Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Luận văn một số giải pháp quản lý nhằm đảm bảo chất lượng xây dựng công trình thủy lợi trong giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 78 trang )

BẢN CAM KẾT
Họ và tên học viên: Đào Phú Điệp.
Chuyên ngành đào tạo: Quản lý xây dựng.
Đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế trạm bơm, áp dụng cho
trạm bơm Cự Thần”.
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Đào Phú Điệp

Th■ah■■ng
Mang
Ln
123doc
thu■n
l■icam
s■
tr■
h■u
k■t
s■
nghi■m
t■im■t
d■ng

s■website
mang
kho
m■i
1. th■


m■
l■i
d■n
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
kh■ng
ng■■i
NH■N
quy■n
chia dùng,
l■
CÁC
s■l■i
v■i
và■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
cho
tàihi■n
ng■■i

li■u
TH■A
tài
th■
hàng
li■u
dùng.
hi■n
THU■N
■■u
■ t■t
Khi
■■i,
Vi■t
c■
khách
b■n
l■nh
Nam.
Chào
online
hàng
v■c:
Tác
m■ng
tr■
khơng
tài
phong
thành

b■n
chính
khác
chun
■■n
thành
tíngì
d■ng,
v■i
so
nghi■p,
viên
123doc.
v■i
cơng
c■a
b■n
hồn
ngh■
123doc
g■c.
h■o,
thơng
B■n
và■■
n■p

tin,
cao
th■

ti■n
ngo■i
tính
phóng
vào
ng■,...Khách
trách
tài
to,kho■n
nhi■m
thu nh■
c■a
■■i
hàng
tùy123doc,
v■i
ý.
cót■ng
th■b■n
d■
ng■■i
dàng
s■ dùng.
■■■c
tra c■u
M■c
h■■ng
tàitiêu
li■u
nh■ng

hàng
m■t■■u
quy■n
cáchc■a
chính
l■i123doc.net
sau
xác,n■p
nhanh
ti■n
tr■
chóng.
trên
thành
website
th■ vi■n tài li■u online l■n nh■t Vi■t Nam, cung c■p nh■ng tài li■u ■■c không th■ tìm th■y trên th■ tr■■ng ngo■i tr■ 123doc.net.
Nhi■u event thú v■, event ki■m ti■n thi■t th■c. 123doc luôn luôn t■o c■ h■i gia t■ng thu nh■p online cho t■t c■ các thành viên c■a website.

Mangh■n
Ln
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u
123doc
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i

event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.

t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■

CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i

li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■

khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n

chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a

c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a

cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a

(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.

■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.

h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n

ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■

thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i

tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.


Lnh■n
123doc
Sau
Th■a
Xu■t
khi
h■■ng
phát
thu■n
cam
nh■n
m■t
t■k■t
s■
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
d■ng

s■
nh■n
website
ra
mang
■■i,
1.
t■o
t■l■i

c■ng
■■ng
d■n
123doc
CH■P
nh■ng
■■u
■■ng
h■
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
chia
t■ng
ki■m
CÁC
s■s■
l■i
b■■c
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
mua
online
kh■ng
nh■t
bán
KHO■N

sang
b■ng
cho
tài
■■nh
ng■■i
li■u
ph■n
tài
TH■A
v■
li■u
hàng
thơng
dùng.
tríTHU■N
hi■u
c■a
■■u
tin
Khi
qu■
mình
Vi■t
xác
khách
nh■t,
minh
trong
Nam.

Chào
hàng
uy
tài
l■nh
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
phong
v■c
cao
thành
b■n
email
nh■t.
tàichun
■■n
li■u
thành
b■n
Mong

v■i
nghi■p,
viên
kinh
■ã
123doc.

123doc.net!
mu■n
■■ng
c■a
doanh
hồn
mang
123doc
kýonline.
v■i
h■o,
Chúng
l■ivà
123doc.netLink
cho
Tính
■■
n■p
tơi
c■ng
cao
■■n
cung
ti■n
tính
■■ng
th■i
vào
c■p
trách

xác
tài
■i■m
D■ch
xãkho■n
th■c
nhi■m
h■itháng
V■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
■■■c
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
g■i
t■ng
tài
123doc
v■

ngun
b■n
ng■■i
■■a

t■s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
m■c
■ây)
email
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
b■n
tiêu
báu,
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
truy

thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
h■u
trên
thành
tr■
nh■p

2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t

l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu

li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i

3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
Lnh■n
Th■a
Xu■t
Sau
Nhi■u

123doc
Mang
khi
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
cam
s■
nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website

ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■
m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n

th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang

b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i

Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p

khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t

123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính

■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m

h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a

t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra
th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong

m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu

ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành
tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■

online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các

(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng

tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p
top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng

l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.
u■t phát
Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam
nh■n
t■
m■t
tr■
t■
h■u

ýk■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýt■■ng
xác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
t■o
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
c■ng
th■
m■
l■i

c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■ng
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
ki■m
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

ti■n
s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
online
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
b■ng
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
tài

ng■■i
li■u
ph■n
ln
tài
TH■A
li■u
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
trí
hi■u
hi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
qu■
t■t
h■i
Khi
■■i,

qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
nh■t,
b■n
nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
uy
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
tín
m■ng
tín
kho■n
tr■

cao
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
nh■t.
email
nh■t.
tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tín
Mong
b■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so

nghi■p,
viên
kinh
■ã
mu■n
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n
mang
các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
l■i
h■o,
Chúng

l■i
thơng
B■n
cho

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

c■ng
tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n
cung
ti■n
ngo■i
■■ng
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào

c■p
ng■,...Khách
trách
xác

tài
■i■m
D■ch

to,h■i
kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thum■t
tháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng
ngu■n
■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,

v■i
■■■c
ý.
cótài
g■i
t■ng
th■
tài
123doc
ngun
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
tri
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
th■c
tra
th■c

m■c
■ây)
email
c■u
q
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
báu,
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
phong
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
phú,
quy■n
cách

truy
thu■c
phú,
ky,
c■a
c■p
■a
chính
■a
l■i
b■n
vào
d■ng,
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
giàu
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
giá
s■
■■ng

tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
tr■
trên
thành
tr■
nh■p
■■ng
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
th■i
vi■n
th■i
Thu■n
mong
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
mu■n
viên

mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
t■o
click
t■o
l■n
■i■u
ký,
D■ch
■i■u
vào
nh■t
l■t
link
ki■n
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
cho
top
sau
cho
Nam,
cho

200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
các
(sau
g■i
users
website
c■p
users
■âynh■ng

■■■c
cóph■
thêm
thêm
tài
bi■n
g■i
thu
thu
li■u
t■t
nh■p.
nh■t
nh■p.

■■c
T■it■i
Chính
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
vìth■
Nam,
vìv■y
v■y
■i■m,
tìm
123doc.net
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
ra
th■
racó
■■i
thu■c
■■i
tr■■ng
th■
nh■m

nh■m
c■p
top
ngo■i
■áp
3nh■t
■áp
Google.
■ng
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
nhu
Nh■n
nhuc■u
c■u
■■■c
chia
theo
chias■
quy■t
danh
s■tàitài
hi■u
li■u
...li■uch■t
do
ch■t
c■ng

l■■ng
l■■ng
■■ng
vàvàki■m
bình
ki■mch■n
ti■n
ti■nonline.

online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

i

Nhi■u
Mang
Ln
123doc
Th■a
Xu■t
Sau
khi
h■n
h■■ng
phát
thu■n
l■i
event
s■
cam

nh■n
m■t
tr■
t■
h■u
k■t
s■
thú
nghi■m
t■i
ýxác
n■m
t■■ng
m■t
d■ng
v■,

s■
nh■n
website
ra
mang
event
kho
m■i
■■i,
1.
t■o
t■
th■

m■
l■i
c■ng
ki■m
■■ng
d■n
123doc
CH■P
vi■n
nh■ng
cho
■■u
■■ng
ti■n
h■
kh■ng
ng■■i
NH■N
■ã
quy■n
th■ng
thi■t
chia
t■ng
ki■m
dùng,
l■
CÁC
s■
th■c.

s■
l■i
b■■c
v■i
ti■n
vàchuy■n
■I■U
t■t
cơng
h■n
mua
123doc
online
kh■ng
nh■t
2.000.000
ngh■
bán
KHO■N
sang
b■ng
ln
cho
tài
■■nh
hi■n
ng■■i
li■u
ph■n
ln

tài
TH■A
tài
v■
th■
li■u
hàng
t■o
li■u
thơng
dùng.
tríhi■n
THU■N
hi■u
c■
c■a
■■u
■ tin
t■t
h■i
Khi
■■i,
qu■
mình
Vi■t
xác
c■
khách
gia
b■n

nh■t,
minh
trong
l■nh
Nam.
t■ng
Chào
online
hàng
uy
tài
v■c:
l■nh
thu
Tác
m■ng
tín
kho■n
tr■
nh■p
khơng
tài
phong
v■c
cao
thành
b■n
chính
email
nh■t.

tài
online
khác
chun
■■n
li■u
thành
tínb■n
Mong

cho
d■ng,

v■i
so
nghi■p,
viên
kinh
■ã
t■t
123doc.
123doc.net!
v■i
mu■n
cơng
■■ng
c■a
c■
doanh
b■n

các
hồn
mang
ngh■
123doc

g■c.
online.
thành
v■i
h■o,
Chúng
l■i
thơng
B■n

123doc.netLink
cho
viên
Tính
■■
n■p

tơi
tin,
c■ng
c■a
cao
th■
■■n

cung
ti■n
ngo■i
tính
website.
phóng
■■ng
th■i
vào
c■p
ng■,...Khách
trách
xác
tài
■i■m
D■ch

to,kho■n
th■c
nhi■m
h■i
thutháng
V■
nh■
m■t
s■
c■a
(nh■
■■i
hàng

■■■c
tùy
ngu■n
5/2014;
123doc,
v■i
■■■c
ý.
cóg■i
t■ng
th■
tài
123doc
v■

ngun
b■n
d■
ng■■i
■■a
t■
dàng
s■
v■■t
d■■i
tri
dùng.
■■■c
ch■
tra

th■c
m■c
■ây)
email
c■u
M■c
h■■ng
q
100.000
cho
tài
b■n
tiêu
báu,
li■u
b■n,
nh■ng
■ã
hàng
phong
m■t
l■■t
tùy
■■ng
■■u
quy■n
cách
truy
thu■c
phú,

ky,
c■a
c■p
chính
■a
l■i
b■n
vào
123doc.net
m■i
d■ng,
sau
xác,
các
vuingày,
n■p
lịng
“■i■u
nhanh
giàu
ti■n
s■
■■ng
tr■
giá
Kho■n
chóng.
h■u
trên
thành

tr■
nh■p
2.000.000
website
■■ng
Th■a
th■
email
vi■n
th■i
Thu■n
c■a
thành
mong
tài v■
li■u
mình
viên
mu■n
S■
online

■■ng
D■ng
click
t■o
l■n
ký,
D■ch
■i■u

vào
nh■t
l■t
link
ki■n
V■”
vào
Vi■t
123doc
top
sau
cho
Nam,
200
■ây
cho
■ã
cung
các
các
(sau
g■iwebsite
c■p
users
■âynh■ng
■■■c
cóph■
thêm
tài
bi■n

g■i
thu
li■u
t■t
nh■t
nh■p.
■■c
T■it■i
khơng
t■ng
Chính
Vi■tth■i
th■
Nam,
vì v■y
■i■m,
tìm
t■123doc.net
th■y
l■chúng
tìm
trên
ki■m
tơi
th■
racóthu■c
■■i
tr■■ng
th■nh■m
c■p

top
ngo■i
3nh■t
■áp
Google.
tr■
■KTTSDDV
■ng
123doc.net.
Nh■n
nhu c■u
■■■c
theo
chiaquy■t
danh
s■ tài
hi■u
...li■udo
ch■t
c■ng
l■■ng
■■ng
vàbình
ki■mch■n
ti■n là
online.
website ki■m ti■n online hi■u qu■ và uy tín nh■t.

da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và nghiên cứu, Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật chuyên ngành Quản lý
xây dựng với đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế trạm bơm, áp dụng cho
trạm bơm Cự Thần” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của thầy
giáo hướng dẫn khoa học, các thầy cơ giáo trong khoa cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ
và Quản lý xây dựng, cán bộ trường Đại học Thủy lợi cùng các đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý cơ quan, Quý thầy cô, đồng nghiệp đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn
này.
Đặc biệt tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, Phó Giáo sư - Tiến sĩ
Nguyễn Hữu Huế và Tiến sĩ Hồng Bắc An đã hết sức tận tình chỉ bảo, giúp đỡ,

Xin bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình và bạn bè đã ln động viên tác giả về mọi
mặt trong suốt thời gian vừa qua.
Tuy đã có những cố gắng nhất định song do thời gian có hạn, trình độ bản thân cịn
hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả kính mong q thầy cơ,
đồng nghiệp và bạn bè góp ý xây dựng để tác giả có thể tiếp tục học tập và hồn thiện
về đề tài nghiên cứu của mình.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả

Đào Phú Điệp


ii

năm 2017

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy

c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hướng dẫn, tạo điều kiện quan trọng để tác giả hoàn thành luận văn này.


MỤC LỤC
BẢN CAM KẾT ...............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH, CÁC BẢNG ........................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục đích của đề tài......................................................................................................6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................6
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG .............................................................................................................................7
1.1.1. Cơng trình xây dựng .............................................................................................7
1.1.2. Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng .......................................................8
1.1.3. Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng .................................9
1.2. Cơng tác quản lý chất lượng thiết kế trong và ngồi nước .....................................10
1.2.1. Cơng tác quản lý chất lượng ...............................................................................10
1.2.2. Công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình .............................................15
1.3. Những tồn tại trong thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng .19
1.3.1. Các yếu tố trong cơng tác khảo sát ......................................................................19

1.3.2. Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế ...............................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................24
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG ........................................................................................25
2.1. Văn bản pháp quy quản lý chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng......................25
2.1.1. Các Luật ...............................................................................................................25
2.1.2. Nghị định, Thông tư, Quyết định ........................................................................25
2.1.3. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn ...................................................................................26
iii

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1. Khái qt chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng ..................................................7


2.2. Nội dung quản lý chất lượng thiết kế công trình xây dựng [5] .............................. 27
2.2.1. Nội dung quản lý chất lượng trong công tác khảo sát ......................................... 27
2.2.2. Nội dung quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình................................. 29
2.2.3. Yêu cầu về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình [5] .............................. 30
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng.................... 32
2.3.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................... 32
2.3.2. Vật tư, máy móc, thiết bị ..................................................................................... 33
2.3.3. Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế ..................................... 34
2.4. Các giải pháp kiểm soát chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng [2] ................... 34
2.4.1. Kiểm sốt con người ........................................................................................... 34
2.4.2. Kiểm soát trang thiết bị ....................................................................................... 35
2.4.3. Kiểm sốt phương pháp và q trình .................................................................. 35
2.4.4. Kiểm sốt thơng tin ............................................................................................. 36
2.4.5. Trách nhiệm cụ thể của các đơn vị trong kiểm soát chất lượng thiết kế cơng trình
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 41

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CƠNG
TRÌNH TRẠM BƠM .................................................................................................... 42
3.1. Giới thiệu về dự án trạm bơm Cự Thần và đơn vị tư vấn thiết kế thực hiện dự án42
3.1.1. Giới thiệu dự án Cải tạo, nâng hệ thống tưới tiêu trạm bơm Cự Thần ............... 42
3.1.2. Giới thiệu về Công ty Cổ phần tư vấn và xây dựng Thiên Long ........................ 42
3.2. Thực trạng chất lượng thiết kế trạm bơm của Công ty .......................................... 45
3.2.1. Kết quả đạt được ................................................................................................. 45
3.2.2. Những tồn tại chính thường hay gặp phải ........................................................... 45
3.2.3. Phương pháp nghiên cứu, đánh giá các tồn tại trong thiết kế trạm bơm............. 48
3.3. Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế trạm bơm ................................................. 51
3.3.1. Nâng cao tính chun nghiệp trong cơng tác khảo sát, điều tra, thu thập số liệu .... 51
3.3.2. Tham khảo ý kiến của đơn vị quản lý vận hành.................................................. 51
3.3.3. Mời đơn vị cung cấp, chế tạo máy bơm, thiết bị cơ khí tham gia vào cơng tác
thiết kế

...................................................................................................................... 52

3.3.4. Công tác KCS hồ sơ thiết kế cần được chú trọng ............................................... 53
iv

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

xây dựng ...................................................................................................................... 36


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

3.3.5. Bố trí nhân sự hợp lý, đảm bảo tiến độ giao nộp hồ sơ với Chủ đầu tư ..............58

3.3.6. Các dự án trạm bơm nên có sự tham gia của các chủ nhiệm kiến trúc: ..............60


3.4. Một số giải pháp thiết kế trạm bơm........................................................................61

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................65
A. KẾT LUẬN ..............................................................................................................65

B. KIẾN NGHỊ .............................................................................................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................68

v


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Một số tồn tại thường xuất hiện trong lập báo cáo kinh tế kĩ thuật trạm bơm
....................................................................................................................................... 49

Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả các cơng trình nghiên cứu ............................................... 50

Bảng 3.3: Bố trí nhân sự dự án ...................................................................................... 59

vi


CTXD:
Cơng trình xây dựng


CĐT:
Chủ đầu tư

QLCL:
Quản lý chất lượng

CTTL:
Cơng trình thủy lợi

DAĐT:
Dự án đầu tư

QCVN:
Quy chuẩn Việt Nam

TCVN:
Tiêu chuẩn Việt Nam

XDCT:
Xây dựng cơng trình

BTCT:
Bê tơng cốt thép

TVTK:
Tư vấn thiết kế

vii
da
da i ho

da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với sự phát triển và hội nhập quốc tế, Việt Nam với sự hội nhập và
phát triển ngày càng sâu rộng trên hầu khắp các lĩnh vực. Để phục vụ cho sự phát triển
chung của đất nước thì ngành xây dựng phải đi trước một bước, làm tiền đề cho nhu
cầu phát triển của đất nước. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, các ứng
dụng vào công tác xây dựng càng thể hiện rõ nét ở tất cả các giai đoạn từ giai đoạn ban
đầu như khảo sát đo đạc, quy hoạch, tư vấn thiết kế, thẩm tra thẩm định đến giai đoạn
thi cơng hồn thành cơng trình và đưa vào khai thác sử dụng. Với khối lượng công
việc ngày càng lớn và các yêu cầu về kỹ thuật ngày càng chính xác và khắt khe, các
yêu cầu về kiến trúc, mỹ thuật ngày càng cao thì địi hỏi cơng tác tư vấn thiết kế càng
cần phải được nâng cao về năng lực để có thể tạo ra được các sản phẩm tư vấn có chất

Với chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng trong nước và
của nước ngoài đã dần được mở rộng và thực hiện khắp cả nước. Từ đây, dịch vụ tư
vấn được phát triển và hoàn thiện dần cơ chế quản lý và phong cách hoạt động trong
nền kinh tế thị trường. Đây thực sự là một sự biến đổi cả về lượng lẫn về chất. Cần
phải khẳng định và tự hào rằng trong khoảng gần 20 năm qua là một thời gian phát
triển mạnh mẽ của các đơn vị tư vấn xây dựng nhà nước và doanh nghiệp, các hoạt
động tư vấn xây dựng đã có đóng góp tích cực xứng đáng trong nền kinh tế quốc dân.
Hiện nay ở nước ta đã có trên 1500 tổ chức hoạt động tư vấn, bao gồm đủ các ngành
xây dựng, từ trung ương đến địa phương, đủ mọi thành phần kinh tế, trong đó khoảng
60% là doanh nghiệp nhà nước, 35% là cơng ty ngồi quốc doanh và 5% cơng ty liên
doanh nước ngồi, một số rất ít cơng ty tư vấn xây dựng với 100% vốn nước ngồi và

cơng ty cổ phần, khoảng 350 tổ chức chuyên về tư vấn xây dựng, số còn lại làm nhiều
việc dịch vụ tư vấn khác.
Tư vấn xây dựng nói chung và tư vấn thiết kế cơng trình thủy lợi nói riêng là một nghề
hoạt động bằng trí tuệ và tài năng của các kỹ sư để tạo ra các sản phẩm cho xã hội có
chất lượng và hiệu quả. Sản phẩm của tư vấn có thể là một lời khuyên, một chiến lược,
1

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo

ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo

c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

lượng tốt, đáp ứng được các yêu cầu trong quá trình hội nhập và phát triển.


một giải pháp kỹ thuật hoặc một sản phẩm cụ thể. Trong xây dựng, sản phẩm của tư
vấn có thể là một giải pháp công nghệ, một biện pháp kỹ thuật thi công, một hồ sơ
thiết kế bản vẽ thiết kế thi công, một ngôi nhà, một cây cầu hoặc cũng có thể là mặt
bằng bố trí nội thất …
Tư vấn xây dựng cung cấp cho khách hàng những lời khuyên về việc lựa chọn phương
án kỹ thuật, tuyển chọn khơng chỉ đưa ra những u cầu chung mà cịn nghiên cứu chỉ
dẫn cho khách hàng các công việc cụ thể như trình tự và nội dung lập một dự án xây
dựng, trình tự và nội dung lập nhà thầu thi công, nhà thầu cung cấp thiết bị, nhà thầu
cung ứng vật tư v.v… Tư vấn xây dựng hồ sơ mời đấu thầu, phương pháp phân tích
đánh giá hồ sơ dự thầu hoặc giám sát kỹ thuật thi công một cơng trình v.v…Ngồi ra,
tư vấn xây dựng cịn giúp cho khách hàng các mơ hình tổ chức quản lý, mơ hình tổ
chức kinh doanh, mơ hình tổ chức điều tra, khảo sát, thiết kế, thi công và quy hoạch.
Kỹ sư tư vấn xây dựng mang đến cho khách hàng những sản phẩm có chất lượng cao
dưới hình thức nào cũng phải thực hiện một hợp đồng kinh tế giữa khách hàng và nhà
tư vấn. Nhà tư vấn có thể là cá nhân hay một tổ chức.
Tư vấn xây dựng rất đa dạng và phong phú về nghề nghiệp, tuỳ theo quy mơ, tính chất
và vùng lãnh thổ mà khách hàng yêu cầu. Những vấn đề tư vấn cơ bản như:
 Tư vấn lập dự án xây dựng

 Tư vấn lập hồ sơ mời đấu thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu
 Tư vấn thiết kế xây dựng
 Tư vấn khảo sát xây dựng
 Tư vấn quy hoạch xây dựng
 Tư vấn thẩm tra dự án xây dựng
 Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi cơng và tổng dự tốn
 Tư vấn giám sát kỹ thuật thi công
2

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi

i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

và thoả mãn về yêu cầu hiệu quả kinh tế. Bởi vậy, hoạt động tư vấn xây dựng dù ở


 Tư vấn quản lý dự án
Tư vấn xây dựng dù là cá nhân hay tổ chức tư vấn đều được hoạt động độc lập trên cơ
sở pháp luật và bằng tài năng trí tuệ của mình để mang đến cho khách hàng những sản
phẩm xây dựng có chất lượng và hiệu quả trong từng lĩnh vực khác nhau.
Tư vấn thiết kế là một hoạt động nhằm đưa ra giải pháp, bản vẽ cụ thể, đưa ra được dự
toán thiết kế theo đúng các tiêu chuấn kỹ thuật hiện hành và các điều kiện kỹ thuật của
cơng trình. Từ đó giúp cho chủ đầu tư có kế hoạch triển khai cơng trình, bố trí vốn cho
cơng trình được hiện thực hóa.
Trong giai đoạn thiết kế, chất lượng thiết kế tốt sẽ chọn được phương án thiết kế phù
hợp với quy hoạch xây dựng, quy mô xây dựng, công nghệ, công suất thiết kế, cấp
cơng trình và như vậy việc xác định tổng mức đầu tư đạt được hiệu quả cao, chống
được thất thốt lãng phí trong trong xây dựng cơ bản.

cơng trình quản lý được chất lượng, khối lượng và tiến độ để hoàn thành dự án theo
đúng kế hoạch sớm đưa cơng trình vào hoạt động nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư
xây dựng càng có ý nghĩa kinh tế về mặt quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

Cùng với sự phát triển của công cuộc cải cách mở cửa, ngày càng nhiều các dự án của
nước ngồi đầu tư, góp vốn, vay vốn và vốn đầu tư trong nước đã tạo thành một hoạt
động xây dựng rất đa dạng và sôi động hiện nay ở nước ta. Việc xây dựng các dự án
đầu tư từ mọi thành phần kinh tế này đòi hỏi phải thực hiện công tác thiết kế xây dựng
để đáp ứng và phù hợp với nền kinh tế thị trường. Điều này, một lần nữa khẳng định vị
trí vai trị của tư vấn thiết kế thi công xây dựng trong công tác quản lý dự án.
Trong quá trình đổi mới và phát triển, ngành xây dựng đã có những bước tiến dài trên
chặng đường hoạt động: Vốn đầu tư xây dựng ngày càng tăng, các cơng trình xây dựng
với quy mơ lớn ngày càng nhiều, công nghệ mới ngày càng phát triển, khu đô thị và
khu công nghiệp mới được mở rộng trên khắp mọi miền của Tổ quốc. Tất cả những
cơng trình xây dựng đó đều phải qua thiết kế thi công xây dựng để tồn tại, phát triển và
nâng cao hiệu quả.
3

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Trong giai đoạn thực hiện dự án, công tác giám sát tác giả của đơn vị thiết kế xây dựng


Bên cạnh đó, việc vận dụng các văn bản quy phạm pháp luật như Luật xây dựng, luật
đấu thầu, luật nhà ở, luật đầu tư, luật đất đai, các nghị định và thơng tư có liên quan có
ý nghĩa vơ cùng quan trọng, giúp định hướng quản lý chất lượng cơng tác thiết kế thi
cơng cơng trình. Là cơ sở tiến hành nghiệm thu, thanh quyết toán, tránh các sai phạm
khơng đáng có, đảm bảo chất lượng, khối lượng, tiến độ, an tồn lao động và vệ sinh
mơi trường.
Hiện này các cơng trình thủy lợi khơng thuần túy phục vụ mục đích thủy lợi mà hướng
đến mơ hình đa mục tiêu. Các cơng trình thủy lợi được đầu tư xây dựng đều phục vụ
cho rất nhiều các yếu tố khác nhau của xã hội. Ví dụ hồ chứa nước vừa đảm bảo trữ
nước tưới cho nơng nghiệp, bên cạnh đó cịn phát điện, ni trơng thủy sản, phịng
chống lũ lụt, phục vụ du lịch…; trạm bơm không những tưới tiêu cho nơng nghiệp mà

cịn thốt nước cho đơ thị, dân sinh và rất nhiều các cơng trình có yếu tố đa mục tiêu
khác.

do nhiều cơng trình cịn mang tính chất đặc thù, mang tính chủ quan của cá nhân người
thiết kế và thẩm định. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để quản lý chất lượng thiết kế một
cách tốt nhất, tổng quan nhất. Đặc biệt là trong lĩnh vực thủy lợi, việc thiết kế cơng
trình, đưa ra giải pháp thiết kế tổng thể phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện địa hình, địa
chất, thủy văn, sơng ngịi. Trong đó có thiết kế cơng trình đầu mối trạm bơm.
Các cơng trình trạm bơm thường phải tiếp xúc trực tiếp với nước, ngập nước, nằm ở
nhiều vị trí có địa hình địa chất và điều kiện thủy văn tương đối phức tạp. Vì vậy việc
khảo sát địa hình; khảo sát khoan thăm dị, thí nghiệm địa chất; thu thập, tính tốn số
liệu khí tượng thủy văn là các cơng việc hết sức quan trọng. Ảnh hưởng đến số liệu
đầu vào tính tốn, quy mơ cấp cơng trình và kinh phí đầu tư cũng như chất lượng cơng
trình. Do vậy cơng tác thiết kế trạm bơm là công tác đầu tiên của dự án và là công tác
vô cùng quan trọng.
Những năm vừa quan, thành phố Hà Nội đã đầu tư rất nhiều các trạm bơm tưới tiêu
lớn như: TB Ngoại Độ, huyện Ứng Hòa; TB Phú Yên, huyện Mỹ Đức; TB Phụ Chính,
TB Phụng Châu, huyện Chương Mỹ; TB Đan Hoài, huyện Đan Phượng... Hầu hết các
4

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi

lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

Tuy nhiên việc kiểm sốt chất lượng thiết kế cơng trình cũng gặp rất nhiều khó khăn,


dự án trạm bơm sau khi đưa vào hoạt động đều đem lại hiệu quả to lớn về mặt chính trị
cũng như kinh tế và an sinh xã hội.
Hiện nay trên địa bàn huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội có: 54 trạm bơm, tổng diện
tích tưới, tiêu bằng động lực là: 17.483 ha. Như vậy có thể thấy rằng các trạm bơm có
vai trị rất quan trọng đối với sản xuất nơng nghiệp nói riêng và tiêu úng cho tồn địa

bàn nói chung, đảm bảo an ninh lương thực và an sinh xã hội.
Trạm bơm tưới, tiêu Cự Thần được xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng từ năm
1966 tại xã Đỗ Động, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội với quy mô gồm: TB Cự
Thần 1 gồm 04 tổ máy bơm 1.000m3/h và TB Cự Thần 2 gồm 02 tổ máy bơm
1000m3/h. Đây là trạm bơm tưới, tiêu kết hợp có nhiệm vụ chính là: trạm bơm Cự
Thần 1 có nhiệm vụ tiêu cho 513,2ha, bao gồm: 18ha thuộc thị trấn Kim Bài; 427,4ha
thuộc xã Đỗ Động; 41,4ha thuộc xã Kim Thư; 26,4ha thuộc xã Phương Trung; trạm

Do trạm bơm được xây dựng từ năm 1966 nên đã xuống cấp không đảm bảo phục vụ
tưới, tiêu. Vì vậy, ngày 28/8/2013 UBND Thành phố Hà Nội ra Quyết định số
5295/QĐ-UBND về việc phê duyệt cho phép thực hiện đầu tư dự án “Cải tạo, nâng
cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Cự Thần, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội”. Hiện
nay dự án đang trong giai đoạn thiết kế cơ sở, với quy mô được phê duyệt như sau:
- Cải tạo nâng cấp các cụm cơng trình đầu mối TB Cự Thần 1 và Cự Thần 2 (bao gồm
nhà trạm, bể hút, bể xả, trạm biến áp, nhà quản lý), đảm bảo công suất tưới tiêu theo
thiết kế.
- Cải tạo, nâng cấp kênh dẫn và một số cơng trình trên kênh tổng chiều dài khoảng
2.750m (Cự Thần 1 khoảng 2.200m, Cự Thần 2 khoảng 550m).
Đối với dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới, tiêu trạm bơm Cự Thần, huyện Thanh
Oai, thành phố Hà Nội” thì cơng tác thiết kế của cơng trình đầu mối trạm bơm, hệ
thống kênh mương và cơng trình phụ trợ là cơng việc hết sức quan trọng. Nó ảnh
hưởng đến hiệu quả đầu tư, kinh phí đầu tư, chất lượng cũng như tuổi thọ của cơng
trình. Do vậy, các giải pháp kiểm soát chất lượng thiết kế dự án “Cải tạo, nâng cấp hệ
5

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy

da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i

c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

bơm Cự Thần 2 có nhiệm vụ tiêu cho 100ha thuộc xã Đỗ Động.



thống tưới, tiêu trạm bơm Cự Thần, huyện Thanh Oai, thành phố Hà Nội” là rất quan
trọng và hết sức cần thiết.
Xuất phát từ những yêu cầu trên cho thấy vai trị và tầm quan trọng của cơng tác tư
vấn thiết kế đối với chất lượng cơng trình xây dựng nói chung và cơng trình thủy lợi
nói riêng. Bởi vậy, đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế trạm bơm, áp dụng
cho trạm bơm Cự Thần” đã được tác giả lựa chọn làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích của đề tài
Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tư vấn thiết kế trạm bơm. Áp dụng một số
giải pháp đề xuất vào công tác tư vấn thiết kế cho trạm bơm Cự Thần huyện Thanh Oai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là Công tác quản lý chất lượng thiết kế trạm bơm trên địa bàn

Phạm vi nghiên cứu là lĩnh vực tư vấn thiết kế cơng trình phát triển nơng thôn.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận:
-

Tiếp cận lý thuyết, tìm hiểu các tài liệu đã được nghiên cứu;

-

Tiếp cận thực tế ở Việt Nam, thành phố Hà Nội; những cơng trình đã thực hiện;

-

Tiếp cận các hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan quản lý, Nhà nước

ban hành.
Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích, theo đối tượng và phạm vi đã lựa chọn, luận văn sử dụng

phương pháp kết hợp vận dụng lý thuyết và thực tiễn áp dụng công tác tư vấn thiết kế
trên địa bàn, đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia đi trước kết hợp với kinh
nghiệm qua q trình cơng tác của bản thân, nhằm đáp ứng các u cầu chất lượng
cơng trình trong phạm vi Tư vấn thiết kế trạm bơm.
6

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thành phố Hà Nội của Công ty Thiên Long.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
1.1. Khái qt chất lượng thiết kế cơng trình xây dựng
1.1.1. Cơng trình xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm cơng trình xây dựng
“Cơng trình xây dựng [1] là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người,
vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể
bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng,
cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát triển nơng thơn, cơng trình hạ
tầng kỹ thuật và cơng trình khác.”

Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết, định vị với đất, có thể bao
gồm phần dưới mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng
nghiệp, cơng trình giao thơng, cơng trình nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
(NN&PTNT) hay cịn gọi là cơng trình thủy lợi, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng
trình khác.

Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc..., có quy mơ đa dạng
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh
với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm
cho công trình xây lắp;
7

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

1.1.1.2. Đặc điểm cơng trình xây dựng [2]


- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ
đầu tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ
(vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng
thơng qua hợp đồng xây dựng nhận thầu);
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào
sử dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng
cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành cơng
trình (chủ đầu tư giữ lại tỉ lệ nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành

1.1.2. Khái quát về chất lượng cơng trình xây dựng

1.1.2.1. Chất lượng cơng trình xây dựng [3]
Chất lượng cơng trình xây dựng là những yêu cầu về an toàn, bền vững, kỹ thuật và
mỹ thuật của cơng trình nhưng phải phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng,
các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng kinh tế.
Chất lượng cơng trình xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như: Cơng
năng sử dụng, độ tiện dụng, tuân thủ các qui chuẩn,tiêu chuẩn kỹ thuật; độ bền vững
tin cậy, tính thẩm mỹ; an tồn trong khai thác; tính kinh tế và tuổi thọ cơng trình.
Những vấn đề chất lượng cơng trình xây dựng phải được quan tâm ngay từ khi hình
thành ý tưởng về cơng trình. Từ khâu quy hoạch lập dự án ,chất lượng khảo sát, chất
lượng thiết kế, chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...
8

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai

ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i

c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp).


- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an tồn khơng chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân,

kỹ sư xây dựng.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ
mà cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.

mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề mơi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố
môi trường tới quá trình hình thành dự án.
1.1.3. Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng
Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ được thiết kế
theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch
xây dựng hiện hành. Đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ của cơng trình, dự án.
Các bước thiết kế phải phù hợp với các bước thiết kế trước đó đã được phê duyệt. Sự
phù hợp của việc lựa chọn dây truyền và thiết bị cơng nghệ (nếu có).
Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán. Áp dụng đúng
các định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Vận dụng định mức, đơn
giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo
quy định.
9

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i

uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả


Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng [4].
- Nhà thầu thiết kế có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm tra nội bộ đối với hồ sơ thiết
kế xây dựng cơng trình trong q trình thiết kế và trước khi giao hồ sơ thiết kế cho chủ
đầu tư hoặc tổng thầu xây dựng. Nhà thầu thiết kế chỉ định cá nhân, bộ phận trực thuộc

tổ chức của mình hoặc thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc kiểm tra chất
lượng thiết kế.Người kiểm tra thiết kế phải ký tên, xác nhận trên bản vẽ thiết kế.
- Hồ sơ thiết kế được lập cho từng cơng trình bao gồm thuyết minh thiết kế, bản tính,
các bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan,dự toán xây dựng cơng
trình và quy trình bảo trì cơng trình (nếu có).
- Bản vẽ thiết kế phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp
dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký của
người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ nhiệm thiết kế,
dựng cơng trình, trừ trường hợp nhà thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.
- Các bản thuyết minh, bản vẽ thiết kế, dự tốn phải được đóng thành tập hồ sơ thiết kế
theo khn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo quản lâu dài.
- Trường hợp nhà thầu thiết kế làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận
thiết kế những hạng mục cơng trình chủ yếu hoặc cơng nghệ chủ yếu của cơng trình và
chịu trách nhiệm tồn bộ việc thực hiện hợp đồng nhận thầu thiết kế với bên giao thầu.
Các nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng thiết kế trước tổng
thầu và trước pháp luật đối với phần việc do mình đảm nhận.
1.2. Công tác quản lý chất lượng thiết kế trong và ngồi nước
1.2.1. Cơng tác quản lý chất lượng
1.2.1.1. Khái quát về công tác quản lý chất lượng [2]
Chất lượng khơng tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
10

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi

da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i

th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế và dấu của nhà thầu thiết kế xây


năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong

lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
- Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.

thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hố có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu
triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,
có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tơn trọng tổng thể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu,
trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm

11

da

da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i

uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i


- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ


soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng.
1.2.1.2. Các giai đoạn quản lý chất lượng
(1) Kiểm tra chất lượng (Inspection)
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là kiểm tra các
sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không
đảm bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật. Khi phát
hiện ra các khuyết tật mới, đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này
không phát hiện ra được nguyên nhân đích thực. Để khắc phục những sai sót này thì
các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ KCS. Đi kèm với việc này là việc tăng chi
tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin cậy

(2) Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control)
Walter A. Shewhart, một kỹ sư thuộc phịng thí nghiệm Bell Telephone tại Priceton,
Newjersey (Mỹ) là người đầu tiên đề xuất việc sử dụng các biểu đồ kiểm soát vào việc
quản lý các cụm công nghiệp và được coi là mốc ra đời của hệ thống kiểm soát chất
lượng hiện đại. Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp
được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.
Để kiểm sốt chất lượng, cơng ty phải kiểm sốt được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
tới quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản
phẩm khuyết tật.
Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm
soát được 5 điều kiện cơ bản sau đáy:
- Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên
thường trực phải: Được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ kinh nghiệm để

sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang thiết bị, phương
12

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i

da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi

th
uy lo i
lo i
i

rất thấp.


tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với chất lượng sản phẩm;
có đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn công việc cần thiết và có đủ phương tiện để tiến
hành cơng việc; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác để cơng việc có thể đạt được chất
lượng như mong muốn...
- Kiểm soát phương pháp và quá trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp nghĩa
là bằng phương pháp và quá trình được nghiên cứu kỹ, phù hợp, chắc chắn sản phẩm
và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt yêu cầu..
- Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu phải
được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và trong q
trình bảo quản...
- Kiểm sốt trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị này phải
phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: Hoạt động tốt; Đảm bảo
trường, sạch sẽ...
- Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và duyệt
ban hành. Thơng tin phải cập nhật và được chuyển đến những chỗ cần thiết để sử
dụng...
(3) Đảm bảo chất lượng - QA (Quality Assurance)
Sau khi kiểm soát được chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải duy trì mức
chất lượng đã đạt được thông qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đây là quá trình
cung cấp các hồ sơ chứng minh việc kiểm soát chất lượng và các bằng chứng việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc

thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm soát
ấy.
Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phẩm dịch
vụ mà việc đảm bảo chất lượng địi hỏi phải có nhiều văn bản. Mức độ tối thiểu cần
13

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c

da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th

i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

các u cầu kỹ thuật; An tồn đối với cơng nhân vận hành; Không gây ô nhiễm môi


đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên. Khi đánh giá, khách hàng sẽ
xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm
tin vào nhà cung ứng.
(4) Quản lý chất lượng
Là việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng, đồng thời tính tốn hiệu quả kinh tế để
có thể có được giá thành rẻ nhất. Bằng việc đề ra các chính sách thích hợp, quản lý
chất lượng cho phép tiết kiệm tối đa và giảm thiểu các chi phí khơng cần thiết.
(5) Quản lý chất lượng toàn diện - TQC (Total Quality Control)
Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm cả 4
quá trình trên.
Quản lý chất lượng toàn diện là một phương pháp quản lý trong một tổ chức định
hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đến sự thành
da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da

da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th

ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong
công ty và xã hội.
1.2.1.3. Các nguyên tắc quản lý chất lượng
(1) Hướng vào khách hàng
Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu những nhu cầu

hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và cố
gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
(2) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh
đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ để có thể hồn tồn lơi cuốn mọi người
tham gia để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
(3) Sự cam kết của mọi người
Mọi người ở tất cả các cấp là yếu tố của mọi tổ chức và sự cam kết đầy đủ sẽ giúp cho
việc sử dụng được năng lực của họ vì lợi ích của tổ chức.
14


(4) Tiếp cận theo quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực các các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.
(5) Cải tiến
Cải tiến liên tục các kết quả thực hiện phải là mục tiêu thường trực của tổ chức.
(6) Đưa ra quyết định dựa trên bằng chứng
Mọi quyết định có hiệu lực đều phải được đưa ra dựa trên phân tích bằng chứng và
thơng tin.
(7) Quản lý mối quan hệ
Các mối quan hệ giữa tổ chức và người cung ứng luôn phụ thuộc lẫn nhau và mối quan

1.2.2. Công tác quản lý chất lượng xây dựng công trình
1.2.2.1. Khái quát về quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
Chất lượng cơng trình là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành, do đó để quản lý được
chất lượng cơng trình thì phải kiểm sốt, quản lý được các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng cơng trình, bao gồm: con người, vật tư, biện pháp kỹ thuật và áp dụng các tiêu
chuẩn tiên tiến. Bên cạnh đó, quản lý chất lượng còn gắn liền với từng giai đoạn của
hoạt động xây dựng và mỗi giai đoạn lại có những biện pháp riêng, đặc thù nhằm nâng

cao chất lượng cơng trình xây dựng. Trong phạm vi nghiện cứu của đề tài học viên chỉ
đưa ra các biện pháp kiểm sốt, quản lý nhằm nâng cao chất lượng cơng trình trong
giai đoạn thiết kế cơng trình hồ đập giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi. Cụ thể các
yếu tố như sau:
a) Yếu tố con người
Để quản lý chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình tốt thì nhân tố con người là hết sức
quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình. Cán bộ phải là những kiến
trúc sư, kỹ sư chuyên ngành có nhiều kinh nghiệm trong cơng tác, có phẩm chất, đạo
15

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i

lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

hệ cùng có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để cũng tạo ra giá trị.


đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao. Phải là những người có tay nghề cao, có chuyên
ngành, có sức khỏe tốt và có ý thức trách nhiệm cao, đều là kiến trúc sư, kỹ sư được
đào tạo cơ bản qua các trường lớp. Nếu kiểm soát tốt chất lượng đội ngũ kiến trúc sư,
kỹ sư thì sẽ kiểm sốt được chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình góp phần vào việc
quản lý tốt chất lượng cơng trình. Nội dung về quản lý nguồn nhân lực gồm có:
- Nguồn nhân lực phải có năng lực dựa trên cơ sở được giáo dục, đào tạo, có kỹ năng
và kinh nghiệm phù hợp.
- Đảm bảo sắp xếp công việc sao cho phù hợp với chuyên môn của mỗi cán bộ, nhân
viên, để phát huy tối đa năng lực của họ.
- Lập báo cáo đánh giá năng lực của các cán bộ kỹ thuật, nhân viên hàng năm thông
qua kết quả làm việc để từ đó có kế hoạch cụ thể trong việc xắp xếp công việc phù hợp
với năng lực của từng người. Đồng thời đó sẽ là cơ sở để xem xét việc tăng lương,

- Lưu giữ hồ sơ thích hợp về trình độ, kỹ năng, kinh nghiệm chun mơn, hiệu quả làm
việc của mỗi người lao động. Sau này sẽ dựa vào đó để xem xét lựa chọn người được

cử đi học chuyên tu nâng cao chuyên môn, tay nghề.
- Cơ quan cần có chính sách đãi ngộ hợp lý cho các bộ cán bộ, nhân viên để có thể
khuyến khích họ làm việc hăng say và có trách nhiệm trong cơng việc. Việc khuyến
khích phải tn theo ngun tắc:
+ Gắn quyền lợi với chất lượng công việc. Lấy chất lượng làm tiêu chuẩn đánh giá
trong việc trả lương, thưởng và các quyền lợi khác.
+ Kết hợp giữa khuyến khích vật chất và khuyến khích tinh thần. Thiên lệch về một
phía thì sẽ dễ gây ra tác động ngược lại.
Ngoài ra, cơ quan cần lập kế hoạch cụ thể cho việc tuyển dụng lao động để đảm bảo về
số lượng cũng như chất lượng nguồn lao động để tránh tình trạng thừa lao động nhưng
lại thiếu lao động có chun mơn cao. Kế hoạch tuyển dụng có thể tiến hành hàng năm
hoặc 5 năm 1 lần, tùy theo nhu cầu của cơ quan, và tính chất cơng việc.
16

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i
uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi

uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

thăng chức cho các cán bộ, nhân viên.


Việc tuyển dụng cần được thực hiện như sau:
+ Lập hồ sơ chức năng: nêu rõ những yêu cầu, tính chất công việc cần tuyển dụng.
+ Dự kiến trước nội dung thi và cách thức tổ chức, đánh giá và tuyển chọn.
b) Yếu tố về phương pháp
Trình độ quản lý nói chung và trình độ quản lý chất lượng nói riêng là một trong
những nhân tố cơ bản góp phần đẩy mạnh tốc độ cải tiến, hoàn thiện chất lượng cơng
trình. Một doanh nghiệp là hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa
các bộ phận chức năng. Chất lượng đạt được dựa trên cơ sở giảm chi phí, nó phụ thuộc
rất lớn vào trình độ tổ chức quản lý của mỗi doanh nghiệp.
Chất lượng từ hoạt động quản lý phản ánh chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Vì
vậy hồn thiện chất lượng quản lý là nâng cao chất lượng của sản phẩm cả về chỉ tiêu


c) Yếu tố về máy móc, thiết bị và công nghệ
Trước khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có đầy
đủ máy móc, thiết bị và công nghệ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình. Trình
độ hiện đại của cơng nghệ có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Cơ cấu công
nghệ, thiết bị của doanh nghiệp và khả năng bố trí phối hợp máy móc thiết bị, phương
tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến chất lượng các hoạt động, chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp.
Trong nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu cơng nghệ quyết định đến chất lượng sản
phẩm tạo ra. Cơng nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, phù hợp
với nhu cầu của khách hàng cả về mặt kinh tế và các chỉ tiêu kỹ thuật. Quản lý máy
móc thiết bị tốt, xác định đúng phương hướng đầu tư phát triển về lĩnh vực hoạt động
hoặc cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở tận dụng cơng nghệ hiện có với
đầu tư đổi mới là biện pháp quan trọng nâng cao chất lượng sản phẩm của mỗi doanh
nghiệp.

17

da
da i ho
da i ho c
da i ho c th
da i ho c th uy
da i ho c th uy loi
da i ho c th uy loi da
da i ho c th uy loi da i ho
da i ho c th uy loi da i ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo
da i ho c th uy loi da i ho c thuy

i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai
ho
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
ho c
da i ho c th uy loi da i ho c thuy
i
uy lo i
da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
uy
i
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i da i hoc c th uy lo i
th
ho
i
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i da i ho c thuy uy loi
lo i da i ho c th uy loi da i ho c thuy lo loi
i da i

uy lo da i ho c th
i
c th
i ho hoc th uy loi i da i ho c thuy uy lo loi
uy
c thuy lo loi da dai i ho c th thuy lo i
th
uy lo i da i ho hoc c th uy loi i
lo i da i ho c th uy loi
i da i
uy lo
c th
i ho hoc th uy loi i
uy
c thuy lo loi
th
uy lo i
lo i
i

kinh tế lẫn kỹ thuật.


×