Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.13 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án môn: Toán. Lớp: 5. Bài: VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. - Bảng con III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Thời gian 1 phút 4 phút. Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 42,43 m = ... m ... cm b. 7,62 km = ... m c. 8,2 dm = ... dm ... cm d. 39,5 km = ... m - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét và tuyên dương. 29 phút 3. Dạy bài mới: 1phút a. Giới thiệu bài: - Giáo viên giới thiệu bài mới bài: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Giáo viên ghi đề lên bảng. - Gọi học sinh đọc lại đề bài. 5 phút b. Ôn về các đơn vị đo khối lượng: - Gọi 1 học sinh kể tên lại các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - Gọi học sinh bảng điền các đơn vị đo vào bảng đã kẻ sẵn. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - Giáo viên cho học sinh ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. Hoạt động của học sinh - Hát tập thể. - 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở nháp. Kết quả: a. 42m43cm b. 7620m c. 8dm2cm d. 39500m - Học sinh nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh ghi đề bài vào vở. - Học sinh đọc lại đề bài. - 1 học sinh lên nêu lại. - 1 học sinh lên điền vào. - Học sinh nhận xét. - Học sinh chú ý lắng nghe. - Học sinh ôn lại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> thường dùng. 1. 1 tạ= 10. tấn = 0,1 tấn. 1. 1kg = 1000 tấn = 0,001 tấn 1. 8 phút. 1kg= 100 tạ = 0,01 tạ. c. Ví dụ: - Giáo viên nêu ví dụ: viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg = …… tấn - Cho học sinh nêu cách làm.. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nêu cách làm: 132. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, hướng dẫn lại nếu học sinh còn lúng túng. - Cho học sinh làm thêm 1 ví dụ: 5 tấn 32 kg = ....tấn - Cho học sinh nêu cách làm.. 5 tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5,132 tấn. - Học sinh nhận xét.. - Học sinh nêu cách làm: - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. d. Thực hành: 15 phút Bài 1: 5 phút - Gọi học sinh đọc bài tập và nêu yêu cầu bài tập: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a. 4 tấn 562kg = ... tấn; b. 3 tấn 14kg = ... tấn; c. 12 tấn 6kg = ... tấn; d. 500kg = ... tấn. - Cho học sinh tự làm vào vở. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.. 32 5 tấn 32kg = 5 1000 tấn = 5,032 tấn. ¿❑ ❑. - Học sinh nhận xét.. - Học sinh đọc đề bài tập và nêu yêu cầu bài tập.. - Học sinh hoạt động cá nhân và làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 562 a. 4 tấn 562kg = 4 1000 tấn = ¿❑ ❑. 4,562tấn.. 14 b. 3 tấn 14kg = 3 1000 ¿❑ ❑. tấn = 3,014. tấn. 6 1000 c. 12 tấn 6kg = 12 ❑ tấn ¿ ❑. - Gọi học sinh nhận xét.. 5 phút. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cho học sinh sửa bài vào vở. Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a. Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg50g; 45kg23g; 10kg3g; 500g. - Cho học sinh làm vào bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.. =12,006tấn. d. 500kg =. 500 1000 ¿❑ ❑. tấn= 0,500 tấn. - Học sinh nhận xét và đổi vở kiểm tra. - Học sinh sửa bài vào vở. - 1 học sinh đọc đề và nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài vào bảng con. - 2 học sinh lên bảng làm bài:. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.. 50 2kg50g = 2 1000 kg =2,050kg ¿❑ ❑ 23 45kg23g = 45 1000 kg =45, 023kg. ¿❑ ❑ 3 10kg3g = 10 1000 kg = 10,003kg ¿❑ ❑ 500 500g = 1000 kg = 0,500kg ¿❑ ❑. - Học sinh nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5 phút. 2 phút. - Học sinh sửa bài vào vở. Bài 3 : - Gọi 1 học sinh đọc đề: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày 1 con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày? - Gọi 1 học sinh phân tích đề. - Cho học sinh hoạt động nhóm đôi thảo luận làm bài. - Gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng. Mỗi nhóm giải 1 cách.. - Học sinh sửa bài vào vở. - Học sinh đọc đề.. - 1 học sinh phân tích đề. - Học sinh thảo luận làm bài. - 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng. Mỗi nhóm giải 1 cách: Bài giải : Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày : 9 x 6 = 54 ( kg) lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg)=1,62 tấn Đáp Số : 1, 620 tấn . - Cả lớp nhận xét và sửa bài vào vở.. - Cho cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học và tuyên - Học sinh chú ý lắng nghe dương. - Dặn dò học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>