Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Tuan 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.67 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Tiết 1. Tiết 2. Thứ hai ngày 11 tháng 1 năm 2016 CHÀO CỜ - Lớp trực tuần nhận xét tuần 18 - Cô HT phổ biến công việc tuần 19 - Thầy TPT nhận xét. TOÁN KI – LÔ – MÉT VUÔNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích km2. - Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo km2; biết 1km2 = 1000000m2 và ngược lại. - Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích cm2, dm2, m2, km2. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính nhanh, tính chính xác cho HS. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TG ND 3’ 1. Kiểm tra 32’ 2. Bài mới 1’ HĐ1: Giới thiệu bài 12’ HĐ2: Giới thiệu km2.. Giáo viên - GV nhận xét và chữa bài thi kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét chung.. Học sinh - HS nghe.. - Nêu mục tiêu của bài.. - Lắng nghe, ghi tên bài.. - Giới thiệu km2 để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng, … người ta thường dùng đơn vị đo diện tích k m2 - GV đưa bức ảnh lớn về một khu rừng, cánh đồng… có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1km và yêu cầu HS quan sát hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó. - Giới thiệu k m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1km - Giới thiệu cách đọc và viết km2 - Ki – lô - mét vuông viết tắt là km2 - Viết bảng 1km2 =1000000. - HS lắng nghe.. - Quan sát hình dung về diện tích.. - HS nghe. - Cá nhân, đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3. TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong bài: Cẩu khây, tinh thông, yêu tinh. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng: Nắm tay, Nắm cọc, Lấy tai tát nước, Móng tay đục máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 3. Thái độ: - GD cho HS tình yêu lao động và chăm chỉ làm việc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 3’ 1, KT bài : - Nhận xét kết quả thi tập đọc - Nghe. cuối học kì I. - Kiểm tra đồ dùng học tập. - Tự kiểm tra đồ dùng của - Nhận xét chung. mình và bổ sung nếu thiếu. 2, Bài mới: 1’ 2.1, GTB: - Giới thiệu bức tranh - QS nêu nội dung tranh. Tranh vẽ những gì? => Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất. - Giới thiệu truyện đọc. - Nhắc lại đề bài. 12’ 2.2, H dẫn: a, Luyện đọc: + Chia đoạn cho HS + HS đọc nối tiếp theo đoạn + HD các em đọc đúng các từ ( 2 - 3 lượt) khó trong bài. + Giúp các em hiểu nghĩa các - Một HS đọc phần chú giải từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất. SGK + HS luyện đọc theo cặp + 2 HS đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài 12’ b. Tìm hiểu bài:. Đoạn 1,2: + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?. + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? Đoạn 3,4,5: + Cẩu Khây lên đường đi trừ. - HS đọc đoạn 1, 2 trả lời: + Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18,.. Tài năng: 15 tuổi tinh thông võ nghệ,.... + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật,... - Hs đọc đoạn 3,4,5, trả lời + Cẩu Khây lên đường cùng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10’ c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.. 2’. 3, Củng cố, dặn dò:. diệt yêu tinh cùng những ai? + Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì? - Truyện ca ngợi điều gì?. ba người bạn nữa. + Mỗi người có một tài năng đặc biệt. - Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, ….. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài : + Gv hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. + Yêu cầu - Nhận xét, khen ngợi.. - Hs thực hiện :. - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét tiết học, nhắc HS kể câu chuyện cho người thân nghe.. - HS nêu. - Về nhà thực hiện.. + Phát hiện từ ngữ nhấn giọng, vị trí ngắt giọng + Hs luyện đọc, thi đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. 2. Kĩ năng: - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TG ND 3’ 1. Kiểm tra. GV - Hỏi: 1km = … m2 - GV nhận xét, đánh giá.. 32’ 2. Bài mới 1’ HĐ1: Giới thiệu bài 31’ HĐ2: HD HS luyện tập Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - Nêu mục tiêu của bài.. 2. HS - HS nêu. - HS khác nêu nhận xét. - Lắng nghe, ghi tên bài.. - Gọi HS đọc đề BT. - Bài yêu cầu làm gì? - Giao việc:. - Gọi HS vừa làm nêu rõ cách đổi, HS cả lớp nhận xét. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 2: bài toán - Gọi HS đọc đề BT. hình. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HD HS làm bài tập. - Giao việc:. - Nhận xét, chốt bài đúng. - Gọi HS đọc đề BT. Bài 3: So sánh - Bài yêu cầu làm gì? diện các đơn vị đo - Giao việc: diện tích. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu - 2 Hs làm bảng, lớp làm vở. 530 dm2 = 53cm2. 13 dm2 29 cm2 = 1329 cm2. 44600 cm2 = 446 dm2. 300 dm2 = 3 m2. - Hs nêu rõ cách đổi, HS khác nhận xét.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu - HS nêu. - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở. a) Diện tích khu đất là 5 x 4= 20 (k m2 ) b) Đổi 8000 m2 = 8km vậy diện tích khu đất là : 8x2 = 16 km2 - Nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm miệng theo cặp đôi. Một học sinh hỏi 1 HS trả lời. - Một số cặp trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3. CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: KIM TỰ THÁP AI CẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Kim tự tháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ ngữ có âm vần dễ lẫn: x/s, iêt/iêc. 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết chính tả cho các em 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ND GV HS 3’ 1 Kiểm tra - Nhận xét bài viết thi cuối - HS lắng nghe. học kì I. 2 Bài mới 1’ HĐ 1: giới thiệu bài - Nêu mục đích yêu cầu bài - Nghe và nhắc lại tên bài. HĐ2 : Viết chính tả học. 22. a)HD chính tả. - Đọc mẫu đoạn viết. - HS nghe. - Gọi 1 HS đọc đoạn viết. - 1 HS đọc to lớp lắng nghe, cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Kim Tư Tháp là một công trình kiến trức vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - Gọi HS tìm từ dễ viết sai - HS phát hiện những từ hay và phân tích từ. viết sai – phân tích từ. HD HS viết 1 số từ ngữ dễ b)HS viết chính tả - 2 HS viết bảng, HS cả lớp viết sai viết nháp. - Gọi hs sinh nhắc cách trình bày. c) Thu bài kiểm tra, - Gv đọc theo cụm từ, câu - Hs nêu. cho hs viết. sửa lỗi. - Gv đọc bài. - Nghe đọc và viết bài. 10’ HĐ 3: Luyện tập. - GV thu 5- 7 bài. - Nhận xét chung. - Gọi HS đọc đề BT. - Gọi HS đọc nội dung của bài. - Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức thi đua theo nhóm.. - 5-7 em thu bài. - Đổi vở soát lỗi. - Một HS nêu yêu cầu - HS đọc. - HS nêu. - Lớp chia làm 4 nhóm thi đua. - Đại diện các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm trưởng điều.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> khiển nhóm hoạt động. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng. - Nhận xét. Sinh vật- biết – biết – sáng tác – tuyệt mĩ – xứng đáng. - Nhận xét sửa bài. - Gọi HS đọc yêu cầu 3a. - Cho HS chơi tiếp sức. - Nêu luật chơi. - Nhận xét sửa – tuyên dương. 2’. 3 Củng cố dặn dò.. - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS về nhà làm bài tập.. - 1-2 HS đọc yêu cầu. - Lớp chia làm hai dãy. Chọn 4 bạn lên thi đua theo yêu cầu. - Nhận xét. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 4. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- HS hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Biết xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết câu kể. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TG 1’. ND 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới HĐ1: Phần nhận 15’ xét. GV - Giới thiệu bài, ghi tên bài.. HS - Nhắc lại tên bài.. - Gọi HS đọc đoạn văn.. - Hs đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. - Xác định các câu kể ai làm gì trong đoạn văn đó. - Xác định chủ ngữ trong mỗi câu kể vừa tìm được. - Trình bày: + Câu :1,2,3,5,6. + Một đàn ngỗng; Hùng; Thắng; Em; Đàn ngỗng.. - Yêu cầu:. - Gv nhận xét: + Các câu kể? + Chủ ngữ ở mỗi câu? + ý nghĩa? + Có cấu tạo? 4’ 15’. HĐ 2: Ghi nhớ HĐ 4: Luyện tập * Bài tập 1: Đoạn văn. + Chỉ con vật, chỉ người. + Chủ ngữ do danh từ và các từ đi kèm tạo thành.. - Gọi HS rút ra phần ghi nhớ.. - Hs đọc ghi nhớ sgk.. - Cho HS đọc yêu cầu, đọc đoạn văn. - Hỏi: Bài yêu cầu gì? - Giao việc:. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đôi. - 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. a, Câu kể ai làm gì? : câu 3,4,5,6,7. b, Chủ ngữ: Chim chóc; Thanh niên; Phụ nữ; Em nhỏ; Các cụ già.. - GV nhận xét, chốt bài đúng * Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài Đặt câu với các từ tập 2. sau làm chủ ngữ - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS tự đặt câu vào. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu. - HS cả lớp làm vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1. Thứ tư ngày 13 tháng 1 năm 2016 TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc diểm của nó. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng nhận biết hình học. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - GV vẽ 1 số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác, - HS chuẩn bị giấy kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TG ND 3’ 1. Kiểm tra. GV - Hỏi: 1km = … m2? 2. HS - HS nêu. - HS khác nêu nhận xét.. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2. Bài mới 1’ HĐ1: Giới thiệu bài 14’ HĐ2: Nội dung * Hình thành biểu tượng về hình bình hành * Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành. - Nêu mục tiêu của bài.. - Lắng nghe, ghi tên bài.. - Gv giới thiệu hình vẽ.. - Hs quan sát hình vẽ vẽ hình bình hành.. - Gv gợi ý để hs tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. + Đo độ dài của các cặp cạnh đối diện. Kéo dài 2 cạnh đối diện nó có cắt nhau không?. - Hs quan sát, phát biểu ý kiến: + Cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 3. TẬP ĐỌC CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 2. Kĩ năng: - Biết đọc với giọng kể chậm, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ. dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết bài. 3. Thái độ: - GD cho HS về nguồn gốc loài người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 3’ 1. KT bài : - Hỏi: Tiết trước học bài gì? - Bốn anh tài. + Gọi HS đọc bài ‘‘Bốn anh + HS đọc và trả lời câu hỏi, tài’’ và nêu nội dung của bài. HS khác nhận xét. - Nhận xét, đánh giá. 2, Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1’. 2.1, GTB:. 12’ 2.2, H dẫn: a, Luyện đọc:. - Giới thiệu bức tranh Tranh vẽ những gì? => Giới thiệu nội dung bài và ghi đề bài.. - QS nêu nội dung tranh.. + Chia đoạn cho HS + HD các em đọc đúng các từ khó trong bài. + Giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ sau lượt đọc thứ nhất.. + HS đọc nối tiếp theo khổ thơ ( 2 - 3 lượt). - GV đọc mẫu toàn bài 12’ b. Tìm hiểu bài:. - Nhắc lại đề bài.. - Một HS đọc phần chú giải SGK + HS luyện đọc theo cặp + 2 HS đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Trong câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đầu tiên?. - HS đọc thầm bài.. - Gv giúp hs tìm đúng giọng đọc.. - HS phát biểu xây dựng cách đọc: từ ngữ nhấn giọng, vị trí ngắt hơi - Hs luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. - Hs thi HTLvà diễn cảm bài thơ.. + Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ em, cảnh vật trống vắng, không dáng cây, ngọn cỏ. + Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần + Để cho trẻ nhìn rõ. có ngay mặt trời? + Vì sao cần có ngay người + Vì trẻ cần tình yêu và lời mẹ? ru, trẻ cần bế bồng, c/ sóc. + Bố giúp trẻ em những gì? + Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ. + Thầy giáo giúp trẻ em những + Dạy trẻ học hành. gì? 10’ c, Hướng dẫn đọc diễn cảm.. - Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng bài thơ. - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm. 2’. 3, Củng cố, dặn dò:. - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét tiết học, nhắc HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.. - HS nêu. - Về nhà thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về hai kiểu MB (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách trên. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 1, KT bµi : 3’ - Gọi HS nhắc lại kiến thức về - 1-2 HS nhắc lại. 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1’. HĐ1: GTB. 32’ HĐ 2: HD HS làm bài tập Bài tập 1:. Bài tập 2:. 4’. 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 1. - Dẫn dắt, giới thiệu tên bài học.. - Nhắc lại tên bài học.. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập đọc. - Hỏi: BT yêu cầu làm gì? - Giao việc:. - 3 HS đọc yêu cầu 1,2,3. - Nhận xét, chốt bài làm đúng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Hỏi: BT yêu cầu làm gì? - Giao việc:. - HS nêu. - Hs đọc các đoạn mở bài. - Hs trao đổi theo nhóm, - 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét: + Giống nhau: Đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp. + Khác nhau: Đoạn a, b mở bài theo cách trực tiếp; đoạn c mở bài theo cách gián tiếp. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu. - Hs viết hai đoạn mở bài theo hai cách khác nhau. - Vài Hs đọc mở bài đã viết của mình, lớp nhận xét.. - Nhận xét, khen bài hay. - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - HS hệ thống lại nội dung - Nhận xét tiết học. của bài. - Dặn dò HS về nhà học bài và - Lắng nghe. huẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2016 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách tính diện tích của hình bình hành. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích của hình bình hành. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học. - Các mảnh bìa có dạng như hình vẽ sgk, giấy kẻ ô li, thước kẻ, ê ke và kéo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG ND GV HS 3’ 1. Kiểm tra - Nêu đặc điểm của hình - HS nêu. bình hành. - HS khác nêu nhận xét. - Nhận dạng hình bình hành. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2. Bài mới 1’ HĐ1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của bài. - Lắng nghe, ghi tên bài. HĐ2: Hình thành 14’ công thức tính diện - GV vẽ hình bình hành - HS quan sát hình, nhận biết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tích hình bình hành.. ABCD. - Vẽ đường cao AH, nêu: + DC là đáy của hình bình hành. + Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành. - Tính diện tích hình bình hành đã cho. + GV gợi ý HS cắt tam giác AHD và ghép lại để được hình chữ nhật ABEH. + Nhận xét diện tích hình bình hành ban đầu so với diện tích hình chữ nhật vừa tạo? + GV giúp HS nhận ra công thức tính diện tích hình bình hành.. - GV nhận xét, rút ra công thức. 17’ HĐ3: Luyện tập Bài 1: Tính diện tích mỗi hình bình hành sau. - Gọi HS đọc đề BT. - Bài yêu cầu làm gì? - GV vẽ hình. - Giao việc:. đường cao, cạnh đáy của hình bình hành.. - HS tìm cách tính: + HS thao tác cắt ghép từ hình bình hành thành hình chữ nhật. + Bằng nhau. + Từ công thức tính diện tích HCN, HS nhận ra công thức tính diện tích HBH: S = a x h. a : độ dài đáy. h : chiều cao. S : diện tích. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs quan sát hình. - 3 HS làm bảng, lớp làm vở. - 1 HS nhận xét.. - Nhận xét, chốt bài đúng: a, 45 b, 52 c, 63 2 2 cm cm cm2 Bài 2: Tính diện tích của hình chữ nhật và hình bình hành. - Gọi HS đọc đề BT. - Bài yêu cầu làm gì? - Giao việc: - Nhận xét, chốt bài đúng.. Bài 3: Tính diện tích hình bình hành. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được diện tích hình bình hành, ta làm thế. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - 1 HS nhận xét. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS nêu cách làm. - 2 HS làm bảng nhóm, lớp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2’. Tiết 2. 3 Củng cố dặn dò:. nào? - Giao việc:. làm vở.. - Chấm bài. - Nhận xét bài chấm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét, chốt bài giải đúng.. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS nêu.. - Nêu công thức tính diện tích hình bình hành. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ hán Việt) nói về tài năng của con người. - Biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp. - Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm: ca ngợi tài trí con người. 2. Kĩ năng: - Xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với 1 từ đã xếp. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TG 3’. 1’ 32’. ND 1 Kiểm tra. 2 Bài mới HĐ 1: giới thiệu bài HĐ 2: Luyện tập Bài tập 1:. GV HS - Chủ ngữ trong câu kể ai - HS nêu, HS khác nhận xét. làm gì ? có đặc điểm như thế nào? - Lấy ví dụ câu kể ai làm gì?, xác định chủ ngữ, vị ngữ. - Nhận xét, đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài học.. - Nhắc lại tên bài học.. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu của bài 1. tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4. KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió? - Giải thích được nguyên nhân gây ra gió . 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng học tập: - Hình trang 74, 75 sgk. - Chong chóng. - Đồ dùng theo nhóm: Hộp đối lưu, nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 2’ 1, KT - Gọi HS lên bảng trả lời câu - 1 HS trả lời, lớp nhận xét. hỏi: + Nêu vai trò của không khí đối với con người? - Nhận xét, đánh giá. 2, Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1’ 2.1, GTB : 33’ 2.2, Nội dung : * HĐ1: Chơi chong chóng. - Dẫn dắt ghi tên bài học.. - Nhắc lại tên bài học.. - Tổ chức cho HS chơi chong chóng.. - Hs chơi trò chơi chong chóng, thảo luận nhóm và giải thích: + Vì không có gió.. + Chong chóng không quay vì sao? + Khi nào chong chóng quay?. * HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:. + Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm? - Gv kết luận: Khi ta chạy, không khí xung quanh ta chuyển động tạo ra gió…. + Khi có gió (chạy- tạo ra gió) + Khi có gió mạnh, gió nhẹ (chạy nhanh, chạy chậm). - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Hình thành nhóm 4 tiến hành thảo luận và làm thí nghiệm. - Gọi Hs đọc các mục thực hành - 2 HS đọc các phần thực trong sách giáo khoa. hành trong sách giáo khoa. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình. - Nhận xét bổ sung. - Kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng… * HĐ3:Tìm hiểu - Tổ chức làm việc theo cặp đôi. - Thảo luận cặp đôi theo câu nguyên nhân - Gọi HS đọc các thông tin cần hỏi: Giải thích tại sao gió từ gây ra sự thiết của phần bạn cần biết. biển thổi và đất liền vào ban chuyển động của ngày và gió từ đất liền thổi không khí trong ra biển vào ban đêm? tự nhiên. -Đ ại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo lụân. - Nhận xét bổ sung. - Nhận xét chốt ý: - Sự chênh lệnh của nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm …. 4’. 3, Củng cố, dặn dò.. - Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này.. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão.. - 2 HS đọc ghi nhớ - Thực hiện chuẩn bị đồ dùng học tập theo yêu cầu của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 1. Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình bình hành. 3.Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy – học. - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG ND GV HS 3’ 1. Kiểm tra - Nêu công thức tính diện - HS nêu. tích hình bình hành. - HS khác nêu nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá. 32’ 2. Bài mới 1’ HĐ1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu của bài. - Lắng nghe, ghi tên bài. HĐ2: HD HS luyện 31’ tập - Gọi HS đọc đề BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 1: - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Đưa ra các hình của bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi cùng quan sát nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác sau đó nêu tên các cặp cạnh đối diện trong từng hình.. - HS quan sát hình, thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. + HCN: AB đối diện với DC; AD với BC. + HBH: EG với KH; EK với GH. + Tứ giác: MN với QP; QM với PM.. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 2:. - Gọi HS đọc đề BT. - Bài yêu cầu làm gì? - Gv nêu trường hợp mẫu, y/c - Giao việc:. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu - 1 HS làm mẫu, trình bày, lớp nghe, n/xét. - Lớp tự làm tiếp vào vở, nối tiếp nhau lên làm bài bảng - Nhận xét.. - Nhận xét, chốt bài đúng. Bài 3:. - GV vẽ hình. - Giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là a, b rồi viết công thức tính chu vi hình bình hành P=(a+b)x2 - Cho vài HS nhắc lại công thức. - Muốn tính chu vi hình bình hành, ta làm thế nào? - Giao việc:. - Quan sát hình. - Lắng nghe.. - 2-3 HS nhắc lại công thức. diễn đạt. - Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2. - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Nhận xét.. - Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 4:. - Gọi HS đọc đề BT. - Hỏi: Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính diện tích hình bình hành, ta làm thế nào? - Giao việc:. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu. - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng giải - Lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của mảnh đất la: 40 x 25=1000(dm2).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét, chốt bài đúng. 2’. 3 Củng cố dặn dò:. Tiết 2. Đáp số:1000dm2 - Nhận xét bài giải trên bảng.. - Nêu công thức tính diện - HS nêu. tích, chu vi hình bình hành. - Nhận xét chung giờ học. - Lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 3’ 1, KT bµi : - Gọi HS đọc đoạn mở bài cho - 1-2 HS đọc lại bài đã viết. bài văn miêu tả Cái bàn học đã viết ở tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới 1’ HĐ1: GTB - Dẫn dắt, giới thiệu tên bài - Nhắc lại tên bài học. 32’ HĐ 2: HD HS làm bài tập. học..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập 1:. - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1. - Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Dán lên bảng tờ giấy viết sẵn 2 cách kết bài. - Yêu cầu:. - Nhân xét, nhắc lại hai cách kết bài. Bài tập 2:. - Gọi HS đọc 4 đề bài. - Yêu cầu:. - Gọi HS đọc bài. - Nhận xét, khen bài viết hay. 4’. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và huẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc, cà lớp theo dõi trong SGK. - 1-2 HS nhắc lại theo yêu cầu của GV.. - HS đọc thầm bài: Cái nón, suy nghĩ làm việc cá nhân - Phát biểu ý kiến: Câu a: Má bảo: “Có đoạn kết của phải biết là đoạn giữ gìn…dễ bị cuối cùng méo vành” trong bài. Câu b: Đó là kiểu kết Xác định bài mở rộng: kiểu kết can dặn của bài mẹ: ýa thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ - Nhận xét bổ sung.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS chọn đề bài miêu tả, nối tiếp nêu đề bài mình chọn. - HS viết bài vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm, trình bày - HS nối tiếp đọc bài làm. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 3. KHOA HỌC GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO.. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phân biệt được gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió giữ. 2. Kĩ năng: - Nói được những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. Phiếu học tập. - Hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về thiệt hại do dông,bão gây ra. - Sưu tầm, ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió bão. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu TG ND GV HS 2’ 1, KT - Gọi HS lên bảng trả lời câu - 1 HS nêu, lớp nhận xét. hỏi. + Nêu những nguyên nhân gây ra gió? - Nhận xét, đánh giá. 2, Bài mới: 1’ 2.1, GTB: - GV nêu mục tiêu tiết học - Lớp nghe 2.2, Nội dung: 15’ * Tìm hiểu về - GV yêu cầu HS đọc trong - 2 HS đọc sách giáo khoa,.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> một số cấp gió. SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ ( kể cả cấp 0 là khi trời lặng gió) - GV yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong trang 76 SGK và hoàn thành bài trong phiếu học tập. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV gọi một số HS lên trình bày. - GV nhận xét, chữa bài.. 15’ * Thảo luận về sự thiệt hại của - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 báo và cách và nghiên cứu mục bạn cần biết phòng chống bão trong 77 SGK để trả lời các câu trong nhóm. + Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? + Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão. - Liên hệ thực thế địa phương. - Nhận xét, chốt. 6’ * Trò chơi ghép - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: chữ vào hình ‘‘Ghép chữ vào hình’’ + Nêu tên, cách chơi trò chơi. + Cho HS chơi trò chơi.. lớp đọc thầm.. - Hình thành nhóm 4 quan sát và đọc các thông tin trong sách. - Một số học sinh trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. - HS đọc sgk, thảo luận nhóm 6, nêu: + Gió mạnh, mây đen,… + Đổ nhà, cây cối, ngập lụt, lũ cuốn,.. + Ít xảy ra bão - HS chơi trò chơi theo nhóm tổ. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm gắn chữ vào hình cho phù hợp. - Đại diện các nhóm xong trước lên dán kết quả thảo luận của nhóm mình.. - Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc. 1’. 3, Củng cố, dặn dò.. - Gọi HS nêu ND bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - 1, 2 HS nêu. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×