Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.81 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1: Ý kiến của cố Thủ tướng Phạm Văn Đồng - Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người Việt. - Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi ngôn ngữ của mình mà trước hết phải trau dồi vốn từ.. Trong tiếng ta, một chữ có thể dùng để diễn tả rất nhiều ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng lại có bao nhiêu chữ để diễn tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của ta có những khả năng rất lớn để diễn đạt tư tưởng và tình cảm trong nhiều thể văn thì điều đó hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không biết dùng tiếng ta.” (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) Qua ý kiến trên, tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói tới điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1: 2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa. b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai. c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.. a, Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp. Sửa: Việt Nam chúng ta có rất nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp). b, Các nhà khoa học dự đoán những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. Sửa: Các nhà khoa học ước đoán (phỏng đoán/ ước tính) những chiếc bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm. c, Trong những năm gần đây, nhà trường đã đẩy mạnh quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội. Sửa: Trong những năm gần đây nhà trường đã mở rộng quy mô đào tạo để đáp ứng nhu cầu học tập của xã hội..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1. Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì tiếng ta nghèo hay vì người viết không biết dùng tiếng ta?. 2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau. Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?. a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là cảnh đẹp đã dùng thắng cảnh thì không dùng từ đẹp nữa.. Phải trau dồi vốn từ. b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là đoán trước tình hình, sự việc nào đó có thể xảy ra trong tương lai.. Rèn luyện để nắm được đầy đủ và chính xác nghĩa của từ. Rèn luyện để nắm vững cách dùng từ. c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.. Dùng từ đúng. Dùng từ hay. 3. Nhận xét * Ghi nhớ: sgk/100. Giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1 2. Ví dụ 2 3. Nhận xét * Ghi nhớ: sgk/100. Bài tập 1: sgk/101 Chọn cách giải thích đúng: Hậu quả là: a) kết quả sau cùng. b) kết quả xấu. Đoạt là: a) chiếm được phần thắng. b) thu được kết quả tốt. Tinh tú là: a) phần thuần khiết và quý báu nhất. b) sao trên trời (nói khái quát).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Bài tập 3: sgk/102 Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:. 1. Ví dụ 1. a) Về khuya, đường phố rất im lặng lặng.. 2. Ví dụ 2. Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên tĩnh,…. 3. Nhận xét * Ghi nhớ: sgk/100. b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới. Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập. c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc xúc.. Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm phục,...
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1 2. Ví dụ 2 3. Nhận xét II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa” Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “ Truyện Kiều”, dù tư tưởng có sâu xa đến đâu, cũng chưa thể thành sách của mọi người. Tôi càng phục tài học và sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến câu thơ ông viết ông đã “ ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó không phải là một câu nói bóng mà đó là một lời tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay nói theo cách của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài dựa thẳng vào đấy Xin kể hai ví dụ, câu thơ Nguyễn du có chữ “ áy” ( cỏ áy bóng tà…). Chữ “áy” ấy, tài giỏi đến độ dù ta không hiểu, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng của vùng quê đấy. Quê vợ Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “ cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “ Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời Ví dụ nữa, ba chữ “ bén duyên tơ” ở “ Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “ bén duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng, người ta gọi là “ tơ bén”. Nếu chỉ viết “ bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “ bén duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tăm. Nguyễn du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài dũa chữ nghĩa kì khu biết chừng nào! (Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Qua đoạn văn trên, nhà văn Tô Hoài muốn nói điều gì?. 1. Ví dụ 1. Nguyễn Du đã ở trong ruộng bãi mà học câu hát hay của người trồng dâu:. 2. Ví dụ 2 3. Nhận xét II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài - Phân tích quá trình trau dồi vốn từ của thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết.. - Chữ áy (Một vùng cỏ áy bóng tà) học tiếng nói của vùng quê Thái Bình. - Chữ bén duyên tơ học và sáng tạo trên cơ sở công việc của người hái dâu chăn tằm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ 1. Ví dụ 1 2. Ví dụ 2 3. Nhận xét II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài 2. Nhận xét * Ghi nhớ: sgk/101. Để trau dồi vốn từ, ngoài việc cần rèn luyện để nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ, chúng ta còn cần phải làm gì? Có thể học thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ bằng những con đường nào?.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. Bài tập nhanh: Tìm các từ đồng nghĩa trong những câu thơ sau. 1. Ví dụ 1. - Lòng đâu sẵn mối thương tâm. 2. Ví dụ 2. Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa sa.. 3. Nhận xét II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ 1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô Hoài 2. Nhận xét * Ghi nhớ: sgk/101. - Nỗi mình thêm tức nỗi nhà Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy hàng. - Nhìn càng lã chã giọt hồng Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao. - Nàng càng giọt ngọc như chan Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm tây. (Nguyễn Du, Truyện Kiều).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. HOẠT ĐỘNG NHÓM. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:. III. Luyện tập. - dứt, không còn gì;. Bài 1 (sgk/101):. - cực kì, nhất.. Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này.. a) Tuyệt: - dứt, không còn gì: + Tuyệt chủng: bị mất hẳn nòi giống + Tuyệt giao: cắt đứt giao thiệp + Tuyệt tự: không có người nối dõi + Tuyệt thực: nhịn đói, không chịu ăn để phản đối.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. HOẠT ĐỘNG NHÓM. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. a) Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:. III. Luyện tập. - dứt, không còn gì;. Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. - cực kì, nhất.. a) Tuyệt: - dứt, không còn gì: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực. - cực kì, nhất: + Tuyệt đỉnh: điểm cao nhất, mức cao nhất + Tuyệt mật: cần được giữ bí mật tuyệt đối + Tuyệt tác: TPVH, nghệ thuật hay, đẹp đến mức không còn có thể có cái hơn + Tuyệt trần: nhất trên đời, không gì sánh bằng. Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ. HOẠT ĐỘNG NHÓM. II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ. b) Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:. III. Luyện tập. - cùng nhau, giống nhau;. Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt. - trẻ em;. b) Đồng:. - (chất) đồng.. - cùng nhau, giống nhau: đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự.. Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ sau: đồng ấu, đồng âm, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, đồng môn, trống đồng, đồng khởi, đồng dạng, đồng dao, đồng bào. Giải thích nghĩa của những từ này.. - trẻ em: đồng ấu, đồng dao, đồng thoại. - (chất) đồng: trống đồng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ III. Luyện tập Bài 1 (sgk/101): Bài 2 (sgk/101): Bài 3 (sgk/102):. THẢO LUẬN Muốn có tài liệu thì phải tìm, tức là: 1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, chiến sĩ, nghe đồng bào để lấy tài liệu mà viết. 2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những việc, những tình hình ở các nơi.. Bài 5 (sgk/103): Để làm tăng vốn từ, cần:. 3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.. - Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin đại chúng.. 4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước, xem báo chí nước ngoài.. - Đọc sách báo, nhất là những TPVH mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.. 5. Ghi: Những cái gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã học được, thì chép lấy để dùng và viết.. - Ghi chép lại những từ ngữ mới đã nghe, đã học được (gặp từ khó => hỏi, tra cứu). - Tập sử dụng những từ ngữ mới trong. (Hồ Chí Minh, Cách viết) Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ III. Luyện tập Bài 1 (sgk/101): Bài 2 (sgk/101): Bài 3 (sgk/102): Bài 5 (sgk/103):. Củng cố.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 33: TRAU DỒI VỐN TỪ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các BT 4, 6, 7, 8, 9. - Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span>