Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Bai 12 Dac diem tu nhien khu vuc Dong A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Nhận xét sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á và giải thích nguyên nhân?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 15: Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ?. Xác định trên bản đồ phạm vi khu vực Đông Á? Đông Á tiếp với các biển đại dương nào? Các quốc giagiáp và vùng lãnh thổvàtrong khu vực?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRIỀU TIÊN. TRUNG QUỐC. HÀN QUỐC. NHẬT BẢN. V LT ĐÀI LOAN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 15: Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á - Vị trí địa lí: Ở phía Đông của châu Á, giáp với khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á và Thái Bình Dương. - Gồm 2 bộ phận: Phần đất liền chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ và phần hải đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. Xác định phần đất liền Đông Á? Em có nhận xét gì về điạ hình nửa phìa Đông và nửa phía Tây phần đất liền?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 15: Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á - Vị trí địa lí: Giáp với khu vực Bắc Á, Trung Á, Nam Á và Thái Bình Dương. - Gồm 2 bộ phận: Phần đất liền và phần hải đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Điều kiện tự nhiên nửa phía Tây và nửa phía Đông khác nhau:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> THẢO LUẬN NHÓM 5 phút. Nhóm 1,2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên nửa phía Tây của khu vực và cho biết một số thiên tai thường xảy ra ở đây? Nhóm 3,4: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên nửa phía Đông của khu vực và cho biết một số thiên tai thường xảy ra ở đây? Đặc điểm Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan tự nhiên. Nửa phía Tây. Nửa phía Đông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên nửa phía Tây của khu vực và cho biết một số thiên tai thường xảy ra ở đây?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SƠNTHƯỢNG NGUYÊN DÃY NÚI TÂY HIMALAYA TẠNG NƠI CAO BẮT ĐỒ NGUỒN SỘ NGUỒN SÔNG SÔNG BĂNG TRÊN DÃY HI-MA-LAY-A THƯỢNG NGUỒN SÔNG HOÀNG HÀ CỦA NHIỀU CON SÔNG LỚN TRƯỜNG GIANG.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÙA ĐÔNG GIÁ LẠNH TUYẾT RƠI TRẮNG XOÁ BỒN ĐỊA TÂN CƯƠNG THẢO NGUYÊN KHÔ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> BÃO CÁT TỪ SAAN MẠC GÔ BI DI QUẢNG TRƯỜNG THIÊN MÔN CHÌM CHUYỂN VÀO CÁC THÀNH PHỐ SA MẠC GÔ BI TRONG BÃO CÁT RỪNG ÔN ĐỚI RỪNG CẬN NHIỆT ĐỚI.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LỞ ĐẤT Ở TỨ XUYÊN. LŨ QUÉT.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NGÀY 12/5/2008, ĐỘNG ĐẤT MẠNH 7,9 0 RÍCH TE Ở TỨ XUYÊN LÀM 88 000 NGƯỜI CHẾT. ĐỘNG ĐẤT Ở TRUNG QUỐC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?. Nêu một sốTRỒNG biện pháp nhằm hạn chế các thiên RỪNG tai xảy ra ở vùng núi phía Tây?. ĐẬP THUỶ ĐIỆNKÍN TAM DỰ ÁN TRỒNG CÂY PHỦ SAHIỆP TRÊN DƯƠNG TỬ MẠC ĐỂ BẢO VỆ SÔNG MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đặc điểm. Nửa phía Tây. Địa hình. Núi, sơn nguyên cao hiểm trở, xen lẫn các bồn địa. Khí hậu. Lục địa khắc nghiệt:mùa Đông rất lạnh, mùa hạ khô, nóng.. Sông ngòi. Nơi bắt nguồn của các con sông lớn: Hoàng Hà và Trường Giang.. Cảnh Chủ yếu thảo nguyên khô, quan tự nhiên hoang mạc và bán hoang mạc.. Nửa phía Đông.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Nhóm 4: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên nửa phía Đông của khu vực và cho biết một số thiên tai thường xảy ra ở đây?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ĐỒNG BẰNG HOA BẮC XEN LẪN ĐỒIHOA NÚITRUNG THẤP ĐỒNG BẰNG.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HẠ LƯU SÔNG TRƯỜNG GIANG Do nạn phá rừng bừa bãi, nước thải của các đô thị, các HẠ LƯU SÔNG HOÀNG HÀ. nhà Vì máy xử hạ lí đã thải trực tiếp xuống saochưa ở vùng lưu thường xảy ra lũ lụtdòng và sông. nước sông lại bị ô nhiễm?. NƯỚC SÔNG BỊ Ô NHIỄM.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> NAY ĐÃ THAY THẾ BẰNG CẢNH QUAN NHÂN TẠO RỪNG ÔN ĐỚI RỪNG CẬN NHIỆT ĐỚI.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ? Giống nhau: Hãy nêu những điểm giống và khác - Đều bắtnhau nguồn sơn nguyên Tây Tạng củatừhai con sông Hoàng Hà chảy và về phía Đông, đổTrường ra Hoàng Hải.ởPhù sa sông đã bồi đắp thành Giang Trung Quốc? các châu thổ rộng lớn. Nguồn cung cấp nước chủ yếu băng- tuyết tan và nước mưa vào mùa Hạ. Nước lớn vào cuối Hạ-đầu Thu. Nước cạn vào ĐôngXuân. Khác nhau: Sông Hoàng Hà có độ dốc lớn và chế độ nước thất thường hơn nên thường gây ra lũ lụt nhiều hơn sông Trường Giang..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đặc điểm. Nửa phía Tây. Địa hình. Núi, sơn nguyên cao hiểm trở, xen lẫn các bồn địa. Đồi núi thấp xen các đồng bằng châu thổ rộng lớn.. Khí hậu. Lục địa khắc nghiệt:mùa Đông rất lạnh, mùa hạ khô, nóng.. Gió mùa: mùa đông lạnh, khô, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.. Sông ngòi. Nơi bắt nguồn của các con sông lớn: Hoàng Hà và Trường Giang.. Hạ lưu sông Hoàng Hà, Trường Giang, thường bị lũ lụt vào Hè-Thu.. Cảnh Thảo nguyên khô, hoang quan tự mạc và bán hoang mạc. nhiên. Nửa phía Đông. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng còn rất ít..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tiết 15: Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Phần đất liền: b. Phần hải đảo:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xác định trên bản đồ phần hải đảo của khu vực? Nêu đặc điểm tự nhiên phần hải đảo?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐỘNG ĐẤT Ở CÔ BÊ (NHẬT BẢN) NGÀY 17/1/1996 LÀM 6400 NGƯỜI CHẾT.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Động đất sóng thân Nhật Bản năm 2011 làm 15,881 người chết, 6,142 người bị thương..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lập cácNêu trạm trắc dự báo động đất, một quan số biện pháp để hạn chế b núi lửa,thiệt xâyhại nhà cao tai tầng vật liệu do thiên gây bằng ra? nhẹ, bền và dẻo..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 15: Bài 12. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á 1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á 2. Đặc điểm tự nhiên: a. Phần đất liền: b. Phần hải đảo: - Là miền núi trẻ, có nhiều động đất và núi lửa. - Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. - Thực vật chủ yếu: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Xác định trên bản đồ các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Vì sao nửa phía Tây của khu vực lại không thuân lợi cho phát triển kinh tế ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1. Về nhà học bài, trả lời được các câu hỏi ở cuối bài. 2. Chuẩn bị bài 13, tuần sau học, xem kĩ bảng 13.1, 13.2, 13.3. Đem theo máy tính để làm bài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

×