Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

TUAN 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.37 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30 Tiết 113. Ngày soạn : 22/03/2015 Ngày dạy : 23/03/2015 Hướng dẫn đọc thêm:. LÒNG YÊU NƯỚC (I. Ê –ren – bua). I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được tư tưởng và lòng yêu nước qua một bài tuỳ bút – chính luận. - Nhận biết được nét đặc sắc về nghệ thuật của bài tuỳ bút – chính luận này. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc của quê hương và được thể hiện rõ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thách. Lòng yêu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất của người anh hùn trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. - Nét chính về nghệ thuật của văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc diễn cảm một văn bản chính luận giàu chất trữ tình: giọng đọc vửa rắn rỏi, dứt khoát, vừa mềm mại, dịu dàng, tràn ngập cảm xúc. - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Đọc – hiểu văn bản tuỳ bút có yếu tố miêu trả kết hợp với biểu cảm. - Trình bày được suy nghĩ, tình cảm của bản thân về đất nước mình. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước . - Liên hệ với tư tưởng độc lập dân tộc, lòng yêu nước của Bác. III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK IV.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp..... V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của văn bản "Cây tre Việt Nam "? * Đáp án và biểu điểm. 3. Bài mới: Câu Đáp án Điểm * Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của nhân dân Liên bang Nga Xô Viết đấu tranh chống phát Câu1 1.Nghệ thuật : 10 xít Đức .Những nhà-Kết thơ ,hợp nhàgiữa văn ,chính nhà báo chiến đấu, trong đó có Ê -ren -bua. luậnlên vàđường trữ tình. Hôm nay chúng ta cùng hiểu về tác ông: L " òng . vừa mang tính biểu tượng. -Xâytìm dựng hình ảnhphẩm phongcủa phú, chọn lọc,yêu vừanước" cụ thể HOẠT ĐỘNG-Lựa CỦA GV HS NỘI DUNG KIẾN THỨC chọn lời văn giàu nhạc diệu và có tính biểu cảm cao. Hoạt động I: Giới thiệu I.TÌM HIỂU CHUNG: -Sử dụngchung thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. Nêu vài nét về tác2.giá, tác phẩm 1.Tác giả : (SGK) Ý nghĩa văn bản : văn bản này cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời Hãy nêu nội dungsống kháidân quát? 2.Tác (SGK) tộc ta.Qua đó cho phẩm: thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình Nội dung khái quát đáng : Lòng thểNam. hiện trong cuộc chiến cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính vềyêu cây nước tre Việt đấu bảo vệ Tổ quốc . Hoạt độngII: Đọc – Hiểu văn bản: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: - HS đọc văn bản, chú thích. 1.Đọc – Chú thích: - Yêu cầu đọc: giộng trữ tình, sôi 2.Hướng dẫn tìm hiểu văn bản : a. Cội nguồn của lòng yêu nước nổi, tha thiết -Theo lập luận của tác giả, cội Bắt đầu từ những vật tầm thường nhất: Yêu cái cây phố nhỏ, nguồn của lòng yêu nước bắt đầu từ vị thơm chua mát … mỗi vùng quê có một nỗi nhớ riêng  Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, miền quê trở nên lòng yêu đâu? Tổ quốc - Cách lập luận  Điệp ngữ, so sánh, lập luận chặt chẽ khái quát đến cụ thể. - Nêu biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga – Xô Viết?  Lòng yêu nước bắt nguồn từ con người, thiên nhiên, (Dòng sông Nê Va, tượng đồng tạc đất trời  Biểu tượng tinh thần vinh quang của dân tộc Nga . những con chiến mã ở Lê Nin grát, b. Vẻ đẹp của quê hương trong chiến tranh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Người vùng Bắc  phía Tây  làng quê xứ U Crai-na  Thủ đô Max -cơ -va  Lê -Nin Grát . Cây mọc là là …, tảng đá sáng rực, Suối óng ánh bạc, rượu vang, sương mù quê hương, dòng sông Nê -va , điện Krem - li .  Vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, riêng biệt, độc đáo . c. Cảm nhận về lòng yêu nước trong chiến tranh - Vẻ đẹp được khắc hoạ: chung  -Đem nó vào lửa đạn gay go thử thách . riêng, cụ thể  trừu tượng . -Mất nước Nga thì ta cón sống làm gì nữa .  Lòngyêu nước cao nhất là tinh thần bảo vệ Tổ quốc - Nhận xét của em về vẻ đẹp đó Hoạt độngIII :Tổng kết chống giặc ngoại xâm . Nêu đặc sắc nghệ thuật văn bản ? III.TỔNG KẾT :1.Nghệ thuật: -Kết hợp chính luận với trữ tình. -Kết hợp sự miêu tả tinh tế, chọn lọc những hình ảnh tiêu biểu của từng miền với biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc. -Cách lập luận của tác giả khi lí giải ngọn nguồn của lòng yêu nước li-gic và chặt chẽ. Nêu ý nghĩa văn bản ? 2.Ý nghĩa văn bản : Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi Thân thuộc nhất nơi nhà, xóm , phố, quê hương.Lòng yêu nước GV liên hệ với tư tưởng độc lập dân trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. tộc, lòng yêu nước của Bác. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê -ren-bua truyền tới. ( Ghi nhớ SGK ) VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - GV củng cố nội dung bài học . - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong văn bản. - Hiểu được những biểu hiện của lòng yêu nước. - Liên hệ với lịch sử của đất nước ta qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. - Soạn bài "Câu trần thuật đơn có từ là" . điện Krem -li.) - Chiến tranh khiến cho người dân Xô Viết cảm nhận được vẻ đẹp tao nhã, thanh thoát của quê hương. - Vẻ đẹp của quê hương còn được thể hiện ra sao. ************************************ Tiết 112. Ngày soạn : 22/03/2015 Ngày dạy : 23/03/2015 Tiếng Việt:. CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀ. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật đơn có từ là - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là 2. Kỹ năng: - Nhận biết được câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là. - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là. 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt . III.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan . 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. IV.PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp......

<span class='text_page_counter'>(3)</span> V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ : Câu trần thuật đơn là gì ? Ví dụ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được học khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu câu trần thuật đơn có từ là. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động I : Tìm hiểu đặc I.TÌM HIỂU CHUNG điểm của câu trần thuật đơn có 1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : từ là * Ví dụ : SGK /114 GV treo bảng phụ. Xác định CN, VN trong các câu sau : -HS đọc ví dụ , xác định CN,VN. a. Bà đỡ Trần /là người huyện Đông Triều. -Vị ngữ của các câu trên do C V( cụm DT) những từ hoặc cụm từ loại nào b. Truyền thuyết / là loại truyện dân gian kể về các nhân vật tạo thành ? C V (cụm DT) - Chọn những từ hoặc cụm từ và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố phủ định thích hợp cho sau đây tưởng tượng kì ảo. điền vào trước VN của các câu c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô/ là một ngày trong trẻo ,sáng sủa, trên : không, không phải, chưa , C V(cụm DT) chưa phải. d.Dế Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Thế nào là câu trần thuật đơn có C V(TT) từ là ? *.Ghi nhớ (SGK) Hoạt động II. Phân loại câu 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : trần thuật đơn có từ là. a) : Giới thiệu về bà đỡ Trần -> câu giới thiệu. GV hướng dẫn HS trả lời từng b) : Định nghĩa về hoán dụ -> câu định nghĩa. câu hỏi rồi rút ra bốn kiểu câu c) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô .-> câu miêu tả. thường gặp. d) Đánh giá về hành động của Dế Mèn -> câu đánh gia.  Ghi nhớ SGK HS đọc ghi nhớ. Hoạt động III. Luyện tập III.LUYỆN TẬP : Bài 1 : Tìm câu trần thuật đơn có từ là : - Học sinh đọc bài tập 1 : Trừ những câu nêu ở VD b, đ, các câu còn lại đề là câu trần thuật - Học sinh thảo luận nhóm . đơn có từ là. - Đại diện nhóm trả lời – học Bài 2: Xác định CN, CN trong những câu trần thuật đơn có từ là sinh nhận xét . vừa tìm được.Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu câu nào ? - Giáo viên nhận xét a) Hoán dụ / là gọi tên … diễn đạt ( câu định nghĩa ) CN VN Bài 2 : Xác định kiểu câu ( bảng c) Tre / là cánh tay ...dân. ( câu giới thiệu ) phụ ) CN VN - GV nhận xét, đánh giá . Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.( câu giới thiệu) CN VN d) Bồ các / là bác chim ri ( câu giới thiệu). CN VN e) Khóc / là nhục CN VN Rên / hèn Lược bỏ từ là CN VN Van / yếu đuối CN VN HS đặt câu trần thuật đơn có từ và dại khờ /là những lũ người câm (câu dánh giá ) là. C V Bài 3.Đặt câu trần thuật đơn có từ là. VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học sinh nhớ đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và các kiểu câu của loại câu này. - Viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là và cho biết tác dụng của câu trần thuật đơn có từ là. - Học bài, làm bài tập vào vở.Ôn tập chuẩn bị kiểm tra TV, Trả bài V, TLV, Soạn bài “ Ôn tập truyên và ký.. ************************************ Ngày soạn : 22/03/2015 Ngày dạy : 26 /03/2015. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Tiết 115. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS 1.Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về các phép tu từ như so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn, câu trần thuật đơn có từ là. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các phép tu từ ,phân tích các thành phần câu . 3.Thái độ: Giáo dục HS góp phần làm giaù đẹp thêm tiếng Việt . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Soạn đề và đáp án. 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ : Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3. Bài mới: - Giáo viên phát đề cho học sinh .- Quán triệt HS làm bài nghiêm túc.- Hết giờ GV thu bài.. 4.Củng cố: Về nhà lấy thêm ví dụ về các dạng đề để phân tích . 5.Dặn dò: Học bài, làm bài tập vào vở.Trả bài viết số 6. ************************************************. MA TRẬN ĐÈ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Mức độ. Môn Ngữ văn. Thời gian :45 phút. Nhận biết Thông hiểu TN. Lĩnh vực nội dung Ẩn dụ,Nhân hóa,Chủ ngữ Số câu Số điểm. C1,2,4(I) 3 1,5. TL. TN. TL. Vận dụng Thấp Cao T TL TN TL N. Tổng. 3 1,5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tỉ lệ % Phép tu từ, So sánh,Kiểu câu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Câu trần thuật đơn Số câu Số điểm. Tỉ lệ % Các thành phần chính của câu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 15. 3 1,5 15. Trường THCS LÊ HỒNG PHONG Họ và tên : ............................ Lớp :.............. Điểm. 15 C3,5,6(I) 3 1,5 15. 3 1,5 15. 3 1,5 15 1 1 10. C3(II). C1(II) 1 1 10 C2(II). 1 4 40 1 4 40. 1 2 20 2 3 30. 2 6 60 9 10 100. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ PHẦN TIẾNG VIỆT Môn : Ngữ văn Thời gian :45 phút.( Không kể thời gian phát đề) Lời phê của giáo viên. I.Trắc nghiệm ( 4điểm ) : Đọc kỹ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh tròn ý đúng nhất : Câu 1 : Ẩn dụ là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét khác nhau . b. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng . c. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi. d. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương phản . Câu 2 : Phép nhân hoá có tác dụng như thế nào ? a. Gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . b. Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người. c. Biểu thị được những tình cảm, suy nghĩ của con người . d. Cả b và c đều đúng . Câu 3 : Câu thơ : “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”. dùng phép tu từ gì ? a. So sánh c. Ẩn dụ . b. Hoán dụ . d. Nhân hoá . Câu 4 : Chủ ngữ là gì ? a. Nêu hành động của sự vật, hiện tượng. c. Nêu trạng thái của sự vật, hiện tượng. b. Nêu tên sự vật, hiện tượng . d. Nêu đặc điểm của sự vật, hiện tượng Câu 5: "Bóng Bác cao lồng lộng . Ấm hơn ngọn lửa hồng "thuộc kiểu so sánh nào ? a.So sánh ngang bằng. b. So sánh không ngang bằng. Câu 6 : Câu “ Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều ” thuộc kiểu câu gì? a. câu trần thuật đơn có từ “ là” . c. Câu nghi vấn. b. Câu trần thuật đơn . d. Câu cảm thán. II. Tự luận : ( 7 điểm ) Học sinh làm bài vào tờ giấy riêng Câu 1 (1 điểm ) :Thế nào là câu trần thuật đơn ? Câu 2 (2 điểm ) : Đặt câu theo cấu trúc : Ai / làm gì ? Câu 3 ( 4điểm ) : Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau : - Tre giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. - Nước dâng trắng mênh mông. - Chẳng bao lâu, tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Tôi là học sinh.lớp 6. ******************************************************** ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT( HỌC KÌ II) Môn : Ngữ văn Thời gian : 45 phút . ĐÁP ÁN Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1 Đáp án b. 2 d. 3 c. 4 b. 5 b. 6 a. Phần tự luận (7 điểm) Câu Đáp án Câu 1 Câu trần thuật đơn là loại câu do một cum C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến. Câu 2. Tôi đang học bài.. Điểm. 1 2.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3. Xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau : -Tre /giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. C V - Nước /dâng trắng mênh mông. C V -Chẳng bao lâu, tôi/ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. C V -Tôi / là học sinh.lớp 6. C V. 4. Ngày soạn : 22/3/2011 Ngày dạy : 26 /3/2011 Tiết 116:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6-VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU: Giúp HS 1.Kiến thức: Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn Ngữ văn , về khả năng làm văn tả người . 2.Kĩ năng: Biết tự đánh giá và đánh giá được những thành công và hạn chế trong bài viết của mình và của bạn. 3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học . II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm và trả bài khách quan, sửa lỗi cụ thể cho HS. 2. Học sinh: Đọc và xem lại bài , sử chữa những lỗi sai. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tiết học này sẽ giúp các em thấy được những ưu khuyết trong bài làm văn tả. người và bài kiểm tra Văn nhằm mục đích để các em để phát huy, sửa chữa, rút kinh nghiệm cho những bài sau đạt kết quả cao hơn và không bị vướng những lỗi đã gặp . HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Hoạt động I: Phân tích và tìm hiểu đề bài kiểm tra Văn - GV đọc lại đề bài . HS đưa ra đáp án. GV nhận xét, sửa chữa Hoạt động II: Nhận xét chung, đánh giá bài viết, sửa lỗi cụ thể cho HS + GV nhận xét ưu - khuyết điểm trong bài viết của HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. Phân tích và tìm hiểu đề bài kiểm tra Văn * Đề bài và đáp án (Xem bài kiểm tra Văn) * Nhận xét chung, đánh giá bài viết của HS a.Ưu điểm: Đa số HS làm được phần trắc nghiệm và nêu được phần tự luận b.Nhược điểm: - Nhiều em chưa tóm tắt được văn bản . àChữa lỗi cụ thể: 1/ Phần trắc nghiệm : - Một số em hiểu đề, bài làm tốt . -Một số em sai nhiều ở câu 3, 4. + GV thống kê những lỗi của HS ở 2/ Tự luận : những dạng khác nhau - Nhiều em chưa tóm tắt được văn bản " Phân tích và tìm hiểu đề bài Văn tả II.Phân tích và tìm hiểu đề bài Văn tả người . người 1.Đề bài : ( tiết 105, 106 ) a/ Yêu cầu chung : - GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút - Kiểu bài : miêu tả lập dàn ý cho đề bài trên - Đối tượng : Tả người ;.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV hướng dẫn HS phân tích nguyên nhân mắc lỗi ( chưa xác định yêu cầu cụ thể của đề bài, một số em học bài chưa kỹ . -> GV cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi - GV chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: Cách dùng từ, chính tả, viết câu - GV đọc trước lớp bài khá nhất ,bài yếu để các em khác rút kinh nghiệm cho bản thân. - Trình tự miêu tả : Tả hình dáng, tính tình, công việc . b/ Yêu cầu cụ thể : ( dàn bài tiết 105, 106 ) 2.Sửa bài viết : a/ Nhận xét chung : - Ưu điểm : + Hiểu đề, tả được đối tượng theo trình tự . + Bố cục : cân đối, rõ ràng . + Lời văn có cảm xúc . - Khuyết điểm : + Phần thân bài : một số em chưa xây dựng được đoạn văn. Lời văn tả còn chung chung. + Chữ viết : nhiều em còn viết tắt, sai lỗi chính tả. b/ Sửa bài viết : - GV trả bài - Ghi điểm. - Lỗi diễn đạt. Dấu chấm câu . - Lỗi viết tắt, viết số, viết sai lỗi chính tả . c/ Đọc bài làm tốt VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại cách làm bài văn tự luận dưới dạng các câu hỏi nhỏ, bài viết cần tập trung vào nội dung dung chính mà câu hỏi đặt ra. - Học và xem lại tất cả các văn bản đã học.Chuẩn bị bài :ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÝ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×