Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 14 Tiết: 14. Ngày soạn: 26-11-2015 Ngày dạy: 28-11-2015. Bài 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được âm truyền trong các chất rắn, lỏng, khí và không truyền trong chân không. - Nêu được trong các môi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác nhau. 2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền trong các môi trường nào? - Tìm phương án thí nghiệm để chứng minh càng xa nguồn âm biên độ dao động âm càng nhỏ -> âm truyền càng nhỏ. 3. Thái độ: - Có ý thức nghiêm túc trong học tập vận dụng kiến thức vào thực tế. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh phóng to hình 13.4. 2. HS: - 2 trống, 2quả cầu bấc, một biến thế nguồn, một đồng hồ,1 bình nước có thể cho lọt nguồn âm vào. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp:1 phút). 7A1: …………………………………………………………… 7A2: …………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) Câu 1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc vào nguồn âm như thế nào? Đơn vị độ to của nguồn âm? Câu 2: Chữa bài tập 12.1-12.2? 3. Tiến trình: GV tổ chức các hoạt động Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:(2 phút) - Trong chiến tranh các chú bộ - HS làm việc theo hướng dẫn đội tham gia chiến dịch để của GV. tránh lọt vào ổ phục kích của địch, các chú thường đặt tai xuống đất để nghe xem có tiếng chân của đối phương không? Vây tại sao khi áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi thì không nghe được? Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường truyền âm:(20 phút) - Cho hs dự đoán khi gõ vào - Dự đoán: Quả cầu bấc thứ nhất I. Môi trường truyền âm: mặt trống có hiện tượng gì với rung động; quả cầu bấc thứ 2 1. Sự truyền âm trong chất 2 quả cầu bấc treo gần trống? đứng yên……. khí: - GV làm thí nghiệm như - Quan sát và trả lời câu hỏi - C1: Âm đã được không khí hướng dẫn SGK y/c hs lắng - C1: Hiện tượng xảy ra với quả truyền từ mặt trống thứ nhất nghe và quan sát, sau đó thảo cầu bấc treo ở trống 2 rung đến mặt trống thứ hai. luận và trả lời C1, C2? động. Hiện tượng đó chứng tỏ - C2: Biên độ dao động của âm được không khí truyền từ quả cầu thứ nhất lớn hơn biên mặt trống thứ nhất đến mặt độ dao động của quả cầu thứ.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trống thứ hai. hai. - C2: Biên độ dao động của quả - Càng xa nguồn âm thì âm cầu thứ nhất lớn hơn biên độ càng nhỏ. dao động của quả cầu thứ hai. 2. Sự truyền âm trong chất - Càng xa nguồn âm thì âm - Càng xa nguồn âm thì âm càng rắn: càng như thế nào? nhỏ. - C3: Âm truyền qua tai bạn - Có thể giải thích thêm cho hs: Hoa qua môi trường chất rắn. Ví dụ mặt trống thứ 2 giống 3. Sự truyền âm trong chất như màng nhĩ ở tai, khi rung lỏng: động ta mới nghe được âm - C4: Âm truyền đến tai qua thanh. môi trường khí, rắn, lỏng. - Tổ chức trò chơi ai thính tai - Chơi trò chơi. 4. Chân không không truyền nhất theo sự hướng dẫn của - C3: Âm truyền qua tai bạn Hoa được âm: GV sau đó y/c hs hoàn thành qua môi trường chất rắn. - C5: Chân không không C3? truyền được âm. - Từ thí nghiệm và trò chơi, y/c - Âm truyền trong môi trường 5. Kết luận: Âm truyền qua hs so sánh sự truyền âm trong chất rắn tốt hơn trong không khí. những môi trường rắn, lỏng, môi trường không khí và môi khí, nhưng không truyền qua trường chất rắn? - C4: Âm truyền đến tai qua môi môi trường chân không. - Cho hs làm thí nghiệm căn cứ trường khí, rắn, lỏng. Ở càng xa nguồn âm thì âm vào kết quả thí nghiệm hs hoàn càng nhỏ. thành C4? - C5: Chân không không truyền - Cho hs làm câu C5? được âm. - (GV thông báo cho hs là - Kết luận: Âm truyền qua trong môi trường chân không những môi trường rắn, lỏng, khí, âm không truyền được) nhưng không truyền qua môi - Chốt lại nội dung vừa học sau trường chân không. đó y/c hs dùng từ thích hợp Ở càng xa nguồn âm thì âm điền vào chỗ trống trong phần càng nhỏ. KL? Hoạt động 3: Tìm hiểu vận tốc truyền âm trong các môi trường:(5 phút) - Cho học sinh thu thập thông - Thu thập thông tin trong SGK 5. Vận tốc truyền âm: tin về vận tốc truyền âm trong C6: Vthép > Vnước > Vkhông khí C6: Vthép > Vnước > Vkhông khí các môi trường khác nhau sau Kết luận: Vận tốc truyền âm đó trả lời câu hỏi C6? trong chất rắn lớn hơn vận tốc truyền âm trong chất lỏng, trong chất lỏng lớn hơn chất khí. Hoạt động 4: Vận dụng:(10 phút) - Cho hs nghiên cứu các câu C7: Âm thanh xung quanh tuyền II. Vận dụng: hỏi, vận dụng kiến thức đã học đến tai ta nhờ môi trường không C7: Âm thanh xung quanh để trả lời câu hỏi C7, C8, C9, khí. tuyền đến tai ta nhờ môi C10? C8: Khi ta bơi nước ta nghe trường không khí. - Cho hs thảo luận chung, được tiến sùng sục của bong C8: Khi ta bơi nước ta nghe thống nhất nội dung vào ghi bóng nước như vậy âm có thể được tiến sùng sục của bong vở? truyền qua môi trường chất lỏng bóng nước như vậy âm có thể C9: Vì mặt đất truyền âm đi truyền qua môi trường chất.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiến vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài có áo giáp, mũ bảo vệ.. lỏng C9: Vì mặt đất truyền âm đi nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiến vó ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất. C10: Vì giữa họ bị ngăn cách bởi chân không bên ngoài có áo giáp, mũ bảo vệ.. IV. Củng cố:(1 phút) - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Hệ thống các kiến thức đã học. V. Hướng dẫn về nhà:(1 phút) - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 13.1 -> 13.2 SBT. - Học ghi nhớ SGK, chuẩn bị bi mới bi 14 SGK. VI. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span>