Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tuan 20 Hoa 8 Tiet 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.99 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết : 39. Ngày soạn: 09/01/2016 Ngày dạy : 11/01/2015. Bài 31. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. 2. Kĩ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: - Tích cực học tập để nắm được cấu tạo bảng HTTH. 4. Trọng tâm: - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn. 5. Năng lực cần hướng tới: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức đã học vào trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to. Chu kì 2, 3 phóng to Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố. b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, trực quan, làm việc với SGK, làm việc nhóm. III. CÁC HỌA ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 9A1:......................................................................................................... 9A2:........................................................................................................ 9A3:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ(5’): Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính? 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1')Chúng ta đã từng được nghe tới bảng tuần hoàn hoá học. Vậy bảng tuần hoàn hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 1. Giới thiệu bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn(5’). -GV: Giới thiệu bảng tuần -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. I. NGUYÊN TẮC SẮP hoàn và nhà bác học XẾP CÁC NGUYÊN TỐ Menđeleep. -HS: Nghe giảng và ghi bài. TRONG BẢNG HỆ -GV: Giới thiệu cơ sở sắp xếp THỐNG TUẦN HOÀN: của bảng tuần hoàn. (SGK) Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo bảng tuần hoàn(10’). -GV: Giới thiệu khái quát bảng -HS: Nghe giảng và ghi nhớ. II. CẤU TẠO BẢNG hệ thống tuần hoàn: Ô, chu kì, TUẦN HOÀN: nhóm. 1. Ô nguyên tố -GV: Treo ô 12 phóng to lên -HS: Quan sát và trả lời: Ô nguyên tố cho biết: bảng và yêu cầu HS nhận xét + SHNT là 12, ô số 12, ĐTHN - Số hiệu nguyên tử: Số về các kí hiệu trong một ô. là 12, KHHH là Mg, Tên hiệu nguyên tử có trị số nguyên tố : Magiê, NTK là 24 bằng đơn vị điện tích hạt -GV: Vậy, ô nguyên tố cho -HS: Trả lời. nhân và bằng số electron biết những gì? trong nguyên tử -GV: Yêu cầu HS cho biết ý -HS: Quan sát và nêu ý nghĩa - Kí hiệu hoá học nghĩa của các ô 13, 15, 17. các ô trong bảng HTTH. - Tên nguyên tố -GV: Treo bảng hệ thồng tuần -HS: Quan sát. Nghe và ghi - Nguyên tử khối hoàn phóng to và giới thiệu về nhớ. 2. Chu kì chu kì trong bảng tuần hoàn. - Chu kì là dãy các nguyên -GV hỏi: Bảng hệ thống tuần -HS: tố mà nguyên tử của hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi + Bảng hệ thống tuần hoàn có chúng được sắp xếp theo chu kì có bao nhiêu hàng? 7 chu kì. chiều tăng dần của điện Điện tích hạt nhân các nguyên + Trong 1 chu kì, từ trái sang tích hạt nhân tử trong một chu kì thay đổi phải ĐTHN tăng dần. như thế nào? -HS: Qua đó em hãy nêu nhận -HS: Nêu khái niệm về chu kì xét về chu kì? và ghi vở. -GV: Giới thiệu về nhóm -HS: Quan sát bảng tuần hoàn 3. Nhóm trong bảng tuần hoàn. và ghi nhớ. - Bảng hệ thông tuần hoàn -GV hỏi: Trong cùng 1 nhóm, -HS: có 8 nhóm được đánh số điện tích hạt nhân nguyên tử + Bảng hệ thông tuần hoàn có thứ tự từ I đến VIII của các nguyên tố thay đổi như 8 nhóm(I đến VIII). Được sắp - Nhóm gồm các nguyên thế nào? xếp theo chiều tăng dần của tố mà nguyên tử của điện tích hạt nhân. chúng đựơc sắp xếp thành -GV: Qua đó em hãy nêu nhận -HS: Nêu khái niệm và ghi vở. cột theo chiều tăng dần xét về nhóm? của điện tích hạt nhân nguyên tử Hoạt động 3. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn(9’). -GV: Yêu cầu HS theo dõi chu -HS trả lời: Đầu mỗi chu kì là III. SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH kì 2 và 3, hỏi: Đi từ đầu đến 1 kim loại, cuối chu kì là 1 phi CHẤT CỦA CÁC cuối chu kì theo chiêu tăng dần kim, kết thúc chu kì là 1 khí NGUYÊN TỐ TRONG điện tích hạt nhân sự thay đổi hiếm. Tính kim loại của các BẢNG TUẦN HOÀN: về tính kim loại và tính phi nguyên tố giảm dần, tính phi 1. Trong một chu kì: kim của các nguyên tố thay đổi kim tăng dần. Đi từ trái qua phải: như thế nào? - Tính kim loại giảm dần, -GV: Yêu cầu HS quan sát HS: tính phi kim tăng dần..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm I và nhóm VII, cho biết: + Tính kim loại tăng dần đồng 2. Trong một nhóm: Đi Tính kim loại và tính phi kim thời tính phi kim giảm dần. từ trên xuống dưới: trong cùng 1 nhóm thay đổi + Tính kim loại tăng dần, như thế nào? tính phi kim giảm dần. Hoạt động 4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học(8’). -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: -HS: Nguyên tố A có cấu tạo IV. Ý NGHĨA CỦA Biết nguyên tố A có số hiệu là như sau: BẢNG HỆ THỐNG 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy ZA = 17 TUẦN HOÀN CÁC cho biết cấu tạo nguyên tử và ĐTHN : 17+ NGUYÊN TỐ HOÁ tính chất của nguyên tố A? Có 17 p, 17 e. HỌC: -GV: Hướng dẫn HS thực hiện A ở chu kì 3 - Biết vị trí của nguyên tố các bước làm bài tập. A thuộc nhóm VII ta có thể đoán được cấu Vì A ở cuối chu kì 3 nên A là tạo nguyên tử và tính chất phi kim mạnh. của nguyên tố -HS: Dựa theo ví dụ 1 đã làm - Biết cấu tạo nguyên tử -GV: Yêu cầu HS làm ví dụ: và thực hiện bài tập: của nguyên tố, ta có thể X có điện tích hạt nhân là 12, ĐTHN là 12 =>Số thứ tự 12. suy đoán vị trí và tính chất hãy cho biết vị trí của X trong Chu kì 3, Nhóm II. của nguyên tố đó bảng hệ thống tuần hoàn và =>X là kim loại. tính chất cơ bản của nó. 4. Củng cố (5’): GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 3 SGK/101. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') - Nhận xét thái độ học tập và đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Về nhà học bài, làm bài tập 4,5,6, chuẩn bị phần tiếp theo của bài. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×