Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TUAN 18 LS9 TIET 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 17 Tiết: 18. Ngày soạn: 09/12/2015 Ngày thi: 18/12/2015. THI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh cần nắm được nội dung trọng tâm LSTG sau chiến tranh thế giới II đến nay. - Phong trào cách mạng Việt nam sau chiến tranh thế giới nhất. - Kiểm tra nhận thức về tính qui luật của lịch sử, đánh giá việc học tập của học sinh. 2. Thái độ: - Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 3. Kỹ năng: - Làm bài trắc nghiệm, tự luận II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: biên soạn ma trận, đề kiểm tra, hướng dẫn chấm, đáp án, pho tô đề. 2. Học sinh: ôn tập theo đề cương. III. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận: 7 điểm và trắc nghiệm: 3 điểm. IV. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TL Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới hai SC: 1 SĐ: 1. Các nước Á, Phi, Mĩ La – tinh năm 1945 đến nay.. SC: 0.75 SĐ: 0.75. - Thời gian và sự kiện tiêu biểu của Liên Xô SC: 1 SĐ: 1. 1 1 - Hiểu được tình hình chung các nước Châu Á trước chiến tranh thế giới thứ hai. - Trọng tâm cải cách mở cửa Trung Quốc từ năm 1978. - Khái niệm chủ nghĩa APác – Thai. 0.75 0.75. SC: 0.75 SĐ: 0.75.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay.. - Nguyên nhân Mỹ giàu lên nhanh chóng.. SC: 1.25 SĐ: 2.25 Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay.. 0.25 0.25 - Hiểu được nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc. 1 1. SC: 1 SĐ: 1 Cuộc cách mạng khoa học – kỉ thuật từ năm 1945 đến nay.. - Giải thích nguyên nhân phát triển kinh tế thần kỳ ở Nhật Bản. 1 2. SC: 1 SĐ: 1 Tác động cách mạng KH- KT hiện nay đối với đời sống con người. 1 SC: 1 2 SĐ: 2. SC: 1 SĐ: 2 Việt Nam trong những năm 1919 – 1930. SC: 1 SĐ: 3 Tổng. SC: 1.25 SĐ: 2.25. SC: 1 SĐ: 1. Trình bày được xã hội Việt Nam phân hoá dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ 2. 1 3 SC: 1 SC: 2 SĐ: 3 SĐ: 2. V. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. SC: 1 SĐ: 2. SC: 1 SĐ: 2. SC: 1 SĐ: 3 SC: 6 SĐ: 10. I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu1. Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái đầu câu ( mỗi ý đúng 0,25đ) 1. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Châu Á đều chịu sự bóc lột, nô dịch nặng nề của các nước đế quốc thực dân, ngoại trừ: A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Triều Tiên. 2. Trọng tâm của công cuộc xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc là:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách mở cửa. B. cải cách về chính trị - tư tưởng. C. phát triển văn hoá, giáo dục. D. thực hiện cải cách ruộng đất. 3. Thực chất của chủ nghĩa A- pác – thai ở Châu Phi là: A. chủ nghĩa thực dân củ. B. sự phân biệt chủng tộc. C. sự phân biệt giàu – nghèo. D. sự phân biệt tôn giáo. 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ giàu lên nhanh chóng là do nguyên nhân chủ yếu sau: A. tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. B. Mĩ là nước đi đầu về khoa học – kỉ thuật và công nghệ. C. không bị chiến tranh tàn phá, được yên ổn sản xuất và bán vũ khí, hàng hoá cho các nước tham chiến. D. tài nguyên dồi dào, nhân công rẻ mạt. Câu 2. Nối cột A với cột B bằng cách trả lời ở cột C ( mỗi ý đúng 0,25 đ) Câu 3. (1đ) Điền từ còn thiếu vào chổ trống: “Chủ quyền”, “tôn trọng ”, “hoà bình”, “ hợp tác”. Coät A Coät B Coät C A. Năm 1961 1. Lieâ n Xoâvụcheá taïo của thaønLiên h coâhợp ng bom n tử . 1 vớ i ……………… Nhiệm chính quốcnguyeâ là duy trì…………………….. và an ninh thế giới, phát triển mối 2. Lieâ n Xoâcác phoùdân ng thaø h coâcơ ngsở………….độc veä tinh nhaân taïolập, vaøo……………………… vuõ truï. B. Nămcủa 1957 vớithực ……………… quan hệ giữa tộc ntrên các dân 2tộc, hiện sự 3. Phoùng conquốc taøu “tếPhöông g” ñöa ngườ lần đầđạo… u tieân C. Năm 1949 3 với ……………… ……………… về kinhÑoâ tế,nvăn hoá,con xã hội vài nhân bay voøng quanh Traùi Đaát. II.4.TỰ LUẬN: Cheá độ cộn(7điểm) g hoà Liên Bang Xô Viết tồn tại… D.74 naêm 4 với ……………… Câu 4. (2 đ) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế thần kì Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ G. 75 naêm hai ? Câu 5. (3 đ) Nội dung chính lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay? Câu 6. (2 đ) Hãy phân tích những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động như thế nào đối với đời sống con người ?. VI. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm). Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3. 0,25 đ A C Hoà bình. 0,25 đ A B Tôn trọng. 0,25 đ B A Chủ quyền. 0,25 đ C D Hợp tác. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 4. (2 đ) Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế thần kì Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? - Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của người Nhật, sẳn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc. (0,5 điểm) - Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản. (0,5 điểm) - Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự cần thiết để đưa nền kinh tế liên tục tăng trưởng. (0,5 điểm) - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý thức vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm. (0,5 điểm) Câu 5. (3 đ) Nội dung chính lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay? - CNXH từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới. Trong nhiều thập niên CNXH là một lực lượng hùng mạnh , có ảnh hưởng to lớn đối với tiến trình thế giới . Nhưng do phạm phải sai lâm nên CNXH đã tan rã vào những năm 1989 – 1991. (0,5 điểm) - Sau CTTG2 c ao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra mạnh mẻ ở Châu Á, Phi, Mĩ La Tinh . Kết quả CNĐQ đã sụp đổ hoàn toàn , các quốc gia độc lập ra đời ngày càng giữ vai trò quan trọng trên.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trường quốc tế . Nhiều nước đã thu được những thành tựu đáng kể to lớn về sự phát triển kinh tế xã hội . (0,5 điểm) - Đối với CNTB nét nỗi bật: (1 điểm) + Nền kinh tế phát triển tương đối nhanh , tuy không tránh khỏi có lúc suy thoái , khủng hoảng . + Mỹ vươn lên thành nứơc tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống TBCN , theo đuôỉ mưu đồ bá chủ thế giới. + Xu hướng liên kết kinh tế ngày càng phổ biến , điển hình là liên minh Châu âu( EU ) - Về quan hệ quốc tế , sự xác lập của trật tự thế giới hai cực đối đầu gay gắt giữa hai pheTBCN và XHCN. Đặc trưng nay là nhân tố chủ yếu chi phối nền chính trị thế giới và quan hệ quốc tế trong phần lớn nữa sa thế kỉ XX. (0,5 điểm) - Những tiến bộ phi thường của KH_KT làm nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người , thay đổi lớn về cơ cấu lao động . Tuy vậy nó cũng mạng lại hậu quả nghiêm trọng mà chủ yếu do con người tạo ra: Chế tạo vũ khí huỹ diệt , tai nạn lao động và giao thông , các loại dịch bệnh mơí …(0,5 điểm) Câu 6. (2 đ) Hãy phân tích những tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay đã và đang có những tác động như thế nào đối với đời sống con người? - Tích cực: (1 điểm) + Nâng cao năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng sống của con người. + Tạo nên sự thay đổi về cơ cấu dân cư dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên, nhất là các nước phát triển cao. + Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu. - Tiêu cực: (1 điểm) + Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện quân sự có sức tàn phá và huỷ diệt sự sống. + Ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ… và cả những “ bãi rác” trong vũ trụ) + Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động và tai nạn giao thông. + Tai nạn giao thông, dịch bệnh mới./.. VII. KẾT QUẢ 1.Thống kê kết quả. Lớp. Sĩ số. GIỎI SL TL. KHÁ SL TL. SL. TB TL. YẾU SL TL. KÉM SL TL. 9A1 9A2 9A3 Tổng 2. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×