LUẬN VĂN
Đề tài " giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm "
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
LI NểI U
Quỏ trỡnh ton cu hoỏ, khu vc hoỏ ang din ra vi tc nhanh v
bao trựm lờn tt c l cỏc hot ng kinh t, chớnh tr, xó hi, mụi trng. Th
trng may mc ang xõm nhp vo tng ngừ ngỏch ca tng hot ng kinh
t xó hi. Nú mang n tớnh cỏch ca mt cỏ nhõn trong xó hi phỏt trin
mnh, xoỏ i ranh gii giu nghốo v ranh gii a lý gia con ngi cỏc
quc gia.
Th trng may mc ca th gii cú tc tng trng khỏ nhanh
nhng ch yu tng trng cỏc nc nh Trung Quc v n . Cũn nc
ta cha c tc tng nhanh nh vy, tuy tc cú tng nhng cha cao.
Ngi ta cũn d bỏo ngnh may trong tng lai s cú tc nhanh hn trong
tng lai.
Nhng nhõn t trờn mang li thi c v thỏch thc cho ngnh dt may
Vit Nam. Thi c ú l nhu cu v hng dt may v c bit l sn phm mt
hng ỏo phụng trờn th gii ngy cng gia tng. Ngi Vit Nam vi nhng
tớnh cỏch thụng minh cn cự chu khú, ngun nguyờn liu v sc lao ng r
hn nhiu so vi cỏc nc phỏt trin ú cng l th mnh ca ngnh dt may
Vit Nam. iu ny to cho sn phm ỏo phụng Vit Nam s cú li th hn
hn v giỏ. Tuy nhiờn ta cn xem xột phỏt trin ngnh dt khụng phi
nhp khu cho ngnh may chỳng ta s tip tc h giỏ c sn phm hn na, v
cú th to cụng n vic lm cho nhiu ngi lao ng trong ngnh dt gii
quyt s lao ng tht nghip nc ta. Nhng cũn v mt cht lng sn
phm ca hng dt may thỡ sao ? Cht lng hng dt may ca chỳng ta vn
cha c ỏnh giỏ cao, cũn thp hn nhiu so vi cỏc nc phỏt trin. Cũn
v giỏ c vn cao hn Trung Quc v n . Nh vy mt hng dt may
ca chỳng ta cú th cnh tranh vi cỏc nc khỏc trờn th gii thỡ chỳng ta ch
cú mt con ng duy nht l liờn tc nõng cao cht lng hng dt may v
h giỏ thnh sn phm ca mt hng ny.
Trong thi gian qua mt hng ỏo phụng ca Tng cụng ty may Vit
Nam vn cha c phong phỳ v chng loi v mu sc, cht lng ỏo
phụng cũn cha cao. Nhn thc c tm quan trng ca vic nõng cao cht
lng sn phm mt hng ỏo phụng núi riờng cng nh hng dt may núi
chung v hng dt may l th mnh xut khu ca Vit Nam nờn em ó chn
ti ny a ra mt s gii phỏp ch yu nhm nõng cao cht lng sn
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
phẩm mặt hàng áo phông nói riêng cũng như hàng dệt may nói chung tại
Tổng công ty may Việt Nam.
Mục đích nghiên cứu của đề tài :
Làm rõ những vấn đề chung tại Tổng công ty may Việt Nam
Đề xuất một ssố giải pháp nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm này
Phạm vi nghiên cứu của đề tài :
Nghiên cứu khảo sát tình hình chất lượng sản phẩm áo phông tại
Tổng công ty may Việt Nam
Nội dung nghiên cứu của đề tài bao gồm ba phần :
Chương I : Những vấn đề lý luận nói chung về chất lượng và chất
lượng sản phẩm áo phông tại Tổng công ty may Việt Nam.
Chương II : Thực trạng chất lượng sản phẩm áo phông tại Tổng
công ty may Việt Nam.
Chương III : Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng
sản phẩm áo phông để xuất khẩu vào thị trường Mỹ.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn Tiến sĩ
Trương Đoàn Thể cùng các thầy cô giáo đã dạy môn chuyên ngành Quản trị
chất lượng để em có thể hoàn thành tốt đề án môn học với đề tài này.
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG
VÀCHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO PHÔNG TẠI
TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT NAM
I . CÁC QUAN NIỆM VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ VAI TRÒ CỦA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TRONG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1. Các quan niệm về chất lượng sản phẩm và chỉ tiêu đánh giá chất
lượng sản phẩm
1.1 . Các quan điểm về chất lượng sản phẩm .
. Theo quan niệm cổ điển :
Chất lượng sản phẩm là tổng hợp những đặc tính bên trong của sản
phẩm là tổng hợp có thể đo được hoặc so sánh được nó được phản ánh giá trị
sử dụng và tính năng của sản phẩm đó đáp ứng những yêu cầu qui định trước
cho nó trong những điều kiện xác định về kinh tế xã hội
. Theo quan niệm hiện đại :
* Philip Crosby : chất lượng là sự tuân thủ các yêu cầu.
Theo quan điểm này thì các nhà thiết kế phải đưa ra được yêu cầu đối
với sản phẩm và những người công nhân sản xuất phải tuân thủ những yêu
cầu này . Chức năng của chất lượng ở đây là chức năng thanh tra , kiểm tra
xem những yêu cầu đưa ra đã được tuân thủ một cách chăt chẽ hay chưa.
* Joseph juran : chất lượng là phù hợp với mục đích .
Định nghĩa này của juran đã đề cập tới nhu cầu của khách hàng về sản
phẩm mà doanh nghiệp định cung cấp . Chức năng của chất lượng ở đây
không phải chỉ là chưc năng thanh tra , kiểm tra mà còn là một bộ phận của
công tác quản lý của tất cả các chức năng trong tổ chức .
* Deming và Ishikawa : Chất lượng là một quá trình chứ không phải là
một cái đích .
Theo định nghĩa này thì chất lượng là một trạng thái liên quan tới sản
phẩm, dịch vụ, con người , quá trình đáp ứng hoặc vượt qua kì vọng của
khách hàng . vì vậy nó đòi hỏi các tổ chức phải liên tục cải tiến chất lượng .
* Chất lượng là lợi thế cạnh tranh của chúng ta :
Định nghĩa này cho rằng yếu tố chất lượng là yếu tố quan trọng nhất
đem lại thành công cho một tổ chức một lợi thế cho một tổ chức so với các
đối thủ cạnh tranh khác và nó cũng thể hiện sức mạnh cạnh tranh của một tổ
chức trên thi trường .
* Chất lượng là sự thoả mãn của khách hàng :
Định nghĩa này cho chúng ta thấy một sản phẩm được sản xuất ra có
chất lượng hay không hoàn toàn phụ thuộc vào sự đánh giá của khách hàng .
Nếu sản phẩm đó làm khách hàng thoả mãn và vượt trên sự mong đợi của họ
thì sản phẩm đó có chất lượng cao ,còn những sản phẩm không làm cho khách
hàng hài lòng thì những sản phẩm đó không có chất lượng .
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
*ISO 9000:2000: Cht lng l mc ca mt tp hp cỏc c tớnh
vn cú ỏp ng cỏc yờu cu .
Cỏc c tớnh bao gm: vt lý, cm quan ,hnh vi, thi gian, ergonomic,
chc nng v cỏc c tớnh ny phi ỏp ng c cỏc yờu cu xỏc nh, ngm
hiu chung hay bt buc .
Trong s cỏc nh ngha trờn v cht lng thỡ nh nghió theo
ISO9000:2000 l nh ngha tng quỏt v c hu ht cỏc quc gia trờn th
gii tha nhn .
1.2. H thng cỏc nhúm ch tiờu ỏnh giỏ cht lng sn phm .
a. Nhúm ch tiờu cú th so sỏnh c.
L ch tiờu cú th tớnh toỏn c da trờn c s cỏc s liu iu tra ,thu
thp t hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty .
Nhúm ch tiờu cht lng nay bao gm :
+ Ch tiờu t l sn phm sai hng : chi tiờu ny dựng ỏnh giỏ tỡnh
hỡnh cht lng sn phm trong sn xut kinh doanh .
- Dựng thc o hin vt tớnh toỏn :
x100%
phẩm nsả lượng số Tổng
hỏngphẩm nsả lượng Số
hỏngsai lệ Tỷ
Dựng thc o giỏ tr tớnh:
Chi phớ v sn phm hng
T l sai hng = x100%
Tng chi phớ ton b sn phm hng hoỏ
+ lch chun v t l sn phm t cht lng:
lch chun =
1
1
2
n
XX
n
i
i
Trong ú:
X : l cht lng sn phm tiờu chun (ly lm mu so sỏnh ).
X
i
: l cht lng sn phm em ra so sỏnh.
n: l s lng sn phm em ra so sỏnh.
S sn phm t cht lng
T l sn phm t cht lng= x 100%
Tng s sn phm c kim tra
+ Ch tiờu h s phm cp bỡnh quõn: ch tiờu ny ding phõn tớch th
hng ca cht lng sn phm.
H=
)(
)(
1
xPQ
xPQ
i
ii
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
Trong ú:
H : h s phm cp bỡnh quõn
Q
i
: s lng sn phm loi i
P
i
: n giỏ sn phm loi i
P
1
: n giỏ sn phm loi 1
b. nhúm ch tiờu khụng th so sỏnh c .
- bn (tui th sn phm ) l thi gian s dng sn phm cho n khi
sn phm ú h hng hon ton , nú c tớnh bng thi gian s dng trung
bỡnh .
- tin cy ca sn phm l thi gian s dng trong iu kin bỡnh
thng vn gi nguyờn c c tớnh ca nú , cỏc ch tiờu phn ỏnh bao gm :
xỏc sut s dng khụng hng ,cng xy ra khi hng , khi lng cụng
vic trung bỡnh n khi hng .
2. c im cht lng sn phm
- Cht lng c o bi s tho món nhu cu . Nu mt sn phm vỡ
lý do no ú m khụng ỏp ng c nhu cu , khụng c th trng chp
nhn thỡ b coi l cht lng kộm , cho dự trỡnh cụng ngh ch to ra sn
phm ú cú th rt hin i .
- Do cht lng c do bi s tho món nhu cu . M nhu cu thỡ li
luụn bin i nờn cht lng cng phi luụn bin i theo thi gian theo nhu
cu ca khỏch hng , theo thi gian v khụng gian trong mi iu kin s
dng . Vỡ vy , phi nh k xem xột li cỏc yờu cu cht lng .
- Khi ỏnh giỏ cht lng ca mt i tng , ta phi xột v ch xột ti
mi c tớnh ca i tng cú liờn quan ti s tho món nhng nhu cu c
th. Trong tỡnh hung hp ng hay ó c nh ch thỡ thng cỏc nhu cu
ó qui nh trong cỏc tỡnh hung khỏc , cỏc nhu cu tim n cn c tỡm ra
v xỏc nh .
- Cht lng khụng phi ch l thuc tớnh ca sn phm ,hng hoỏ m ta
vn hiu hng ngy. cht lng cú th ỏp dng cho mi thc th ,o cú th l
sn phm, mt hot ng, mt quỏ trỡnh, mt doanh nghip hay mụt con
ngi.
- Cn phõn bit gia cht lng v cp cht lng . Cp cht lng l
phm cp hay th hng nh cho cỏc i tng cú cựng chc nng s dng
nhng khỏc nhau v yờu cu cht lng .
3. Cỏc nhõn t nh hng ti cht lng sn phm
* Nhu cu th trng .
Nhu cu l xut phỏt im ca quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca bt k
mt doanh nghip no. Vic sn xut cỏi gỡ ? vi khi lng bao nhiờu ? sn
xut bng cụng ngh gỡ ? v vi mc cht lng nh th no hon ton do th
trng quyt nh . C cu ,tớnh cht v xu hng vn ng ca nhu cu tỏc
ng ln ti cht lng sn phm ca doanh nghip . cht lng cú th c
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
ỏnh giỏ cao th trng ny nhng li thp th trng khỏc. Vỡ vy cht
lng sn phm luụn c gn vi nhu cu th trng.
* Lc lng lao ng ca doanh nghip .
Con ngi gi v trớ quan nht trong doanh nghip , quyt nh ti s
thnh bi v t c mc tiờu cu doanh nghip , c bit vi doanh nghip
det may can nhiờu sc lao ng chõn tay v trớ úc cho mt sn phm . Tuy vi
trỡnh tay ngh ca cụng nhõn khụng nht thit phi cao lm nhng cng
ũi hi khộo lộo cao nhn thc rừ v qui trỡnh cụng ngh v k thut
chuyờn mụn , kinh nghim , k nng thc hnh ca ngi lao ng vi tay
ngh phự hp vi cụng ngh sn xut nhng cht lng khụng ch ph thuc
vo trỡnh ca lao ng m cũn ph thuc vo ý thc trỏch nhim v tinh
thn hp tỏc ca tham gia ca ngi lao ng . Do vy mun m bo v
khụng ngng nõng cao cht lng sn phm thỡ phi quan tõm ti u t phỏt
trin khụng ngng nõng cao cao cht lng ngun nhõn lc . õy cng l
nhim v cc k quan trng ca qun cht lng .
*Kh nng v cụng ngh ca doanh nghip .
Vi mi doanh nghip ,cụng ngh luụn l nhng yu t quan trng tỏc
ng nhiu nht ti cht lng sn phm. Cht lng sn phm ca doanh
nghip ph thuc rt ln vo trỡnh cụng ngh hiờn i hay khụng ? c cỏu
tớnh ng b . c bit l vi nhng doanh nghip cú trỡnh t ng hoỏ
cao mc dự vi doanh nghip det may thỡ khụng cõn thit trỡnh hiờn i
hoỏ quỏ cao s gõy ra s tn kộm khụng cn thit nhng cng cn trỡnh
hin i hoỏ mt s khõu k thut cao s nõng cao cht lng v nng xut
hn . Trỡnh cụng ngh ca doanh nghip khụng th tỏch di trỡnh cụng
ngh trờn th gii . Do ú , doanh nghip mun sn xut sn phm cú cht
lng cú sc cnh tranh thỡ cỏc doanh nghip phi cú cỏc chớnh sỏch cụng
ngh phự hp , cho phộp ng dng cỏc thnh tu khoa hc ca th gii ng
thi khai thỏc ti a ngun cụng ngh sn cú nhm to ra sn phm cú cht
lng cao vi chi phớ hp lý .
*Nguyờn vt liu .
Nguyờn vt liu l yu t quan trng c bit vi ngnh dt may thỡ nú
li cng khng nh tm quan trng ca mỡnh hn na vỡ trong ngnh dt may
nú l yu t ch yu lm lờn sn phm v chim t trng ln trong giỏ thnh
sn phm . Nú l yu t trc tip nh hng ti cht lng sn phm
*Trỡnh qun lý ca doanh nghip .
Trỡnh qun lý núi chung v qun lý cht lng núi riờng l mt nhõn
t quan trng c bn thỳc y nhanh tc ci tin cht lng sn phm . Cỏc
chuyờn gia cht lng cho rng trong thc t cú ti 80% cỏc vn l do
qun lý gõy ra. Vỡ vy ngy nay núi n qun lý cht lng ngi ta cho rng
ú chớnh l cht lng qun lý .
* S phc tp ca sn phm .
Ngoi ra cỏc yu t trờn nh hng ti cht lng sn phm cũn cú mt
yu t khỏc cng khụng kộm phn quan trng ú chớnh l s phỳc tp ca sn
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
phm . Mt sn phm cng phc tp thỡ ũi hi chớnh xỏc cng cao , v
trỡnh cụng ngh cng phi hin i hn ,cng nh vy i vi trỡnh tay
ngh ca cụng nhõn cng phi cao hn v thnh tho hn .
4. Vai trũ ca cht lng v nõng cao cht lng sn phm
Cht lng sn phm ó c chỳ trng t nm 1700 trc cụng
nguyờn. Khi ú vua s babykon , ụng Hammurabi ó cho ra i b lut rt
nghiờm ngt v yờu cu cht lng i vi sn phm xõy dng cú tờn l
Codex Hammurabi . Theo b lut ny nu cụng trỡnh xõy dng khụng phự
hp vi yờu cu thỡ cỏc chuyờn gia xõy dng phi chu nhng hỡnh pht rt
nng l .
Cựng vi s phỏt trin mnh m ca khoa hc-k thut -cụng ngh
trong nn cụng nghip hin i v nhng quan nim mi v cht lng ,
nhng yờu cu v cht lng ó tr lờn ng b v y hn . c bit vi
xu th ton cu hoỏ nn kinh t v s hỡnh thnh cỏc khu vc kinh t trờn th
gii ó t doanh nghip trc sc ộp ln ca th trng .
Mc ớch cui cựng ca doanh nghip khi tham gia vo th trng l li
nhun, li nhun l ng lc thỳc y cỏc nh doanh nghip b vn ra kinh
doanh . Nhng cú c li nhun cao , trc õy cỏc doanh nghip dựng
cỏc cụng c sn lng , giỏ c cnh tranh nhng ti nay iu ú khụng cũn
phự hp na m th cnh tranh phự hp gi l cht lng sn phm . i
vi doanh nghip , cht lng cao s lm tng kh nng cnh tranh , m bo
an ton cho ngi s dng khi s dng sn phm , tng kh nng tiờu th sn
phm trờn c s ú tng li nhun cho doanh nghip . Cũn i vi nn kinh t
quc dõn , cht lng sn phm tt , c bit i vi nhng sn phm xut
khu , s lm tng uy tớn ca nc ú trờn th trng quc t .
Vic Vit Nam gia nhp khu vc mu dch t do ASEAN (AFTA) v
trong tng lai s hỡnh thnh khu vc mu dch t do (FTA) bao gm cỏc
nc ASEAN v Trung Quc mt th trng to ln gn 2 t dõn s t cỏc
doanh nghip Vit Nam trc nhng c hi kinh doanh mi cựng vi nhng
thỏch thc to ln t th trng trong nc v khu vc . Khi ú hng ro thu
quan khụng cũn l yu t ngn cn s thõm nhp vo th trng Vit Nam ca
cỏc doanh nghip trong khi m ch cũn li mt hng ro duy nht ú l cht
lng .
iu ny buc cỏc doanh nghip Vit Nam t bõy gi phi tỡm mi
cỏch nõng cao cht lng , to dng uy tớn v thng hiu sn phm trong
lũng ngi tiờu dựng .
Nõng cao cht lng sn phm cú tm quan trng sng cũn i vi cỏc
doanh nghip . cht lng , giỏ c v thi gian giao hng l mt trong ba yu
t quan trng nht quyt nh n kh nng cnh tranh ca doanh nghip .
Trong iu kin m rng giao lu kinh t quc t nh hin nay doanh nghip
mun tn ti v phỏt trin thỡ phi tỡm c th mnh cnh tranh ca mỡnh .
cht lng sn phm l mt trong nhng chin lc cnh tranh c bn nht
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
của rất nhiều doanh nghiệp trên thế giới hiện nay. Nhờ chất lượng cao làm
tăng uy tín của doanh nghiệp , giữ được khách hàng cũ và thu hút khách hàng
mới mở rông thị trường , tạo ra công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người
lao động .
Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ làm tăng năng suất lao động của
doanh nghiệp nhờ sản phẩm lam ra có giá trị lớn hơn , bảo vệ môi trường , và
đảm bảo an toàn khi sử dụng , nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ đó tạo cơ sở cho sự phát triển lâu dài và bền vững của doanh nghiệp
.
Đứng trên giác độ nền kinh tế quốc dân, nâng cao chất lượng sản phẩm
sẽ làm tăng năng suất lao động xã hội, chất lượng sản phẩm tăng sẽ dẫn đến
tăng giá trị sử dụng và lợi ích kinh tế xã hội trên một đơn vị chi phí đầu vào,
tiết kiệm tài nguyên, giảm ô nhiễm môi trường. Vì vậy, nâng cao chất lượng
không chỉ là vấn đề của doanh nghiệp mà còn là chiến lược quan trọng trong
phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
5. Một số yêu cầu đối với việc nâng cao chất lượng sản phẩm.
Thứ nhất, Nâng cao chất lượng sản phẩm là để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của người sử dụng. Đây là yêu cầu đầu tiên và là quan trọng nhất. Nhu cầu
của người tiêu dùng luôn biến động theo xu hướng tăng lên vì vậy nâng cao
chất lượng sản phẩm cũng phải tuân theo xu hướng này.
Thứ hai, Nâng cao chất lượng phải đi đôi với giảm chi phí. Xu hướng
của người tiêu dùng là muốn có những sản phẩm có chất lượng cao hơn
nhưng với giá thấp hơn.
Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp khi nâng cao chất
lượng sản phẩm là không được làm chi phí tăng lên một cách đội biến mà
phải luôn tìm cách giảm thiểu những chi phí không phù hợp.
Thứ ba, Nâng cao chất lượng cần gắn với nâng cao trách nhiệm với xã
hội. Nâng cao chất lượng phải đồng thời giảm được ô nhiễm môi trường, các
chất thải trong quá trình sản xuất phải được xử lý trước khi thải ra môi trường
bên ngoài và sản phẩm phải đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường khi sử
dụng.
Mặt khác, nâng cao chất lượng phải đi đôi với đảm bảo an toàn lao
động cho người lao động, thời gian làm thêm giờ phải tuân theo luật định của
quốc gia và quốc tế , phải phù hợp với khả năng của người lao động , lực
lượng lao động phải trong độ tuổi lao động.
Một sản phẩm dù có chất lượng cao đến đâu nhưng no được sản xuất
trong điều kiện không an toàn vời người lao động , gây ô nhiễm môi trường
cũng không được thị trường chấp nhận , đặc biệt với các thị trường khó tính
như Mỹ- Eu-Nhật bản .
Đây là tiêu chuẩn bắt buộc trong tiêu chuẩn trách nhiệm xã hội SA8000.
II. CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỆT MAY VÀ CHẤT LƯỢNG ÁO PHÔNG .
1. Một số khái niệm có liên quan
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
- Cht lng ca ngnh dt( hay cht lng ca cht vi )
ú l cht lng sn phm u ra ca ngnh dt nú cng co liờn quan
trc tip ti cht lng sn phm ca ngnh may vỡ ú l nguyờn vt liu
chớnh cu to lờn sn phm ca ngnh may c bit vi cht lng mt hng
ỏo phụng thỡ iu ny cng tr lờn quan trng hn bi vỡ khi ta mc mt chic
ỏo ta s cm nhn c ngay cht lng cht vi ca chic ỏo ú c bit l
ỏo phụng mt loi ỏo c lm t cht liu rt mn nờn ngi ta cú th cm
nhn c ngay vỡ vy cht lng ỏo phụng ph thuc khỏ nhiu yu t ny .
- Cht liu ch may cht lng ỏo phụng hay sn phm dt may núi
chung thỡ mt yu t khụng kộm phn quan trng ú l cht liu ca ch
may vỡ xó hi cng hin i v cng vn minh thỡ trỡnh chuyờn mụn
hoỏ cng cao do ú ngi ta s rt ngi khi phi khõu mt chic ỏo b
tut ch dự ú l mt chic ỏo tt i na thỡ rt cú th nú s b b i vỡ
vy ta cú th thy c tm quan trng ca yu t nay dự nh nhng
khụng th b qua c tuy nú khụng phi nguyờn liu chớnh cu thnh
lờn chic ỏo nhng cng l nguyờn vt liu may ỏo.
- K thut thit k ỏo phụng l vic thit lp thi gian ra i ca mt sn
phm ỏo phụng mi vi nhng yu t no thu c mt sn phm
ỏo phụng mi mang li doanh thu v li nhun ln cho doanh nghip.
Nú gm ba yu t ch cht l: phng phỏp cụng ngh v th tc.
- Quỏ trỡnh sn xut ỏo phụng tp hp cỏc hot ng, phng phỏp, thc
hnh, bin i m con ngi lm phỏt trin v duy trỡ cỏc sn phm
ú v nhiu sn phm kt hp nh: cỏc k hoch d ỏn, ti liu thit k,
mó ngun cỏc ti liu kim tra,s so sỏnh sn phm thit k v n t
hng...
- Nng lc quỏ trỡnh ỏo phụng miờu t phm vi kt qu mong i cú th
t c do tuõn th mt quỏ trinh sn xut khộp kớn. Nng lc ca
quỏ trỡnh sn xut ỏo phụng l th phn ca sn phm mi tung ra
ngoi th trng v cỏc k hoch phỏt trin ca mt doanh nghip dt
may. Ngoi ra cũn cú s ỏp ng nhanh chúng v tin thi gian theo
hp ng hon thnh nhanh hay chm cng ph thuc vo nng lc ca
doanh nghip.
2. c im cht lng ỏo phụng v cỏc yu t nguyờn vt liu cú
liờn quan nh hng ti cht lng ỏo phụng.
2.1 c im ca mt hng ỏo phụng .
*. Th nht v thit k mu .
Mt sn phm dt may bt k thỡ u tiờn l thit k v s lý mu . õy
l mt khõu cc k quan trng ũi hi sỏng to cao v hm lng cht sỏm
cha trong khõu ny cng rt nhiu cú th vi mu khỏc nhau nú cú giỏ tr
khỏc nhau nhng vi tớnh toỏn t trc ti nay thỡ cú nhng mu thit k lờn
ti hng ngn USD õy ch l thng kờ c vi mt hng ỏo phụng cng vy
nhng mu thit k p v hp lý luụn l vn c quan tõm i vi
nhng nh sn xut .
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
*. Thứ hai là thực hiện hoàn thành sản phẩm
Đó chính là quá trình thực hiện sản xuất sản phẩm áo phông . Đầu tiên
người ta mang vải cắt theo mẫu và lắp ráp thành một chiếc áo hoàn chỉnh
những công việc này sẽ được đảm nhiệm bởi các công nhân trong xưởng sản
xuất .
*. Thứ ba vai trò của các nhà quản lý.
Đối với sản phẩm này thì cũng như các sản phẩm khác thì yếu tố này
cũng là một yếu tố quan trong để nâng cao chất lượng sản phẩm áo phông.
Các nhà quản lý sẽ đua ra các quyết định sẽ cho sản xuất những sản phẩm nào
và nhập khẩu những dây chuyền sản xuất nào điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp
tới chất lượng của sản phẩm mặt hàng này.
*. Mẫu mã của thiết kế luôn thay đổi theo nhu cầu của khách hàng vì vậy
sự đánh giá mức độ chất lượng sản phẩm áo phông cũng thay đổi ,doanh
nghiệp phải luôn làm mới mẫu thiết kế sao cho nó phù hợp với thực tế .
*. Yếu tố công nghệ cũng ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm khi công
nghệ thay đổi thì doanh nghiệp cũng phải thay đổi công nghệ sao cho phù
hợp với thời đại để nâng cao chất lượng của sản phẩm này .
*. Dễ nhân bản và dễ bị ăn cắp bản quyền sở hữu đối với sản phẩm mới. Do
yếu tố của sản phẩm áo phông là một sản phẩm theo mốt vì vậy các sản phẩm
này phải thường ra đúng khoảng thời gian và phù hợp với người tiêu dùng.
Bởi vậy mà các sản phẩm này dễ bị nhái mốt ăn cắp mẫu mốt bởi các doanh
nghiệp tư nhân nhỏ khác.
*. Chu kỳ sống của sản phẩm ngắn. Chính vì lý do theo mốt theo thời gian
mà chu kỳ của sản phẩm áo phông thường ngắn không dài, do đó cần phải đầu
tư cho phát triển nhiều hơn chú trọng vào thay đổi mẫu mốt cho phù hợp với
nhu cầu thị trường về loại sản phẩm hay mặt hàng này.
*. Tích hợp bởi nhiều yếu tố :
Từ các đặc điểm của sản phẩm áo phông chúng ta có thể thấy được sự
tích hợp của nhiều yếu tố trê lại thì chúng ta có thể thấy rõ được đặc điểm của
sản phẩm này để có thể nghiên cứu rõ quá trình cải tiến chất lượng cũng như
các biện pháp khả thi hơn để áp dụng cho việc nâng cao chất lượng của sản
phẩm náy một cách hiệu quả nhất.
2.2. Đặc điểm chất lượng của mặt hàng áo phông.
* Chất lượng áo phông thay đổi theo thời gian sử dụng :
Những thời kỳ trước đây thì quá trình sản xuất áo phông là thủ công
nay được thay thế bằng máy móc và đây chuyền công nghệ thì vẫn được chấp
nhận ngay và lúc đầu khách hàng chưa đòi hỏi cao về chất lượng của chất vải
nguyên vật liệu làm áo phông vì họ nghĩ là như hiện tại là khá thoả mãn song
sau nay nhu cầu luôn thay đổi và đòi hỏi áo phông cần có chất lượng cao hơn
như chất liệu vải mẫu mã hay mầu sắc vv...
Cũng chính do yêu cầu về hợp mốt mà các sản phẩm áo phông luôn
thay đổi theo thời gian sử dụng một chu kỳ sống của sản phẩm áo phông chỉ
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
trong thời gian khá ngắn không dài lắm như có thể chỉ hơn một năm hoặc tới
gần hai năm là nhiều.
*Chất lượng sản phẩm áo phông thụ thuộc rất lớn vào công nhân sản
xuất trực tiếp ra sản phẩm này.
Chất lượng sản phẩm áo phông không chỉ phụ thuộc nhiều vào nhà
thiết kế mà còn phụ thuộc nhiều vào những người công nhân trực tiếp sản
xuất các mặt hàng này một số thực tế đã chứng minh điều này cho thấy khi
một mẫu thiết kế đẹp nhưng may chật hoạc rộng thì sản phẩm đó sẽ khó được
khách hàng chấp nhận hoạc nhiều nỗi khác mà không thẻ kể hết ra ở đây.
Vì vậy ở đây cần sự phối hợp chặt chẽ từ nhà thiết kế mẫu tới các nhân viên
thực hiện mẫu đó để có được một sản phẩm có chất lượng cao.
*Công nghệ mới thay đổi.
Khi một công nghệ mới thay đổi có thể làm cho các sản phẩm này có
chất lượng cao hơn hay năng suet cao hơn vì vậy khi có sự thay đổi về công
nghệ thì các nhà quản lý cần có quyết định xem có nên thay đổi công nghệ
ngay hay không để nâng cao chất lượng của sản phẩm.
*Tích hợp nhiều yếu tố lại ta có:
Nhìn các nguyên nhân rõ hơn và có thể nêu ra một số biện pháp khác
phục đó phải là sự liên kết chặt chẽ của tất cả các cán bộ trong công ty để thực
hiện một dự án thành công.
Những lý do khác nằm trong chính quá trình thực hiện dự án ví dụ như
trong nhiều trường hợp sản xuất , sản xuất theo kế hoạch thì ít mà theo ý
tưởng bất chit thì nhiều vì vậy quản lý dự án về sản phẩm mới thì khó và quản
lý dự án về sản phẩm áo phông mới thường không đạt yêu cầu.
Những yêu cầu của sản phẩm áo phông thường khó để đưa ra một cách
thoả đáng. Khi những yêu cầu được ghi nhận dưới hình thức ý tưởng hay khái
niệm thì các định nghĩa trong đó lại không được rõ ràng, gây nhầm lẫn hoặc
mâu thuẫn với nhau.
Tóm lại, chất lượng sản phẩm áo phông là kết quả lỗ lực của một loạt
các quá trình có liên quan chặt chẽ với nhau từ khâu bắt đầu đến khâu kết
thúc.
2.3. các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm áo phông.
* Nhu cầu thị trường :
Cũng như các sản phẩm khác, áo phông được sản xuất ra là để cung cấp
cho người sử dụng thông qua thị trường. Nhu cầu thị trường sẽ là yếu tố quyết
định tới các mức chất lượng mà một chiếc áo phông cần phải có. Thông qua
thị trường các nhà sản xuất áo phông sẽ biết được mẫu thiết kế nào mà mình
định sản xuất ra cần bao gồm những yếu tố gì, với mức chất lượng là bao
nhiêu? giá cả như thế nào? để có thể làm thoả mãn nhu cầu của người sử
dụng.
* Nhân tố thời gian :
Bởi những đặc điểm dễ sản xuất, dễ thiết kế những mẫu tương tự nhau,
các mẫu thiết kế luôn luôn thay đổi đa dạng phong phú. Nên có thể một mẫu
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
thit k va ra i nu khụng phự hp s b li thi ngay tc thỡ. iu ny ũi
hi cỏc nh sn xut kinh doanh mt hng ỏo phụng phi chp thi c khụng
ch l ý tng m c thi c a sn phm ra ngoi th trng. Do ú nhõn t
thi gian l nhõn t quan trng nh hng ti cht lng sn phm ỏo phụng
* Nhõn t chi phớ :
yu t chi phớ cho mt sn phm ỏo phụng ( chi phớ thit k) l
tng i khú khn vỡ mu thit k l mt sn phm thun tuý cha ng
nhiu cht xỏm. trong quỏ trỡnh sn xut ỏo phụng thng phỏt sinh chi phớ
nờn cú s chờnh lch tng i gia chi phớ d kin v chi phớ thc t. S
chờnh lch ny nguyờn nhõn l do mt phn ngi ta thng sn xut theo ý
tng cht n ch khụng theo mu thit k nờn chi phớ thc t khỏc so vi
chi phớ d kin, nu sn xut theo mu thit k chim phn nh . Hn so vi
tin thỡ c hi cnh tranh trờn th trng gim do nhõn t thi gian v cht
lng sn phm cng b gim do ra i mun.
Hu nh mi ngi u bit s c tớnh chi phớ cho sn phm ny
tnbg i khú do vy h thng tớnh toỏn sau khi sn xut xong. Tuy nhiờn
iu ny s hn ch kh nng cnh tranh ca doanh nghip do ú h dựng cỏc
n v o nh Man-day( ngy cụng ),Man-month( thỏng cụng) v Line of
code (dũng lnh).
* Nhõn t con ngi
Khi i vo xem xột quỏ trỡnh sn xut ỏo phụng v thc t quỏ trỡnh a
sn phm ỏo phụng ra th trng cú mt s vn liờn quan ti k nng trỡnh
chuyờn mụn ca cỏn b cụng nhõn viờn :
Cỏc li thng c phỏt hin mun cho ti khi khỏch hng th sn
phm khi h mua sau ú cỏc sai sút mi c sa cha iu ny gõy ra s tn
kộm cho doanh nghip.
Cht lng vi t cỏch l mt mc tiờu thng ớt c quan tõm bi
cỏc nhõn viờn sn xut trong doanh nghip m h li l nhng ngi quyt
nh nờn cht lng sn phm ca doanh nghip do vy nhng ngi qun lý
cn a ra cỏc bin phỏp tuyờn truyn ti cỏc nhõn viờn h hiu v phỏt
huy trỏch nhim ca mỡnh trong vic nõng cao cht lng sn phm ca
doanh nghip.
Cỏc vn trờn õy giỳp chỳng ta nhn bit c vic lp k hoch v
sn xut mt sn phm ỏo phụng phi cú tớnh h thng v c thc hin mt
cỏch nghiem tỳc bi cỏc th may lnh ngh. Mun vy mi thnh viờn phi
nhn thc c tm quan trng ca h thng cht lng.
* Nhõn t qun lý :
Vai trũ qun lý õy c th hin rt nhiu qua cỏc ni dung sau :
Th nht cn tuyờn truyn cho cỏc cụng nhõn viờn tớch cc tham gia
vo cỏc d ỏn trong cỏc mc tiờu phỏt trin v a dng hoỏ sn phm ỏo
phụng trc nhng thay i ca nhu cu th trng thỡ v cụng ngh phi
c thay i mt cỏch liờn tc , iu ny dn n ri ro khỏ cao nờn vai
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
trũ ca nh qun lý cng c khng nh v trớ quan trng ca mỡnh. Vỡ vy
núi n cht lng l núi n cht lng ca hot ng qun lý.
Hot ng qun lý tỏc ng n cht lng sn phm ỏo phụng cỏc
khõu : thụng qua mu thit k, lp k hoch sn xut, kim tra, kim soỏt, xem
xột tỡm kim li, xỏc nh phng phỏp khc phc, sa cha phự hp v
cung cp nhng thụng tin chc chn m bo dc s n dnh v cht lng
ca sn phm v uy tớn trờn th trng ca doanh nghip s c nõng cao.
3. Vai trũ ca cht lng ỏo phụng trong cỏc quỏ trỡnh sn xut ỏo
phụng
3.1. Vai trũ ca cht lng ỏo phụng .
Ging nh tt c nhng sn phm ,trong lnh vc kinh doanh sn phm
ỏo phụng mun m bo nng sut cao , giỏ thnh h v tng li nhun cỏc
nh sn xut khụng cũn con ng ln khỏc l dnh mi u tiờn cho mc tiờu
hng u l cht lng. Nõng cao cht lng sn phm l con ng kinh t
nht, ng thi cng chớnh l mt trong nhng chin lc quan trng , m
bo s phỏt trin chc chn nht ca doanh nghip .
Cht lng l chic chỡa khoỏ vng em li phn vinh cho cỏc doanh
nghip, cỏc quc gia thụng qua vic chim lnh th trng , phỏt trin kinh t .
Vit Nam trong nhng nm gn õy trong bc tip cn vi nn kinh
t th trng cú s qun lý ca nh nc , chỳng ta ngy cng nhn rừ tm
quan trng ca nhng vn liờn quan n cht lng .c bit , sn phm ỏo
phụng l mt sn phm m cỏc doanh nghip Vit Nam cũn nhp khu ngun
nguyờn liu chớnh sn xut loi sn phm ny , cha cú nhiu uy tớn trờn
th trng th gii , chỳng ta cn nõng cao cht lng sn phm ny khng
nh tm quan trng trờn th trng th gii v chim lnh th trng vi
mt hng ny .
Ngy nay, sn phm ỏo phụng ó tr thnh mt sn phm rt gn gi
vi ngi tiờu dựng v nú khụng th thiu trong tt c cỏc lnh vc ca cuc
sng, vn hoỏ, kinh t, chớnh tr, xó hi. Nú cú nh hng ln ti rt nhiu
lnh vc vớ d nh cú th sn phm ny s lm cho ngi ta t tin hn
hon thnh tt cụng vic v t õy cú th thy c s nh hng ca sn
phm ny ti tt c cỏc lnh vc .
3.2 Tm quan trng ca mt qua trỡnh sn xut ỏo phụng
D ỏn phỏt trin sn xut ỏo phụng theo thit k phi tho món nhu cu
ca khỏch hng trong phm vi thi gian v chi phớ thc hin nht nh .
Bt k mt t chc no cng mun sn phm ỏo phụng ca mỡnh c
th trng chp nhn v ún cho , luụn c ngi tiờy dựng tin tng la
chn v s dng . Nh vy mt sn phm ỏo phụng thnh cụng nh th no?
nhõn t quyt nh s thnh cụng ú l gỡ ?
Mt d ỏn xõy dng sn phm ỏo phụng mi c chp nhn trờn th
trng c coi l thnh cụng nu nú ra i v chim c th trng mt
cỏch nhanh chúng nht cú th vn thi gian l vn quan trng vỡ sn
phm ny theo thi gian khỏc nhau cú nhng mu mt khỏc nhau v theo mựa
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
. Ngoi ra chỳng ta khụng th khụng k n hai nhõn t na l cht lng sn
phm v chi phớ thp . Nhiu d ỏn sn xut sn phm ỏo phụng mi t cht
lng cao v trong thi gian ngn nhng nu chi phớ cao thỡ nú vn cha c
coi l thnh cụng vỡ chi phớ thc hin qu mc ngõn qu cho phộp , nhng nu
thi gian thc hin quỏ so vi d kin thỡ cng khụng c coi la thnh cụng .
Theo s liu thng kờ v phõn tớch cho thy cú khong hn 30% s d ỏn cú
chi phớ tng hn so vi d kin , cũn v thi gian hon thnh thỡ cú ti 55%
d ỏn hon thnh chm hn d kin.
Nguyờn nhõn lm cho d ỏn sn xut sn phm ỏo phụng mi b tht
bi l do:
Th nht l do: Mt kh nng qun lý nhu cu ca khỏch hng nh l
khi nhn ra nhu cu ca khỏch hng sut hin nh sn xut cú y tng sn
xut ra sn phm mi nhng nhu cu ú li thay i m ta khụng lm bt kp
thỡ cú th sn xut ra sn phm mi s khú bỏn hay núi cỏch khỏc l th trng
khụng chp nhn sn phm ú d b tn kho nu ta khụng nhy bộn.
Th hai l do: Khụng qun lý c ri do cú th ri do v sn phm
mi liu nú cú c chp nhn hay khụng ri chi phớ d kin th no ? doanh
thu va li nhun ra sao ?
Th ba l do: Cỏc cụng ngh sn xut kộm hiu qu gõy nhiu li cho
sn phm lm cho cht lng sn phm ỏo phụng mi sung cp ...
Th t l do: Trỡnh tay ngh kh nng sn xut cng nh kinh
nghim chuyờn mụn ca cụng nhõn viờn cha cao con thp v nhiu mt vớ d
nh mt th ct theo dõy chuyn nu tay ngh khụng cao cú th mt lỳc lm
hng rt nhiu sn phm cựng mt lỳc.
V nhiu nguyờn nhõn khỏc tuy nhiờn khụng gp thng xuyờn lm lờn
khụng c k ti õy. Song tt c cỏc nguyờn nhõn ny kt hp vi nhau
tao nờn cỏc quỏ trớnh sn xut yu kộm . V thụng thng mt d ỏn tht bi
bi vỡ quỏ trỡnh thc hin d ỏn c sp xp mt cỏch cha hp lý.
Mt khỏc nguyờn nhõn chớnh lm mt kh nng iu khin d ỏn bao
gm:
Mc tiờu khụng rừ rng, k hoch cha c vch rừ ,cụng ngh cha
hin i, khụng cú phng phỏp qun lý d ỏn, thiu ngun nhõn lc cú kh
nng v trỡnh s dng cụng ngh mi. Trong 5 nguyờn nhõn ny, ba
nguyờn nhõn u coi l nguyờn nhõn lm cho quỏ trỡnh sn xut yu kộm, hai
nguyờn nhõn sau coi l ri do ca ban lónh o.
Tham s cho mt d ỏn thnh cụng l cỏc quỏ trỡnh thc hin trong d
ỏn phi n nh. Nu cỏc tiờu chun t ra cho cỏc quỏ trỡnh thc hin trong
d ỏn phi n nh. Nu cỏc tiờu chun t ra cho quỏ trỡnh la chn cn thn,
phự hp v c thc hin nghiờm tỳc thỡ kh nng thnh cụng ca mt d ỏn
sn xut sn phm ỏo phụng mi s rt cao.
Khi nng sut cao cú th gim chi phớ v ti thiu hoỏ thi gian thc
hin d ỏn. Cht lng cao v nng sut cao c coi l mc tiờu kộp ca d
ỏn hon thnh sn phm ỏo phụng. Mc dự, cỏc quỏ trỡnh cn cho vic thc
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
hiện các mục tiêu của dự án nhưng cũng cần thiết cho việc thực hiện mục tiêu
của tổ chức. Tất nhiên, bất kỳ một tổ chức nào cũng muốn các dự án của mình
được thành công. Tuy nhiên, những mục tiêu mong muốn của tổ chức vượt xa
cả những mục tiêu của dự án. Một dự án có năng suất và chất lượng cao chưa
đủ mà mục tiêu của tổ chức là phải dự đoán, dự báo, ước lượng được năng
suất và chất lượng của dự án. Đó cũng chính là mong muốn đầu tiên của tổ
chức. Nếu một tổ chức không có khả năng dự đoán thì sẽ không thể đánh giá
được chính xác, sát thực được công việc xây dựng các ước lượng hợp lý là
cần thiết để định hướng kinh doanh. Mục tiêu thứ hai của doanh nghiệp là liên
tục cải tiến để nâng cao năng suất và chất lượng.
Năng suất và chất lượng của một dự án phụ thuộc vào ba nhân tố: quá
trình, con người và công nghệ. Chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và
được mô tả bằng tam giác chất lượng được vẽ và biểu diễn như hình sau đây.
Vì quá trình có ảnh hưởng quan trọng tới năng suất và chất lượng. Nên
một trong những cải tiến năng suất và chất lượng là cải tiến các quá trình sử
dụng trong tổ chức.
Như vậy,các quá trình sử dụng trong một tổ chứa không chỉ tham gia
vào quá trình sản xuất mà còn là nhân tố ảnh hưởng đến năng suất và chất
lượng.
Q & P: Năng suất và chất lượng
Quá trình
Công nghệ
Con người
Tam giác chất lượng
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
CHNG II
THC TRNG CHT LNG SN PHM O PHễNG
TI TNG CễNG TY MAY VIT NAM
I. QU TRèNH HèNH THNH V PHT TRIN
1. Hon cnh ra i
Hon cnh ra i ca ngnh dt may nc ta ó cú t rt lõu i
khụng ai cú th nm c chớnh xỏc nú ra i vo thi gian c th no na,
nhng chc chn mt iu l nú ra i t rt lõu i v cho ti nay thỡ ngnh
ny ó rt phỏt trin v l mt trong nhng th mnh xut khu ca nc ta
tuy ngnh ny khụng phỏt trin v ln mnh bng ngnh dt may ca Trung
Quc hay n nhng chỳng ta s tin ti phỏt trin vt h.
Ti cuc hp th 6, quc hi khoỏ IX . Quc hi ó nht trớ v cú nhng
nhn nh sau
Th nht: Khng nh vai trũ ca ngnh dt may l mt trong s nhng
ngnh th mnh xut khu nc ta cn phi y mnh sut khu mt hanhg
ny nhiu hn na cú th ngang bng vi cỏc nc cú th mnh v mt hng
ny nh Trung Quc v n cú th cũn tin xa hn na.
Th hai: Khng nh th trng m l mt th trng khú tớnh nhng rt
rng m v y ha hn chỳng ta cn c gng chinh phc c th trng
ny, nhng lm c vic ny thỡ u tiờn chỳng ta cn phi nõng cao cht
lng ca ton b cỏc sn phm ca ngnh dt may hin nay. ú cng l mt
vn tng i khú m chỳng ta phi thc hin nu mun a sn phm co
th trng ny.
Th ba:Ngnh dt may cn phỏt trin cỏc th mnh sn cú ca mỡnh
nh giỏ nhõn cụng thp th trng trong nc khỏ rng m v cn o to
c i ng cụng n+õn viờn lnh ngh cú trỡnh chuyờn mụn v kh nng
s dng cỏc cụng ngh mi cao. T ú cú th gii quyt s lao ng tht
nghip trong nc v cng cn khụi phc ngnh dt lm nguyờn liu phc v
cho ngnh may ngnh ny khụng phi nhp khu nguyờn vt liu nh vy
cú th h hn na v giỏ thnh sn phm v cú th cnh tranh v giỏ i vi
cỏc nc nh Trung Quc v n .
2. Quỏ trỡnh xõy dng v phỏt trin.
Quỏ trỡnh phỏt trin ca ngnh dt may Vit Nam.
Ngnh dt may cú lch s phỏt trin ó t rt lõu m khụng ai cú th bit
nú cú t bao gi ngnh dt may dn dn ln mnh v phỏt trin ó tr thnh
th mnh xut khu ca nc ta vỡ nú cng l mt trong nhng ngnh m
nc ta rt cú th mnh phỏt trin.
Hin nay nc ta ngnh dt may nc ta cng rt c quan tõm
y mnh cho phỏt trin song chỳng ta mun phỏt trin ngnh ny thỡ ngnh
dt cn i trc mt bc.Vi mt s lng cỏc cụng ty may khỏ ln nh
hin nay thỡ chỳng ta cn y mnh v to iu kin v mụi trng kinh
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
doanh và xuất khẩu cho các công ty này để họ có thể sản xuất hết khả năng
của mình.
3. Chức năng và nhiệm vụ của Tổng công ty may Việt Nam.
Hiện nay tổng công ty may Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực sau:
*Sản xuất mặt hành may mặc tiêu dùng trong cả nước và xuất khẩu
sang thị trường các nước khác trên thế giới
*Thiết kế mẫu cho các công ty nhỏ hoặc xuất khẩu các mặt hàng của
các công ty này đóng vai trò đầu đàn trong sản xuất và xuất nhập khẩu.
*Bán buôn bán lẻ các mặt hàng dệt may của các công ty chi nhánh của
mình.
*Chuyển nhượng quata xuất khẩu cho các công ty chi nhánh để xuất
khẩu.
*Đào tạo cán bộ công nhân viên không những cho tổng công ty mà còn
cho các công ty chi nhánh khi họ có nhu cầu.
Với các chức năng kinh doanh gồm.
*Ngiên cứu thiết kế mẫu mã sản phẩm áo phông mới cho các doanh
nghiệp nhỏ hơn, chuyển giao công nghệ tin học và ứng dụng công nghệ, xuất
nhập khẩu các nguyên vật liệu cho ngành may đó là các sản phẩm của ngành
dệt mà hiện nay nước ta vẫn phải nhập khẩu với số lượng khá lớn.
*Xuất nhập khẩu và uỷ thác xuất khẩu cho các công ty khác hoặc phân
phối quata....
*Nhập khẩu và kinh doanh các thiết bị dùng cho may như máy may các
công cụ khác như máy cắt, máy vắt sổ....
*Nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh, tư vấn đầu tư chuyển giao
công nghệ trong lĩnh vực môi trường.
Trong đó lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của tổng công ty may Việt Nam
là xuất khẩu và phát triển các mặt hàng trong và ngoài nước đáp ứng nhu cầu
của khách hàng về sản phẩm này trong nước và xuất khẩu.
II. CÁC ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG TỚI CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM ÁO PHÔNG CỦA TỔNG CÔNG TY MAY VIỆT NAM.
1. Đặc điểm sản phẩm.
Cũng như sản phẩm may mạc khác thì sản phẩm áo phông cũng vậy
trước hết là khâu thiết kế khâu này cũng là loại mẫu áo phông mới phần thực
hiện công việc này khá khó cần nhà thiết kế có trình độ chuyên môn khá cao
và đòi hỏi đây là một sản phẩm chứa nhiều chất xám.
Áo phông của tổng công ty may Việt Nam khá đa dạng phong phú
nhiếu màu sắc có qui mô khá lớn đáp ứng thị trường trong nước và xuất
khẩu.Song chúng ta cần xem xét để nâng cao chất lượng sản phẩm áo phông
hơn nũa và làm đa dạng phong phú hơn nũa về mẫu mốt và chủng loại nhưng
chúng ta cũng cần xem xét nhu cầu của thị trường để sản xuất vừa đủ không
bị tồn kho không lên sản xuất hàng loạt mà cần sản xuất đúng loại với số
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
lng theo nhu cu th trng vi mc tiờu ỏp ng theo nhu cu th trng
vi cht lng sn phm cao.
Hin nay nc ta cng nhu trờn th gii nhu cu v sn phm ny khỏ
cao nhng chỳng ta cn thn trng vi s thay i v nhu cu ca khỏch hng
trỏnh s tn kho ca sn phm. Cn liờn tc nghiờn cu nhu cu th trng
mt cỏch thng xuyờn liờn tc nõng cao cht lng sn phm ỏp ng v
tho món tt nht nhu cu ca khỏch hng.
2. c im ca th trng tiờu th sn phm ỏo phụng hin nay.
Trc ht ta cn xem xột th trng trong nc ca sn phm ny.
nc ta hin nay vi sn phm ny thỡ nhu cu khỏ ln v tng i
rng m trong nc hin nay mt hng ny cng l mt trong nhng mt hng
bỏn chy nc ta v chim doanh s tng i.
Tớnh n sỏu thỏng u nm 2004 giỏ xng du tng lm cho th trng
trong nc v th gii bin ng ng nhiờn ngnh dt may cng b nh
hn tuy khụng nhiu nhu ngnh vn ti hay cỏc ngnh khỏc nhng cng lm
nú tng giỏ 2,1% so vi cựng k nm ngoỏi. Ch s giỏ tng 26,6% giỏ ụ la
M tng 0,2% ...
Mc dự giỏ tng khụng phi do mt cõn bng gia cung v cu m ch
yu do nguyờn nhõn khỏch quan, nhng B Thng Mi vn thng thn
khng nh trong nguyờn nhõn giỏ tngcú s yu kộm ca qun lý nh nc
m in hỡnh l cha thit lp tt cỏc mi liờn h cht ch gia ngi sn xut
v nh buụn, gia thng mi trung ng v thng mi a phng, gia cỏc
doanh nghip nh nc vi cỏc doanh nghip thnh phõn kinh t khỏc ...
to thnh cỏc kờnh lu thụng n nh t sn xut n tiờu th... cụng tỏc d
bỏo th trng cht lng khụng cao, h thng thụng tin th trng ca cỏc c
quan bỏo chớ tn mn, cht lng v tin cy thp cha giỳp nhiu cho
ngi sn xut- kinh doanh hot ng ú tr lờn cú hiu qu hn. Vic
quan tõm ti cụng tỏc qun lý ca cỏc b, ngnh, a phng cha thc s
thng xuyờn, do vy nhiu chớnh sỏch ca chớnh ph c trin khai chm
lm nh hng khụng nh ti phỏt trin th trng Th trng B Thng
Mi Phan Th Ru nhn nh:
Vai trũ ca cỏc doanh nghip nh nc v nhiu hip hi ngnh hng
thi gian qua l quỏ m nht, khụng quan tõm ti li ớch ca nh nc vad li
ớch ngi tiờu dựng, bỡnh n th trng phỏt trin chung m ch lo bo v
quyn li riờng ca doanh nghip, cng gúp phn lm giỏ c cú nhiu bin
ng. T to ra nhng cn st hng húa o tng giỏ sn phm ca doanh
nghip mỡnh, khụng ngh ti li ớch cu ngi tiờu dựng lờn khụng lo ci tin
cht lng nõng cao cht lng m ch mun t c li ớch ca mỡnh.
Nhng ng thỏi ny dn n ó lm nh hng ln ti giỏ thnh sn
phm, tin ca nhiu cụng trỡnh ln, gõy nh hng ln ti tc tng
trng ca ton b nn kinh t. Sp ti bờn cnh vic nõng cao cht lng,
hiu qu cụng tỏc d bỏo, iuhnh th trng trong nc, nht l giỏ c cỏc
mt hnh trng yu, cn phỏt huy vai trũ ca cỏc B, ngnh i vi ch o h
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
thng doanh nghip ngnh hng, phỏt huy vai trũ ca cỏc doanh nghip nh
nc, nht l cỏc Tng cụng ty, 90,91, cỏc b, ngnh xõy dng Quy ch qun
lý ngnh hng, trc ht cỏc ngnh hng l doanh nghip Nh nc chim t
trng ln nh:
B Cụng Nghip, B Nụng Nghip v phỏt trin nụng thụn, B Y t-
Th Trng Phan Th Ru cho bit. Bờn cnh ú, mt lot cỏc gii phỏp ln
cng c B Thng mi a ra, nh xõy dng, cng c v hon thin h
thnh phõn phi hng hoỏ, cung ng dch v, c bit l cỏc mt hng thit
yu nh lng thc thc phm, may mc. Thụng qua phỏt trin mng li bỏn
hng v i lý bỏn hng trờn c s ú, thc hin kim tra, kim soỏt, chng
c quyn, u c lng on th trng; hỡnh thnh tng bc cỏc tp on,
cỏc tng cụng ty kinh doanh thng mi ln trờn c s thỳc y quỏ trỡnh tớch
t v tp trung, phỏt trin theo hng vn minh v hin i nhm nõng cao
khỏch hng nng cnh tranh ca cỏc doanh nghip trờn th trng trong iu
kin hi nhp kinh t quc t nh hin nay; tng cng kim tra, kim soỏt
th trng ngn chn t nn buụn lu, buụn bỏn hng gi, gian ln thng mi,
nhỏi nhón mỏc hng hoỏ, vi phm bn quyn s hu cụng nghip...
Mc tiờu hng u l phi bo m th trng phỏt trin n nh, giỏ c
bin ng trong cho phộp, khụng cú st giỏ do mt cõn i cung-cu,
ỏp ng nhu cu ngi tiờu dựng i vi cỏc mt hng thit yu v ngun
hng cho nhu cu xut khu...
B Trng B Thng mi Trng ỡnh Tuyn nhn mnh xut khu
phi tp trung v trng im. õy l mt trong nhng quyt nh c bn ca
nc ta v th trng nc ngoi.
Kim ngch xut khu 6 thỏng u nm 2004 t 11.798 triu USD, tng
19,8%so vi cựng k nm 2003 (bỡnh quõn mi thỏng t 1,996 t USD ).
Cỏc mt hng xut khu ch yu cú kim ngch tng cao so vi nm 2003 l
nụng nghip v dt may, cụng nghip tng ớt, hng m ngh tiu th cụng
nghip cú tng, thu sn cú tng...
Trong khi ú, kim ngch nhp khu 6 thỏng u nm 2004 t 14.162
triu USD (bỡnh quõn mi thỏng t hn 2,3 t USD, l mc cao nht trong
nhiu nm tr li õy), tng 14,7% so vi cựng k nm 2003. Tớnh chung,
nhp siờu trong 6 thỏng u nm 2004 l hn 2,364 t USD, bng 20% kim
ngch xut khu hng hoỏ; trong ú doanh nghip trong nc nhp siờu l
3,753 t USD, doanh nghip cú vn u t nc ngoi xut siờu 1,389 t
USD. Nhp siờu ch yu do tng nhp khu cỏc mt hng l t liu sn
xut, nhm ỏp ng y mnh sn xut v xut khu. C cu mt hng nhp
khu dn nhuyn dch theo hng tớch cc: nhúm hng phc v sn xut (mỏy
múc, thit b, ph tựng, linh kin in t) chim t trng ngy cng cao
trongkim ngch nhp khu, t khong 22,6% trong 6 thỏng u nm. Trong
s 31 mt hng nhp khu ch yu, cú 25 mt hngcú kim ngch tng cao trờn
40% nh bụng, kim loi, cao su, g v nguyờn liu, bt giy v vi, cht
do...-Th trng B Thng mi Phan Th Ru cho bit:
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế và hoàn thành vượt mức mục tiêu tăng
trưởng xuất khẩu 12% trong năm 2004 do Quốc hội đề ra, kim ngạch xuất
khẩu 6 tháng cuối năm phải đạt 11,8 tỷ USD, bình quân mỗi tháng hơn 1,97
tỷ USD, tương đương với mức đạt được 6 tháng đầu năm. Bộ thương sẽ tập
trung 2 hướng chính: thứ nhất tập trung phát triển những mặt hàng lớn vì các
mặt hàng này tăng trưởng sẽ tạo ra giá trị kim ngạch xuất khẩu lớn, giải quyết
nhiều lao động và các vấn đề xã hội khác. Thứ hai, tập trung vào các mặt
hàngcó kim ngạch xuất khẩu tuy chưa lớn nhưng vừa qua có tốc độ tăng
trưởng nhanh, có tiềm năng, không bị hoặc chưa bị hạn chế về thị trường, hạn
ngạch.
“Về thị trường xuất khẩu, chúng ta duy trì tốc độ tăng trưởng xuất khẩu
bình quân trong giai đoạn 2004-2005 đối với các thị trường Châu Á, Châu
Âu, Châu Đại Dương là 12%/năm; khu vực Bắc Mỹ,Châu Phi, Mỹ La Tinh là
15-17%/năm. Trong đó, các thị trường trọng điểm cần tiến hành công tác xúc
tiến thương mại mạnh mẽ trong thời kỳ 2004-2005 là thị trường Hoa Kỳ(một
thị trường khó tính nhưng đầy rộng mở). Ngoài ra cũng cần tập trung xúc tiến
thương mại vào các thị trường sau: EU, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
ASEAN, Nga, Trung Đông, Châu Phi,Châu Mỹ La Tinh, thị trường biên
mậu”-Bộ trưởng Trương Đình Tuyển nhấn mạnh và cho biết thêm, công tác
xúc tiến thương mại cũng cần có những đổi mới để theo kịp đà phát triển, đẩy
mạnh xuất khẩu. “Trách nhiệm và hiệu quả hoạt động của các thương vụ Việt
Nam ở nước ngoài cũng được nâng cao hơn nữa, nhằm cung cấp thông tin thị
trường ngoài nước cho doanh nghiệp và cơ quan quản lý Nhà nước về thương
mại, nhất là thông tin về chính sách nhập khẩu, hàng rào kỹ thuật, hàng rào
chất lượng, nhu cầu, thị hiêú tiêu dùng của người nước ngoài...”-Bộ trưởng
Phan Đình Tuyển nói: “Dù trước hay sau nước ta cũng phải mở hội nhập kinh
tế khu vực và quốc tế nên trách nhiệm của các doanh nghiệp ở trên cần phải
đạt được để đẩy mạnh xuất khẩu.”
Cũng như các sản phẩm thiết yếu khác sản phẩm áo phông cũng là một
trong những sản phẩm bán chạy và đươc coi là một trong những mặt hàng
thiết yếu như lương thực thực phẩm. Và thị trường của nó cũng có đặc điểm
như trên đối với thị trường trong nước và quốc tế thì đặc điểm đã được nêu rõ
ở trên.
Dưới đây là biểu đồ so sánh doanh thu của ngành dệt may giữa doanh
thu trong nước và doanh thu xuất khẩu để ta có thể biết được thị trường trong
nước và thị trường thế giới ở đâu có doanh thu cao hơn.
Từ biểu đồ dưới cho ta thấy với các mặt hành của các doanh nghiệp dệt
may thì doanh thu xuất khẩu lớn hơn nhiều so với doanh thu ở trong nước như
vậy cũng là dấu hiệu đáng mừng với ngành này song không vì chỉ quan tâm
tới xuất khẩu mà bỏ qua thị trường trong nước với đặc điểm nước ta là một
nước khá đông dân.Vì vậy thị trường trong nước cũng khá rộng lớn ta cũng
cần khai thác tối đa không để lỡ mất cơ hội làm tăng doanh thu trong nước lên
khi đó sẽ làm tăng tổng doanh thu của tổng công ty may Việt Nam. Trong
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
nhng nm va qua thỡ tc tng trng ca nc ta cng khỏ tt nhng
vn cũn thua kộm so vi cỏc nc phỏt trin mnh v ngnh ny nh Trung
Quc hay n thỡ ngnh dt may nc ta cũn cha bng h c chỳng ta
cũn phi c gng nhiu hn na .
Biểu đồ doanh thu của ngành dệt may
1.51
1.72
1.61
1.83
2.2
3.42
3.62
3.71
3.84
4.3
0
1
2
3
4
5
2000 2001 2002 2003 2004
năm
tỷ USD
trong nước
xuất khẩu
Vi biu trờn ta cũn cú th bit c c cu th trng qua s th hin
biu di õy.
Biểu đồ cơ cấu thị trường của ngành dệt
may
69.37
67.79
69.74
67.73
66.15
30.63
32.21
30.26
32.27
33.85
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2000 2001 2002 2003 2004
năm
trong nước
xuất khẩu
Nh vy ta cú th thy c c im ch yu ca mt hng ny l
xut khu vỡ xut khu l chim u th õy mt hng ny trong nc vn
cũn hn ch song chỳng ta vn cn phi y mnh xut khu v c th trng
§Ò ¸n chuyªn ngµnh Qu¶n trÞ chÊt lîng
SVTH: Chu ThÞ Lan
trong nước không nên chỉ có chú trọng tới xuất khẩu song cũng không nên
không đẩy mạnh nó.
Song chúng ta cần đẩy mạnh thị trường xuất khẩu thì chúng ta cần phải
nâng cao chất lượng để nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường của hàng
Việt Nam. Khi hàng hoá của chúng ta có chất lượng cao thì chúng ta sẽ chiếm
lĩnh được thị trường và cũng chính vì vậy mà chúng ta có thể tiêu thụ được
nhiều sản phẩm từ đó cũng chính là cơ sở để chúng ta có thể đẩy mạnh xuất
khẩu nhiều hơn nữa.
3. Đặc điểm của quá trình sản xuất áo phông.
SƠ ĐỒ TỔNG THỂ QUÁ TRÌNH ÁO PHÔNG
Qua sơ đồ tổng thể quá trình áo phông trên cho ta thấy quá trình sản
xuất áo phông của các công ty sản xuất mặt hàng này bao gồm 10 qui trình
khép kín có quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong đó hai qui trình thiết kế áo
phông và thiết kế mẫu phù hợp với nhau đây là chương hai qui trình phức tạp
nhất và hai qui trình này đòi hỏi phải có sự chính xác cao nhất trong tất cả các
khâu khác. Bất kỳ một sai sót nhỏ nào trong hai qui trình này đều gây ra lỗi
sai nhiều khó chấp nhận đối với khách hàng điều này đòi hỏi công ty phải có
một đội ngũ các nhà thiết kế mẫu chuyên nghiệp và có trình độ chuyên môn
cao.
Mục tiêu từng qui trình trong quá trình sản xuất áo phông là:
Xây dựng và
quản lý hợp đồng
sản xuất áo
Xác định nhu cầu
khách hàng về sản
phẩm áo phông
Thiết kế mẫu mốt áo
phông
chuẩn bị các yếu tố cho
sản xuất
Triển khai sản
xuất
T
e
s
t
Quản
trị
dự
án
sản
suất
áo
Thầu phụ dự án
sản suất áo
Hỗ trợ khách
hàng
Quản
lý dự
án từ
sản
xuất
đến
tiêu
thụ
Đề án chuyên ngành Quản trị chất lượng
SVTH: Chu Thị Lan
+ Xỏc nh v qun lý hp ng t hng v cỏc sn phm ỏo phụng:
K c c v mi bng cỏch xõy dng v qun lý mt cỏch cú hiu qu nht tt
c cỏc hp ng trong v ngoi nc ca doanh nghip.
+ Xỏc nh yờu cu ca ngi s dng: Hay khỏch hng v sn phm
vớ d nh sn phm c s dng vo mựa hố nờn cng phi xỏc nh yờu
cu s dng ca khỏch hng l khỏc so vi sn phm s dng vo mựa ụng.
+ Thit k mu ỏo phụng: Chuyn cỏc yờu cu ngi khỏch hng thnh
mu cng cú th ngc li, a ra cỏc thit k phự hp v l cỏc sn phm
thit yu ca h thng, lm thit k phự hp vi mc tiờu phỏt trin ngn hn
v di hn ca doanh nghip.
+ Lp trỡnh: Xõy dng v phỏt trin cỏc sn phm (bao gm cỏc thnh
phn ca cỏc giai don sn xut ca sn phm v h thng cỏc sn phm) ỏo
phụng ỏp ng cỏc yờu cu tiờu chun c xỏc nh ca ngi tiờu dựng.
+ Trin khai: Thc hin cỏc d ỏn cho tt ú cng l mt mc tiờu
quan trng ca doanh nghip thit k sn phm, o to cỏn b a vo khai
thỏc trit cỏc sn phm ỏo phụng ca Tng cụng ty may vit nam cung cp.
+ test: Lp k hoch v trin khai vic kim tra v th nghim cỏc sn
phm ỏo phụng(bao gm c cỏc thnh phn sn phm, cỏc h thng sn phm
ỏo phụng) lm rừ mt s vn sau:
Xỏc nhn rng mi yờu cu t khõu bt u ti khõu kt thỳc u
thc hin mt cỏch ỳng n.
Xỏc nh v m bo rng cỏc li c phỏt hin trc khi trin
khai sn xut sn phm.
+ Qun lý cu hỡnh: Thit lp, lu gi, phỏt hnh cỏc sn phm ỏo
phụng v c thnh phn ca sn phm ny cng c qun lý mt cỏch cht
ch kim soỏt mt cỏch cú h thng cỏc thay i ca chỳng.
+ H tr khỏch hng: H tr khỏch hng ay c hiu l th
nht l giỳp khỏch hng la chn cho mỡnh mt sn phm phự hp vi h
h thy c tớnh nng tt ti a ca sn phm th hai l hng dn h cỏch
s dng cng nh bo qun mt cỏch tt nht sn phm sn phm cú tui
th cao nht.
+ Qun tr d ỏn ỏo phụng: Xõy dng v qun lý mt cỏch cú hiu
qu cỏc d ỏn ca sn phm ỏo phụng.
+ Thu ph ca sn phm ỏo phụng: La chn cỏc nh thu ph
cú kh nng ỏp ng cỏc yờu cu ca cỏc nh thu ph sn phm ny cng
ging nh cỏc sn phm khỏc cng cn la chn cỏc nh thu ph phự hp