Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

TUAN 19 NGUYEN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.49 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 11 tháng 01 năm 2016. Toán: Tổng của nhiều số I. Mục tiêu: - Nhận biết tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. -Bài tập cần làm: BT1 (cột 2); BT2 (cột 1,3); BT (3a). II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bộ thực hành toán. III.Các hoạt động dạy -học: Giáo viên 1. Kiểm tra: -Trả và chữa bài kiểm tra cuối HK1 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. - GV viết: 2 + 3 + 4 = ? lên bảng và hỏi + Phép cộng trên có tất cả mấy số hạng? + Vậy 2 + 3 + 4 bằng mấy? - GV giới thiệu cách viết cột dọc và tính. 2 3 4 9. Học sinh. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. + Phép cộng có 3 số hạng. + Bằng 9. - HS quan sát lắng nghe. - Viết 2 rồi viết 3 xuống dưới 2 rồi viết 4 xuống dưới 3. Sao cho 2, 3, 4 phải thẳng cột với nhau ... - Tính 2 cộng 3 bằng 5; 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.. - GV viết: 12 + 34 + 40 = ? lên bảng -Yêu cầu học sinh đọc phép tính suy nghĩ - HS đọc 12 + 34 +40 cách đặt tính và tính để tìm kết quả? - Tổng của 12, 34 và 40 - 1 em lên bảng làm, ở lớp làm vào nháp.. - Vậy 12 + 34 + 40 bằng mấy? - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính. - Khi thực hiện tính cộng theo cột dọc ta bắt đầu cộng từ hàng nào? - Hướng dẫn thực hiện: 15 + 46 + 29 + 8 = 98. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ. - Khi đặt tính cho một tổng có nhiều chữ số ta cũng đặt tính như đối với tổng của 2 số. Nghĩa là đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng. 12  34 40 86. - Lớp nhận xét bài bạn trên bảng. - HS nêu. - Lớp thực hiện đặt tính và tính tương tự như ví dụ trên. - HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục c. Luyện tập: Bài 1 cột 2: Tính - GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 (cột 1, 3): Khuyến khích HS làm thêm cột 2, 4. - Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét.. - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15 + 15 + 15 +15. Bài 3: Số: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. - Một em nêu yêu cầu bài. - Lưu ý các em muốn tính đúng phải quan sát - Tự quan sát hình vẽ và thực hiện các kĩ các hình vẽ minh hoạ điền các số còn thiếu phép tính vào chỗ trống, sau đó thực hiện phép tính. - Mời 2 nhóm lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 HS. tốt. 12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg - GV nhận xét, sữa chữa. 5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét  Tổng có các số hạng - Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng của nhiều bằng nhau. số. - HS nêu. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Tập đọc: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Đọc rành mạch toàn bài;biết ngát nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống (trả lời được CH 1,2,4). *GDMT:Mỗi mùa xuân, hạ,thu, đông đều có mỗi vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người.Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống con người ngày càng thêm đẹp đẽ. - HS trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc. - Tranh vẽ SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: HĐ1. Giới thiệu chủ điểm - bài:. Học sinh - HS hát đầu giờ. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Giới thiệu 7 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập hai: Ở học kì I, các em đã được học các chủ điểm nói về bản thân, về bạn bè, trường học, thầy, cô, ông bà, cha mẹ, anh em,, những người thân trong nhà. Từ học kì II, sách Tiếng Việt 2 sẽ đưa các em đến với thế giới tự nhiên xung quanh qua các chủ điểm Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối. Sách còn cung cấp cho các em những hiểu biết về Bác Hồ, lãnh tụ kính yêu của dân tộc, và về nhân dân Việt Nam qua các chủ điểm Bác Hồ, Nhân dân. Yêu cầu HS mở mục lục sách Tiếng Việt 2, tập 2, 1 em đọc tên 7 chủ điểm; quan sát tranh minh họa chủ điểm mở đầu - Bốn mùa. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vé những ai ? Họ đang làm gì ? Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc Chuyện bồn mùa. HĐ2. HDHS luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + HD đọc từ khó. + HS đọc nối tiếp câu. - HD HS đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + HD chia đoạn.. -HS nghe.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Quan sát tranh, nêu ý kiến. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe, đọc thầm theo. -Đọc đúng: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa. CN- ĐT - HS đọc nối tiếp theo câu.. Bài chia làm 2 đoạn: +Đoạn 1: Từ đầu đến thích em ạ. +Đoạn 2: Còn lại. + HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc theo đoạn lần 1. + HD luyện đọc câu khó. - HS luyện đọc cá nhân. + HD giải nghĩa từ: đâm chồi nảy lộc, đơm, - 1 HS đọc chú giải. bập bùng, tựu trường. + Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2. - HS đọc theo đoạn lần 2. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - Đọc trong nhóm đôi. - Thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Tham gia nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc đồng thanh. Tiết 2 HĐ3. HD tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết - HS đọc thầm từng đoạn, bài. Kết hợp hợp trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. Câu hỏi 1: Bốn nàng tiên trong chuyện tượng + Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. Câu hỏi 2: + Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo + Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi lời của nàng Đông? nảy lộc. GV hỏi thêm: Các em có biết vì sao khi xuân +Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, về, vườn nào cũng đâm chồi nảy lộc không? rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chồi nảy lộc. + Mùa xuân có gì hay theo như lời của bà + Xuân về cây lá tốt tươi. Đất? GV hỏi thêm: Theo em lời của bà Đất và lời + Không khác nhau, vì cả hai đều nói cái của nàng Đông có gì khác nhau không? hay của mùa xuân, xuân về cây lá tốt tươi, cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu hỏi 3: +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? +Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của học trò. Mùa thu có vườn bưởi chín vàng, có đêm trăng rằm rước đền phá cỗ, trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có bếp lửa bập bùng, giấc ngủ áp trông chăn, ấp ủ mấm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Câu hỏi 4: + Em thích nhất mùa nào ? vì sao? - HS phát biểu tự do. - Nêu nội dung của bài văn? - HS nêu: Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. HĐ 4. HD luyện đọc lại: - GV đọc mẫu. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn, toàn bài. - Nêu cách đọc từng đoạn trong bài, ví dụ: + Cháu có công ấp ủ mầm sống / để xuân về / cây cối đâm chồi nảy lộc.// - HDHS đọc từng đoạn, toàn bài. - Lắng nghe, thực hiện. - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - HS đọc phân vai theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - HS thi đọc theo nhóm. - Lớp và GV nhận xét bạn đọc hay. - HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa - Đọc bài ở nhà. Chuẩn bị bài sau. đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. Biết tự chăm sóc sức khoẻ theo từng mùa. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện. Buổi chiều. Tiếng việt:* Sự tích ngày Tết (Tuần 19 tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh đọc được truyện “Sự tích ngày Tết ” - Trả lời các câu hỏi phù hợp với nội dung câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Hướng dẫn học sinh đọc câu chuyện - Giáo viên đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc câu - Đọc đoạn - Đọc theo nhóm 2. Tìm hiểu bài: Chọn câu trả lời đúng: a.Vua phía sứ giả đi hỏi các vị thần điều gì? b.Ai gợi ý câu trả lời cho sứ giả? c.Người đó nói như thế nào? d.Từ gợi ý đó, vua nghỉ ra cách tính tuổi như thế nào? e. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào? Nhận xét bài làm của học sinh. 3. Nhận xét dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài và làm bài tập ở vở bài tập.. - Học sinh đọc nối tiếp từng câu. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - Đọc trong nhóm.. - Cách tính thời gian -Thần Mặt Trời. - Mặt Trời có trước tất cả. - Mỗi lần hoa đào nở tính là một tuổi . -Nhà vua rất sáng suốt. - Học sinh trả lời - Về nhà đọc bài và làm bài ở vở bài tập.. Tiếng việt:* Sự tích ngày tết (Tuần 19 tiết 2) I.Mục tiêu: - Học sinh biết dùng l hay n điền vào chổ trống . - Biết dựa vào truyện Sự tích ngày tết, trả lời các câu hỏi . - Biết cấu tạo cùng một mẫu câu. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1a : Điền vào chỗ trống : l hoặc n .. Học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành. - 1 em làm bảng - lớp theo dõi . b. Đặt trên chữ in đậm : dấu hỏi hoặc dấu ngã . - Nhận xét . - Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài vào nháp * Nhận xét bài làm của học sinh. - Đọc cho cả lớp nghe. Bài 2: Dựa vào truyện “ Sự tích ngày tết ‘’, Trả - Viết bài vào vở lời câu hỏi - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài M: Vua phái sứ giả đi gặp các vị thần khi nào ? miêng, sau đó làm vào vở thực hành . -Vua phái sứ giả đi gặp các vị thần khi nào cả nước không ai biết cách tính thời gian . * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: Ba câu sau cấu tạo cùng một mẫu .đó là - Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài mẫu nào ? vào nháp 2. Nhận xét – dặn dò. - Đọc cho cả lớp nghe. - Nhận xét tiết học, dặn dò - Viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học Thứ ba ngày 12 tháng 01 năm 2016. Kể chuyện: Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1; biết kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. * Dựng lại câu chuyện theo các vai (bài tập 3). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - Gọi HS kể lại chuyện đã học ở kỳ một mà em thích. - Nhận xét, đánh giá. - 2 HS kể. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD Kể chuyện: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. *. HD kể từng đoạn theo tranh. - Cho HS quan sát 4 tranh. - Quan sát tranh - kể theo nội dung tranh. - Yêu cầu kể đoạn 1. - Quan sát tranh nhận ra từng nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục trong từng tranh. - 2, 3 HS kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu kể đoạn 2. - 2, 3 kể đoạn 2. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung.. - Yêu cầu kể từng đoạn truyện. - Nhóm 4 tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm kể trước lớp. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn. * Dựng lại câu chuyện theo các vai..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Dựng lại câu chuyện theo các vai là như thế nào? - Dựng lại câu chuyện theo các vai là kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật - Yêu cầu HS dựng theo vai. tự nói lời của mình. - Các nhóm thi kể theo vai. - Yêu cầu thi kể giữa các nhóm. - Nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm thi kể lại từng đoạn câu - Nhận xét, đánh giá. chuyện. 3. Củng cố, dặn dò: - 2 HS kể từng đoạn câu chuyện. - Về nhà tập kể lại câu chuyện. Chú ý quan sát - Nhận xét, bình chọn. để thấy vẻ đẹp riêng của từng mùa. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, thực hiện.. Chính tả: (tập chép) Chuyện bốn mùa I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được bài tập (2) a/b. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - Nhận xét, đánh giá chung. 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài. - Nêu yêu cầu bài tập, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD tập chép. * Đọc mẫu bài tập chép. - HDHS tìm hiểu nội dung: + Đoạn văn này là lời của ai ? + Bà Đất nói về các mùa như thế nào?. + Đoạn văn có mấy câu ? + Có những tên riêng nào ? * HD viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu và viết các từ khó: - Nhận xét, sửa sai.. Học sinh - Hát đầu giờ. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Lắng nghe, 2 học sinh đọc lại đoạn chép. + Là lời nói của Bà Đất. +…Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt, mùa hạ làm cho trái ngọt, hoa thơm, mùa thu làm cho trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường. Mùa đông có công ấp ủ mầm sống, cho xuân về cây lá tốt tươi. + Có 5 câu + Có tên riêng của bốn nàng tiên, đó là: Xuân, Hạ, Thu, Đông, tên của bà Đất. - HS nêu và viết bảng con: Lá, tươi tốt, trái ngọt, trời xanh, tựu trường. - Lắng nghe và điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * HD HS viết bài - 1 HS đọc lại bài. - Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết. - Nhìn bảng để chép vào vở cho đúng. - Yêu cầu nhìn chép vào vở. Chú ý đọc nhẩm cả câu, cả cụm từ rồi - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách trình bày như mới ghi vào vở. mẫu trên bảng. - Lắng nghe và thực hiện. - Đọc lại bài tập chép, học sinh soát lỗi. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập - Soát lỗi, sửa sai bằng chì. * Bài 2: - HD bài mẫu. - Yêu cầu lớp làm bài tập. - Lắng nghe và điều chỉnh. - 2 HS lên bảng làm.. - Nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện. a. Điền vào chỗ chấm l hay n: - Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa. - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối. b. Ghi vào những chỗ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã? -Kiến cánh vỡ tô bay ra Bao táp mưa sa gần tới. -Muốn cho lúa nay bông to Cày sâu, bừa ki, phân gio cho nhiều. - Lắng nghe, thực hiện.. Toán: Phép nhân I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ. 10 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: 15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24 - Nhận xét và đánh giá. - Học sinh thực hiện các phép tính. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi: + Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi: Có bao nhiêu chấm tròn? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? -GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết như sau: 2 x 5 = 10 -GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10; và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân. - GV giúp HS tự nhận ra, khi chuyển từ tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 Thành phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 là một số hạng của tổng, 5 là số các số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần Như vậy, chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được thành phép nhân. HĐ 3. HD thực hành. Bài 1: - GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra: a) 4 được lấy 2 lần, tức là: 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân sau: 4 x 2 = 8 - GV hướng dẫn: Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng: 4 + 4 = 8, vậy 4 x 2 = 8. - Ý b), c) HS làm tương tự như ý a. Bài 2: GV hướng dẫn HS viết được phép nhân. - HDHS thực hiện theo mẫu. - Ý b, c HS tự làm. Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi. - HD HS quan sát tranh vẽ. Chẳng hạn: a. Có 2 đội bóng đá thiếu nhi, mỗi đội có 5 cầu thủ. Hỏi tất cả có bao nhiêu cầu thủ? GV hướng dẫn.. - Thực hiện cùng GV. - 2 chấm tròn. - HS lấy 5 tấm bìa. Có 10 chấm tròn. - Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta tính nhẩm tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn). - Viết: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2x5 = 10 - Đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ”. - HS thực hành đọc, viết phép nhân.. - Quan sát, nhận xét. - HS đọc: “Bốn nhân hai bằng tám”. - Thực hiện tính. - 2 HS lên bảng làm. - HS viết được phép nhân (mẫu). - 2 HS lên bảng làm.. - HS nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp với bài toán. - HS trả lời: Đọc bài toán thấy 5 cầu thủ được lấy 2 lần (vì có 2 đội), ta có phép nhân 5 x 2; để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 - Lắng nghe, thực hiện.. -Tương tự ở phần b. Ta có 4 x 3 = 12 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay em được học bài gì ? - Có thể làm thêm các bài tập còn lại của bài. - HS nêu. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. -Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Tiếng việt:* Viết tiếp vào các câu còn thiếu trong đoạn văn (Tuần 19 tiết 3).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: - Học sinh biết dùng các từ cho sẵn để viết tiếp vào các câu còn thiếu trong đoạn văn. - Biết viết đoạn vă 4-5 câu nói những gì em biết về mùa xuân. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành. Bài 1: HD học sinh biết dùng các từ cho sẵn để viết tiếp vào các câu còn thiếu trong đoạn văn . ( chào hỏi, tất bật, ngủ yên, tinh mơ, ngoi lên ) . * Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói những gì em biết về mùa xuân . - Giáo viên gợi ý cho học sinh biết: + Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào trong năm ? + Em thích khí hậu ,cây cối ...mùa xuân có gì đặt biệt ? + Tình cảm của em với mùa xuân thế nào ? * Nhận xét bài làm của học sinh. 2. Chấm bài 3. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài còn lại.. Học sinh - Học sinh đọc yêu cầu của bài và làm bài miêng, sau đó làm vào vở thực hành. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập – làm bài vào nháp . - Đọc cho cả lớp nghe. - Viết bài vào vở. - Học sinh về nhà thực hiện lời dặn dò của giáo viên.. Toán:* Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (Tuần 19 tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh nhận diện được chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân ( theo mẫu) . - Viết tích dưới dạng tổng các số hạng. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành. III. Các hoat động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên HD mẫu : 4+4+4 =12 4 x 3=12. Học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết tích dưới dạng tổng các số hạng bằng. - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhau rồi tính (theo mẫu) . M:7x2=7+7 7 x 2 = 14. + Nhận xét bài làm của bạn.. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu + Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 4 - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu 2. chấm bài. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập Toán.. - Học sinh đọc yêu cầu và viết tiếp vào chổ chấm . - Học sinh làm vở - bảng lớp . + Học sinh đọc yêu cầu - làm bài vào vở thực hành.. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 13 tháng 01 năm 2016. Tập đọc: Thư trung thu I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lý. - Hiểu nội dung: Tình thương yêu của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi và học thuộc đoạn thơ trong bài). -GDHS: Tình cảm của Bác Hồ đối với các cháu nhi đồng và tình cảm của các em đối với Bác, làm theo lời Bác. *GDKNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. -Tranh minh họa SGK. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc bài: Chuyện bốn mùa và trả lời câu - HS hát đầu giờ. hỏi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Qua bài đọc Chuyện bốn mùa mới học, các em biết mùa thu là mùa có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ rất vui. Cha mẹ, ông bà, cô bác luôn luôn chăm lo để ngày Tết Trung thu của các em được đầy đủ, vui vẻ. Khi Bác Hồ còn sống, Bác cũng hết sức quan tâm đến ngày tết này của thiếu nhi. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc Thư Trung thu để hiểu thêm tình cảm của Bác với các em. Đây là thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm 1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ chống thực dân Pháp. HĐ2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu. + HD đọc từ khó. - HDHS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ. + HD đọc câu khó. + HD HS chia đoạn. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. + HD giải nghĩa từ: Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, Hoà bình. + Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - Yêu cầu HS đọc theo nhóm. - Yêu cầu HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Nhận xét, đánh giá. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm theo đoạn, bài. Kết hợp trả lời câu hỏi. + Mỗi Tết trung thu Bác Hồ nhớ đến ai? + Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiếu nhi?. - 2 HS đọc lại bài: Chuyện bốn mùa và trả lời câu hỏi trong SGK. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một câu. - Đọc đúng: năm, lắm, trả lời, làm việc. HS đọc câu khó cá nhân. - 2 Đoạn: + Đoạn 1: Phần lời thư + Đoạn 2: Lời bài thơ. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc chú giải. - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2. - HS đọc theo nhóm đôi. - HS thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Cùng giáo viên nhận xét, đánh giá. - Đọc đồng thanh.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào của Bác là một câu hỏi? + Bác nhớ tới các cháu nhi đồng. + Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí + Câu hỏi đó nói lên điều gì? Minh?/ Tính các cháu ngoan ngoãn./ Mặt các cháu xinh xinh. +Bác khuyên các cháu làm những điều gì? + Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh? + Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh/ Bác Hồ yêu nhi đồng nhất, + Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu không ai yêu bằng. như thế nào? + Bác khuyên các nhi đồng thi đua học - Bài học giúp em hiểu điều gì? hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và gìn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giữ hoà bình, để xứng đáng là cháu Bác - GV chốt ý: Bác Hồ đối với thiếu nhi tràn đầy Hồ Chí Minh. yêu thương, âu yếm như tình cảm của cha với +Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh. con, như ông với cháu. Các em thiếu nhi làm theo lời Bác dạy, -Tình thương yêu của Bác đối với các HĐ4. HD luyện đọc lại, HTL bài thơ: em. Nhớ lời khuyên của Bác.Yêu Bác. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HD HS đọc theo đoạn, cả bài. - Chia nhóm, đọc theo nhóm. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - Thi đọc theo nhóm. - Lắng nghe, thực hiện. - HS đọc theo nhóm. *HDHS học thuộc lòng : Xoá dần cho HS học - Thi đọc theo nhóm. thuộc lòng ( HS đọc thuộc đoạn thơ trong bài). - HS nhận xét bạn đọc hay. - GV cùng HS nhận xét. - Học thuộc lòng khổ thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - HS xung phong đọc thuộc khổ thơ. -Cho HS hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của - Cùng GV nhận xét, đánh giá. nhạc sĩ Phong Nhã. - Đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe và thực hiện.. Luyện từ và câu: Từ ngữ về các mùa – Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS -Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời Bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa phù hợp với từng muà trong năm (BT2). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào (BT3) -HS làm hết được các bài tập. *GDKNS:Giao tiếp: ứng xử văn hoá Lắng nghe tích cực II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2. - HS: SGK TV tập 2. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sách vở đồ dùng phục vụ học tập - Hợp tác cùng GV. HK 2. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS làm bài tập: * Bài 1: * Kể tên các tháng trong năm, cho biết - Yêu cầu thảo luận nhóm 4. mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ - Gọi các nhóm trình bày. tháng nào, kết thúc vào tháng nào. - Ghi nội dung bài 1 vào các cột trên bảng. - Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tư,…tháng chạp (tháng 12). - Mùa xuân bắt đầu từ tháng giêng kết thúc là tháng ba. - Mùa hạ bắt đầu từ tháng tư kết thúc là *Lưu ý: Không gọi tháng giêng là tháng một, hết tháng sáu. không gọi tháng tư là tháng bốn, không gọi - Mùa thu bắt đầu từ tháng bảy kết thúc là tháng bảy là tháng bẩy, tháng mười hai còn gọi hết tháng chín. là tháng chạp. - Mùa đông bắt đầu từ tháng mười kết - Nhận xét, đánh giá. thúc hết tháng mười hai. *Bài 2: - Nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu của bài. * Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời - Phát phiếu cho các nhóm. Bà Đất trong bài Chuyện bốn mùa. - Các nhóm thảo luận. - Các nhóm nhận phiếu làm bài, trình - Yêu cầu các nhóm trình bày. bày. Mùa Mùa Mùa hạ Mùa thu xuân đông b a c, e d * Bài 3: - Nhận xét, bình chọn. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài, chữa bài. * Trả lời các câu hỏi sau: - Các nhóm thảo luận. - Thực hành hỏi đáp. +Khi nào học sinh được nghỉ hè? +Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. + Khi nào học sinh tựu trường? +Cuối tháng tám học sinh tựu trường./ Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. +Mẹ thường khen em khi nào? + Mẹ thường khen em chăm học./ Mẹ thường khen em khi em được điểm 10. + Ở trường em vui nhất khi nào? + Ở trường em vui nhất khi được điểm *HS làm được hết các bài tập 10./ Ở trường em vui nhất khi được cô - Nhận xét, đánh giá. giáo khen. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét bổ sung. - Về nhà ôn lại tên các tháng và các mùa trong năm. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét giờ học.. Toán: Thừa số - Tích I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thừa số, tích. - Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.(BT1b,c) - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (b,c); BT2b; BT3 - Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng, lớp làm ở bảng con. - Chuyển thành phép nhân tương ứng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 28 - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD HS nhận biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân. - Viết lên bảng: 2 x 5 = 10 - Yêu cầu một em đọc lại phép tính trên. - Vừa giảng vừa viết các thành phần phép tính 2 x 5 = 10 thừa số thừa số tích - Yêu cầu HS nêu tên của từng thành phần và kết quả phép nhân. * Lưu ý: 2 x 5 = 10 (10 là tích; 2 x 5 cũng gọi là tích) c. Luyện tập : Bài 1 b, c: Yêu cầu 1 em nêu đề bài . - Viết lên bảng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3. Yêu cầu HS đọc. - Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng bằng bao nhiêu? - Vậy 3 được lấy mấy lần? - Hãy viết tích tương ứng với tổng trên ? - Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài. - Mời HS khác nhận xét bài bạn. - Yêu cầu nêu tên thành phần của các phép nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 b: Gọi một em nêu yêu cầu đề bài. - Viết lên bảng: 6 x 2 Yêu cầu HS đọc lại. - 6 nhân 2 còn có nghĩa là gì? - Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào? - 6 cộng 6 bằng mấy? - Vậy 6 nhân 2 bằng mấy? - Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành tổng nhiều số hạng bằng nhau. - Yêu cầu lớp hoạt động nhóm 2 làm tiếp phần còn lại.. Học sinh. - Hai em lên bảng, lớp làm bảng con. 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15 7 + 7 + 7 + 7 = 28 7 x 4 = 28 - Học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 2 nhân 5 bằng 10. - HS quan sát và lắng nghe.. - 3 - 5 HS nêu. - Viết các tổng dưới dạng tích. - Một em đọc phép tính. - Tổng trên có 5 số hạng và mỗi số hạng đều bằng 3. - 3 được lấy 5 lần - Một em lên bảng, lớp nháp: 3 x 5 - 3 em lên bảng, lớp làm vở. a. 9 + 9 + 9 = 9 x 3 (HS khá, giỏi). b. 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 c. 10 + 10 + 10 = 10 x 3 - HS nêu đề bài. - Đọc 6 nhân 2. - Có nghĩa là 6 được lấy 2 lần - Tổng 6 + 6 - 6 cộng 6 bằng 12. - 6 nhân 2 bằng 12. -6x2=6+6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét bài làm của học sinh và sữa chữa Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu). - Yêu cầu lớp viết các phép tính vào vở. - GV chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học. - Về có thể làm hết các bài tập trong bài. - Nhận xét tiết học. - Hoạt động nhóm 2- Đại diện nêu 5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 =10 3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 vậy… - Một em đọc đề. - Suy nghĩ và viết. - HS nêu các phép tính. - HS nhắc nội dung bài học. - Lắng nghe, thực hiện.. Tự nhiên và xã hội: Đường giao thông I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên các loại đường giao thông và số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. - Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. - KNS: Kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông; ra quyết định: Nên và không nên làm khi gặp một số biển báo giao thông; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học: -GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. -HS: SGK III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: -Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? -Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Hãy nêu các loại đường giao thông mà em biết ? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. HĐ 2. Nhận biết các loại đường giao thông. Bước 1: - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. Dán 5 bức tranh lên bảng. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2:. Học sinh. -HS nêu. Bạn nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. -Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy. - Lắng nghe, nêu lại đề bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: - Qua phần các bạn vừa tìm ra các loại đường giao thông, vậy có mấy loại đường giao thông, đó là những loại đường giao thông nào? Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. HĐ 3. Nhận biết các phương tiện giao thông. * Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt? Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn.. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, lớp nghe nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi. - Ô tô. - Đường bộ.. - Phương tiện đi trên đường không? - Hình đường sắt. - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay - Tàu hỏa. biển mà con biết? *Làm việc theo lớp - Trao đổi theo cặp. - Ngoài các phương tiện giao thông đã được - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, nói con còn biết phương tiện giao thông nào xích lô, … khác? Nó dành cho loại đường gì? - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa trụ. phương. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người thuyền có mui, thuyền không mui,… đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho - HS nêu. thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay... HĐ 4. Nhận biết các biển báo giao thông. Sự cần thiết phải có một số biển báo. - HS nêu. Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được - Lắng nghe, ghi nhớ. giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Biển báo này có hình gì? Màu gì? -Đố bạn loại biển báo nào thường có màu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> xanh? -Loại biển báo nào thường có màu đỏ? -Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? -Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, Có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: -Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. -Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. *. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông? Kết luận: - Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức bài học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - Làm việc theo cặp. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn.. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời.. - Đọc nội dung cần ghi nhớ. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Lắng nghe về nhà thực hiện. Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2016. Tập viết: Chữ hoa P I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết đúng chữ hoa P (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Phong cảnh hấp dẫn (3 lần). *HS viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2. - Giáo dục HS yêu thích môn học, viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ P hoa trong khung chữ. - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên. Học sinh. 1. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị cho môn học của học sinh - Hợp tác cùng GV..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ở học kỳ 2 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ2. Hướng dẫn viết chữ hoa P. a. Quan sát và nhận xét mẫu - Học sinh quan sát mẫu chữ P trong khung. - Chữ P hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Đó là - Cao 5 li; Gồm 2 nét, nét móc ngược trái và nét cong tròn có 2 đầu uốn vào trong những nét nào? không đều nhau. - Các con đã học chữ cái hoa nào cũng có nét - HS nêu. móc ngược trái? b. Hướng dẫn cách viết: - Nêu quy trình viết nét móc ngược trái. GV viết chữ P: Vừa viết vừa nhắc lại cách - Đặt bút tại giao điểm của các đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 3, sau đó viết nét viết. móc lượn cong vào trong. điểm dừng bút nằm trên đường kẻ 2 và ở giữa đường kẻ dọc 2 và 3. c.Hướng dẫn viết bảng con: - HS quan sát GV viết mẫu vào phần bảng - Yêu cầu HS viết vào bảng con. mẫu đã kẻ sẵn. - HS viết bảng con 2 lần. P - Nhận xét sửa sai. - Đọc Phong cảnh hấp dẫn. HĐ3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. a.Giới thiệu cụm từ: Phong cảnh hấp dẫn - Phong cảnh đẹp, ai cũng muốn đến thăm. -Em hiểu từ này như thế nào? - Chữ g, h, P cao 2 li rưỡi. Chữ d cao 2 , - Có nhận xét gì về độ cao ? chữ p dài 2 li Các chữ còn lại cao 1 li. - Các dấu thanh đặt như thế nào ? - Dấu hỏi đặt trên con chữ a, dấu sắc, dấu ngã đặt trên con chữ â. b. Hướng dẫn viết chữ: Phong - Chữ P và h không có nét nối. - Giới thiệu chữ và hướng dẫn cách viết. - HS viết trên bảng con. - Lớp nhận xét sửa sai. - Nhận xét- đánh giá. HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết. - Ngồi đúng tư thế viết bài. - Nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết. - Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ. - Yêu cầu HS viết. 3. Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện. - Hướng dẫn bài tập về nhà. - Nhận xét tiết học.. Toán: Bảng nhân 2 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2). - Biết đếm thêm 2..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Bài tập cần làm: Bài tập 1,2,3. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có hai chấm tròn (như SGK) III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng, lớp bảng con: Viết phép nhân, biết các thừa số và tích là: 7 và 2 tích là 14; 4 và 2 tích là 8; 9 và 2 tích là 18. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài. Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HDHS lập bảng nhân 2: - GV đưa tấm bìa gắn 2 hình tròn lên và nêu vấn đề: - Có mấy chấm tròn ? - Hai chấm tròn được lấy mấy lần ? - 2 được lấy mấy lần ? - 2 được lấy một lần bằng 2. Viết thành: 2 x 1= 2 đọc là 2 nhân 1 bằng 2. - Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi : - Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần ? - Hãy lập công thức 2 được lấy 2 lần ? - 2 nhân 2 bằng mấy ? * HD HS lập công thức cho các số còn lại 2x1=2;2x2=4,2x3=6 .... 2 x 10 = 20. - Ghi bảng công thức trên . * GV nêu: Đây là bảng nhân 2. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 2, thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10. - Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 2 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng. - Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. HĐ 3. HD luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 2x2=4 2x1=2 2x4=8 2 x 7 = 14 … - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Có mấy con gà ?. Học sinh. - 3 HS lên bảng, lớp bảng con: 7 x 2 = 14; 4 x 2 = 8; 9 x 2 = 18. - Hai học sinh khác nhận xét. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Có 2 chấm tròn. - Hai chấm tròn được lấy 1 lần. - 2 được lấy 1 lần. - Học sinh đọc 2 nhân một bằng 2. - Quan sát và trả lời: - 2 chấm tròn được lấy 2 lần. - Đó là phép nhân 2 x 2 = 2 + 2= 4 -2x2=4 - Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 2. - Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn hiểu sâu hơn về bảng nhân 2.. để. - Vài HS nhắc lại bảng nhân 2. - Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 2. - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 2. - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp đọc bảng nhân 2.. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Mỗi con gà có bao nhiêu chân ? - Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân ta làm sao? - Yêu cầu lớp làm vào vở. Mời 1HS lên giải. - Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh. Bài 3: - Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp vào ô trống - Tổ chức trò chơi. - 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố, dặn dò: -Lớp đọc đồng thanh bảng nhân 2. -Dặn về nhà học và có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. -Nhận xét đánh giá tiết học.. - Có 6 con gà. - Mỗi con gà có 2 cái chân. - Ta lấy 2 nhân 6. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở Giải. 6 con gà có số chân là: 2 x 6 = 12 (chân ) Đáp số:12 chân 2 4 6 14 - HS nối tiếp điền: 8, 10, 12, 16, 18. - Lớp nhận xét, tuyên dương.. 20. - Lớp đọc bảng nhân 2. - Lắng nghe và thực hiện.. Chính tả: (nghe - viết) Thư trung thu I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. -Làm được bài tập (3) a/b. -Giáo dục cho học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh vẽ minh hoạ bài tập 2 SGK III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng viết: Lá lúa, no nê. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét, điều chỉnh cho HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. b. HD nghe viết chính tả. *. GV đọc mẫu. - Lắng nghe, 1 học sinh đọc lại đoạn viết. *. HDHS tìm hiểu nội dung bài viết. + Bài thơ cho chúng ta biết điều gì ? + Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào? + Bài thơ có mấy câu thơ? + Các chữ đầu câu viết như thế nào? * HD viết từ khó:. +Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác mong các cháu thiếu nhi hãy luôn cố gắng học hành, rèn luyện, làm các việc vừa sức...xứng đáng là cháu của Bác. +Từ : Bác, các cháu. - Bài thơ có 12 câu thơ, mỗi câu thơ có 5 chữ. + Các chữ đầu câu được viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS nêu từ khó viết: làm việc, giữ gìn, ngoan ngoãn. - Nhận xét, sửa sai. * HD viết chính tả: - Đọc lại bài viết. - Nhắc HS về tư thế ngồi viết, cách trình bày, quy tắc viết hoa... - Đọc cho HS viết vào vở *. Đọc cho HS soát lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 3: - HD HS mẫu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa sai. 3- Về nhà chép lại bài cho đẹp hơn. - Nhận xét chung tiết học.. - HS viết từ khó vào bảng con, bảng lớp. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS chú ý lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Nghe và nhớ cả câu, cả cụm từ rồi mới ghi vào vở. - Soát lỗi, đánh dấu chữ viết sai bằng bút chì. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Học sinh làm bài vào vở - 1 HS lên bảng a. lặng lẽ, nặng nề, lo lắng, đói no, b. thi đỗ, đổ rác, giả vờ (đò), giã gạo. - Lắng nghe và thực hiện.. Thủ công: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 2. Học sinh: Giấy trắng, hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu bài mẫu. - Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu. - Thiếp chúc mừng có hình gì?. Học sinh - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát và nêu nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì? - Thiếp chúc mừng có hình chữ nhật. - Thiếp chúc mừng có trang trí bông hoa - Hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng mà và ghi nội dung chúc mừng ngày 20 - 11. em biết ? - Thiếp chúc mừng năm mới, sinh nhật, 8- GV nêu: Thiếp chúc mừng gửi tới người 3, 20 - 11,… nhận bao giờ cũng đặt trong phong bì. Thiếp chúc mừng được ghi những lời chúc tốt đẹp. c. HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt cắt thiếp chúc mừng. - Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công, HCN có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có chiều dài 15 ô, kích thước 10 ô. - Quan sát và lắng nghe. * Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. + Thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, mai hoặc con vật tượng trưng của năm đó, như: con gà, chó, ngựa,… + Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí những bông hoa. - Quan sát, lắng nghe. - Để trang trí thiếp có thể vẽ hình hoặc cắt, dán, xé dán lên mặt ngoài của thiếp và lời chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. d. Cho HS thực hành gấp, cắt, hình trên giấy nháp. - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại các bước gấp. - Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta cần thực hiện qua những bước nào? - Lắng nghe, thực hiện. - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Nhận xét tiết học. Buổi chiều. Tự nhiên và xã hội:* Ôn đường giao thông I.Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kể tên các loại đường giao thông và số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển báo giao thông. - Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. - KNS: Kiên định: Từ chối hành vi sai luật lệ giao thông; ra quyết định: Nên và không nên làm khi gặp một số biển báo giao thông; phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua hoạt động học tập. II. Đồ dùng dạy - học:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. -HS: SGK III.Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: -Trường học sạch đẹp có tác dụng gì? -Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. HĐ 1.Giới thiệu bài: - Hãy nêu các loại đường giao thông mà em biết ? - Tên gọi chung cho các loại đường đó là “Đường giao thông”. Đây cũng chính là nội dung của bài học ngày hôm nay. HĐ 2. Nhận biết các loại đường giao thông. Bước 1: - GV treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. Dán 5 bức tranh lên bảng. - Bức tranh thứ nhất vẽ gì? - Bức tranh thứ 2 vẽ gì? - Bức tranh thứ 3 vẽ gì? - Bức tranh thứ 4 vẽ gì? - Bức tranh thứ 5 vẽ gì? Bước 2: - Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. Bước 3: - Qua phần các bạn vừa tìm ra các loại đường giao thông, vậy có mấy loại đường giao thông, đó là những loại đường giao thông nào? Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển. HĐ 3. Nhận biết các phương tiện giao thông. * Làm việc theo cặp. Bước 1: - Treo ảnh trang 40 H1, H2 - Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi: - Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô là phương tiện dành cho loại đường nào? - Bức ảnh 2: Hình gì? - Phương tiện nào đi trên đường sắt?. Học sinh. -HS nêu. Bạn nhận xét. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. -Đường bộ. Đường sắt. Đường hàng không. Đường thủy. - Lắng nghe, nêu lại đề bài.. - Thực hiện theo yêu cầu. Quan sát kĩ 5 bức tranh. Trả lời câu hỏi: - Cảnh bầu trời trong xanh. - Vẽ 1 con sông. - Vẽ biển. - Vẽ đường ray. - Một ngã tư đường phố. - Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn.. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên, lớp nghe nhận xét bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Quan sát ảnh. Trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Mở rộng: - Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.. - Ô tô. - Đường bộ.. - Phương tiện đi trên đường không? - Hình đường sắt. - Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay - Tàu hỏa. biển mà con biết? *Làm việc theo lớp - Trao đổi theo cặp. - Ngoài các phương tiện giao thông đã được - Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, đi bộ, nói con còn biết phương tiện giao thông nào xích lô, … khác? Nó dành cho loại đường gì? - Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ - Kể tên các loại đường giao thông có ở địa trụ. phương. - Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, - Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người thuyền có mui, thuyền không mui,… đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô, … Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho - HS nêu. thuyền, phà, ca nô, tàu thủy… Đường hàng không dành cho máy bay... HĐ 4. Nhận biết các biển báo giao thông. Sự cần thiết phải có một số biển báo. - HS nêu. Bước 1: -Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được - Lắng nghe, ghi nhớ. giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. Biển báo này có hình gì? Màu gì? -Đố bạn loại biển báo nào thường có màu xanh? -Loại biển báo nào thường có màu đỏ? -Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? -Đối với loại biển báo “Giao nhau với đường - Làm việc theo cặp. sắt không có rào chắn”, Có thể hướng dẫn HS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này: - Trả lời câu hỏi. -Trường hợp không có xe lửa đi tới thì nhanh - Nhận xét câu trả lời của bạn. chóng vượt qua đường sắt. Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m để bảo đảm an toàn. -Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồi nhanh chóng đi qua đường sắt. *. Bước 2: Liên hệ thực tế: - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết - Trả lời câu hỏi. một số biển báo trên đường giao thông? - Nhận xét câu trả lời. Kết luận: - Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm - Đọc nội dung cần ghi nhớ. quen với một số biển báo thông thường. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống kiến thức bài học. - Lắng nghe và ghi nhớ. - Học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe về nhà thực hiện. - Nhận xét tiết học.. Thủ công:* Ôn cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản. - Với HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: 1.Giáo viên: - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 3. Học sinh: Giấy trắng, hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho giờ học của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD quan sát nhận xét: - Giới thiệu bài mẫu. - Yêu cầu HS quan sát nêu nhận xét mẫu. - Thiếp chúc mừng có hình gì? - Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?. Học sinh - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. - Quan sát và nêu nhận xét.. - Thiếp chúc mừng có hình chữ nhật. - Thiếp chúc mừng có trang trí bông hoa - Hãy kể tên những loại thiếp chúc mừng mà và ghi nội dung chúc mừng ngày 20 - 11. em biết ? - Thiếp chúc mừng năm mới, sinh nhật, 8- GV nêu: Thiếp chúc mừng gửi tới người 3, 20 - 11,… nhận bao giờ cũng đặt trong phong bì. Thiếp chúc mừng được ghi những lời chúc tốt đẹp. c. HD mẫu: * Bước 1: Gấp, cắt cắt thiếp chúc mừng. - Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HCN có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô. - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được thiếp chúc mừng có chiều dài 15 ô, kích thước 10 ô. * Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. - Tuỳ thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. + Thiếp chúc mừng năm mới thường trang trí cành đào, mai hoặc con vật tượng trưng của năm đó, như: con gà, chó, ngựa,… + Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí những bông hoa. - Để trang trí thiếp có thể vẽ hình hoặc cắt, dán, xé dán lên mặt ngoài của thiếp và lời chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài. d. Cho HS thực hành gấp, cắt, hình trên giấy nháp. - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. 3. Củng cố, dặn dò: - Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta cần thực hiện qua những bước nào? - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực hành gấp, cắt trang trí thiếp chúc mừng. - Nhận xét tiết học.. - Quan sát và lắng nghe.. - Quan sát, lắng nghe.. - Nhắc lại các bước gấp. - Lắng nghe, thực hiện.. Toán:* Áp dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm (Tuần 19 tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh áp dụng bảng nhân 2 để tính nhẩm. - Áp dụng bảng nhân 2 để giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy hoc: -Vở thực hành. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên HD tính nhẩm . - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Viết số vào ô trống . - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh đọc đề toán – phân tích đề toán – giải . Tóm tắt : 1goi : 2 kg. Học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành – nêu nhanh kết quả .. - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành . - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở . - Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 gói. : ... kg ?. + Nhận xét bài làm của học sinh.. thực hành – giải . Ba gói cân nặng là : 2 x 3 = 6 kg ĐS : 6 kg + Nhận xét bài làm của bạn.. Bài 4 - Hướng dẫn học sinh làm theo mẫu 2. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn dò. - Học sinh đọc yêu cầu và viết tiếp vào chổ chấm . - Học sinh làm vở - bảng lớp . Thứ sáu ngày 15 tháng 01 năm 2016. Tập làm văn: Đáp lời chào – Lời tự giới thiệu I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3) -Rèn kỹ năng: Biết viết lời chào, lời đáp thành câu. -GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập1 - Viết sẵn ND bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Kiểm tra chuẩn bị sách vở học kỳ 2 của HS. - Nhận xét, đánh giá chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. HD làm bài tập: *Bài 1: - Yêu cầu đọc bài 1. * Theo em các bạn HS trong hai bức tranh dưới đây sẽ đáp lại như thế nào? - Yêu cầu quan sát tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?. Học sinh - Hợp tác cùng giáo viên. - Lắng nghe và tđiều chỉnh. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - Quan sát tranh, đọc và thảo luận nhóm đôi, trình bày. + Chị phụ trách sao: - Chào các em! + HS: - Chúng em chào chị ạ! - Chúng em chào chị phụ trách sao. + Chị phụ trách sao: - Tên chị là Hương, - Bức tranh 2 nói lên điều gì? chị được cử phụ trách sao của các em. + Các em HS: - Chúng em, chào chị, chúng em là sao nhi đồng của lớp 2A4. - Theo các con bạn nhỏ trong tranh sẽ làm gì? - Thực hiện. Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này thể hiện cách ứng xử mà con cho là đúng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2. - Nhận xét, bổ sung. - Hãy nêu yêu cầu bài 2. - Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lời đáp khi bố - Nêu yêu cầu bài. mẹ có nhà. - Cháu chào chú, thưa chú, chú tên là gì ạ, để cháu vào báo cho bố mẹ cháu biết. - Yêu cầu đáp lời với trường hợp khi bố mẹ - Cháu chào chú xin mời chú vào nhà. không có nhà. - Cháu chào chú, xin lỗi chú bố mẹ cháu đi vắng rồi ạ, chú tên là gì ạ, để bố mẹ cháu về cháu thưa lại. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét - bình chọn. GV: Cần cảnh giác khi ở nhà một mình thì không nên cho người lạ vào nhà. * Bài 3: - Yêu cầu làm bài. - Viết lời đáp của Nam vào vở. - HS làm bài - đọc bài viết: - Chào cháu. - Cháu chào cô ạ! - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn Nam không? - Dạ, thưa cô đúng ạ! Thưa cô cháu tên là Nam đây ạ. - Tốt quá. Cô là mẹ của bạn Sơn đây. - Thế bạn Sơn có chuyện gì không cô? - Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô - Nhận xét,đánh giá. đơn xin phép Sơn nghỉ học. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét, bổ sung. - Về nhà viết lại đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Lắng gnhe và thực hiện.. Toán: Luyện tập I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết thừa số, tích. - Bài tập cần làm: Bài tập 1; 2; 3 bài tập 5 (cột 2,3,4). II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung bài bài tập 4,5 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Học sinh - Hai học sinh đọc thuộc bảng nhân 2. - Lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. b. HD HS luyện tập. Bài 1: Số? - Bài tập yêu cầu ta làm gì ? - Một em đọc đề bài . - Viết bảng: x3 - Điền số thích hợp vào ô trống . 2. - Chúng ta điền mấy vào ô trống ? Vì sao? - Yêu cầu lớp tiếp tục làm với các dòng khác sau đó mời 1 em đọc chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: tính (theo mẫu) - Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài. - Gọi học sinh khác nhận xét. - Nhận xét chung về bài làm của học sinh Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét đánh giá.. - Điền 6 vào ô vì 2 nhân 3 bằng 6 - Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép tính còn lại. Nêu miệng kết quả - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào phiếu. - HS trình bày. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài : Giải Số bánh xe có tất cả là: 2 x 8 = 16 ( bánh ) Đáp số: 16 bánh xe. Bài 5 Cột 2,3,4. HS thực hiện thêm các cột còn lại. - Bài này yêu cầu ta làm gì ? - Một HS đọc đề bài: Viết số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng. - Đọc: Thừa số - thừa số - tích. - Yêu cầu đọc cột thứ 2. - Đọc: Hai , bốn , tám - Dòng cuối cùng trong bảng là gì ? - Dòng cuối cùng trong bảng là tích. - Tích là gì ? - Là kết quả trong phép nhân. - Yêu cầu lớp dựa vào mẫu để điền đúng tích - Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong vào các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và sau một cột rồi điền kết quả vào ô tích . đó lên bảng chữa bài. - Một em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài tập - Lớp làm vào vở. sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống. - Đọc kết quả các phép nhân 2. 3. Củng cố , dặn dò: - Yêu cầu HS ôn lại bảng nhân 2. - Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2. - Dặn về nhà học bài và có thể làm thêm các - Lớp lắng nghe, thực hiện. bài tập còn lại trong bài. - Nhận xét tiết học.. Đạo đức: Trả lại của rơi (tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS biết: -Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất. - Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. - Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. - Tích hợp giáo dục HS: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *GDKNS: Xác định giá trị bản thân; giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài : - Nêu yêu cầu tiết học, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi. - Treo tranh, yêu cầu quan sát, nhận xét.. - Theo các em 2 bạn đó sẽ có cách giải quyết như thế nào với số tiền vừa nhặt được? - Nếu em là 1 trong hai bạn nhỏ trong tình huống đó con sẽ giải quyết như thế nào? * Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính bản thân mình; là biết thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy. HĐ 3. Bày tỏ thái độ. - Phát các tấm bìa đã ghi nội dung bài tập 2.. Học sinh - 2 HS nêu những việc đã làm để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhận xét, đánh giá cùng giáo viên. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Lớp quan sát tranh và nói nội dung tranh - Nội dung tranh: Cảnh 2 HS cùng đi với nhau trên đường. Cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20. 000 đồng rơi ở dưới đất. - HS nêu cách giải quyết. + Tranh giành nhau. + Chia đôi số tiền. + Tìm cách trả lại cho người mất. + Dùng để tiêu chung. -2 HS 1 nhóm thảo luận tìm cách chọn giải pháp và nói rõ lý do vì sao lựa chọn giải pháp đó. - Đại diện các nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét. - 2 HS đọc nội dung bài tập 2. - chia nhóm 4, thảo luận rồi điền vào phiếu. - Các nhóm trình bày bài của mình trên bảng. - Đại diện các nhóm đọc kết quả và nói rõ lý do vì sao tán thành ý kiến đó. - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b,d,đ là sai. a.Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý trọng. b.Trả lại của rơi là ngốc. c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất. d.Chỉ nên trả lại khi có người biết. đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> tiền lớn hoặc vật đắt tiền. *Kết luận: - Các ý kiến a, c là đúng. Các ý kiến b, d, đ là sai. 4. Củng cố dặn dò: - Hát bài: Bà còng đi chợ. - Yêu cầu lớp hát bài: Bà còng. - 2 HS 1 nhóm thảo luận để trả lời. + Bạn Tôm và bạn Tép trong bài có ngoan - Đại diện các nhóm trình bày. không? Vì sao? * Kết luận: Bạn Tôm, Tép nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà được mọi người yêu quý. - Thực hiện nhặt được của rơi trả lại người mất. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Luyện viết I.Mục tiêu: - Học sinh luyện viết đúng, đẹp theo mẫu chữ đứng, vở luyện viết II.Lên lớp: 1) Giới thiệu bài 2) HS đọc 3) GV nhắc nhở HS trước khi viết 4) HS viết bài vào vở GV theo dõi, uốn nắn 5) Nhận xét, đánh giá tiết học. Sinh hoạt lớp I Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 19 - Kế hoạch tuần 20. II Nội dung: Các hoạt động 1 Đánh giá công tác tuần 19 * Học tập: * Nề nếp *Lao động *Các hoạt động khác 2.Kế hoạch tuần 20: - Học chương trình tuần 20 * Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, - Kèm cặp cho các em * Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục * Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn. Hình thức tổ chức a. Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 19 b. Giáo viên tổng kết:. a. Giáo viên nêu b. HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> quà vặt trong giờ học * Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm. - Đi học đúng giờ, chuyên cần. - Phòng tránh tai nạn thương tích. - Thực hiện tốt các nội quy của lớp. 3.Sơ kết học kì 1 Phát sổ liên lạc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×