, do vậy sinh vật hấp thụ Pb dù chỉ một luợng nhỏ đã gây nhiễm độc ảnh hưởng đến
sự sống sinh vật nói chung và đặc biệt là sức khỏe con người. Zn cần thiết cho cây lấy
hạt, thiếu Zn hạt khơng hình thành được. Sự có mặt của Zn trong các mơ đang sinh
trưởng mạnh của thực vật là điều cần thiết cho sự hình thành và sử dụng gluxit. Sự có
mặt và nồng độ của kim loại Pb trong nước tưới sẽ ảnh hưởng (kích thích hoặc cản trở)
đến khả năng hấp thu và tích lũy kim loại Cu, Zn lên các thực vật khác nhau [2]. Như
vậy, kim loại nặng có vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng, phát triển của rau xanh
nhưng đồng thời cũng gây ngộ độc cho con người nếu bị tích lũy vượt quá mức cho
phép. Những năm gần đây, vấn đề ngộ độc thực phẩm trong đó có ngộ độc rau xanh
đang bùng phát, sự ngộ độc đã gây ra các bệnh cấp tính hay mãn tính ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khỏe của con người. Rau xanh là nguồn thực phẩm quan trọng
bảo chất lượng và an toàn về rau xanh cần phải được quan tâm hàng đầu. Sử dụng rau
an toàn vừa là nhu cầu, vừa là quyền lợi của người dân. Trước thực trạng đó, một số
nghiên cứu về ơ nhiễm mơi trường trong sản xuất nông nghiệp cũng như tồn dư kim
loại nặng trong rau xanh đã được thực hiện. Tuy nhiên, số lượng nghiên cứu còn hạn
chế, nhiều vùng sản xuất rau chưa được tiến hành điều tra.
Khu vực ngoại thành Hà Nội là nơi cung cấp rau xanh cho thành phố, đặc biệt là các
huyện Mê Linh, Đan Phượng, Đông Anh. Đây là những khu vực tồn tại các làng trồng
rau lâu đời và là nguồn cung cấp thực phẩm chính cho tồn thành phố. Trong giới hạn
về thời gian và phạm vi nghiên cứu, xuất phát từ thực tiễn trên, tôi thực hiện đề tài
“Nghiên cứu, đánh giá tồn lưu và rủi ro mơi trường do Chì (Pb) tại xã Văn Khê,
huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội ”. Nghiên cứu này sẽ là cơ sở khoa học để xác
định thực trạng môi trường trồng rau tại huyện Mê Linh và các định hướng sản xuất để

cung cấp nguồn thực phẩm rau an toàn cho người dân.
2. Mục tiêu đề tài

2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i

uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

không thể thiếu trong bữa cơm hàng ngày của người dân Việt Nam. Do đó, việc đảm


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Nghiên cứu, đánh giá tồn lưu của Pb trong rau và đất tại xã Văn Khê, huyện Mê

Linh, thành phố Hà Nội

- Đánh giá được rủi ro môi trường do Pb tồn lưu trong rau.

3


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đất trồng rau, nước tưới và rau tại xã Văn Khê, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Xã Văn Khê, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
3.4. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung 1:
+ Đánh giá tồn lưu Pb trong đất và tồn lưu của Pb trong một số loại rau tại xã Văn
Khê, Mê Linh, Hà Nội

+ Khảo sát, nghiên cứu mức độ ảnh hưởng Pb đến sự hấp thụ Cu, Zn trong nước tưới
vào một số loại rau: thực hiện thí nghiệm nghiên sự cạnh tranh và phân tích thực tế kết
quả nhóm kim loại Cu, Pb, Zn trong mẫu rau và đất xã Văn Khê.
+ Đánh giá nguy cơ rủi ro sức khỏe khi sử dụng rau nhiễm kim loại nặng
4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận khảo sát hiện trường: Song song với tổng quan kế thừa các kết quả nghiên
cứu, tác giả cũng tiến hành các hoạt động khảo sát hiện trường, lấy mẫu phân tích để
đánh giá mức độ ơ nhiễm kim loại trong đất, trong rau và trong nước tưới và từ đó
đánh giá chỉ số rủi ro mơi trường do Pb tại vùng nghiên cứu, đưa ra một số biện pháp
giảm thiểu.
4.2. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
- Phương pháp khảo sát thực địa: khảo sát khu vực nghiên cứu, lấy ý kiến của người
dân tại khu vực nghiên cứu, Đồng thời kiểm tra lại tính chính xác của những tài liệu,
số liệu đã thu thập từ đó đưa ra nhận xét chung về hiện trạng môi trường của vùng
nghiên cứu.

4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Nội dung 2:


- Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phịng thí nghiệm: Sử dụng phương pháp
lấy mẫu tại hiện trường, bảo quản mẫu về tới phịng thí nghiệm, cũng như phân tích
mẫu trong phịng thí nghiệm để bổ sung số liệu cần thiết.
Mẫu được lấy về phân tích tại Phịng phân tích Độc chất Mơi trường - Viện Cơng nghệ
Mơi trường.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các thông số thống kê sử dụng trong luận văn bao gồm:

độ lệch chuẩn (SD), vẽ đồ thị so sánh kết quả phân tích mẫu rau và mẫu đất với quy
chuẩn Việt Nam bằng phần mềm Excel.
- Phương pháp so sánh :Dựa vào kết quả phân tích được, đánh giá so sánh với quy
chuẩn hiện nay, nhằm đưa ra số liệu đáng tin cậy cho luận văn.
5. Kết quả đạt được

- Đánh giá được ảnh hưởng của Pb đến khả năng hấp thụ Cu, Zn trong rau cải và rau
muống.
- Đánh giá rủi ro môi trường do tồn lưu Pb tại xã văn Khê, đưa ra một số biện pháp
giảm thiểu ô nhiễm kim loại nặng.
6. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm phần mở đầu, 3 chương chính và phần kết luận
Mở đầu
Chương I: Tổng quan vấn đề nghiên cứu và khu vực nghiên cứu
Chương II: Phương pháp nghiên cứu
Chương III: Kết quả và thảo luận
Kết luận và kiến nghị

5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Đánh giá được tồn lưu Pb, Cu, Zn trong rau và trong môi trường đất xã Văn Khê.


CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
Đặc điểm của một số kim loại nặng
1.1.1.
Tổng quan về kim loại nặng

Định nghĩa về kim loại nặng có sự thay đổi theo thời gian. Theo Bjerrum (1936) kim
loại nặng là các nguyên tố kim loại ở dạng nguyên tố có tỷ trọng cao hơn 7g/cm3. Kim
loại nặng có thể tồn tại trong khí quyển (dạng hơi), thủy quyển (các muối hịa tan), địa
quyển (dạng rắn khơng tan, khống, quặng…) và sinh quyển (trong cơ thể con người,
động thực vật). Chúng được chia làm 3 loại: các kim loại độc (Hg, Cr, Pb, Zn, Cu, Ni,
Cd, As, Co, Sn,..), những kim loại quý (Pd, Pt, Au, Ag, Ru,…) và các kim loại phóng
xạ (U, Th, Ra, Am,…)[3]. Cũng như nhiều nguyên tố khác, các kim loại có thể cần
thiết hoặc khơng cần thiết cho cây trồng. Mỗi loại cây trồng cần có một số loại kim
loại nặng với một khoảng hàm lượng tối ưu cho q trình sinh trưởng phát triển. Ngồi
ra, kim loại nặng trong môi trường thường không bị phân hủy sinh học mà tích tụ
gây ra những tác hại nghiêm trọng đối với sức khỏe con người thông qua chuỗi thức
ăn.
1.1.1.1.

Nguồn gốc phát sinh kim loại nặng

Kim loại nặng trong môi trường được tạo ra từ hai nguồn chủ yếu là nguồn tự nhiên
(các hoạt động của núi lửa, lắng đọng từ khí quyển, sự phong hóa của đá mẹ và
khống vật,…) và nguồn nhân tạo (hoạt động nơng nghiệp, cơng nghiệp, khai khống,
giao thơng…). Nguồn nhân tạo do tác động của con người là nguồn gây ô nhiễm kim
loại nặng chủ yếu ở nhiều nơi. Các kim loại do hoạt động của con người như As, Cd,
Cu, Ni và Zn thải ra ước tính là nhiều hơn so với các nguồn kim loại có trong tự nhiên,
đặc biệt đối với Pb là 17 lần [4]. Nguồn kim loại nặng đi vào đất và nước do tác động
của con người bằng các con đường chủ yếu như bón phân, bã bùn cống, thuốc bảo vệ
thực vật và các con đường phụ như khai khoáng, kỹ nghệ hay lắng đọng từ khơng khí
(Hình 1.1).

6

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


trong sinh vật, tham gia chuyển hóa sinh học. Do vậy, sự tồn dư kim loại nặng có thể


Phân bón
và các
chất cải
tạo đất

Nước
tưới

ĐẤT

Chất
thải và
bã bùn
cống

Thuốc
bảo vệ
thực
vật

Xói mịn đất

Kỹ nghệ,
khai
khống và
giao thơng


Lắng
đọng từ
khí
quyển

NƯỚC MẶT

NƯỚC NGẦM

Hình 1.1. Ơ nhiễm kim loại nặng do tác động của con người đối với đất và nước [5]
sản phẩm (năng suất, sản lượng) rất cao, từ 20 - 60 tấn/ha do vậy cây rau địi hỏi phải
được bón nhiều phân và đất trồng rau phải là đất tương đối tốt. Việc sử dụng phân bón
cũng làm tích lũy kim loại nặng trong đất do kim loại nặng có khá nhiều trong sản
phẩm dùng làm phân bón.
Bảng 1.1. Hàm lượng một số KLN trong một số phân bón thơng thường [6]
Ngun
tố

Bùn thải

Phân chuồng

Phân lân

Vơi

Phân đạm

(mg/kg)


(mg/kg)

(mg/kg)

(mg/kg)

(mg/kg)

Cu

5 – 3300

2 – 60

1 - 300

2 – 125

< 1 - 15

Pb

50 – 3000

6,6 – 15

7 - 225

20 – 1250


2 - 27

Zn

700 – 49000

15 – 250

50 - 1.450

10 – 450

1 - 42

Hóa chất BVTV cũng là một nguồn đưa KLN vào môi trường nông nghiệp: nhiều loại
thuốc trừ sâu, diệt nấm và vật gây hại cho mùa màng có chứa các muối KLN rất độc,
ví dụ: HgCl 2 và các hợp chất hữu cơ có chứa Hg, CuSO 4 , Na 3 AsO 4 (gặp ở thuốc diệt
côn trùng và một số động vật khơng xương), đặc điểm có thời gian phân huỷ chậm 6
tháng đến 2 năm, nó có thể tạo nên một dư lượng đáng kể trong đất và bị lôi cuốn vào
7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Rau là cây trồng có thời gian sinh trưởng tương đối ngắn nhưng lại cho một khối lượng


chu trình đất, nước, cây trồng, vật ni và con người và gây nên hiện tượng mất cân
bằng đối với vi sinh vật và sinh học trong đất. [7]
1.1.1.2. Tính chất của kim loại nặng

Kim loại nặng không bị phân hủy sinh học [8], không độc khi ở dạng nguyên tố tự do
nhưng nguy hiểm đối với sinh vật sống khi ở dạng cation do khả năng gắn kết với các
chuỗi cacbon ngắn dẫn đến sự tích tụ trong cơ thể sinh vật sau nhiều năm [9]. Đối với
con người, có khoảng 12 nguyên tố kim loại nặng gây độc như Pb, thủy ngân, nhôm,
arsenic, cadmium, nickel,… Một số kim loại nặng được tìm thấy trong cơ thể và thiết
yếu cho sức khỏe con người như sắt [9], Zn, magnesium, cobalt, manganese,
molybdenum và Cu mặc dù với lượng rất ít nhưng nó hiện diện trong q trình chuyển
hóa. Tuy nhiên, ở mức thừa của các nguyên tố thiết yếu có thể nguy hại đến đời sống
sinh vật. Các nguyên tố kim loại cịn lại là các ngun tố khơng thiết yếu và có thể gây
độc tính cao khi hiện diện trong cơ thể, tuy nhiên độc tính chỉ thể hiện khi chúng đi
cadmium, nhôm, platinum và đồng ở dạng ion kim loại. Chúng đi vào cơ thể qua các
con đường hấp thụ của cơ thể như hơ hấp, tiêu hóa và qua da. Nếu kim loại nặng đi
vào cơ thể và tích lũy bên trong tế bào lớn hơn sự phân giải chúng thì chúng sẽ tăng
dần và sự ngộ độc sẽ xuất hiện. Do vậy người ta bị ngộ độc không những với hàm
lượng cao của kim loại nặng mà cả khi với hàm lượng thấp và thời gian kéo dài sẽ đạt
đến hàm lượng gây độc. Tính độc hại của kim loại nặng được thể hiện qua:
(1) Một số kim loại nặng có thể bị chuyển từ tính độc thấp sang tính độc cao hơn trong
một vài điều kiện mơi trường, ví dụ thủy ngân.
(2) Sự tích tụ và khuếch đại sinh học của các kim loại này qua chuỗi thức ăn có thể
làm tổn hại các hoạt động sinh lý bình thường và sau cùng gây nguy hiểm cho sức
khỏe con người.
(3) Tính độc của các nguyên tố này có thể ở một nồng độ rất thấp khoảng 0.1 – 10
mg.L-1 [10].

8

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th

da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy

i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

vào chuỗi thức ăn. Các nguyên tố này bao gồm thủy ngân, nickel, chì, arsenic,



1.1.2. Ảnh hưởng của kim loại nặng đến môi trường và sức khỏe con người
Với hàm lượng vượt quá giới hạn cho phép, kim loại nặng có thể gây ơ nhiễm môi
trường, mất cân bằng sinh thái và suy giảm các quần thể sinh vật. Nhiều nghiên cứu về
ảnh hưởng của kim loại nặng trong vùng phụ cận tinh luyện Pb lớn nhất thế giới tại
Port Pirie nước Úc đã chỉ ra rằng 20 loài cá và giáp xác đã bị biến mất hoặc giảm số
lượng. Tại Anh, con sông Severn Estuary đã bị ô nhiễm kim loại nặng như Pb,
cadmium và nhiều nguyên tố khác từ các nguồn khác nhau [11]. Đây có thể là nguyên
nhân gây suy giảm quần thể cá. Sau đó, quần thể cá ở con sông này đã gia tăng trở lại
khi mức độ ô nhiễm môi trường nước giảm [12].
Khi sinh vật sống trong mơi trường bị ơ nhiễm, khả năng tích tụ chất ô nhiễm trong cơ
thể đặc biệt kim loại nặng là rất cao. Những năm gần đây, một số báo cáo về ảnh
hưởng của As đối với sức khỏe con người đã được nêu ra tại Ấn Độ, Trung Quốc,
Bangladesh. Ước tính hàng triệu người có nguy cơ bị ngộ độc do ảnh hưởng của kim
đến 1 triệu người ở đồng bằng sơng Cửu Long bị ngộ độc mãn tính do uống nước
giếng khoan có chứa As [13].
1.1.2.1. Ảnh hưởng của Pb đến sự phát triển của thực vật và sức khỏe con người
a. Nguồn gây ô nhiễm Pb trong đất
- Bản chất đá mẹ:
Trong tự nhiên, Pb có trong nhiều loại khống vật. Do đó hàm lượng ngun tố Pb
trong đất cũng phụ thuộc nhiều vào nguồn gốc đá mẹ và khống.Theo Lindsay (1979),
lượng Pb trung bình có trong các đá khoảng 16mg/kg [14].
Nghiên cứu của Sheila M.Ross (1994) hàm lượng Pb trong đá Grannit từ 20-24 mg/kg,
còn trong đá bazan chỉ có từ 3 đến 5 mg/kg (bảng 1.2) [5]
Bảng 1.2. Hàm lượng Pb trong các loại đá hình thành đất quan trọng [5]
Đá phún xuất
Siêu basic như Basic như
serpentin
Bazan
0,1 – 14


3–5

Đá trầm tích
Đá vơi

Granit
20 –
24
9

5,7 - 7

Sa Thạch
8 - 10

Diệp Thạch
20 – 23

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi

i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

loại nặng As. Tại Việt Nam, khoảng 10 triệu người ở đồng bằng sông Hồng, 500 ngàn


Theo Alina Kabata- Pendias và Henryk Pendias(1985), đá phún xuất chua và trầm tích
sét thường có nhiều Pb. Tỷ lệ Pb biến động trong khoảng 10 – 40 ppm, còn trong đá
phún xuất siêu basic và trầm tích cacbonat tỷ lệ Pb thấp hơn, biến động trong khoảng
0,1 – 10 ppm [15].
Bảng 1.3. Hàm lượng Pb trong một số loại đá chủ yếu [15]
Loại Đá


Hàm lượng Pb ( mg/kg)

Đá phún xuất
Đá siêu basic: Dunit, Peridotit, pyroxen
Đá basic: Basalt, Gabbro

0,1 – 1,0
3–8

Đá trung gian: Diorit, Syenit

12 – 15

Đá chua: Rhyolit, Trachyt, Dacit

10 – 20

Trầm tích sét

20 – 40

Diệp thạch

18 – 25

Đá cát

5 – 10


Đá vôi, đá đôlômit

3 – 10

Các nghiên cứu về hàm lượng Pb trong đá cũng chứng minh rằng bản chất của đá mẹ là
một trong các nguyên nhân làm hàm lượng Pb trong đất hình thành cao. Chính vì hàm
lượng Pb trong các loại đá mẹ khác nhau nên đất hình thành có hàm lượng Pb cũng rất
khác nhau, nhất là lại ở các nước khác nhau. Điều này được khẳng định bởi nghiên cứu
của Alina Kabata và Henryk Pendias(1985) qua bảng 1.3 [15].
- Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
Trong sản xuất nơng nghiệp, việc sử dụng các chất bón vào đất như: phân hữu cơ,
phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, thậm chí nước thải, đã làm tăng thêm các kim
loại vết có tính độc cho đất nơng nghiệp. Ngay cả với hàm lượng Pb rất thấp trong một
số phân bón nhưng nếu bón nhiều lần có thể đạt tới ngưỡng gây độc. Pb là một trong
các nguyên tố có nhiều trong nước cống rãnh và bùn.

10

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Đá trầm tích


Chất bổ sung
Nước, bùn cống thải
2

Phân rác
1,3 – 2240


Phân bón sân trại
0,4 – 27

Phân phốt phát
4 – 1000

Phân nitrat
2 – 120

Vôi

Thuốc bảo vệ thực vật

Nước tưới

Qua bảng 1.4 cho thấy: Pb trong phân rác rất cao có khi lên đến 2240 mg/kg và đặc

biệt cao ở bùn cống thải lên tới 7000 mg/kg. Nhìn chung, nếu bổ sung các chất này vào

đất thì hàm lượng Pb trong đất tăng đáng kể.

Theo Alina Kabata Pendias và Henryk Pendias (1985) tìm thấy hàm lượng Pb trong

bùn thải hố xí rất cao, trong vơi tương đối lớn và thậm chí tìm thấy Pb cả trong thuốc

bảo vệ thực vật [15] ,(bảng 1.5).

Bảng 1.5. Hàm lượng Pb trong một số loại phân bón và thuốc BVTV [15]

Các loại phân bón


mg Pb/kg

Bùn thải hố xí

50 – 3000

Phân chuồng

6,6 – 15

Phân lân

7 – 225

Vôi

20 – 1250

Phân đạm

2 – 27

Thuốc BVTV

60

11
da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Bảng 1.4. Hàm lượng Pb trong một số chất dùng làm phân bón nơng nghiệp [16]
Hàm lượng Pb (mg/kg)
– 7000

20 – 1250
11 – 26
<20


- Nguồn gây ô nhiễm do nước tưới
Theo kết quả của các cơng trình nghiên cứu gần đây của Nguyễn Duy Bảo [17] và
Phạm Ngọc Thụy [18] thấy trong nước ngầm, nước mặt và đất trên địa bàn thành phố
Hà Nội đã bị ô nhiễm kim loại nặng (As, Cd…). Tình trạng ơ nhiễm này đã trực tiếp
ảnh hưởng tới chất lượng rau xanh cung cấp cho thành phố. Rau xanh trồng ở ngoại ô
thành phố Hà Nội không những bị ảnh hưởng do phân bón, hố chất BVTV mà còn bị
ảnh hưởng do nước tưới và đất trồng đã bị ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và sản xuất
công nghiệp.
b. Ảnh hưởng của Pb đến sự phát triển của thực vật
Pb là kim loại có màu xanh xám, rất mềm. Pb là nguyên tố nhóm IV, số thứ tự 82
trong bảng hệ thống tuần hoàn, khối lượng nguyên tử 207,21; khối lượng riêng d=
11,34 g/cm3; thường tồn tại ở dạng hóa trị 2+; chiếm khoảng 1,6.10-3% khối lượng vỏ
yếu trong q trình khai khống, nấu quặng, chế tạo pin, chất dẻo tổng hợp, sơn và
khói bụi động cơ…
Mặc dù Pb không phải là một yếu tố cần thiết đối với thực vật, nhưng Pb lại được dễ
dàng hấp thu và tích lũy trong các bộ phận khác nhau của cây. Sự hấp thu Pb của thực
vật phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: độ pH, đặc tính của đất, khả năng trao đổi cation
trong đất, cũng như các thơng số lý hóa học khác và lồi thực vật. Khi lượng Pb dư
thừa trong đất vượt quá ngưỡng chịu của cây sẽ gây ra một số triệu chứng ngộ độc đối
với thực vật như phát triển còi cọc, lá úa vàng, ức chế quá trình quang hợp, rối loạn
trao đổi dinh dưỡng khoáng và cân bằng nước…

Pb ảnh hưởng tới hoạt động của các enzim: Giống như các kim loại nặng khác, Pb ảnh
hướng đến hoạt tính của một loạt các enzim bằng các con đường chuyển hóa khác
nhau. Khi Pb ở nồng độ cao, Pb ức chế sự hoạt động của các enzim. Điều này là do sự
tương tác của Pb với nhóm enzim –SH, tương tác với các nhóm tự do –SH có mặt
trong trung tâm hoạt động của enzim. Bên cạnh đó, một số enzim lại hoạt động mạnh
khi có mặt Pb. Ví dụ, cây đậu tương trồng trong môi trường được xử lý Pb từ 20- 100
ppm, kết quả cho thấy một số enzim gia tăng hoạt động như γ- amylaza, peroxidaza
12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

trái đất, trong khi đó trong đất trung bình là 10-3%. Nguồn phát thải Pb nhân tạo chủ


trong lá [19]. Ngồi ra, Pb thúc đẩy sự hình thành các phản ứng oxi hóa trong thực vật,
làm cho thực vật bị stress, dẫn đến gia tăng sự hoạt động của các enzim chống oxi
hóa.Với các lồi thực vật với nhau thì ảnh hưởng của Pb tới sự hoạt động của các
enzim là khác nhau.
Pb ảnh hưởng đến quá trình quang hợp: Đa số, Pb có ảnh hưởng tiêu cực đến quá trình
quang hợp của cây. Kết quả này là do các ion Pb2+ làm thay đổi cấu trúc của lục lạp,
hạn chế quá trình tổng hợp các chất diệp lục, caroten, cản trở quá trình vận chuyển
điện tử, ức chế sự hoạt động của các enzim trong chu trình Canvil… Pb ức chế quá
trình tổng hợp chất diệp lục bằng cách làm suy giảm khả năng hấp thu của các nguyên
tố cần thiết như sắt, magiê. Nó làm tổn hại bộ máy quang hợp do mối quan hệ của Pb
với protein N [20]. Chất diệp lục b bị ảnh hưởng hơn so với chất diệp lục a. Tuy nhiên,
khi nồng độ Pb ở nồng độ thấp thì Pb lại được coi là chất thúc đẩy quá trình tổng hợp
diệp lục trong lá.

lượng nước trong các mô trong lá tăng khi tiếp xúc với Pb. Có nhiều cơ chế khác nhau
đã được đề xuất để giải thích cho sự suy giảm tỷ lệ thoát hơi nước và hàm lượng nước

do Pb gây nên. Một trong những cơ chế được chấp nhận nhiều là do Pb khi xâm nhập
vào tế bào thực vật thì Pb tồn tại chủ yếu ở vách tế bào và gian bào và khi có hàm
lượng lớn Pb ở tế bào cây thì sẽ làm giảm kích cỡ của khí khổng làm cho q trình
thốt hơi nước của cây giảm so với cây trồng.
Tóm lại, Pb ít có ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của thực vật nhưng khi nồng
độ Pb quá cao, vượt ngưỡng chịu của cây thì nó có ảnh hưởng tiêu cực tới tồn bộ q
trình sống của cây.
c. Ảnh hưởng của Pb đến sức khỏe của con người
Pb xâm nhập vào cơ thể con người thông qua các con đường chính gồm: hơ hấp, ăn
uống và hấp thụ qua da.
Đường hô hấp: bụi Pb và các hợp chất của Pb trong khơng khí có khả năng xâm nhập
vào cơ thể con người qua đường hô hấp. Khoảng 30 – 50% lượng Pb có trong thành

13

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th

i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Ảnh hưởng đến quá trình trao đổi nước: Sự suy giảm trong tỷ lệ thoát hơi nước và hàm


phần khơng khí do con người hít vào được lắng đọng trong phổi người, tỷ lệ này phụ
thuộc vào đặc tính hóa học, kích thước các hạt bụi Pb và khả năng hòa tan của chúng.
Khi đã lắng đọng vào phổi, phần lớn bụi Pb được hấp thụ và tiếp tục xâm nhập vào các
bộ phận cơ thể người.
Đường ăn uống: số lượng và tốc độ hấp thụ Pb qua đường tiêu hóa của cơ thể phụ
thuộc vào dạng tồn tại hóa học của Pb, kích thước hạt bụi Pb, trạng thái no hoặc đói
của cơ thể, chế độ dinh dưỡng và độ tuổi. Cơ thể người trưởng thành có khả năng hấp
thu 5% hàm lượng Pb có trong thức ăn hoặc nước uống. Con số này có thể tăng tới
50% tùy thuộc vào trạng thái no hoặc đói của cơ thể. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ là những
đối tượng nhạy cảm với Pb, khoảng 50% lượng Pb có trong thức ăn và nước uống

được cơ thể trẻ hấp thụ. Chế độ ăn nghèo canxi, sắt, đồng, kẽm, photpho sẽ làm tăng
khả năng hấp thu Pb qua đường tiêu hóa.

Phân bố Pb trong cơ thể: sau khi được hấp thụ qua đường hơ hấp hoặc đường ăn uống,
chí tiếp tục xâm nhập vào máu và từ đó được phân bố tới nhiều bộ phận của cơ thể nhờ
tế bào hồng cầu và huyết tương. Tốc độ phân bố Pb trong cơ thể không đều và phụ
thuộc vào hướng phân bố. Đầu tiên, Pb được chuyển nhanh tới các mô mềm như cơ,
não, đặc biệt là gan và thận sau đó được bài tiết qua đường phân, nước tiểu và mồ hôi..
Pb được chuyển tới các mô cứng của cơ thể như xương, răng, tóc, móng với tốc độ
chậm, khoảng vài tuần. Có tới khoảng 94% lượng Pb vào cơ thể người trưởng thành và
73% trong cơ thể trẻ em được tích tụ trong xương và răng.
Pb và nhiều hợp chất của Pb được ngành độc học xếp vào nhóm độc bản chất. Trong
cơ thể, Pb khơng bị chuyển hóa, chỉ được chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác, bị
đào thải qua đường bài tiết và tích tụ lại trong một số cơ quan với hàm lượng tăng dần
theo thời gian tiếp xúc. Vì vậy, ảnh hưởng gây độc của Pb là rất nghiêm trọng và lâu
dài. Độc tính của Pb tỉ lệ thuận với hàm lượng Pb trong cơ thể. Ảnh hưởng của Pb lên
các bộ phận của cơ thể phụ thuộc vào sự phân bố của Pb, ái lực của nó đối với các liên
kết, cấu tạo của tế bào và cấu trúc của mô và các cơ quan. Pb có khả năng làm thay đổi
quá trình vận chuyển ion trong cơ thể, dẫn đến cản trở sự phát triển và chức năng của

14

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho

da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho

i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Hấp thụ qua da: khả năng hấp thụ Pb qua da của cơ thể rất kém.


nhiều cơ quan, đặc biệt là hệ thần kinh trung ương. Từ đó, Pb gây ra rất nhiều loại
bệnh có liên quan đến nhiễm độc Pb như: bệnh thiếu máu, bệnh về hệ tiêu hóa, hệ thần
kinh (bao gồm thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên), bệnh tim mạch và ảnh

hưởng đến quá trình sinh sản. Pb gây trở ngại cho quá trình tạo máu ở một vài công
đoạn, Pb ức chế hoạt động của một số enzym như : enzym deltaaminolaevulinate
dehydratase (ALAD), enzym co-proporphyrinogen oxidase và enzym ferrochelatase.
Do đó, q trình tạo máu bị suy giảm và dẫn đến thiếu máu. Thông thường, mức độ
nhiễm độc Pb được biểu thị thông qua hàm lượng Pb trong máu (gọi tắt là PbB), các
tiêu chuẩn về sức khỏe và môi trường liên quan đến nhiễm độc cũng được xác định
bằng thông số này.
Pb là một thành phần không cần thiết của khẩu phần ăn. Trung bình liều lượng Pb do
thức ăn, thức uống cung cấp cho khẩu phần hàng ngày từ 0,0033 đến 0,005 mg/kg thể
trọng. Nghĩa là trung bình một ngày, một người lớn ăn vào cơ thể từ 0,25 đến 0,35 mg
chưa có gì chứng tỏ rằng sự tích lũy liều lượng đó có thể gây ngộ độc đối với người
bình thường khỏe mạnh.
Liều lượng tối đa Pb có thể chấp nhận hàng ngày cho người, do thức ăn cung cấp,
được tạm thời quy định là 0,005 mg/kg thể trọng.
Ngộ độc cấp tính Pb thường ít gặp. Ngộ độc trường diễn là do ăn phải thức ăn có chứa
một lượng Pb, tuy ít nhưng liên tục hàng ngày. Chỉ cần hàng ngày cơ thể hấp thu từ 1
mg Pb trở lên, sau một vài năm, sẽ có những triệu chứng đặc hiệu: hơi thở thối, sưng
lợi với viền đen ở lợi, da vàng, đau bụng dữ dội, táo bón, đau khớp xương, bại liệt chi
trên, mạch yếu.
Pb: là ngun tố có độc tính cao đối với sức khoẻ con người. Pb gây độc cho hệ thần
kinh trung ương, hệ thần kinh ngoại biên, tác động lên hệ enzim có nhóm hoạt động
chứa hyđro. Người bị nhiễm độc Pb sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tuỷ xương). Tuỳ
theo mức độ nhiễm độc có thể bị đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biến
não, nhiễm độc nặng có thể gây tử vong. Đặc tính nổi bật là sau khi xâm nhập vào cơ

15

da
da i ho
da i ho c

da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i

uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Pb. Với liều lượng đó hàm lượng Pb tích lũy sẽ tăng dần theo tuổi, nhưng cho đến nay



thể sau khi bị đào thải thì lượng cịn lại sẽ được tích tụ theo thời gian rồi mới gây độc.
Pb đi vào cơ thể con người qua nước uống, khơng khí và thức ăn bị nhiễm Pb.
Pb tích tụ ở xương, kìm hãm q trình chuyển hố canxi bằng cách kìm hãm sự
chuyển hố vitamin D. Tiêu chuẩn tối đa cho phép theo WHO nồng độ Pb trong nước
uống: C Pb = 0,05 mg/ml. Nguồn nước bị ô nhiễm các kim loại nặng, đặc biệt là Pb có
ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc
sử dụng nguồn nước nhiễm một lượng Pb lớn và trong thời gian dài có thể khiến một
người bị nhiễm độc và thậm chí tử vong nếu không được cứu chữa kịp thời. Chúng ta
cùng phân tích một số tác hại khơng thể khơng kể đến của Pb đối với sức khỏe:
Đối với trẻ em có mức hấp thụ Pb cao gấp 3-4 lần người lớn. Pb tích tụ ở xương, cản
trở chuyển hóa Canxi bằng cách kìm hãm sự chuyển hóa vitamin D, gây độc cả cơ
quan thần kinh trung ương lẫn thần kinh ngoại biên. Đặc biệt, Pb gây tác động mãn
tính tới phát triển trí tuệ. Ngộ độc Pb cịn gây ra biến chứng viêm não ở trẻ em. Pb có
tính, ví dụ như bệnh thận hay bệnh thần kinh.
Pb tác động lên hệ thống enzyme vận chuyển hiđro gây nên một số rối loạn cơ thể,
trong đó chủ yếu là rối loạn bộ phận tạo huyết (tủy xương). Tùy theo mức độ nhiễm
độc có thể gây ra những tai biến, nếu nặng có thể gây tử vong. Tác dụng hóa sinh chủ
yếu của Pb là gây ảnh hưởng đến sự tổng hợp máu do tích đọng các hợp chất trung
gian của quá trình trao đổi chất. Pb kìm hãm việc sử dụng O 2 và glucoza để sản xuất
năng lượng cho q trình sống. Sự kìm hãm này có thể nhận thấy khi nồng độ Pb trong
máu khoảng 0,3mg/l. Khi nồng độ Pb trong máu lớn hơn 0,8mg/l có thể gây nên hiện
tượng thiếu máu do thiếu hemoglobin. Nếu hàm lượng Pb trong máu khoảng 0,5 đến
0,8 mg/l sẽ gây rối loạn chức năng của thận và phá hủy não. JECFA đã thiết lập giá trị
tạm thời cho lượng Pb đưa vào cơ thể hàng tuần có thể chịu đựng được với trẻ sơ sinh
và trẻ nhỏ là 25µg/kg thể trọng (tương đương với 3,5µg/kg thể trọng/ ngày).
Hơn 90 % lượng Pb trong máu tồn tại trong hồng cầu. Pb tích đọng nhiều nhất trong
khung xương và di chuyển chậm, chu kỳ bán hủy là hơn 20 năm, dạng không bền hơn
nằm trong mơ mềm. Tổng số tích lũy suốt đời của Pb có thể từ 200mg đến 500mg


16

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

tác dụng rất độc hại cho cơ thể con người và có thể gây ra một số bệnh kinh niên, mãn


trong cơ thể một người công nhân làm trong nhà máy. Pb tích lũy trong cơ thể theo độ
tuổi của con người. Pb trong hệ thần kinh trung ương có xu hướng tập trung trong đại
não và nhân tế bào.
Mức độ nguy hiểm thay đổi tùy thuộc vào độ tuổi và tình trạng của cơ thể và nguy
hiểm chính là độc hại tới hệ thần kinh. Hầu hết độ tuổi nhạy cảm với Pb là trẻ em, đặc
biệt là mới tập đi, trẻ sơ sinh và bào thai. Trẻ sơ sinh, trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ có thai
là đối tượng nhạy cảm nhất với độc tố Pb, tác động mãn tính đến sự phát triển trí tuệ
trẻ em. Với những phụ nữ tiếp xúc với Pb thường xuyên thì khả năng sẩy thai hoặc
thai nhi chết sau sinh là rất lớn. Nồng độ Pb cho phép trong nước uống của các quốc
gia là 10 đến 40 µg/l.
1.1.2.2. Vai trị của Cu đối với sự phát triển của thực vật và con người
a. Đồng trong thực vật

các kim loại nguyên chất ở nhiệt độ phịng chỉ có bạc có độ dẫn điện cao hơn). Cu có
thể được tìm thấy như là Cu tự nhiên hoặc trong dạng khoáng chất. Các khoáng chất
như cacbonat azurit (2CuCO 3 Cu(OH) 2 ) và malachit (CuCO 3 Cu(OH) 2 là các nguồn để
sản xuất Cu, cũng như các sunfua như chalcopyrit (CuFeS 2 ), bornit (Cu 5 FeS 4 ),
covellit (CuS), chalcocit (Cu 2 S) và các oxit như cuprit (Cu 2 O).
Quá trình hấp thu Cu vào thực vật phụ thuộc vào Ca2+. Trong cây, Cu chủ yếu tham
gia liên kết với các chất hữu cơ có trong chất nguyên sinh. Hàm lượng Cu trong cây
biến động từ 5 – 20 ppm (TCVN 6541:1999/BKHCN). Thời kỳ cây con hàm lượng
Cu trong cây là cao nhất, sau đó giảm dần trong suốt q trình sinh trưởng và phát

triển. Cu có vai trị trong trao đổi Nitơ, hơn 70% Cu trong cây là ở trong các phân tử
diệp lục tố, nó có vai trị quan trọng trong q trình Cu hóa của cây, thiếu Cu phân tử
diệp lục tố hóa già sớm, cây cịi cọc. Cu xúc tiến cho quá trình hình thành vitamin A,
protein và trao đổi hydrat cacbon trong cây. Triệu chứng thiếu Cu xuất hiện đầu tiên ở
các loại lá non trên ngọn trong thời kỳ đẻ nhánh, nảy chồi. Ban đầu các lá non trên
ngọn chuyển màu vàng trắng, lá non xoắn lại, khô dần, cây lùn [21].

17

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Cu là một kim loại có màu vàng ánh đỏ, có độ dẫn điện và độ dẫn nhiệt cao (trong số


×