Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cach soan ma tran trong so de kiem tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA MỘT TIẾT Ngày soạn: 12/10/2015 Tiết theo phân phối chương trình: 10 Tuần dạy: 10 I. Mục tiêu: - Phạm vi kiến thức : Từ bài 1 đến bài 9 sách giáo khoa vật lí 7 * Đối với học sinh: - Củng cố kiến thức đã học, tự đánh giá năng lực học tập của bản thân để từ đó điều chỉnh việc học của mình cho tốt. - Rèn luyện khả năng làm bài tự luận và trắc nghiệm - Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. * Đối với giáo viên: - Qua kiểm tra đánh giá học sinh, giáo viện thu nhận thông tin phản hồi, để từ đó có hướng điều chỉnh phương pháp dạy hoặc hướng dẫn học sinh học tập tốt hơn. II. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm và tự luận ( TN 30% TL 70% ). III. Ma trận đề kiểm tra 1. Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình Nội dung. 1. Nhận biết AS, nguồn sáng và vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng.. 2. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Tổng. TS tiết. Lí thuyết. 4 (Tổng số tiết theo 4 ppct trừ Số tiết bài TH, theo ppct tổng kết, kiểm tra, BT.) 3 (Tổng số tiết theo 5 ppct trừ Số tiết bài TH, theo ppct tổng kết, kiểm tra, BT.) 9 7. Tỷ lệ thực dạy LT VD. LT. Trọng số VD. 2,8 4x70% = 2,8. 31,1 13,3 1,2 2,8x100:9 1,2x100:9 4-2,8=1,2 = 31,1 = 13,3. 2,1 3x70% = 2,1. 23,4 32,2 2,9 2,1x100:9 2,9x100:9 5-2,1=2,9 = 23,3 = 32,2. 4,9. 2,1. 54,5. 45,5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề KT ở mỗi cấp độ. Nội dung. Trọng số. 1. Nhận biết AS, nguồn sáng và vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng. (lí thuyết) 2. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. (lí thuyết) 1. Nhận biết AS, nguồn sáng và vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng. (vận dụng) 2. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. (vận dụng). Tổng. 31,1 2,8x100: 9 = 31,1. 23,4 2,1x100: 9 = 23,3 13,3 1,2x100: 9 = 13,3 32,2 2,9x100: 9 = 32,2. TS 2,8 = 3 31,1x9:10 0 = 2,8 Có 3 câu hỏi 9 là số câu hỏi dự kiến cho. 2,1= 2 23,4x9:10 0 = 2,1 1,2 = 1 13,3x9:10 0 = 1,2 2,9 = 3 32,2x9:10 0 = 2,9. 100. 9. Số lượng câu hỏi TN. TL. Điểm số. 2 (1đ) Tg: 5'. 1 (2đ) Tg:8'. 3đ Tg: 13’. 1 (0,5đ) Tg:3'. 1 (2đ) Tg:8'. 2,5đ Tg: 11’. 1 (0,5đ) Tg:3'. 0,5đ Tg: 3’. 2 (1đ) Tg: 5'. 1 (3đ) Tg:13. 4đ Tg: 18’. 6 (3đ) Tg:16'. 3 (7đ) Tg:29'. 10đ TG: 45'. 3. Ma trận đề kiểm tra.. Tên chủ đề. Nhận biết TNKQ. Thông hiểu TL. TNKQ. TL. Vận dụng Thấp TNKQ. TL. Cao TNK Q TL. Tổng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Nhận biết AS, nguồn sáng và vật sáng, sự truyền ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng.. 1. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt. 2. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. 3. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng. 4. a. Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.. 5. Định luật phản xạ ánh sáng: - Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.. 6. Vẽ được trên hình vẽ một tia sáng bất kì chiếu đến gương phẳng và vẽ đúng được tia phản xạ hoặc ngược lại vẽ được đúng tia tới gương phẳng khi biết trước tia phản xạ trên gương phẳng.. b. Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng.. Số câu hỏi Số điểm 2. Gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.. c. Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng 3 (8') Ch1.C1 Ch2.C2 Ch4a.C3 1,5đ 7. Đặc điểm về ảnh của một vật được tạo bởi gương phẳng là:  Ảnh không hứng được trên màn chắn, gọi là ảnh ảo.  Độ lớn ảnh bằng độ. 10. Tác dụng của gương cầu lõm: a. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới. 1 (8') Ch5.C7. 4 (16'). 2đ 11. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng bằng hai cách là: - Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng tính chất. 3,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số câu hỏi Số điểm TS câu hỏi TS điểm. lớn của vật.  Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.  Các tia sáng từ điểm sáng S tới gương phẳng cho tia phản xạ có đường kéo dài đi qua ảnh ảo S’. 8. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 9. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm luôn cùng chiều và lớn hơn vật. 2 (5') 1(8') Ch8.C4 Ch5.C Ch9.C5 8 1đ 2đ. song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. b. Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.. của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng. 12. Vẽ được tia tới khi biết tia phản xạ đối với gương phẳng bằng cách: - Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.. 1 (3') Ch10a.C 6 0,5đ. 1 (13') Ch11.C 9 3đ. 5 (29') 6,5đ. 5. 1. 1. 2. 9. 2,5đ. 2đ. 0,5đ. 5đ. 10đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×