TRNG THCS AN BèNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 18 - Tiết 67 Ngày soạn:16/12/2008
Trả bài kiểm tra tiếng việt.
A. Mục tiêu
- Giúp hs thông qua tiết trả bài để ôn lại các kiến thức đã học, đồng thời tự đánh giá khả
năng tiếp thu của bản thân thông qua điểm đạt đợc để điều chỉnh lại phơng pháp học cho phù
hợp với bản thân.
- Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá , u nhợc diểm của bản thân trong quá trình làm bài.
- Giáo dục ý thức tự rút kinh nghiệm, tự sửa nhợc điểm của bản thân .
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Xem lại đề kiểm tra.
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra:
- Bài mới.
I. Đề bài: ( Xem tiết 60 - tuần 15)
II. Đáp án - Biểu điểm
- Xem tiết 60
III. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
- Đa số hs trong các lớp đều hiểu yêu cầu của các câu hỏi trong đề kiểm tra nên kiến thức
các em trình bày trong phần trả lời rất tốt, chất lợng điểm nhìn chung đảm bảo, ít điểm dới
trung bình.
- Phần trắc nghiệm hầu hết các em khoanh phơng án trả lời đúng rõ ràng, không tẩy xoá.
- Phần tự luận 50% hs biết viết đoạn có nội dung, bố cục rõ ràng, đồng thời lại biết kết
hợp sử dụng các biện pháp tu từ, kiến thức đề bài yêu cầu một cách hợp lí.
- Các phần bài tự luận các em đã biết trình bày , viết chữ sạch sẽ hơn so với bài trớc.
- Bài làm tốt: Xoan, Nhi(8A), Th, Bình(8C)
2. Nhợc điểm.
- Phần tự luận vẫn còn hs do cha nắm chắc kiến thức, cha đọc kĩ các phần trả lời hoặc cha
phân biệt kĩ chỉ làm theo cảm tính nên trả lời sai.
- Vẫn còn hiện tợng hs làm bài khoanh tròn phần tự luận bằng bút chì.
- Phần trắc nghiệm có những em do cha đọc kĩ yêu cầu đề bài nên chỉ viết đoạn mà không
nêu ra các đơn vị kiến thức đợc sử dụng trong bài làm, vì vậy mà điểm không đạt đợc tối đa.
- Có những phần tự luận các em cố ép các đơn vị kiến thức theo yêu cầu của đề bài mà
không để ý đến nội dung nên đoạn văn khập khiễng, thiếu lô gích.
- Trình bày phần tự luận của một số em vẫn tồn tại sự vô ý thức, cẩu thả trong viết chữ,
chính tả. câu ...
- Bài làm yếu: Tuân(8A), Thành, Giỏi(8C)
* Gv nhận xét cụ thể từng bài của hs dựa vào bảng tổng hợp trong quá trình chấm nếu thời
gian cho phép.
IV.Trả bài.
- Gv trả bài đã chấm cho hs.
- Hs xem bài của mình và vận dụng những kiến thức đã ôn tập để kiểm tra, đánh giá bài
làm của mình theo lời phê của giáo viên.
- Giáo viên chữa bài bằng cách kiểm tra kiến thức cũ của hs thông qua các câu hỏi của
bài kiểm tra.
D. Củng cố - Hớng dẫn
_______________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRNG THCS AN BèNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Gv lấy điểm vào sổ.
- Gv nhận xét ý thức sửa bài của hs trong giờ.
- Về nhà học bài, ôn tập các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị kiến thức cho bài kiểm tra tổng hợp
_________________________________________
Tiết: 68- 69 Ngày soạn:16/12/2008
Kiểm tra tổng hợp kì I
A. Mục tiêu.
- Hs nắm đợc kiến thức đã học từ đầu năm đến tuần 17 đề vận dụng vào làm bài kiểm tra
học kì.
- Nắm đợc nội dung của một số tác phẩm truyện ngắn và một số biện pháp tu từ, kiểu
bài văn thuyết minh.
- Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, ra đề
- HS: Ôn tập kĩ kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra:
- Bài mới.
I. Đề bài.
A. Đề chẵn.
Câu 1(2,5đ):
a. Thế nào là nói giảm, nói tránh?
b. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ sau? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Ôm cả non sông mọi kiếp ngời!
( Tố Hữu )
Câu 2(1,5đ ): Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ:Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác của Phan Bội
Châu? Nêu giá trị nội dung nghệ thuật bài thơ?
Câu 3 (6đ): Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
B. Đề lẻ.
Câu 1 (2,5đ ):
a. Thế nào là nói quá?
b. Xác định biện pháp tu từ trong câu sau? Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ đó?
Cày đồng đang buổi ban tra
Mồ hôi thánh thót nh ma ruộng cày
( Ca dao )
Câu 2 (1,5đ ): Chép lại 4 câu thơ đầu bài thơ: Muốn làm thằng Cuội của Tản Đà? Nêu nội dung
nghệ thuật bài thơ?
Câu 3 (6đ): Thuyết minh về chiếc áo dài Việt Nam.
II.Đáp án - Biểu điểm
A. Đề chẵn.
Câu 1: Yêu cầu học sinh trình bày đợc:
_______________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRNG THCS AN BèNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Nói giảm, nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển, tránh gây
cảm giác quá đau buồn, ghê sợ nặng nề; tránh thô tục thiếu lịch sự. (1đ)
- Xác định đúng biện pháp tu từ nói quá. (0,5đ)
- Phân tích tác dụng: Nhấn mạnh tình yuê thơng bao la của Bác Hồ (1đ)
Câu 2 : Chép đúng 4 câu thơ đầu bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. (0,5đ)
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại ngời có tội giữa năm châu.
- Nội dung: Thể hiện phong thái ung dung, đờng hoàng và khí phách kiên cờng, bất khuất vợt
lên trên cảnh tù ngục khốc liệt của nhà chiến sĩ yêu nớc PBC.(0,5đ)
- Hình thức: Giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ.(0,5đ)
B. Đề lẻ.
Câu 1: Yêu cầu học sinh trình bày đợc:
- Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tợng đợc miêu
tả để nhấn mạnh gây ấn tợng tăng sức biểu cảm. (1đ)
- Xác định đúng biện pháp tu từ nói quá. (0,5đ)
- Phân tích tác dụng: Diễn tả công viếc cày đồng buổi ban tra vô cùng vất vả.(1đ)
Câu 2: Chép đúng 4 câu thơ đầu bài thơ:Muốn làm thằng Cuội. (0,5đ)
Đêm thu buồn lắm chị Hằng ơi!
Trần thế em nay chán nửa rồi,
Cung quế đã ai ngồi đó chửa?
Cành đa xin chị nhắc lên chơi.
- Nội dung: Thể hiện tâm sự của một con ngời bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thờng, xấu xa
muốn thoát li bằng mộng tởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng.(0,5đ)
- Hình thức: Hồn thơ lãnh mạn pha chút ngông nghênh đáng yêu và có sự đổi mới thể thơ thất
ngôn bát cú Đờng luật cổ điển.(0,5đ)
Câu 3 : ( chung cho cả 2 đề)
* Yêu cầu chung:
- Kiểu bài: Thuyết minh
- Đối tợng: Chiếc áo dài Việt Nam
- Nội dung:
+ Giới thiệu chung về chiếc áo dài VN.
+ Giới thiệu lịch sử chiếc áo dài.
+ Giới thiệu các giai đoạn phát triển của chiếc áo dài
+ vai trò vị trí của chiếc áo dài ở trong nớc.
+ Giá trị của chiếc áo dài trên trờng quốc tế
+ ý nghĩa đạo lí của chiếc áo dài:( 2 vạt trớc và sau tợng trng cho tứ thân phụ
mẫu, năm khuy cài nằm ở vị trí cố định tợng trng cho 5 đạo lí làm ngời )
+ Cảm nghĩ chung về hình ảnh chiếc áo dài.
- Hình thức:
+ Bài văn phải có bố cục 3 phần đầy đủ, rõ ràng.
+ Trình bày khoa học, lôgic, mạch lạc.
+ Chữ viết sạch sẽ, sáng sủa.
* Biểu điểm:
+ Điểm 6-5: - Bài viết đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên.
- Không hoặc mắc ít lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt,
- Chữ viết sạch sẽ, sáng sủa.
+ Điểm 4-3: - Bài viết cơ bản đáp ứng đợc các yêu cầu trên.
_______________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRNG THCS AN BèNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt,
+ Điểm 2-1:
- Bài viết không đáp ứng đợc các yêu cầu trên.
- Mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, liên kết, diễn đạt,
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của hs
- Xem lại toàn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Làm thơ bẩy chữ.
_________________________________________________________________________
Tuần 19 - Tiết 70 , 71 Ngày soạn: 22/12/2008
Hoạt động ngữ văn: làm thơ bảy chữ
A. Mục tiêu
- Giúp hs biết cách làm thơ bảy chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ bảy chữ,
biết cách ngắt nhịp 4/ 3, biết gieo đúng vần...
- Nhận biết đợc các lỗi sai phạm luật khi làm thơ.
- Tạo không khí lành mạnh, mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ trong quá trình tập làm thơ.
B. Chuẩn bị.
- GV: sgk, sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học.
- Tổ chức.
- Kiểm tra: Việc chuẩn bị của hs
- Bài mới.
- Hs đọc sgk.
? Em hiểu thế nào là thể thơ bẩy
chữ?
? Phân tích mẫu bài thơ?
I. Chuẩn bị ở nhà.
1. Khái niệmvà phạm vi luyện tập.
- Muốn làm bài thơ bẩy chữ(4 câu hoặc 8 câu) ta phải xác
định đợc những yếu tố:
+ Số tiếng số dòng của bài thơ
+ Xác định bằng trắc cho từng tiếng trong bài
+ Xác định đối niêm trong các dòng thơ
+ Xác định vần trong bài thơ
+ Xác định cách ngắt nhịp trong bài thơ
+ Luật cơ bản: Nhất tam ngũ bất luận. Nhị tứ lục phân
minh
2. Phân tích mẫu.
Bánh chôi nớc
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
B B B T T B B
Bảy nổi ba chìm với nớc non
T T B B T T B
_______________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên:
TRNG THCS AN BèNH Ngữ văn 8
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Hãy đọc, gạch nhịp và chỉ ra
các tiếng gieo vần cũng nh mối
quan hệ bằng trắc của 2 câu thơ
kề nhau trong bài thơ sau:
? Bài thơ của Đoàn Văn Cừ đã bị
chép sai, hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí
do và thử tìm cách chữa ?
? Hãy làm tiếp hai câu thơ cuối
theo ý mình trong bài thơ của
Tú Xơng mà ngời biên soạn đã
dấu đi ?
Tôi thấy ngời ta có bảo
rằng:
Bảo rằng thằng Cuội ở cung
trăng!
? Hai câu thơ có đề tài về vấn đề
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
T T T B B T T
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
B B T T T B B
II. Hoạt động trên lớp.
1. Nhận diện luật thơ.
Chiều
Chiều hôm thằng bé/ cỡi trâu về,
B B T T T B B
Nó ngẩng đầu lên/ hớn hở nghe.
T T B B T T B
Tiếng sáo diều/ cao vòi vọi/ rót.
T T B B B T T
Vòm trời trong vắt/ ánh pha lê.
B B B T T B B
Cuối thu.
Cuối thu/, trời biếc/, lúa vàng bông,
T B B T T B B
Cỏ nhạt màu xanh,/ lá úa hồng.
T T B B T T B
Hôm tối chân trời/ sơng tím phủ,
B T B B B T T
Gió đa hơng lúa/ bốc thơm lừng.
T B B T T B B
- Ngắt nhịp: 4/ 3; 3/4.
- Vần : vần bằng hoặc trắc, song chủ yếu là vần bằng, vị trí
gieo là các tiếng cuối câu 2, 4, 6 có khi cả tiếng cuối câu 1.
- Luật bằng trắc: có 2 cách gieo dựa vào tiếng thứ hai của
câu thơ đầu để quyết định luật bằng - trắc (niêm: câu lẻ,
chẵn liền kề bằng, trắc phải đối nhau; câu chẵn, lẻ liền kề
bằng, trắc phải giống nhau).
- Sai hai chỗ:
+ Không có dấu phẩy sau " ngọn đèn mờ " vì gây ra cách
đọc sai nhịp.
+ " ánh xanh xanh " chép sai do không đúng vần.
- Cách sửa:
+ Bỏ dấu phẩy.
+ " ánh xanh xanh " có thể đổi " xanh lè; vàng khè; đêm
nhoè; trăng loe..."
2. Tập làm thơ
- Đề tài của bài thơ xoay quanh chuyện thằng Cuội ở cung
trăng.
- Đặc điểm của Cuội: nói dối, cung trăng có chị Hằng, có
cây đa, có con thỏ ngọc...
- Phong cách thơ: nghiêm túc, nghịch ngợm, hóm hỉnh,
giễu cợt...
- Luật bằng - trắc phải nh sau:
B B T T B B T
T T B B T T B
_______________________________________________________________________________________________________________________________________
Giáo viên: