Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

GIAO AN TIN 10 MOI HKI(2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.15 KB, 67 trang )

Trường THPT Nhã Nam
Tuần 1
Ngày soạn
Ngày giảng
6/9/2020

Tin học 10
Lớp
10A3

Sĩ số

Vắng

Tiết 1
CHƯƠNG I
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CỦA TIN HỌC
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Biết tin học là 1 nghành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội;
Biết các đặc tính ưu việt của máy tính;
Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời
sống.
2. Về kỹ năng: Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím …

3. Về tư duy và thái độ:
-Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của mơn học trong hệ


thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và
giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Đồ dùng dạy học của giáo viên: thước,phấn,…Computer và projector
(nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : không
3.Tiến trình bài học mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

Hoạt động 1:
+ Nêu các phát minh khoa học
kỷ thuật trong thời gian 1890 –
1920?
+ Xã hội loài người đã xuất
hiện loại tài nguyên mới?
+ Tin học được hình thành và
phát triển như thế nào? Ngành
tin học có ứng dụng như thế
nào?


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung
hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.

NỘI DUNG BÀI DẠY

TG

Bài 1: TIN HỌC LÀ 1
NGÀNH KHOA HỌC

I. Sự hình thành và phát
triển của khoa học.
Sự hình thành và phát triển
+ Các nhóm thảo luận, của tin học.+ Xem nội
dung trong mục 1 SGK
phát biểu.
trang 4
+ 1890 – 1920 phát minh:
1


Trường THPT Nhã Nam

+ Ngành tin học gắn liền với sự

phát triển của máy tính điện tử.

Tin học 10

Ơ tơ, máy bay,… sau đó là
máy tính điện tử.
+ Nguồn tài ngun mới là
thơng tin.
+ Tin học được hình thành
và phát triển thành 1 ngành
khoa học độc lập có nội
dung, mục tiêu, phương
pháp nghiên cứu riêng có
ứng dụng hầu hết trong các
lĩnh vực hoạt động của xã
hội loài người.

Hoạt động 2:
+ Sự ảnh hưởng của máy tính + Học sinh thảo luận .
trong cuộc sống ngày nay?
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Hs thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
II. Đặc tính và vai trị
của máy tính điện tử.
+ Nêu những đặc tính ưu việt
+ Xem nội dung trong mục
của máy tính trong kỉ nguyên + Hs xem và nhắc lại.
2 SGK trang 5,6
thông tin?

MTĐT là công cụ lao động
Hoạt động 3:
giúp việc tính tốn, lưu
+ Giới thiệu một số từ chun
trữ, xử lý thơng tin một
ngành tin học từ hình vẽ.
cách nhanh chóng và có
hiệu quả.
+ Giới thiệu một số thuật ngữ
+ 7 đặc tính ưu việt của
tin học?
+ Hs trao đổi.
máy tính. (SGK)
+ Hs xem hình 1 (máy vi
tính)
III. Thuật ngữ “Tin học”.
+ Tin học:
Anh: informatics
Pháp: Informatique
Mĩ:Computer Science
+ Định nghĩa tin học:
SGK – trang 6.

4. Củng cố:
1. Hãy nói đặc điểm nổi bật của sự hình thành và phát triển của máy tính?
2. Vì sao tin học được hình thành và phát triển như ngành khoa học?
3. Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?

5. Dặn dị
- Xem lại bài đã học

- Chuẩn bị bài “ Thông tin và dữ liệu”
6. Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….

2


Trường THPT Nhã Nam

Tin học 10

Tuần 1

Ngày soạn
6/9/2020

Ngày giảng

Tiết 2

Lớp
10A3

Sĩ số

Vắng


§ 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thơng tin, mã hóa thơng tin cho máy
tính.
Biết các dạng biễu diễn thơng tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thơng tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập
phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : Nêu những đặc điểm ưu việt của máy tính?
3.Tiến trình bài học mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN


Hoạt động 1:
+ Mời hs cho 1 ví dụ về thơng
tin trong cuộc sống hằng
ngày? Tương tự cho ví dụ dữ
liệu?
+ Thế nào là thông tin và dữ
liệu?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

+ Học sinh phát biểu.
+ Các hs khác bổ sung
hoàn chỉnh.
+ Ghi nội dung khái niệm.
+ Học sinh thảo luận .
+ Ghi nội dung khái niệm.

NỘI DUNG BÀI DẠY

TG

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ
LIỆU

I.Khái niệm thông tin và dữ
liệu:
+ Xem nội dung trong mục 1
SGK trang 7

+ Thông tin là những hiểu
biết có thể có được về 1 thực
Hoạt động 2:
+ Đơn vị đo lượng thông tin + Học sinh định nghĩa thể nào đó.
+ Dữ liệu là thơng tin đưa vào
là gì?
khái niệm bit
máy tính để xử lý.
+ Lấy ví dụ tung đồng xu, + Hs trao đổi.
II.Đơn vị đo lượng thơng
hình thành khái niệm bit
+ Ví dụ 8 bóng đèn cho lương + Lương thông tin cho ta tin.
3


Trường THPT Nhã Nam

Tin học 10

thông tin là bao nhiêu.
là 8 bit.
+ Giới thiệu bảng ký hiệu các
đơn vị đo thông tin, đặt câu
hỏi trả lời.
+ Vẽ bảng ký hiệu.

+ Xem nội dung trong mục 2
SGK trang 7,8
+ Đơn vị cơ bản để đo lượng
thơng tin là bit. Bit có 2 trạng

thái với khả năng xuất hiện
như nhau.
Ví dụ: Đồng xu có 2 mặt.
Hoạt động 3:
Ví dụ: 8 bịng đèn với 2 trạng
+ Hãy liệt kê các loại thông + Có 2 loại: loại số và phi thái tắt cháy như nhau, cho
tin?
số.
lương tt 8 bit
+ Loại thông tin phi số có Có 3 dạng: văn bản, hình + Hs xem hình 2
mấy dạng? Cho ví dụ?
ảnh, âm thanh.
+ Vẽ bảng ký hiệu

Hoạt động 4:
+ Thế nào là mã hoá thơng
tin?
+Việc mã hóa thơng tin dạng
văn bản được mã hóa như thế
nào? Cho ví dụ?
+ giới thiệu bộ mã ASCII cơ
sở trang 169.
+ Mã ASCII mã hóa phạm vi
bao nhiêu, gặp khó khăn gì?
+ Giới thiệu bộ mã Unicode

III.Các dạng thơng tin.
* Thơng tin có 2 loại: loại
số và phi số.
+ Thơng tin được biến

Dạng văn bản, hình ảnh,
thành dãy bit để máy tính
âm thanh.
xử lý.
Hs xem hình 4,5,6 SGK
+ Ta dùng bộ mã ASCII trang 9
để mã hóa ký tự. Bộ mã
ASCII sử dụng 8 bit để
mã hóa ký tự.
IV.Mã hố thơng tin trong
Ví dụ:
máy tính.
A có mã thập phân là 65
Hs xem hình 6 SGK trang 10
a có mã thập phân là 97
+ Mã hóa tt là tt biến thành
+ Mã hóa 256 ký tự, chưa dãy bit.
đủ mã hóa tất cả các bảng + Để mã hố thông tin dạng
chữ cái trên TG.
văn bản ta dùng bộ mã ASCII
để mã hoá các ký tự. Mã
ASCII các ký tự đánh số từ: 0
đến 255
+ Bộ mã Unicode: có thể mã
hóa 65536 =216 ký tự, có thể
mã hóa tất cả các bảng chữ
cái trên thế giới.

4. Củng cố:
- Hãy nêu 1 vài ví dụ về thơng tin? Với mỗi loại thơng tin cho biết dạng của nó?

- Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã UNICODE?
5. Dặn dò: Chuẩn bị phần V của bài 2
6. Rút kinh nghiệm
Ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tổ trưởng cm ký duyệt

Nguyễn T Bích Nguyên

4


Trường THPT Nhã Nam
Tuần 2
Ngày soạn
Ngày giảng
12/9/2020
Tiết 3

Tin học 10
Lớp
10A3

Sĩ số

Vắng

§ 2. THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU(Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thơng tin, mã hóa thơng tin cho máy

tính.
Biết các dạng biễu diễn thơng tin trong máy tính.
Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
Biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin.
2. Về kỹ năng :
Bước đầu mã hóa thơng tin đơn giản thành dãy bit, chuyển từ hệ 2, 16 sang hệ thập
phân.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
3. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
4. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Đơn vị đo thông tin là gì?
- Kể tên những đơn vị đo thơng tin thường dùng?

3. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG
CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 5:
+ TT loại phi số

được mã hóa như
thế nào?
+ Thế nào là hệ
đếm phụ thuộc vào
vị trí và khơng
thuộc vào vị trí?

HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG GHI BẢNG
HỌC SINH
+ Chúng được mã hóa V. Biểu diễn thơng tin trong máy
chung thành dãy bit.
tính.
Ví dụ:
a. Thơng tin loại số:
VI và IV, V có giá trị là 5
 Hệ đếm:
khơng phụ thuộc vi trí.
Hệ đếm La Mã không phụ thuộc
Số 15 và 51 pà phụ thộc
vào vị trí. tập ký hiệu:
vào vị trí
I=1, V=5,…
+ Các nhóm thảo luận
cho VD:
Hệ đếm phụ thuộc vào vị trí. Bất
+ Chúng ta sẽ mở + Hs lên bảng biểu diễn.
kỳ số tự nhiên b>1 nào có thể
rộng hệ đếm, trong Hệ nhị phân: (cơ số 2)
chọn làm hệ đếm.

cuộc sống chúng ta gồm 2 ký hiệu 0, 1 < 2
Các ký hiệu dùng trong hệ đếm

TG

5


Trường THPT Nhã Nam

sử dụng hệ đếm cơ
số 10 gọi là hệ thập
phân gồm 10 chữ
số: 0 1 2 3 4 5 6 7 8
9. Cho ví dụ về hệ
nhị phân 9 (cơ số
mấy), và hệ cơ số
16?

Hệ thập phân: (cơ số 10)
là: 0,1,…,b – 1. Số ký hiệu này
gồm
10
chữ
số
bằng cơ số của hệ đếm.
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 < 10
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số
Hệ thập lục phân: (cơ số
N có biểu diễn:

16) gồm 16 ký hiệu
dndn-1dn-2…d1d0,d-1d-2...d-m
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C, trong đó n+1 là chữ số bên trái, m là
D,E,F < 16
số thập phân bên phải.
N = dnbn + dn-1bn-1 +… + d0b0 + d-1b+ Học sinh thảo luận và 1 + …+ d-mb-m
phát biểu ý kiến khác Hệ thập phân: (cơ số 10)
nhau.
Kí hiệu gồm 10 chữ số:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9

+ Giả sử số N là số
có hệ đếm cơ số b,
hãy biểu diễn tổng
quát số hệ b phân + Các nhóm thực hiện.
trên?
+ Gợi ý học sinh
thảo luận.
+ Viết các ví dụ vừa
trình bày.
+ Các nhóm thực hiện.

+ Hãy đổi các số
trong hệ nhị phân + Hs trao đổi.
và thập lục phân
sang hệ thập phân.
+ Số nguyên có dấu + Các nhóm thực hiện.
quy ước: bit cao
nhất là bit dấu (bit
7), số 1 là dấu âm, 0

là dấu dương.
Ví dụ: 101010102 + Học sinh thảo luận.
thanh số nguyên có
dấu?

+ Các nhóm thực hiện.
+ Các em xem nội
dung bài trang 13
biểu diễn số thực và
thảo luận?

Tin học 10

* Các hệ đếm thường dùng trong
tin học:
Hệ nhị phân: (cơ số 2) chỉ sử dụng
2 ký hiệu 0 và 1
Ví dụ: 10102 = ? 10
Hệ thập lục phân:(cơ số 16, hay
gọi là hexa) sử dụng ký hiệu:
0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F
trong đó A,B,C,D,E,F có giá trị là
10,11,12,13,14,15.
Ví dụ: 22F16 = ? 10
 Biểu diễn số nguyên:
Số nguyên có thể có dâu hoặc
không dấu. Ta xét 1 byte 8 bit.
(xem H7)
+ Số nguyên có dấu: dung bit
cao nhất để thể hiện dấu.

Quy ước: 1 là dấu âm, 0 là
dấu dương. 1 byte biễu diễn
được số nguyên -127 đến 127
+ Số nguyên không âm: phạm vi
từ 0 đến 255.
 Biểu diễn số thực:
Trong tin học dùng dấu chấm (.)
ngăn cách giữa phần nguyên và
phần thập phân.
Ví dụ: 12456.25
Mọi số thực đều biễu diễn dưới
dạng Mx10 K (được gọi là dấu
phẩy động).Trong đó:
0,1 < M < 1 gọi là phần định
trị. K là phần bậc (ngun,
khơng âm)
Ví dụ: Số 12456.25 được biễu
diễn dưới dạng 0.1245625x105
Máy tính sẽ lưu thơng tin gồm
6


Trường THPT Nhã Nam

+ Hãy biễu diễn
dưới dạng dấu phẩy
động các số sau:
11545;
25,1065 ;
0,00005678


+ Biễu diễn chữ
‘TIN HOC’ dưới
dạng nhị phân?

Tin học 10

dấu của số, phần định trị, dấu
của phần bậc và phần bậc.
+ Các nhóm thảo luận,
b. Thơng tin loại phi số:
lên bảng trình bày.
 Văn bản:
Máy tính dùng dãy bit đễ biễu
diễn 1 ký tự, chẳng hạn mã
ASCII của ký tự đó.
Ví dụ: biễu diễn xâu ký tự TIN.
 Các dạng khác:
+ Học sinh trả lời.
Các dạng phi số như hình ảnh,
âm thanh… để xử lý ta cũng
phải mã hố chúng thành dãy bit.
* Ngun lý mã hóa nhị phân:
(SGK – trang 13)

+ Nguyên lý mã
hóa nhị phân có
chung 1 dạng mã
hóa là gì? (xem
SGK trang 13)

4.Củng cố bài học:
-Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các ký hiệu nào?
-Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính?
- Phát biểu “Ngơn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dung 2 ký hiệu 0 và 1)” là
đúng hay sai? Giải thích?
5. Dặn dị:
- Xem lại các bài đã học.

- Chuẩn bị bài tập thực hành 1.
6. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

7


Trường THPT Nhã Nam
Tin học 10
Tuần 2
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
Vắng
12/9/2020
10A3
Tiết 4

BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HĨA THƠNG TIN


I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Cũng cố lại hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính.
2. Về kỹ năng :
Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu ký tự, số nguyên.
Chuyển đổi mã cơ số 2, 16 sang hệ thập phân.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tòi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân.
- Đổi sang hệ thập phân:
010011102
?10

22F16
?10
- Viết dưới dạng dấu phẩy động:
25,567;
0,00345

3.Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài thực hành
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THƠNG TIN VÀ MÃ HĨA THÔNG TIN

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
CỦA HS
+ Dựa vào kiến thức đã học + Hs thảo luận và
các nhóm thảo luận đưa ra trình bày.
phương án đúng và trình
bày?
+ Các em nhắc lại đơn vị
bội của byte?

NỘI DUNG BÀI DẠY

Nội dung:
a) Tin học, máy tính
a1) Chọn khẳng định đúng.
(A) S (B) S (C) Đ (D) Đ
a2) Chọn các khẳng định

đúng?
(A) S (B) Đ (C) S
A3) Dùng 10 bit để biễu diễn
+ Hs thảo luận và 10 hs chụp ảnh.
+ Gợi ý: ta sử dụng bao trình bày.
Quy ước : Nam là 1, nữ là 0
8


Trường THPT Nhã Nam

nhiêu bit? Quy ước: nam là
bit 0, nữ bit 1 hoặc ngược
lại. Gọi các nhóm lên trình
bày?
+ Hướng dẫn lại bảng mã
ASCII? Các nhóm xem và
trình bày?
+ Số nguyên có dấu có
phạm vi biễu diễn trong
phạm vi nào?
+ Nhắc lại cách biễu diễn
dưới dạng dưới dạng dấu
phẩy đông? Phần định trị
(M) nằm trong khoảng nào?

Tin học 10

Biễu diễn: 10101010
b) Sử dụng bảng má ASCII để

mã hóa và giải mã:
b1) Chuyển xâu ký tự thành
mã nhị phân “VN”, “Tin”
b2) Dãy dãy bit thành mã
ASCII.
c) Biễu diễn số nguyên và số
thực:
+ Các nhóm thảo
c1) Mã hóa số nguyên -27
luận, đại diện cần bao nhiêu byte?
nhóm trình bày
C2) Viết dưới dạng dấu phẩy
động:
11005l; 25,879; 0,000984

* Giới thiệu cách chuyển đổi
+ Nêu ví dụ:
từ hệ thập phân sang hệ cơ số
Chuyển 5210 sang nhị phân
2, 16. Chuyển đổi từ hệ nhị
và hệ hexa.
+ Các nhóm thực phân sang hệ hexa.
Chuyển 101010102 sang hiện.
hexa.
4. Hoạt động 3: Luyện tập
- Hãy chọn câu đúng và giải thích?
a)
65536 Byte = 64 MB
b)
65535 Byte = 64 MB

c)
65535 Byte = 65.535 MB
- Dùng bảng mã ASCII mã hóa chuổi kí tự ‘Informatic’ thành mã nhị phân
5. Dặn dò:
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Giới thiệu về máy tính”
6. Rút kinh nghiệm
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………….

Nhã Nam, ngày 14 tháng 9 năm 2020
Tổ chuyên môn duyệt
TP


Nguyễn Thị Duyên

9


Trường THPT Nhã Nam
Tuần 3
Ngày soạn 20/9/2020

Tin học 10
Ngày giảng

Lớp

10A3

Sĩ số

Vắng

Tiết 5 BÀI 3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
-Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
- Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học
trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ : khơng
3.Tiến trình bài học mới:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH
Hoạt động 1:
+ Hệ thống tin học
* Hs thảo luận:
gồm bao nhiêu phần? Gồm 3 phần: Phần cứng,
phấn mềm, sự điều khiển
+ Cho ví dụ về phần của con người.
cứng và phần mềm
Ví dụ: Ổ đĩa cứng, ổ đĩa
máy vi tính?
CD.

Hoạt động 2:
Qua sơ đồ cấu trúc
của máy tính cho ví
dụ từng bộ phận
trong cấu trúc máy?

NỘI DUNG BÀI DẠY

1.Khái niệm hệ thống tin
học.
Hệ thống tin học dung để
nhập, xử lý, xuất, truyền và
lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3

thành phần:
* Phần cứng (Hardware) gồm
máy tính và một số thiết bị
liên quan.
* Phần mền (Software) gồm
các chương trình.
* Sự quản lý và điều khiển
+ Thiết bị vào: bàn phím, của con người.
chuột, máy quét, micro, 2. Sơ đồ cấu trúc của một
webcam…
máy tính.
+ Thiết bị ra: màn hình,
Máy tính là thiết bị dùng để
máy in, máy chiếu, mođem tự động hóa q trình thu
10


Trường THPT Nhã Nam

Hoạt động 3:
CPU có mấy bộ
phận chính?
Chức năng của từng
bộ phận ?

Ngồi những bộ
phận chính, hãy kể
các thành phần khác?
Giới thiệu một số
loại CPU trong hình

11. Sử dụng các thiết
bị đã có từ phịng
máy để giứi thiệu các
em.

Tin học 10

thập, lưu trữ và xử lý thông
+ Bộ điều khiển: (CU) tin.
không trực tiếp thực hiện
Vẽ sơ đồ cấu trúc máy tính
chương trình mà hướng dẫn
(Hình 10)
các bộ phận khác thực hiện.
+ Bộ số
3. Bộ xử lý trung tâm (CPU
học/logic(Arithmetic/logic
– central processing Unit).
unit) thực hiện các phép
CPU là thành phần quan
toán số học và logic, các
trọng nhất của máy tính, đó
thao tác xử lý thơng tin đều là thiết bị chính thực hiện và
là tổ hợp của các phép tốn điều khiển việc thực hiện
này?
chương trình.
+ Các bộ phận khác như;
(Xem hình 11. Một số loại
thanh ghi, bộ nhớ truy cập
CPU)

nhanh.
CPU có 2 bộ phận chính:
+ Bộ điều khiển (CU –
Control Unit): Khơng trực
tiếp thực hiện chương trình
mà hướng dẫn các bộ phận
khác thực hiện.
+ Bộ số học/logic (ALU –
Arithmetic/Logic Unit) thực
hiện các phép toán số học và
logic.
+ Các thành phần khác:
Thanh ghi (Register) và bộ
nhớ truy cập nhanh (Cache).
Tốc độ truy cập đến Cache
khá nhanh, chỉ sau tốc độ
truy cập thanh ghi.

4.Củng cố:
- Máy tính chưa có phần mềm có thể hoạt động được khơng? Vì sao?
- Hãy giới thiệu sơ đồ cấu trúc tổng quát của máy tính
5. Dặn dị
- Xem lại bài dã học
6. Rút kinh nghiệm
Nhã Nam, ngày 20 tháng 9 năm 2020
Tổ chuyên môn duyệt
TP


Nguyễn Thị Duyên


11


Trường THPT Nhã Nam
Tuần 3
Ngày soạn
Ngày giảng

Tiết 6

Tin học 10
Lớp

Sĩ số

Vắng

BÀI 3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hệ thống tin học gồm những gì?
- ROM khác với RAM như thế nào?

3.Tiến trình bài học mới:
TG

HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

Hoạt động 4:
Kể các thành phần
của bộ nhớ trong?Các
đặc tính của từng bộ
phận?
+ GIÁO VIÊN hướng
dẫn để hs hoàn thiện
câu trả lời.
+ Các địa chỉ trong bộ
nhớ trong thường được

viết trong hệ hexa.
Giới thiệu Main máy
tính, các thanh RAM
(mượn thiết bị từ
phòng máy)

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

+ ROM (Read Only
Memory – Bộ nhớ chỉ
đọc) chưa chương trình
hệ thống được hãng sản
xuất nạp sẵn.
Dữ liệu khơng xóa.
Dữ liệu khơng mất đi.
+RAM (Random Access
Memory – Bộ nhớ truy
cập ngẫu nhiên) là phần
bộ nhớ có thể đọc, ghi
dữ liệu trong lúc làm
việc.
Dữ liệu trong RAM sẽ
bị mất đi khi tắt máy.

4. Bộ nhớ trong (Main
Memory)
Bộ nhớ trong cịn có tên là bộ
nhớ chính.

Bộ nhớ trong là nơi chương
trình được đưa vào để thực
hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu
đang được xử lý.
Bộ nhớ trong gồm 2 thành
phần:
+ ROM (read only memory)
chứa một số chương trình hệ
thống được hãng sản xuất
nạp sẵn. Chương trình trong
ROM ktra các thiết bị và tạo
sự giao tiếp ban đầu với các
chương trình.
12


Trường THPT Nhã Nam

Hoạt động 5:
? Hãy cho ví dụ một
vài bộ nhớ ngoài?
+ Nêu điểm khác biệt
giữa bộ nhớ trong và
bộ nhớ ngoài.
+ Giới thiệu học sinh
xem ổ cứng, đĩa mềm,
CD, USB giải thích
các chức năng và cách
sử dụng.
Hoạt động 6:

? Hãy cho ví dụ một
vài thiết bị vào?
+ Bàn phím được chia
thành mấy nhóm?
+ Giới thiệu bàn phím,
cấu tạo bên trong.
+ Đĩa mềm (đĩa A), đĩa
+ Chức năng của cứng, đĩa CD, USB.
chuột?
+ Dữ liệu trong RAM
chỉ tồn tại khi máy tính
+ Chức năng của máy đang hoạt động, cịn dữ
qt?
liệu bộ nhớ ngồi có thể
tồn tại khi máy tính
+ Chức năng của đang hoạt động.
webcam, ngồi ra cịn
có các thiết bị nào
tương tự?

Tin học 10

Dữ liệu trong ROM khơng
xóa được và cũng khơng bị
mất đi.
+ RAM (random access
memory) là phần bộ nhớ có
thể đọc và ghi dữ liệu trong
lúc làm việc. Khi tắt máy dữ
kiệu trong RAM sẽ bị mất đi.

Các địa chỉ trong máy được
ghi trong hệ Hexa, mỗi ơ nhớ
có dung lượng 1 byte.
5. Bộ nhớ ngoài (Secondary
Memory)
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu
trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ
cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính
thường là đĩa cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, thiết bị nhớ flash.
(Xem hình 14: Bộ nhớ ngồi).
6. Thiết bị vào (Input
Device)
Thiết bị vào dung để đưa
thông tin vào máy tính
a) Bàn phím (keyboard)
Xem hình 15: Bàn phím máy
tính.
b) Chuột: (Mouse)
(Xem hình 16)
c) Máy quét: (Scanner)
(Xem hình 17)
d) Webcam
La camera kỷ thuật số, dung
để thu hình truyền trực tuyến
qua mạng.

4.Củng cố
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?

- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thơng số thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về nguyên lý Phôi – Nôi-man.
5. Dặn dò
- Xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
6. Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

13


Trường THPT Nhã Nam
Tuần 4
Ngày soạn
Ngày giảng
26/9/2020

Tiết 7

Tin học 10
Lớp
10A3

Sĩ số

Vắng

BÀI 3 GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(tiết 3)


I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết chức năng thiết bị chính của máy tính.
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
2. Về kỹ năng :
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện
và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số.
2. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Mục đích: Giúp học sinh nắm rõ hệ thống tin học là gì? Cấu tạo và các thành phần
của máy vi tính
Câu hỏi: Hệ thống tin học gồm những gì? ROM khác với RAM như thế nào?
3. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Mục đích:
- Học sinh nhận biết được các thiết bị vào và ra của máy tính.
- Nắm được nguyên lí hoạt động của máy tính?
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO

VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG BÀI DẠY

HĐ2.1
? Hãy cho ví dụ một vài
thiết bị ra?
+Để được màn hình có chất
lượng thì phải phụ thuộc
vào yếu tố nào?
+ Ví dụ về một số độ phân
giải của màn hình?
! Màn hình có độ phân giải
càng cao thì hình ảnh càng
sác nét và đẹp.

+ Các thiết bị: Bàn phím,
chuột, máy quét.
+ Chia thành nhiều nhóm
như: ký tự, chức năng…

7. Thiết bị ra (Output Device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu
ra từ máy tính.
a) Màn hình (Monitor)
Cấu tạo tương tự tivi, ta co thể
xem màn hình là tập hợp các
điểm ảnh (pixel), mỗi điểm có

thể có độ sáng, màu sắc khác
nhau.
+ Độ phân giải:
Số lượng điểm ảnh trên màn
hình. Ví dụ màn hình có độ phân
giải 640x480.

+ Thực hiện lựa chọn nào đó.

14


Trường THPT Nhã Nam

Tin học 10

+ Chế độ màu: các màn hình
có thể có 16 hay 256 màu, thậm
chí có hàng triệu màu khác
nhau.
b) Máy in: (Printer)
(Xem hình 19)
c) Máy chiếu (Projector)
d) Loa và tai nghe: (Speaker and
Headphone)
(Xem hình 20)
e) Mơđem (Modem
8. Hoạt động của máy tính:
Ngun lý điều khiển bằng
chương trình.

Mọi máy tính hoạt động theo
chương trình.

+ Ví dụ một vài loại máy
in?
+ Các thiết bị: Màn hình, máy
+ Học sinh ghi các chức in, loa…
năng của các thiết bị.
+ Hai yếu tố: Độ phân phải,
chế độ màu.
HĐ2.2
+ Thế nào là chương trình? + Ví dụ: 640x480 ; 800x600
Chương trình trong máy + Ghi các chức năng của từng
tính hoạt động như thế thiết bị.
nào?
+ In kim, in phun, in laser.
+ Máy tính có thể thực hiện
khoảng bao nhiêu lệnh * HS thảo luận và trả lời:
trong 1 giây?
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
+ Thơng tin của 1 lệnh gồm cho trước.
bao nhiêu thành phần?
+ Chương trình là 1 dãy lệnh
+ Dữ liệu trong máy tính cho trước. Máy tính có thể Ngun lý lưu trữ chương trình
được xử lý như thế nào? thực hiện chương trình mà (SGK).
Và có chung tên gọi là gì? khơng cần sự tham gia trực
tiếp của con người.
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
+ Thực hiện rất nhanh.
(SGK).

+ Học sinh trả lời và ghi bài. Nguyên lý Phôn – Nôi-man
+ Khi học ngun lý Phơi –
(SGK).
Nơi-man cần lưu ý điều gì? + Dữ liệu không xử lý từng
Thực hiện các bước tuần tự bit mà xử lý đồng thời 1 dãy
như thế nào?
bít gọi là từ máy. Độ dài từ
máy có thể là 8, 16, 32 hay
64.
+ Trao đổi.
4. Hoạt động 3. Luyên tập.
Mục đích: Giúp các em hệ thống lại kiến thức, hệ thống tin học, cấu tạo và nguyên lí hoạt động
của máy tính
Nội dung câu hỏi
Câu 1: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất : Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính
gồm:
A. CPU ,bộ nhớ trong/ngồi, thiết bị vào/ra
B. Bàn phím và con chuột
C.
Máy qt và ổ cứng
D. Màn hình và máy in
Câu 2 : Hãy chọn phương án ghép đúng nhất : Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm
A. Thanh ghi và ROM B. Thanh ghi và RAM
C. ROM và RAM D. cache và ROM
Caâu 3 : Hãy chọn phương án đúng nhất :Hệ thống tin học gồm các thành phần :
A. Người quản lí, máy tính và Internet B. Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng
và phần mềm
C. Máy tính, phần mềm và dữ liệu
D. Máy tính, mạng và phần mềm
Caâu 4 : Chọn phát biểu sai trong các câu sau

A. Máy tính xử lí đồng thời nhiều byte chứ khơng xử lí từng byte .
B. Máy tính xử lí đồng thời một dãy bit chứ khơng xử lí từng bit .
C. Các bộ phận của máy tính nối với nhau bởi các dây dẫn gọi là các tuyến .
D. Modem là một thiết bị hỗ trợ cho cả việc đưa thông tin vào và lấy thông tin ra .
15


Trường THPT Nhã Nam

Tin học 10

Caâu 5 : Chọn phát biểu sai trong các câu sau :
A. Bộ nhớ ngoài sẽ bị mất khi tắt máy hay cúp điện đột ngột .
B. Bộ nhớ ngoài thường là đĩa cứng , đĩa mềm , đĩa Compact .
C. CPU gồm hai bộ phận : bộ điều khiển ( CU - Control Unit ) và bộ số học / lôgic ( ALU Arithmetic / Logic Unit ) .
D. Phần cứng máy tính bao gồm :Bộ xử lí trung tâm(CPU), bộ nhớ trong/ngồi, thiết bị vào/ra
Caâu 6 : Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính đã học, hãy cho biết q trình xử lý thơng tin
thực hiện theo quy trình nào trong những quy trình dưới đây (hay thứ tự các thao tác ở phần
khái niệm hệ thống tin học) :
A. Xử lý thông tin --> Xuất dữ liệu --> Nhập ; Lưu trữ thông tin
B. Nhập thông tin --> Xử lý thông tin --> Xuất ; Lưu trữ thông tin
C. Nhập thông tin --> Lưu thông tin --> Xuất ; Xử lý thông tin
D. Xuất thông tin --> Xử lý dữ liệu --> Nhập ; Lưu trữ thơng tin
Câu 7 : Chọn phát biểu sai trong các câu sau :
A. Việc tổ chức thơng tin ở bộ nhớ ngồi và việc trao đổi thơng tin giữa bộ nhớ ngồi với bộ
nhớ trong được thực hiện bởi một chương trình hệ thống gọi là hệ điều hành .
B. Máy quét là thiết bị để đưa hình ảnh vào máy tính .
C. Webcam là thiết bị dùng để đưa hình ảnh từ máy tính ra bên ngoài .
D. Chuột là một thiết bị điều khiển dạng trỏ .
Caâu 8 : Bộ nhớ nào sau đây có tốc độ truy cập dữ liệu nhanh nhất

A. ROM
B. RAM
C. Bộ nhớ truy cập nhanh (Cache) D. Thanh ghi (Register) ( * )
Caâu 9 : Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra
A. Máy chiếu
B. Màn hình C. Modem
D. Webcam
Câu 10 : Thiết bị nào là thiết bị ra :
A. Máy quét (máy Scan)
B. Máy in (printer) .
C. Bàn phím D. Webca
5. Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò.
Củng cố
- Hãy kể tên một số các thiết bị vào ra ?
- Có thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
- Xem hình và nhận diện được các thiết bị máy tính, có thể đọc được các thơng số thiết bị.
- Hãy trình bày hiểu biết của em về ngun lý Phơi – Nơi-man.
Dặn dị: Chuẩn bị bài tập thực hành 2.
6. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..…..
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày 29 tháng 9 năm 2020
TP ký duyệt

Nguyễn Thị Duyên

16



Trường THT Nhã Nam
Tuần 4
Ngày soạn
Ngày giảng
26/9/2020

Tin học 10
Lớp

Sĩ số

Vắng

Tiết 8
Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột, đĩa, ổ
đĩa, cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. Ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
2. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

HĐ1.1. Nội dung 1:
+ Giới thiệu một số bộ phận
thiết bị cho học sinh quan sát
và các em phân biệt?
+ Khởi động máy máy và
quan sát (bật nút power trên
CP, màn hình bậc nút ON)
quá trình khởi động?
+ Hãy quan sát các thiết bị
(phím, chuột, ổ CD, ổ đĩa
mềm A)
HĐ 1.2.Nội dung 2:
+Dựa vào kiến thức phận biệt
các nhóm phím.
+ Giáo viên mở một chương
trình ứng dụng( Word,
Notepad), yêu cầu tất cả hs
gõ 1 đoạn (không dấu) bất kỳ

trong bài đọc thêm 3
+ Ấn phím S, sau đó giữ
phím Ctrl và ấn S(Ctrl – S)
để phân biệt?

HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI DẠY

A. Làm quen với máy tính.
+ HS trao đổi và nhận +Mang các thiết bị vào/ra đặt trên bàn
biết các thiết bị.
giáo viên.
+Giới thiệu một số kiểu thiết bị
thường sử dụng trong thời gian gần
đây.
+Khởi động máy tính.
+ Các đèn tín hiệu trên
các thiết bị sang lên + Có sự kiểm tra thiết bị của ROM
trong giây lát. Có q với các thiết bị.
trình kiểm tra của
ROM.
B. Sử dụng bàn phím.
+ Chiếu hình 15 trang 23 – bàn phím
+ Hs quan sát và phân máy tính.
biệt
+ Mở 1 chương trình ứng dụng.
+ Hs thực hiện.


+ Thực hiện, khi ấn

+ Gõ 1 dòng văn bản tùy chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ ký tự
thường chuyển sang ký tự hoa.
+ Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và
17


Trường THT Nhã Nam
Tin học 10
+ Hướng dẫn từng học sinh Ctrl – S xuất hiện cửa ấn S(Ctrl – S) xuất hiện hội thoại.
thực hiện, các học sinh thực sổ.
+ Đânhs tiếp tục các dòng văn bản tùy
hiện đạt yêu cầu hướng dẫn + HS thực hiện.
ý.
các bạn khác.
HĐ1.3. Nội dung 3:
+ Hướng dẫn các học sinh
các thao tác sử dụng chuột,
C. Sử dụng chuột
cách đặt tay như thế nào?
* GIÁO VIÊN sử dụng máy chiếu
* Giáo viên hướng dẫn thực + Chú ý (ngón trỏ đặt thực hiện. HS quan sát và thực hiện
hiện các học sinh thực hiện vào chuột trái, ngón theo.
theo.
giữa đặt vào chuột
+ Trở về màn hình phải)
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí
DESKTOP, di chuyển chuột + Thực hiện di chuyển trên mặt phẳng.

và quan sát.
chuột và quan sát.
Chuột có thể di chuyển mọi hướng
+ Di chuyển chuột đến các + Các biểu tượng đổi theo yê cầu của chúng ta.
biểu tượng trên màn hình, thành màu khác.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột
click nút chuột trái rồi thả
rồi thả ngón tay.
ngón tay và quan sát?
Để xem thơng tin, thuộc tính hoặc
+ Tương tự nhưng click
thực thi 1 chương trình nào đó.
chuột phải và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị trí
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
các biểu tượng, click trái và + Thấy có bảng thơng của chuột, di chuyển con trỏ chuột
kéo đến vị trí trống trên màn báo xuất hiện với các đến vị trí cần thết thì thả ngón tay
hình rồi thả ra, các em quan thực đơn.
nhấn giữ chuột.
sát?
+ HS thực hiện, quan
Ứng dụng theo từng chương trình
+ Đưa trỏ chuột đến biểu sát thấy các biểu (lệnh) khác nhau.
tượng (MS Word, Vietkey, tượng di chuyển đi + Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh
Internet Explore,…) và click đến vị trí thả chuột.
2 lần liên tiếp.
đúp (Double Click) vào biểu
Dùng để thực thi một chương trình
tượng đó?
+ Học sinh thực hiện. (lệnh) nào đó

+ Có thể cho học sinh chủ
* HS chủ động thực hiện các thao
đọng thực hiện, GIÁO VIÊN
tác trên để tự tìm hiểu, phát huy khả
quan sát hướng dẫn.
năng.
3. Hoạt động 2. Luyện tập.
Mục đích: Nhận biết các phím, chuột và sử dụng các thiết bị đó
Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
Câu hỏi: hs bật, sử dụng chuột, bàn phím truy cập vào các biểu tượng trên màn hình và truy xuất
vào ổ đĩa.
4. Dặn dò
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
5. Rút kinh nghiệm

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

18


Trường THT Nhã Nam
Tuần 5

Ngày soạn
Ngày giảng
26/9/2020

Tin học 10
Lớp

Sĩ số

Vắng

Tiết 9 Bài tập và thực hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức :
Biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị như: bàn phím, chuột, đĩa, ổ
đĩa, cổng USB,….
2. Về kỹ năng :
Làm quen và tập một số thao tÁc sử dụng bàn phím, chuột.
3. Về tư duy và thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của mơn học trong hệ
thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat nhằm
giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải
quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Tiến trình bài thực hành

1. Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

HĐ1.1. Nội dung 1:
GV: Quan sát nhận xét
HĐ 1.2.Nội dung 2:
GV: Quan sát nhận xét
HĐ1.3. Nội dung 3:
+ Hướng dẫn các học sinh
các thao tác sử dụng chuột,
cách đặt tay như thế nào?
* Giáo viên hướng dẫn thực
hiện các học sinh thực hiện
theo.
+ Trở về màn hình
DESKTOP, di chuyển chuột
và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến các
biểu tượng trên màn hình,
click nút chuột trái rồi thả
ngón tay và quan sát?
+ Tương tự nhưng click
chuột phải và quan sát.
+ Di chuyển chuột đến vị trí
các biểu tượng, click trái và


HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI DẠY

A. Làm quen với máy tính.
+ HS trao đổi và nhận B. Sử dụng bàn phím.
biết các thiết bị.
+ Chiếu hình 15 trang 23 – bàn phím
máy tính.
+ Mở 1 chương trình ứng dụng.
+ Các đèn tín hiệu trên
các thiết bị sang lên
trong giây lát. Có q
trình kiểm tra của
ROM.

+ Gõ 1 dịng văn bản tùy chọn.
+ Cách đánh ký tự in hoa, từ ký tự
thường chuyển sang ký tự hoa.

+ Ấn phím S, sau đó giữ phím Ctrl và
ấn S(Ctrl – S) xuất hiện hội thoại.
+ Đânhs tiếp tục các dòng văn bản tùy
+ Hs quan sát và phân ý.
biệt
+ Hs thực hiện.

C. Sử dụng chuột


+ Thực hiện, khi ấn

* GIÁO VIÊN sử dụng máy chiếu
thực hiện. HS quan sát và thực hiện
theo.
19


Trường THT Nhã Nam
kéo đến vị trí trống trên màn
hình rồi thả ra, các em quan
sát?
+ Đưa trỏ chuột đến biểu
tượng (MS Word, Vietkey,
Internet Explore,…) và click
đúp (Double Click) vào biểu
tượng đó?
+ Có thể cho học sinh chủ
đọng thực hiện, GIÁO VIÊN
quan sát hướng dẫn.

Tin học 10
Ctrl – S xuất hiện cửa
sổ.
+ Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí
+ HS thực hiện.
trên mặt phẳng.
Chuột có thể di chuyển mọi hướng
theo yê cầu của chúng ta.
+ Nháy chuột: Nhấn nút trái chuột

rồi thả ngón tay.
Để xem thơng tin, thuộc tính hoặc
+ Chú ý (ngón trỏ đặt thực thi 1 chương trình nào đó.
vào chuột trái, ngón
giữa đặt vào chuột + Kéo thả chuột: Nhấn và giữ nút trái
phải)
của chuột, di chuyển con trỏ chuột
+ Thực hiện di chuyển đến vị trí cần thết thì thả ngón tay
chuột và quan sát.
nhấn giữ chuột.
+ Các biểu tượng đổi
Ứng dụng theo từng chương trình
thành màu khác.
(lệnh) khác nhau.
+ Nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh
2 lần liên tiếp.
Dùng để thực thi một chương trình
(lệnh) nào đó
* HS chủ động thực hiện các thao
+ Thấy có bảng thơng tác trên để tự tìm hiểu, phát huy khả
báo xuất hiện với các năng.
thực đơn.
+ HS thực hiện, quan
sát thấy các biểu
tượng di chuyển đi
đến vị trí thả chuột.

+ Học sinh thực hiện.
2. Hoạt động 2. Luyện tập.
Mục đích: Nhận biết các phím, chuột và sử dụng các thiết bị đó

Các bước để tắt mở máy, các thao tác cơ bản với chuột và bàn phím.
Câu hỏi: hs bật, sử dụng chuột, bàn phím truy cập vào các biểu tượng trên màn hình và truy xuất
vào ổ đĩa.
3. Dặn dò
- Xem lại những bài đã học.
- Chuẩn bị bài “ Bài toán và thuật toán”
4. Rút kinh nghiệm

....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

20


Trường THT Nhã Nam
Tuần .......
Ngày soạn
Ngày giảng

Tin học 10
Lớp

Sĩ số


Vắng

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tiết dạy 16 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Củng cố các kiến thức đã học về: thông tin và dữ liệu, cấu trúc máy tính, bài tốn và
thuật tốn.
Kĩ năng:
– Biết mã hố thơng tin, mơ phỏng việc thực hiện một thuật tốn.
Thái độ:
– Rèn luyện tính nghiêm túc trong khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
 GV phát đề kiểm tra
 HS làm bài
Đề kiểm tra số 1:
I. Trắc nghiệm
1). Phát biểu nào dưới đây là sai? Vì sao?
A). Giá thành máy tính ngày càng hạ nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính ngày càng cao.
B). Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lí và giao tiếp trong xã hội.

C). Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.
D). Các chương trình trên máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế và dễ sử
dụng hơn.
2). Phát biểu nào sau đây về Ram là đúng
A). Thông tin trong Ram sẽ bị mất khi tắt máy
B). Ram có dung lượng nhỏ hơn đĩa mềm
C). Ram có dung lượng nhỏ hơn Rom
3). Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử
A). Lưu trữ thơng tin vào các bộ nhớ ngồi
B). Xử lý thơng tin
C). Nhận biết được mọi thông tin
D). Nhận thông tin
4). Hãy chuyển đổi từ hệ nhị phân sang hệ thập phân: 10001012 = ?10
A). 6910
B). 6810
C). 7010
5). Hãy chuyển đổi từ hệ thập phân sang hệ nhị phân: 3810 = ?2
A). 1001102
B). 1001012
C). 0110012
6). Trong tin học, dữ liệu là
A). Dãy bit biểu diễn thơng tin trong máy tính
B). Biểu diễn thơng tin dạng văn bản
C). Các số liệu
7). Mã nhị phân của thông tin là
A). Số trong hệ nhị phân B). Dãy bit biểu diễn thơng tin trong máy tính
C).Số trong hệ Hexa
8). Thông tin là
A). Hiểu biết về một thực thể
B). Văn bản và số liệu

C). Hình ảnh và âm thanh
9). Hãy chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
21


Trường THT Nhã Nam
Tin học 10
A). Với mọi chương trình khi máy tính đang thực hiện thì con người khơng thể can thiệp
dừng chương trình đó.
B). Người dùng điều khiển máy tính thơng qua các câu lệnh do họ mơ tả trong chương trình.
C). Chương trình là dãy các lệnh, mỗi lệnh mô tả một thao tác.
10). Phát biểu nào sau đây là đúng
A). Từ máy là dãy 16 bit hoặc 32 bit thơng tin
B). Máy tính xử lý theo từng đơn vị xử lý thông tin gọi là từ máy
C). Từ máy của máy tính là một dãy các bit dữ liệu có độ dài xác định tạo thành một đơn vị
xử lý thông tin
11). Phát biểu nào sau đây về Rom là đúng
A). Rom là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu
B). Rom là bộ nhớ trong chỉ có thể đọc và ghi dữ liệu
C). Rom là bộ nhớ ngoài
12). Thiết bị vào dùng để
A). Lưu trữ thông tin
B). Đưa thông tin ra
C). Đưa thông tin vào máy tính
13). Bộ điều khiển có chức năng
A). Điều khiển hoạt động đồng bộ của các bộ phận trong máy tính và các thiết bị ngoại vi liên
quan
B). Thực hiện các phép toán số học và logic
C). Lưu trữ thơng tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong q trình xử lí
14). Phát biểu nào sau đây là đúng:

A). Địa chỉ một ô nhớ và nội dung ghi trong ơ nhớ đó thường thay đổi trong q trình máy
làm việc
B). Địa chỉ ơ nhớ và nội dung ghi trong ơ nhớ đó là độc lập.
C). Xử lí dữ liệu trong máy tính nghĩa là truy cập dữ liệu đó
II. Tự luận:
Cho thuật tốn sau:
B1: Nhập 2 số nguyên a, b
B2: Nếu a>b thì a a – b , ngược lại b  b – a
B3: a  a . b
B4: Thông báo giá trị a, b, rồi kết thúc.
Với các bộ dữ liệu vào như sau, hãy cho biết kết quả của thuật toán (dữ liệu ra)
a) a = 6 , b = –2
 a=
,b=
b) a= 3 , b = 3
 a=
,b=
c) a = –5, b = 7
 a=
,b=

Đáp án Bài kiểm tra số 1
1
A

2
A

3
C


4
A

5
A

6
A

7
B

8
A

9
A

10
B

11
A

12
C

13
A


14
B

Tự luận: a) a = – 16, b = – 2 b) a = 0, b = 0 c) a = – 60, b = 12
4. BÀI TẬP VỀ NHÀ:
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

22


Trường THT Nhã Nam
Tuần .......
Ngày soạn
Ngày giảng

Tin học 10
Lớp

Sĩ số

Vắng

Tiết 17

BÀI 5. NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU.

1. Về kiến thức :
- Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Ghi nhớ việc cần dịch từ ngôn ngữ bậc cao, hợp ngữ sang ngôn ngữ máy.
2. Về kỹ năng:
3. Về tư duy và thái độ:
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Cho dãy A và N số nguyên tăng dần, hãy tìm khóa k tùy ý (sử dụng thuật tốn
tìm kiếm nhị phân)
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CA
GIO VIấN
+ Làm thế nào để
máy tính hiểu và trực
tiếp thực hiện đợc
thuật toán?
+ Cú bao nhiờu loi ngụn
ng lp trình?


HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
+ Cần 1 ngơn ngữ để
diễn tả thuật tốn.
+ Có 3 loại: Ngơn ngữ
máy, hợp ngữ, ngơn
ngữ bậc cao.

+ Hãy nói những ưu, khuyết + Các nhóm thảo luận.
điểm của ngôn ngữ máy?
Các hệ đếm sử dụng trong
ngơn ngữ này, chương trình
dịch dung để làm gì?

NỘI DUNG BI DY

NGễN NG LP TRèNH
Cần diễn tả thuật toán
bằng một ngôn ngữ mà máy
tính hiểu và thực hiện đợc.
Ngôn ngữ đó gọi là ngôn
ngữ lập trình.
1. Ngụn ng mỏy:
* Ưu điểm:
Là ngôn ngữ duy nhất máy
tính có thể trực tiếp hiểu và
thực hiện, cho phép khai thác
triệt để và tối u khả năng
của máy.
* Nhợc điểm:

Ngôn ngữ phức tạp, phụ
thuộc nhiều vào phần cứng,
23


Trường THT Nhã Nam

+ Hợp ngữ so với ngôn ngữ + Học sinh thảo luận.
máy khác nhau thế nào?
+Hãy nêu ưu khuyết điểm?

+ Hãy nêu những tiện dụng + Học sinh thảo luận.
trong việc sử dụng ngôn
ngữ bậc cao? Hãy kể một số
ngôn ngữ bậc cao? Cách
chuyển sang ngôn ngữ mỏy.

Tin hc 10

chơng trình viết mất nhiều
công sức, cồng kềnh và khó
hiệu chỉnh.
Vì vậy ngôn ngữ này
không thích hợp với số
đông ngời lập trình.
2. Hp ng:
* Ưu điểm:
Là ngôn ngữ kết hợp ngôn
ngữ máy với ngôn ngữ tự
nhiên của con ngời (thờng

là tiếng Anh) để thể hiện
các lệnh.
* Nhợc điểm:
Còn phức tạp.
Vì vậy ngôn ngữ này
chỉ thích hợp với các nhà
lập trình chuyên nghiệp.
Để chơng trình viết
bằng hợp ngữ thực hiện đợc trên máy tính, nó cần
đợc dịch ra ngôn ngữ
máy bằng chơng trình
hợp dịch.
3. Ngụn ng bc cao:
Là ngôn ngữ ít phụ thuộc
vào loại máy, chơng trình
viết ngắn gọn, dễ hiểu, dễ
nâng cấp.
Vì vậy ngôn ngữ này
thích hợp với phần đông ngời
lập trình.
Một số ngôn ngữ bËc cao:
Turbo Pascal, Visual Basic, Java,
Delphi, C++...

4. Củng cố :
- Em hiểu ngơn ngữ lập trình là gì?
- Chương trình dịch dung để làm gì?
- Vì sao phải phát triển ngơn ngữ bậc cao?
5. Dặn dị:
- Xem lại bài

- Chuẩn bị bài “Giải tốn trên máy tính”
Ngày 21tháng 10 năm 2019
Tổ trưởng CM duyệt

24


Trường THT Nhã Nam
Tuần .......
Ngày soạn
Ngày giảng

Tin học 10
Lớp

Sĩ số

Vắng

Tiết 18
BÀI 6. GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH
I. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1. Về kiến thức :
Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải tốn trên máy tính: xác định bài toán, xây
dựng và lựa chọn thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra
kết quả và hướng dẫn sử dụng.
2. Về kỹ năng:
3. Về tư duy & thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, vị trí của mơn học trong
hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.

II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách linh họat
nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát
hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu có).
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là ngơn ngữ lập trình? Chương trình dịch dùng để làm gì?Vì sao phải phát
triển các ngơn ngữ bậc cao?
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
GIẢI BÀI TOÁN TRấN MY TNH

+ HÃy chỉ ra những
u điểm của việc
giải bài toán bằng
máy tính so với cách
giải toán thông thờng?
+ Làm thế nào để giải bài
toán nêu trên?
+ Việc giải bài tốn trên

máy tính được tiến hành
như thế nào?

+ Học sinh suy tham khảo Ví dụ :Tìm ước chung lớn nhất
của hai số nguyên dương M và N
SGK và suy ngh.
Vi cỏc giá trị:
M = 25;
N = 5.
+ Ta tin hnh theo 3 bc.
M = 88;
N = 121.
Giải bài toán trên
M
=
997;
N = 29.
máy tính
M
=
2006;
N=1998.
Bc 1: Xỏc nh bi toỏn;
Bc 2: Lựa chọn hoặc thiết C¸c bc thùc hiƯn chi
tiÕt
kế thuật toỏn;
Buớc 1: Xác định bài
Bc 3: Vit chng trỡnh;
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×