Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

GA51516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.95 KB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15 Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2015 Tiết 1. CHÀO CỜ. Tiết 3. TẬP ĐỌC BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO (Hà Đình Cẩn). I.MỤC TIÊU. 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chư Lênh, chật ních, Rok, lũ làng. -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. -Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung đoạn. 2.Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ: buôn, nghi thức, gùi. -Hiểu ý nghĩa bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh trang114 SGK, Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài. Hoạt động dạy -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và TLCH nội dung bài. -GV nhận xét.. Hoạt động học -3HS đọc và TLCH. -GV cho HS quan sát tranh và mô tả -HS quan sát cảnh vẽ trong tranh. GV giới thiệu. 2.Hoạt động: a) HD luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: *Yêu cầu đọc nối tiếp chật ních, lông thú, lời thề, -GV sửa lỗi phát âm sai cho HS. lũ làng, lồng ngực. *Gọi HS đọc phần chú giải. *Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. *Yêu cầu HS đọc toàn bài *GV đọc mẫu. -HS đọc nối tiếp -HS đọc phát âm -HS đọc -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -1HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Tìm hiểu bài. Ý nghĩa : Bài văn nói lên tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, trọng văn hoá, mong muốn cho con em mình được đi học để thoát khỏi cảnh nghèo nàn, lạc hậu. b) Đọc diễn cảm. 3.Củng cố – Dặn dò. -GV cho hS đọc thầm cả bài -Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì? -Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa NTN? -Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ? -Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây NTN? -Bài văn cho em biết điều gì?. -HS đọc thầm -HS nêu. -Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn, yêu cầu HS theo dõi và tìm cách đọc hay. *Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3,4 +GVHDHS đọc +GV đọc mẫu -Yêu cầu hS luyện đọc theo cặp -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -GV cho HS bình chọn bạn đọc hay. -GV nhận xét và cho điểm. -GVnhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau. -4HS đọc và tìm cách đọc hay. -HS nêu. -HS nêu. -HS luyện đọc theo cặp -3HS đọc - HS bình chọn bạn đọc hay.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. Giúp HS: -Củng cố quy tắc chia 1 số TP cho 1 số TP. -Rèn kĩ năng thực hiện chia 1 số TP cho 1 số TP. -Luyện tập tìm TP chưa biết trong phép tính. -Giải bài toán có sử dụng phép chia 1 số TP cho 1 số TP. II. ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, bảng nhóm,............. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD luyện tập Bài 1: a.17,55 : 3,9 = 4,5 b.0,603 : 0,09 = 6,7 c.0,3068 : 0,26 = 1,18 Bài 2: Tìm x a)X x 1,8 = 72 X = 72:1,8 X = 40 Bài 3: Bài giải 1lít dầu hoả nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả có là: 5,32 : 0,76 = 7 (l) Đáp số: 7 lít 3. Củng cố – Dặn dò. Hoạt động dạy Yêu cầu HS làm bài sau: Tìm x, biết: x x 1,6 = 86,4 32,68 x x = 99,3472 -GV nhận xét.. Hoạt động học -2HS làm bảng, cả lớp làm vở.. GV giới thiệu bài Cho HS nêu yêu cầu bài -yêu cầu HS tự làm -GV nhận xét. -HS nêu -4HS làm bảng, HS khác làm vở. -HS chữa bài. -Gọi HS nêu yêu cầu bài -Yêu cầu HS làm -muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Gọi HS đọc đề -Nêu yêu cầu đề và phân tích đề. -Yêu cầu HS làm bài. -1HS đọc -HS làm vở -HS đổi vở kiểm tra nhau. -1HS đọc -HS làm vở -HS chữa bài. - Bình chọn HS xuất sắc. -GV nhận xét giờ học -Dặn dò chuẩn bị giờ sau. --HSTL. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I.MỤC TIÊU. -Nghe viết chính xác, đẹp đoạn từ : “Y Hoa lấy trong gùi ra…chữ cô giáo.” trong bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ ch. -Rèn viết chữ đúng và đẹp -GD HS luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: *HĐ1: HD viết chính tả a)Trao đổi về nội dung đoạn văn. b)HD viết từ khó. c)Viết chính tả d) Soát lỗi chính tả, đánh giá bài. Hoạt động dạy -Yêu cầu HS viết các từ có âm đầu tr/ ch -GV đọc cho HS viết -GV nhận xét chữ viết của hS. Hoạt động học -2HS viết bảng còn HS khác viết nháp. -GV giới thiệu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn văn -Đoạn văn cho em biết điều gì?. -2HS đọc -HS nêu. -Yêu cầu HS đọc, tìm từ khó khi viết chính tả. -Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. -GV đọc cho HS viết -GV đọc cho HS soát lỗi. -HS nêu -HS viết các từ khó -HS viết -HS soát lỗi -HS đổi vở soát lỗi. - GV thu 8 bài nhận xét *HĐ2: HD làm bài tập chính tả. -1HS đọc -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. Bài 2a: Tra (tra lúa) – cha(cha mẹ) -Yêu cầu HĐ theo nhóm Trà(uống trà)- chà( chà -Yêu cầu tìm các tiếng tức là. -4HS tạo thành 1 nhóm , TLN và viết vào bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sát) Tròng (tròng dây) Chòng(chòng ghẹo) Trồi (trồi lên) chồi( chồi cây). phải xác định nghĩa của từ trong câu. -Gọi các nhóm nêu kết quả, yêu cầu các nhóm khác bổ sung -GV chốt lại kết quả đúng. -các nhóm nêu két quả. Bài3a:. -GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS làm -Gọi HS chữa bài -Truyện đáng cười ở chỗ nào? -Theo em, người ông sẽ nói gì khi nghe lời bào chữa của cháu?. -1HS đọc. -1HS đọc lại các từ tìm được. -HS làm vở -HS chữa bài -HS nêu. 3.Củng cố- Dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét chữ viết -nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 6. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950. I.MỤC TIÊU. Sau bài học HS nêu được: -Lý do ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. -Trình bày sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. -ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. -Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Lược đồ chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 -Hình minh hoạ SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động HĐ1: Ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thuđông 1950.. Hoạt động dạy -Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên VB nhằm âm mưu gì? -Nêu ý nghĩa của thắng lợi VB thuđông 1947? -GV nhận xét câu trả lời.. Hoạt động học -2HS nêu. -GV giới thiệu bài. -GV dùng bản đồ VN giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa VB. -Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt Biên giới VB, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ -Phá tan âm mưu khoá chặt địa VB của ta? biên giới của địch, khai -Vậy nhiệm vụ kháng chiến lúc này là thông biên giới ,mở rộng gì? quan hệ giữa ta và quốc tế. *GV kết luận: HĐ2: Diễn biến, kết quả -GV yêu cầu HS làm nhóm, đọc chiến dich biên giới thu SGK, sử dụng lược đồ trình bày diễn đông 1950 biến chiến dịch Biên giới thu- đông 1950. -GV đưa câu hỏi:. -HS nêu. -HSTL nhóm, quan sát lược đồ -HS trình bày.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> +Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? -Qua 29 ngày đêm chiến +Hãy thuật lại trận đánh đó. đấu, ta đã diệt, bắt sống +sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? hơn 8 nghìn tên địch giải Quân ta làm gì trước hành động của phóng 1 số thị xã và thị địch? trấn, làm chủ 750 km trên +Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới dải Biên giới VT, căn cứ thu- đông 1950? địa VB được củng cố và -Em có biết tại sao ta lại chọn Đông mở rộng. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông1950? HĐ3: ý nghĩa của chiến -Yêu cầu HS TL nhóm đôi rút ra ý thắng Biên giới thu- đông nghĩa ? 1950. -Thắng lợi này tạo 1 -Cho HS TL để thấy được sự khác chuyển biến cơ bản cho nhau giữa chiến dịch Biên giới thucuộc kháng chiến của nhân đông 1950 với chiến dịch Biên giới dân ta đưa kháng chiến vào thu- đông 1947? giai đoạn mới, giai đoạn -Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950 chúng ta nắm quyền chủ đem lại kết quả gì cho cuộc kháng động tiến công, phản công chiến của nước ta ? trên chiến trường Bắc Bộ. -Chiến thắng này có tác động thế nào đến địch? HĐ4: Bác Hồ trong chiến -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, dịch Biên giới thu- đông xem hình 1 và nêu suy nghĩ về hình 1950, gương chiến đấu ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới dũng cảm của anh La thu- đông 1950. Văn Cầu. -Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh L a Văn Cầu? -Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3. Củng cố – Dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc. -GV tổng kết bài học -Nhận xét giờ học. -HS nêu -HS nêu. -HS nêu -HSTL và nêu -HS nêu. -HS nêu. -HS làm việc cá nhân và quan sát hình ảnh Bác Hồ và nêu. -HS nêu -HS nêu. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC. I.MỤC TIÊU. -HS hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc. -Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ hạnh phúc. -Biết trao đổi, thảo luận để nhận thức đúng về hạnh phúc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Từ điển HS III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *.HD làm bài tập Bài 1:. Bài 2:. +Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn,… +Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ…. Hoạt động dạy Hoạt động học -Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả mẹ -3HS đang cấy lúa. -GV nhận xét. GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu HS làm việc theo cặp: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý giải thích đúng của từ hạnh phúc GV nhận xét kết luận lời giải đúng -Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. -GV nhận xét đặt câu của HS. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm bài trong nhóm -GV kết luận các từ đúng. -Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được. -GV nhận xét câu HS vừa đặt. -1HS đọc -2HS ngồi cùng bàn thảo luận -1HS làm bảng -HS khác làm vở -HS nối tiếp đặt câu -1HS đọc -Thảo luận nhóm 4, thảo luận tìm từ (mỗi HS ghi 1 từ) -HS viết vở. -HS đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 4:. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi -Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao chọn ý đó?. -1 HS đọc -2HS ngồi theo bàn TL -HS nêu ý kiến -HS nêu. 3.Củng cố – Dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học -Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2015 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về: - Chuyển phân số TP thành số TP. - Cộng các số TP. -Chuyển các hỗn số thành số TP -So sánh các số TP -Thực hiện chia 1 số TP cho 1 số TP. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính với số TP. -Rèn kĩ năng cộng, so sánh số TP II. ĐỒ DÙNG:. Bảng nhóm, bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD luyện tập Bài 1: a)400 + 50 + 0,07= 450,07 b) 30 + 0,5 +0,04 = 30,54 Bài 2: So sánh các số 4. 3 5 …4,35. Hoạt động dạy Yêu cầu HS làm bài tập: *Tính giá trị của biểu thức 8.31-(64,784 + 9,999): 9,01 -GV nhận xét.. Hoạt động học -1HS làm bảng, HS khác làm nháp. -GV giới thiệu bài GV yêu cầu HS đọc đề -1HS đọc -Để viết được kết quả của phép cộng trên -HS nêu dưới dạng số TP trước hết chúng ta phải làm gì? 1HS viết bảng -Bài tập yêu cầu gì? -Để thực hiện được phép so sánh này trước hết chúng ta phải làm gì? -GV yêu cầu hS chuyển hỗn số. 4. 3 5 thành. -HS nêu -Chuyển hỗn số thành số TP.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 4. 3 23 5 = 5 = 23:5 = 4,6. 4,6 > 4,35 Vậy. 4. 3 5 > 4,35. 14,09..... 14. 14. số TP rồi so sánh -Yêu cầu HS làm các phần còn lại tương tự. -GV chữa bài -Yêu cầu HS đọc đề toán -Em hiểu yêu cầu bài toán NTN?. -HS làm vở. -HS nêu. 1 10. 1 141 10 = 10 =14,1. 14,09 < 14,1 14. 1 10. Vậy 14,09 < Bài 4: a)0,8 x X = 1,2 x 10 0,8 x X = 12 X = 12 : 0,8 X = 15 c)25 : X = 16: 10 25 : X = 1,6 X = 25 : 1,6 X = 15,625 3. Củng cố- Dặn dò. -Yêu cầu HS tự làm -GV cho HS chữa bài -C-Nêu cách so sánh số tP? -Nêu cách cộng các số TP? -GV tổng kết các kiến thức. - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học. HS nêu cách tìm x?. -HS làm vở -4HS nêu. -HS nêu. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I.MỤC TIÊU. -HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. -HS phải hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể, ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện. -Lời kể tự nhiên sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. -Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -HS và GV chuẩn bị truyện, báo cáo nội dung như đề bài. -Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD kể chuyện a.Tìm hiểu đề bài. Hoạt động dạy -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em bé. -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét.. Hoạt động học -Mỗi HS kể nội dung của 2 bức tranh minh hoạ. -2HS nối tiếp nhau đọc -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý -4HS đọc nối tiếp -Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình đã chuẩn bị -GV khuyến khích HS kể chuyện về người thật việc thật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b)Kể trong nhóm. c)Kể trước lớp. -Yêu cầu hS thực hành kể trong nhóm -GV hướng dẫn nhóm yếu, gợi ý HS cách làm việc +Giới thiệu truyện +Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật +Trao đổi ý nghĩa của truyện -Tổ chức cho HS thi kể -Nhận xét, bình chọn +HS có câu chuyện hay nhất +HS kể chuyện hấp dẫn nhất. -4HS ngồi thành 1 nhóm cùng kể, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. -5-7HS thi kể. 3. Củng cố –Dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị 1 câu chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 3. KHOA HỌC THUỶ TINH. I.MỤC TIÊU. Giúp HS: -Nhận biết được làm bằng thuỷ tinh. -Phát hiện được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường. -Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao. -Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Hình minh hoạ trang 60 - 61 -Một số cốc thuỷ tinh, bình thuỷ tinh,.... - Bảng phụ, giấy khổ to, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh: Chai, lọ, li, cốc, bát, vật lưu niệm ,…. Hoạt động 2: Các loại. Hoạt động dạy -Nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? -Xi măng có ích lợi gì trong cuộc sống? -GV nhận xét. -GV đưa ra 1 chiéc lọ hoa đẹp +Lọ hoa này được làm từ vật liệu gì? -GV giới thiệu bài -Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết? -GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng -Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã sử dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ tinh có tính chất gì? -GV cầm 1 chiếc cốc và hỏi: Nếu cô thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? *GV kết luận: -Tổ chức cho HS hoạt động trong. Hoạt động học -2HS TLCH. -HS quan và nêu. -HS nối tiếp nhau kể -HS nêu -HS dự đoán điều sẽ xảy ra -Hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thuỷ tinh và tính chất của chúng:. *Thuỷ tinh thường: Bóng điện -Trong suốt, không rỉ, cứng, dễ vỡ. -Không cháy, không hút ẩm, không bị a xít ăn mòn *Thuỷ tinh chất lượng cao (lọ hoa, dụng cụ TN) -Rất trong, chịu được nóng lạnh -Bền, khó vỡ. HĐ3: cách bảo quản đồ thuỷ tinh -Để nơi chắc chắn -Không va đập đồ dùng thuỷ tinh vào các vật rắn. -Dùng đồ thuỷ tinh xong phải rửa sạch, để ở nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ. -Phải cẩn thận khi sử dụng. 3.Củng cố –Dặn dò. nhóm. -GV phát cho từng nhóm 1 số dụng cụ: +1 bóng đèn +1 lọ hoa bằng thuỷ tinh +Giấy khổ to, bút dạ -Yêu cầu HS quan sát vật thật, Đọc thông tin trong SGK(61), xác định vật nào là thuỷ tinh thường, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và nêu căn cứ xác định. -GV đi giúp đỡ từng nhóm. 4. -HS thảo luận nhóm -HS trình bày kết quả -Hãy kể tên những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất lượng cao? *GV kết luận: -Em có biết người ta chế tạo thuỷ tinh bằng cách nào không? GV giảng thêm -Nêu cách bảo quản đồ thuỷ tinh?. -HS nêu. -HS nêu -HS nêu. -GV chốt kiến thức và ghi bảng. - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học -Chuẩn bị giờ sau: 1quả bóng cao su hoặc 1 đoạn dây chun. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span> .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2015 Tiết 1. TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY (Đồng Xuân Lan). I.MỤC TIÊU. 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng, làn gió. -Đọc trôi chảy toàn bài -Đọc diễn cảm toàn bài 2.Đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ: giàn giáo, trụ bê tông,… -Thấy được ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ (SGK), tranh ảnh về những công trình đang xây -Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động HĐ1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc. Hoạt động dạy -Gọi HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và TLCH về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. -Cho HS nêu nội dung chính toàn bài. -Nhận xét bạn đọc. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh -GV giới thiệu bài thơ *Yêu cầu đọc nối tiếp -GV sửa lỗi phát âm sai cho HS. *Gọi HS đọc phần chú giải. *Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.. Hoạt động học -2HS đọc -HS nêu -HS quan sát -HS đọc nối tiếp -HS đọc phát âm -2 HS ngồi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Yêu cầu HS đọc toàn bài *GV đọc toàn bài. -GV sửa lỗi phát âm sai cho HS -Gọi HS đọc phần chú giải *Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp *Gọi HS đọc toàn bài *GV đọc mẫu. cùng bàn luyện đọc. -1HS đọc -1HS đọc -2HS luyện đọc -2HS. b.Tìm hiểu bài. Ý nghĩa: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. HĐ2: Đọc diễn cảm. 3. Củng cố- Dặn dò. -GV yêu cầu HS đọc thầm và TLN trả lời câu hỏi SGK +Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào? (Khi đi học về) +Câu hỏi1(SGK) (Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông….những rãnh tường chưa trát) +Câu hỏi 2(SGK) (Giàn giáo tựa cái lồng , trụ bê tông nhú lên như một mầm cây, ngôi nhà….) +Câu hỏi 3( SGK) (ngôi nhà tựa vào…thở mùi…nắng đứng ngủ quên…lớn lên …) +Câu hỏi 4(SGK) (Đất nước ta đang trên đà PT) -Bài thơ cho em biết điều gì? -GV ghi bảng:. -HS đọc thầm. -Yêu cầu HS đọc toàn bài -GV hướng dẫn cách đọc +Đọc mẫu +Yêu cầu luyện đọc theo cặp chú ý cách ngắt nhịp thơ VD: Chiều/ đi học về Chúng em…….xây dở// Giàn giáo……che chở// -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -GV nhận xét - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học. -1HS đọc, HS khác theo dõi tìm cách đọc hay -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc. -HS nêu. -HS nêu và ghi vở.. -3HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ........... ................................................................................................................................. Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về: -Kĩ năng thực hiện với các phép tính với các số TP. -Tính giá trị của biểu thức số. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Giải bài toán có lời văn liên quan đến phép chia 1 số TN cho 1 số TP. II.ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, bảng nhóm,.... III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Nội dung A.KTBC:. Hoạt động dạy -Yêu cầu HS làm bài toán: Một khu đất HCN có chiều rộng. Hoạt động học -1HS làm bảng, HS khác làm nháp. 2 bằng 5 chiều dài và kém chiều dài. 13,2 m. Tính chu vi và diện tích của khu đất đó. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD luyện tập Bài 1: Kết quả đúng a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c)91,08 : 3,6 = 25,3 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức số a)(128,4 - 73,2): 2,4 -. GV giới thiệu -Cho HS nêu yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự làm 4HS làm bảng, cả -Yêu cầu HS chữa bài và nêu rõ lớp làm vở cách thực hiện phép tính -GV nhận xét và chốt kết quả đúng Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức?. HS nêu -2HS làm bảng, HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 18,32 = 55,2 : 2,4 - 18,32 = 23 - 18,32 = 4,68 Bài 3: Bài giải Động cơ đó chạy được số giờ là: 120 : 0,5 = 240 (giờ) Đáp số: 240 giờ 3.Củng cố – Dặn dò. -Yêu cầu HS làm bài -GV cho HS chữa bài - GV nhận xét, chốt kết quả *Gọi HS đọc đề toán -GV yêu cầu HS tự làm bài -Cho HS chữa bài -GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. khác làm vở -HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả -1HS đọc -1HS làm bảng. - Bình chọn HS xuất sắc. -Tổng kết các kiến thức đã học. -Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động ). I.MỤC TIÊU. -Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người. -Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -HS chuẩn bị ghi chép về HĐ của 1 người. Bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: (3phút). B.Bài mới: (35phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD làm bài tập +Bài 1. +Bài 2:. Hoạt động dạy -Gọi 2 HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, họp lớp, chi đội -Gọi HS nhận xét bài bạn -GV nhận xét.. Hoạt động học. -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS làm theo cặp (Y/C HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, gạch chân dưới chi tiết tả HĐ của bác Tâm) -Xác định các đoạn của bài văn -Nêu nội dung chính từng đoạn -Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài? Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập -Hãy giới thiệu về người em định tả?. -2HS đọc -2HS ngồi cùng bàn trao đổi -HS nêu. -2HS đọc -HS nối tiếp giới.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Yêu cầu HS viết đoạn văn. thiệu. -GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS -GV cho điểm HS viết đạt yêu cầu 3.Củng cố –Dặn dò:. - Bình chọn HS xuất sắc. -Nhận xét giờ học -Về hoàn thành đoạn văn và quan sát HĐ của 1 bạn nhỏ hay 1 em bé đang tuổi tập nói, tập đi. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 4. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 2). I.MỤC TIÊU. Giúp HS hiểu: - Phụ nữ giữ 1 vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội. - Cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ. - Biết bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với những ý kiến hành vi tôn trọng hoặc không tôn trọng phụ nữ. - Giáo dục HS có thái độ, hành động giúp đỡ mẹ, quan tâm, chăm sóc phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Phiếu học tập, bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HĐ1: Xử lý tình huống. HĐ2: Làm việc với phiếu bài tập. Hoạt động dạy -GV kiểm tra phần ghi nhớ ở tiết trước. GV nhận xét và đánh giá -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm +Đưa 2 tình huống bài tập 3 +Yêu cầu các nhóm TL -GV tổ chức cả lớp nêu kết quả thảo luận -Yêu cầu các nhóm khác nhận xét và bổ sung +Cách xử lý của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? -GV nhận xét -GV phát phiếu bài tập -GV tổ chức làm việc cả lớp. Hoạt động học -2HS đọc - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và giải thích. -Đại diện trình bày -HS nêu. -HS làm theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -Cho các nhóm khác nhận xét trình bày HĐ3: Ca ngợi phụ -GV chia lớp thành nhóm thảo luận nội -HS thảo luận nhóm nữ Việt Nam dung : có thể là câu chuyện, bài hát, bài thơ…ca ngợi phụ nữ Việt Nam -Cho các nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày -Qua các câu chuyện, bài hát … có suy -HS nêu nghĩ gì về người phụ nữ Việt Nam -Họ đã có những đóng góp NTN cho -HS nêu gia đình và xã hội ? Hãy lấy VD? 3.Củng cố –Dặn dò: -GV tổng kết nội dung toàn bài -GV nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ................ ..............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I.MỤC TIÊU. -Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước ta. -Tìm được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao, nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè, và hiểu nghĩa của chúng. -Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người. -Sử dụng các từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn tả người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động Bài 1: *Những từ chỉ người thân trong gia đình : Cha, mẹ, chú, dì, anh, chị, em… *Chỉ những người gần gũi em trong trường học: Thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân…. Hoạt động dạy -Gọi HS đặt câu với các từ có tiếng phúc đã tìm ở tiết trước -Thế nào là hạnh phúc? -Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hạnh phúc? -GV nhận xét.. Hoạt động học -3HS -HS nêu. -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức lớp HĐ theo nhóm -GV cho các nhóm trình bày kết quả -Nhận xét kết luận các từ. -HS HĐ nhóm 4, mỗi nhóm làm 1 phần ghi vào bảng phụ. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -HS viết vở.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> *Chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư… *Chỉ các dân tộc trên đất nước ta: Ba-na, Ê-đê, Dao,Tày, Nùng… Bài 2:. a)Tục ngữ nói về quan hệ gia đình: +Chị ngã, em nâng. +Anh em như thể tay chân. b)Tục ngữ, ca dao, thành ngữ nói về quan hệ thầy trò: +Không thầy đố mày làm nên. c)Nói về quan hệ bạn bè: +Học thầy không tày học bạn. Bài 3:(Chọn 3 trong 5 ý để làm) a)Từ ngữ miêu tả mái tóc: Đen nhánh, đen mướt,… b)Miêu tả đôi mắt: một mí, đen láy, nâu đen… c)Miêu tả khuôn mặt: trái soan, thanh tú,… d)Miêu tả làn da: trắng trẻo, trắng hồng,… e)Miêu tả vóc người: vạm vở, lực lượng,… Bài 4:. đúng -Tuyên dương nhóm tìm tốt -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài -Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được *GV nhận xét và chốt câu đúng.. -Gọi HS đọc yêu cầu -Tổ chức cho HS HĐ theo nhóm. -Cho HS nêu kết quả -GV nhận xét nhóm làm tốt -GV chốt kết quả đúng.. Gọi HS đọc yêu cầu -Yêu cầu hS tự làm bài -Cho HS viết đoạn văn -GV sửa cho HS -Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.. 3.Củng cố- Dặn dò: - Bình chọn HS xuất sắc. -GV nhận xét giờ học -Yêu cầu HS học thuộc thành ngữ, tục ngữ, ca dao. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. -HS nêu nối tiếp -HS viết vở -HS giải nghĩa câu thành ngữ, tục ngữ.. -HSHĐ nhóm 4 ghi kết quả vào bảng phụ -Đại diện nhóm trình bày. -1HS viết bảng phụ -HS khác viết vở -HS đọc đoạn văn viết..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2015 TOÁN. Tiết 1. TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU. Giúp HS -Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm -Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm -Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -1hình vuông kẻ 100 ô, tô màu 25 ô để biểu diễn 25% III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động a)Giới thiệu khái niệm về tỉ số Bài toán1: DT vườn hoa: 100m2 trong đó 25m2 trồng hoa hồng. Hỏi: Tìm tỉ số của DT hoa hồng và DT vườn hoa. 25 (25 : 100 hay 100 ) 25 Viết 100 = 25%. đọc là: hai mươi lăm phần. Hoạt động dạy Yêu cầu HS làm bài tập 4 ngày: 10,8 tạ đường 3 ngày: 8,1 tạ Hỏi TB mỗi ngày ? kg đường? tấn đường? GV nhận xét.. Hoạt động học -1HS làm bảng, HS khác làm nháp. -GV giới thiệu bài -GV nêu bài toán -Yêu cầu HS tìm tỉ số DT trồng hoa hồng với DT vườn hoa. -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ GV giới thiệu +DT vườn hoa: 100m2 +DT trồng hoa: 25m2 +Tỉ số DT trồng hoa hồng và DT. -HS nêu. -HS đọc và viết.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> trăm. 25 vườn hoa 100. b)Ý nghĩa của tỉ số phần trăm Bài toán2: 1trường có: 400HS HS giỏi: 80HS Hỏi: Tìm tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường?. -GV nêu bài toán -Yêu cầu HS tính tỉ số giữa số HS -HS tính giỏi và HS toàn trường -Hãy viết tỉ số giữa HS giỏi và số -HS viết và nêu HS toàn trường dưới dạng phân số 80  20 400 100 TP.. 80 (80 : 400 hay 100 ). 20 -Hãy viết tỉ số 100 dưới dạng tỉ số. phần trăm. -Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu % số HS toàn trường?(20%). -HS lên bảng viết Dưới lớp viết ra nháp -2HS ngồi cạnh nhau trao đổi và viết. 75 -GV viết bảng phân số 300 yêu. -HS làm vở, 3HS làm bảng. 3)Luyện tập Bài 1: 75 25   300 100 25% 60 15   400 100 15% 60 12   500 100 12% 96 32   300 100 32%. Bài 2: Bài giải Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = 100 = 95%. Đáp số: 95%. 4.Củng cố –Dặn dò:. 25%. cầu HS viết phân số trên thành phân số TP và viết dưới dạng tỉ số phần trăm -Cho HS nêu kết quả: -GV chốt kiến thức đúng và viết bảng -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại -Gọi HS đọc đề toán -Mỗi lần người ta kiểm tra được bao nhiêu sản phẩm? -Mỗi lần có bao nhiêu sản phẩm đạt chuẩn? -Tính tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và số sản phẩm được kiểm tra. -Hãy viết tỉ số giữa số sản phẩm đạt chuẩn và sản phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần trăm. -GV yêu cầu HS nêu bài giải - Bình chọn HS xuất sắc. -Nêu cách tính tỉ số phần trăm? -GV nhận xét giờ học. -HS đọc thầm -HS nêu. -HS làm vở -HS nêu bài giải -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 3. ĐỊA LÝ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. I.MỤC TIÊU. Học xong bài này HS: -Biết sơ lược về các khái niệm, thương mại, nội thương, ngoại thương; thấy được vai trò của ngành thương mại trong đời sống sản xuất. -Nêu được tên các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. -Nêu được các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta. -Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các trung tâm du lịch lớn của nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bản đồ hành chính Việt Nam -Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và các ngành du lịch. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HĐ1: Làm việc cả lớp. Hoạt động dạy -Nêu 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta? -Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Đường sắt Bắc- Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. -GV nhận xét.. Hoạt động học -3HS. -GV giới thiệu bài -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi SGK và. -HS thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> a)Hoạt động thương mại -Nội thương: buôn bán trong nước. -Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài -Địa phương PT nhất: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. -là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.. *HĐ2: Làm việc theo nhóm b)Ngành du lịch. thảo luận các câu hỏi. -Thương mại gồm các hoạt động nào? -Những địa phương nào có HĐ thương mại phát triển nhất cả nước?. nhóm 4 -HS nêu. -Nêu vai trò của ngành thương mại.. -HS nêu. -Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta. -GV cho HS lên chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.. -HS nêu. *GV nhận xét và chốt lại kiến thức -Cho HS dựa vào SGK tranh ảnh và hiểu biết để trả lời câu hỏi mục 2. -2HS chỉ trên bản đồ -HS quan sát tranh ảnh và TL nhóm 4 -Đại diện nêu -HS nêu. -Cho HS nêu kết quả TL -Nước ta có điều kiện PT -Cho biết vì sao những năm gần đây, du lịch lượng khách du lịch nước ta đã tăng lên? -Các trung tâm du lịch lớn: -Kể tên các trung tâm du lịch lớn của Hà Nội, thành phố Hồ Chí nước ta? Minh, Hạ long, Huế, Đà -GV cho HS quan sát tranh ảnh -HS quan sát Nẵng, Vũng Tàu… *GV kết luận 3.Củng cố- Dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc. -GV tổng kết và liên hệ thực tế hiện nay. -Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động). I.MỤC TIÊU. -HS lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của 1 bạn nhỏ hoặc 1 em bé đang tuổi tập nói, tập đi. -Chuyển 1 phần dàn ý đã lập thành 1 đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. -Giáo dục HS qua bài văn thể hiện được tình cảm của mình với người được tả. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh ảnh về em bé. Bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC : B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HD làm bài tập Bài 1:. Hoạt động dạy -GV chấm đoạn văn tả HĐ của 1 người mà em yêu thích. -GV nhận xét -GV giới thiệu bài. Hoạt động học. -2HS đọc. -Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý bài tập 1 --GV gợi ý HS lập theo dàn ý -1HS làm bảngphụ +Mở bài: Giới thiệu em bé định tả HS khác làm vào vở Bé đó là bé trai hay bé gái? Tên bé là gì? bé mấy tuổi? Con nhà ai?... -1HS làm bảng +Thân bài: *Tả bao quát về hình dáng: -Thân hình bé NTN? -Mái tóc, khuôn mặt, miệng, răng, tay, chân,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 2:. 3.Củng cố –Dặn dò. … *Tả HĐ của em bé +Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về em bé. -HS nêu dàn ý -GV sửa chữa và bổ sungYêu cầu HS tự lập dàn ý. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm vở -Yêu cầu HS tự làm và đọc bài 5HS đọc -GV nhận xét và sửa chữa, cho điểm HS viết tốt -Nhắc HS về hoàn chỉnh bài viết chuẩn bị tiết kiểm tra viết.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2015 TOÁN. Tiết 2. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU. Giúp HS: -Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. -Vận dụng để giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của 2 số . -Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của 2 số. II.ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, bảng nhóm,..... III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. Hoạt động dạy -Yêu cầu HS làm bài tập -1 trường có: 1000HS Cấp1: 480HS 2 Cấp2: 3 cấp1. Còn lại cấp 3 a.tìm tỉ số phần trăm của HS cấp1 với số HS toàn trường. b.Số HS cấp 2 chiếm ? % số HS toàn trường. -GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động a)Giới thiệu cách tìm tỉ. -GV giới thiệu. Hoạt động học -HS làm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> số phần trăm của 315 và 600 Bài toán Trường Vạn Thọ: 600HS HS nữ :315HS Tìm tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS toàn trường.. b.HD giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm Bài toán: Bài giải Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% 3)Luyện tập Bài 1: 0,57 = 57% 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Bài 2: 19 : 30 = 0,6333…= 63, 33% 45 :61 = 0,7377…= 73,77% Bài 3: Bài giải Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52= 52% Đáp số: 52% 4.Củng cố- Dặn dò. -GV nêu đề toán, yêu cầu HS tóm tắt -Yêu cầu hS làm vở -HS làm và nêu -Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn kết quả từng trường. bước -Tìm thương 315 :600 -Hãy nhân 0,525 với 100 rồi chia cho 100 -Viết 52,5 :100 thành tỉ số phần trăm Có thể viết: 315 : 600 = 0,525= 52,5% -Hãy nêu các bước tìm tỉ số phần trăm -HS nêu của 2 số 315 và 600 -GV nêu đề bài, yêu cầu HS tóm tắt bài toán *GV giải thích thêm -GV yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS trình bày bài giải -GV nhận xét chốt lời giải đúng -Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm -GV cho HS đọc các tỉ số phần trăm vừa tìm -GV nhận xét. -GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS làm bài -GV cho HS nêu bài làm và chốt lời giải đúng và lưu ý HS : khi tìm thương của 2 số chỉ tìm được thương gần đúng. -Gọi HS đọc đề toán -muốn biết số HS nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số HS cả lớp chúng ta phải làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm -GV cho HS nêu bài giải -GV chốt lời giải đúng - Bình chọn HS xuất sắc.. -1HS làm bảng, HS khác làm vở -HS đổi vở kiểm tra kết quả -HS làm, đổi vở kiểm tra kết quả của nhau -HS đọc nối tiếp. -HS làm vở -3HS làm bảng -HS khác nêu -1HS đọc -HS nêu -1HS làm bảng , HS khác làm vở -HS nêu bài giải.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV chốt lại kiến thức -Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 6. KHOA HỌC CAO SU. I.MỤC TIÊU. Giúp HS: -Kể tên 1 số đồ dùng làm bằng cao su. -Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su. -Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su. -Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng cao su. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun -Hình minh hoạ trang 62-63 SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động *HĐ1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, xăm xe, bóng chuyền,… *HĐ2: Tính chất của cao. Hoạt động dạy -Nêu tính chất của thuỷ tinh -Kể tên các đồ dùng được làm thuỷ tinh mà em biết? -GV nhận xét.. Hoạt động học -HS nêu. -GV giới thiệu bài -HS nêu -Hãy kể tên các đồ dùng bằng cao su mà em biết? -Dựa vào những kinh nghiệm thực tế -HS nêu đã sử dụng đồ dùng làm bằng cao su, em thấy cao su có tính chất gì? -Tổ chức cho HS HĐ theo nhóm -4HS ngồi thành 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> su -Cho các nhóm trưởng báo cáo đồ dùng thí nghiệm đã chuẩn bị -Yêu cầu HS làm TN theo HD của GV. -Cao su có tính chất đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt. -Cao su có 2 loại: Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo -cao su được sử dụng làm săm, lốp xe, làm đồ dùng trong gia đình,… *HĐ3: cách bảo quản -Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su không nên để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. 3.Củng cố- Dặn dò. nhóm -Nhóm trưởng báo cáo -HS quan sát và mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. -HS thực hành TN theo nhóm.. -GV cho HS làm từng TN -GV quan sát các nhóm làm TN và HD nhóm làm chưa được -Cho HS mô tả lại TN -GV làm TN 4 trước lớp -HS quan sát -GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu kia GV bật lửa đốt. Em có thấy nóng tay không? Điều đó -HS nêu chứng tỏ điều gì? -Qua các TN trên em thấy cao su có -HS nêu những tính chất gì? *Kết luận: -Cao su được sử dụng làm gì?. -HS nêu. -Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ dùng bằng cao su?. -HS nêu. - Bình chọn HS xuất sắc. -Cho HS nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản cao su? -GV nhận xét. -HS nêu. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... TUẦN 16 Tiết 1 Tiết 3. Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2015 CHÀO CỜ TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (Trần Phương Hạnh). I- MỤC TIÊU:. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái , không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời,. Hoạt động dạy Hoạt động học - Đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà HS đọc bài, trả lời đang xây . các câu hỏi SGK . -GV nhận xét. - Hs khác nhận xét . - GV giới thiệu bài - HS nghe .. - Nối tiếp đọc trơn từng đoạn của bài. Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau: +3 HS nối tiếp đọc Đoạn 1: Từ đầu… mà còn cho thêm từng đoạn của bài..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ngự y.. b) Tìm hiểu bài:. gạo, củi. +Hs nhận xét cách Đoạn 2: Tiếp … càng hối hận. đọc của từng bạn. Đoạn 3: Đoạn còn lại Cho đọc từ khó +2-3 hs đọc từ khó. Gọi HS đọc phần chú giải - 3hs đọc nối tiếp GV đọc mẫu đoạn. - Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể - 1,2 hs khá giỏi đọc nhẹ nhàng, điềm tĩnh. cả bài (hoặc Gv đọc) Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ? - Lãn Ông tự buộc tội mình vào cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm. Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là 1 người không màng danh lợi? (Ông được vua chúa nhiều lần vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. Ông có 2 câu thơ “ Công danh trước mắt.” tỏ rõ chí khí của mình) . –Gọi HS trả lời -Gv chốt ý đúng. ->Nêu ý nghĩa của bài?. Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. c) Đọc diễn cảm. Gv giới thiệu đoạn đọc diễn cảm, nêu cách đọc ? “Có lần,/ một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng,/ nhưng nhà nghèo,/ không có tiền chữa .// Lãn Ông biết tin/ bèn đến thăm.//. -1 hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 1, nhận xét bổ sung. - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2, nhận xét bổ sung.. - HS đọc lướt đoạn 3, trả lời câu hỏi 3, nhận xét bổ sung. -HS nêu. -HS nêu và ghi vào vở +1 hs đọc lại.. - hs nêu cách đọc diễn cảm. +2 hs đọc mẫu đoạn văn. +Nhiều hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ,/ mùi hôi tanh bốc lên -Từng nhóm 3 hs nối nồng nặc.// Nhưng Lãn Ông vẫn nhau đọc cả bài. không ngại khổ//” -Hs khác nhận xét. - Gv đánh giá. - Đọc cả bài: - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt.. 3. Củng cố –Dặn dò:. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2015 Tiết 1. TẬP ĐỌC THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN (Nguyễn Lăng ). I- MỤC TIÊU:. 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi mọi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động dạy Hoạt động học - Đọc bài “ Thầy thuốc như mẹ -2 hs đọc bài và trả hiền” lời các câu hỏi trong GV nhận xét, đánh giá. SGK.. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Nối tiếp đọc từng đoạn của bài. Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi Có thể chia bài làm 4 đoạn nh sau:. * Một nhóm 4 HS nối tiếp đọc trơn.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> tiếng .... b) Tìm hiểu bài:. Ý nghĩa: Cúng bái không thể chữa khỏi mọi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. c) Đọc diễn cảm.. Đoạn 1: 3 câu đầu. Đoạn 2: 3 câu tiếp . Đoạn 3: Tiếp …vẫn không lui. Đoạn 4: Đoạn còn lại. +Gv hướng dẫn cách đọc của từng đoạn . -Gọi phát âm từ khó - GV ghi bảng. -Cho HS đọc phần chú giải GV đọc mẫu - Đọc diễn cảm toàn bài:nhấn giọng những từ ngữ tả cơn đau của cụ Ún, sự tận tình của các bác sĩ.. từng đoạn của bài.. Câu 1: Cụ ún làm nghề gì? - Cụ là thầy cúng có tiếng ntn?. * 1hs đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 1 .. Câu 2: Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bệnh bằng cách nào? Cho các học trò theo nghề cúng bái đến cúng cho mình. - Kết quả ra sao? Bệnh tình không thuyên giảm. Câu 3: Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà? Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh bắt đợc con ma người Thái. Câu 4: Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? Nhờ sự tận tình của các bác sĩ và các y tá bệnh viện đã tìm đến tận nhà cụ, thuyết phục cụ trở lại bệnh viện, mổ lấy sỏi thận cho cụ. - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ ntn? ->Nêu ý nghĩa của bài?. Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm -Nêu cách đọc ?. Thế là cụ trốn về nhà.// Nhưng về đến nhà, / cụ lại lên cơn đau quằn quại . // Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, / đến cúng trừ ma.// Cúng. + Hs nêu từ khó đọc + 2-3 hs đọc từ khó. - 1,2 hs khá giỏi đọc cả bài (hoặc Gv đọc). - 1 hs đọc đoạn 3, 4 - cả lớp đọc thầm theo. Một vài hs trả lời các câu hỏi 3, 4. Học sinh khác nhận xét,. HSTL. HS tự do phát biểu - hs nêu và ghi vào vở +1 hs đọc lại. -hs nêu cách đọc diễn cảm. + Gv treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> suốt ngày đêm, / bệnh vẫn không lui.// -Thi đọc diễn cảm - Gv đánh giá, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò:. - Từng nhóm 4 hs nối nhau đọc cả bài.Hs khác nhận xét HS thi đọc. - Bình chọn HS xuất sắc. GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I- MỤC TIÊU:. 1. Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. 2. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm bài tập 1 ,4 bảng nhóm làm bài 2. - Từ điển tiếng Việt III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung. Hoạt động. học - Gọi HS đọc -2 hs đọc bài đoạn văn. - GV viết . nhận xét, đánh - Hs khác giá. nhận xét .. A.KTBC:. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2. Phần Luyện tập Bài tập 1: Từ Nhân hậu. Hoạt động dạy. Đồng nghĩa Nhân ái, nhân từ, nhân đức...... Trái nghĩa Bất nhân, độc ác, bạc ác..... * GV nêu mục tiêu bài học. -Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - GV Phát phiếu cho HS. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> trao đổi , làm bài theo nhóm Gọi HS chữa bài - GV nhận xét, Bài tập 2 : Cô Chấm trong bài văn sau là người kết luận. có tính cách ntn? Nêu những chi tiết và hình ảnh minh hoạ cho nhận xét của em: *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa - Tìm những Trung thực, Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám thẳng thắn nhìn thẳng. từ nói về tính Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. cách, không Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, làm kém, phải những từ Chấm nói ngay, nói thẳng băng. Với tả ngoại hình mình, có hôm dám nhận hơn người (gạch chân.) khác bốn năm điểm. Chấm thẳng - Nêu những như thế nhưng không bị ai giận, vì nười ta biết trong bụng Chấm không chi tiết minh có gì độc địa. hoạ cho nhận Chăm chỉ Chấm cần cơm và lao động để sống xét của em về Chấm hay làm... không làm chân tay tính cách của nó bứt rứt. cô Chấm. Giản dị Chấm không đua đòi may mặc. Trung thực Dũng cảm Cần cù. Thành thực, thành thật, thật thà... Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ... Chăm chỉ, chuyên cần, tần tảo.... Giàu tình cảm, dễ xúc động. Dối trá, gian dối,lừa dối... hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu... Lười biếng, lười nhác,..... đọc thầm lại . Cả lớp sửa bài trong SGK theo đúng lời giải. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. -*1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - Gv chia lớp làm 4 nhóm.Hs thảo luận và ghi vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. Mùa hè một áo cánh nâu... Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương ...... 3. Củng cố, dặn dò: : - Bình chọn HS Học sinh lắng xuất sắc. nghe. GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ. I- MỤC TIÊU:. 1. HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. 2. Tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bút dạ và những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm bài tập 1,3. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. B. Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2. Phần Luyện tập Bài tập 1:Tự kiểm tra vốn từ của mình: a) Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm đồng nghĩa:. Hoạt động dạy Hoạt động học - Tìm từ đồng nghĩa và -2 hs nêu. trái nghĩa với “nhân - Hs khác nhận xét . hậu”? - Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “dũng cảm”? - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu bài *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho thảo luận nhóm chữa bài - NX. -*1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại - HS trao đổi, làm bài theo.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> + đỏ - điều - son. + trắng - bạch. + xanh - biếc - lục + hồng - đào b)Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống : đen - huyền - ô - mun - mực - đen - thâm. Bài tập 2 : Đọc bài văn sau: -Trong miêu tả người ta thường hay so sánh. So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta có thể so sánh, nhân hóa để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Trong quan sát để miêu tả,người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Bài tập 3 : Từ gợi ý của bài văn trên,em hãy đặt câu theo một trong những yêu cầu dưới đây:. Gv nhận xét, chốt lời nhóm 4. giải. - Đại diện của từng nhóm trình bày kết quả.. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS chữa bài NX. * 1 HS đọc bài văn “ Chữ nghĩa trong văn miêu tả”. Cả lớp đọc thầm lại. -GV giúp HS nhắc lại những nhận định quan trọng của Phạm Hổ. *Gọi HS đọc yc BT 3 a) Miêu tả một dòng sông, dòng suối hoặc dòng kênh đang chảy. b) Miêu tả đôi mắt của một em bé. b) Miêu tả dáng đi của một người. Từ trên máy bay nhìn xuống, dòng sông Hồng đỏ nặng phù sa trông chẳng khác gì một dải lụa đào duyên dáng. Dòng kênh đầy ắp nước như dòng sữa mẹ. Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.. * HS nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh đặt câu theo lối so sánh hoặc nhân hoá. - HS nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.. 3. Củng cố, dặn dò: - Bình chọn HS xuất sắc. Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(45)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 4. TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết). I- MỤC TIÊU:. - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả người đã học, HS viết được một bài văn tả người. -Rèn kỹ năng làm văn cho HS . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số hình ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông bà, anh, chị, em, bạn học, người lao động. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Bài cũ:. Hoạt động dạy Hoạt động học - Trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của - 1 hs trả lời câu hỏi. bài văn miêu tả người.. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. * Đềbài: Tả một người thân. - GV nhận xét, đánh giá.. - Hs khác nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> (ông, bà, cha, mẹ,. + Đề thuộc kiểu bài nào? (tả người). anh, em,...) của em.. + Trọng tâm miêu tả là ai?. *1HS đọc yêu cầu của. + Khi tả ngời thân của mình con đề. cần lưu ý điều gì? (chọn tả những - GV lu ý cho HS một chi tiết, đặc điểm tiêu biểu nổi bật số điều nhất của người đó, sử dụng từ ngữ chính xác, có hình ảnh). - HS làm bài.. 3.Củng cố – Dặn dò Gv quan sát, nhắc nhở. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết làm bài của HS. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN Ô N TẬP LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động). I – MỤC TIÊU :. 1. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập đi, tập nói. 2. Biết chuyển một phần dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. Bảng nhóm, tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này. III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Nội dung A – Kiểm tra bài cũ: B– Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động của GV - GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. - GV đánh giá. GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. *Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV hớng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - Gọi HS đọc các gợi ý. - GV hướng dẫn HS xây dựng dàn ý chung: + Mở bài:. Hoạt động của HS - 5 HS mang bài lên chấm.. - HS nghe và ghi vở.. -1 HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giới thiệu em bé: là bé trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi ? con nhà ai? có nét gì ngộ nghĩnh, đáng yêu,...? + Thân bài: *Tả hình dáng : thân hình, mái tóc, khuôn mặt (miệng, má, răng), tay chân,.... *Tả hoạt động : Nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? tả những hoạt động của bé (khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch,......) + Kết bài : nêu cảm nghĩ của mình về em bé. - Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết. - GV chữa bài trên bảng nhóm. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc dàn ý của mình. GV cùng cả lớp nhận xét.. 3- Củng cố, dặn dò:. Bài 2 :Dựa vào dàn ý đã lập ở BT1 hãy viết đoạn văn khoảng 8 câu. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Lu ý : viết câu văn sinh động, tự nhiên, thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của em bé và tình cảm của em dành cho bé. - GV chữa bài trên bảng nhóm. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình. GV cùng cả lớp nhận xét.. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - Một số HS đọc.. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.. - Một số HS đọc.. - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò : Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I- MỤC TIÊU:. 1. Rèn kĩ năng nói: Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa của. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Kể lại câu chuyện tiết học trước. + 2 HS lên bảng kể - GV nhận xét, đánh giá. + HS khác nhận xét. *GV giới thiệu bài. -Gọi hS đọc đề bài + Con hiểu buổi sum họp đầm - HS đọc đề bài, gợi ý ấm là thế nào? - HS TL + Con sẽ kể buổi sum họp nào - HS giới thiệu câu của gia đình mình? chuyện mình sẽ kể..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> câu chuyện. *Cho HĐ nhóm kể câu chuyện của mình Gọi một số nhóm kể trước lớp Thi kể chuyện - GV nhận xét,. 3. Củng cố, dặn dò:. - HS chuẩn bị dàn ý cá nhân dựa vào gợi ý SGK. * Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Thi kể chuyện trước lớp: mỗi HS kể xong tự nói suy nghĩ của mình, HS khác hỏi thêm bạn vừa kể và nhận xét. - Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tập kể . Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY. I- MỤC TIÊU:. 1. Nghe - viết đúng, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài “ Về ngôi nhà đang xây” 2. Làm đúng các bài luyện chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ, phấn màu, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động dạy Nhận xét bài viết trước.. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS nghe– viết *Luyện đọc : Giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng, - Đọc bài viết: ... - Nêu nội dung của hai khổ thơ? Chú ý những từ ngữ dễ viết sai: Gv đọc Nhận xét,chữa. -Bài chính tả thuộc thể loại nào ? -Khi viết chính tả ta. Hoạt động học. - HS nêu nội dung 2 khổ thơ - HS nêu một số từ ngữ dễ viết sai. -Hs viết một số từ khó, 1hs viết bảng. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> * Viết bài:. * Thu bài, đánh giá, chữa: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2 a.. lưu ý gì ? trong câu cho HS GV đọc HS viết chính viết ( tả GV đọc bài HS soát lỗi HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa GV thu bài, đánh giá. lỗi.. a) Giá rẻ, đắt rẻ, rẻ Rây bột, mưa rây quạt, rẻ sờn Hạt dẻ, mảnh dẻ Nhảy dây, chăng dây giẻ rách, giẻ lau Giây bẩn, giây mực, phút giây. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 * HS làm bài theo Cho HS thảo luận hình thức sau: nhóm chữa bài nX + Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) vào nháp. - 1,2 HS nêu những từ tìm được. Bài tập 3: - Cả lớp nhận xét, bổ Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, sung thêm từ . rồi, dị 3. Củng cố, dặn dò: - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét . Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. - Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: + Thực hiện 1 số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch. + Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. + Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng). - Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với 1 số). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ, phấn màu, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. B.Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2.HD luyện tập: Bài 1: Tính theo mẫu: M: 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12%. Hoạt động dạy Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm ntn? -Gv nhận xét. Hoạt động học - 2 Hs nêu. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX. * Hs đọc yêu cầu- 2 Hs đọc mẫu. 1Học sinh làm bài. - 4 HS chữa bảng-.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> a) 27,5% + 38% = 65,5% b) 30% - 16% = 14% c) 14,2% x 4 = 56,8% d) 216% : 8 = 27% ? Theo em vì sao 27,5% + 38% = 65,5 % Bài 2: Giải a)Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 18: 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là: 23,5: 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được vượt mức số phần trăm kế hoạch là: 117,5% - 100% =17,5% Đáp số : Đạt 90% Thực hiện: 117,5% Vượt :17,5% 3. Củng cố, dặn dò:. + Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số em làm ntn? Gọi HS chữa bài -GV chốt kết quả. nhận xét. - HS dưới lớp nhận xét chữa bài. *Gọi HS đọc yêu cầu bài *HS nêu yêu cầu 2 - HS cả lớp làm bài Cho HS chữa bài NX -1hs lên bảng . - HS dưới lớp nhận - Gv kết luận kết quả xét chữa bài. -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét dặn dò. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2015 TOÁN. Tiết 1. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. -. - Biết cách tính 1 số phần trăm của một số. -Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK + phấn màu, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. GTB: 2.Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800 Bài giải: 1% số học sinh toàn trừơng là 800: 100 = 8 (học sinh ) Số học sinh nữ hay 52,5% học sinh toàn trường là 8 x 52,5 = 420( học sinh) Đáp số : 420 học sinh Gv : Hai bước trên có thể gộp thành : 800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh).. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động học HS chữa bài. GV nêu mục tiêu bài học - Hs đọc ví dụ. Ví dụ 1: - Gv ghi tóm tắt lên bảng. HSTL - Gv hỏi để Hs nêu cách lập luận. Số Hs toàn trường : 800. Số Hs nữ chiếm : 52,5%. Số Hs nữ : ? HS nêu  100% số Hs toàn trường là Vài hs nhắc lại KL bao nhiêu em? ( 800 hs )  1% số Hs toàn trường là bao nhiêu em?( 800: 100 = 8 (hs)  Vậy 52,5% số Hs toàn trường là ? (8 x 52,5 = 420 ).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Muốn tìm 52,5% của 800 em làm ntn? Muốn tìm 52,5% của 800 ta . có thể lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc lây 800 nhân với 52,5 rồi chia * Gọi HS đọc VD2 cho 100 . 3. Tìm hiểu mẫu giải bài Ví dụ : Lãi suất tiết kiệm là toán dạng tìm một số phần 0,5% một tháng .Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng . Tính trăm của một số. tiền lãi sau một tháng? Bài giải Lãi suất 0,5% một tháng em Tiền lãi sau một tháng là: hiểu ntn ? (cứ gửi 100 đồng thì 1 000 000 : 100 x 0,5 = sau một tháng có lãi 0,5 đồng) 5000(đồng) Đáp số : 5000đồng 4. Luyện tập Bài 1: Số học sinh 10 tuổi của lớp -Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 hoc đó là: Cho HS chữa bài NX 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: - GV chốt lời giải. Tiền lãi sau một tháng là: * Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 5000000 : 100 x 0,5=25000 Cho HS chữa bài NX (đồng) Số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) - GV chốt lời giải. Đáp số: 5025000 đồng 800x52,5 hay 100 = 420 (học sinh. Dựa vào ví dụ 1 Làm ví dụ 2 1 học sinh lên bảng ,nhận xét.. * Hs đọc yêu cầu - 1Học sinh làm bài. - HS chữa bảngnhận xét.. * Hs đọc yêu cầu - 1Học sinh làm bài. - HS chữa bảngnhận xét.. 5. Củng cố, dặn dò:. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét. - HS đọc quy tắc. - Gọi HS đọc quy tắc. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. - Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số -Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK + phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài 1 : Tính a) 15% của 320kg là : 320 x 15 :100 = 48 (kg) b) 24% của 235 m2 là 235 x 24 : 100 = 56,4 ( m2). Hoạt động dạy Kiểm tra trong khi luyện tập. Hoạt động học HS chữa bài NX. GV giớí thiệu bài. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX - Gv kết luận kết quả đúng + Vì sao 15% của 320 lại được tính là 320 x15 :100? 15 15 Vì15%= 100 nên320x 100 =. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - 1HS làm bài trên bảng - HS dưới lớp nhận xét chữa bài - Hs điền đúng sai vào vở.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bài 2: Giải Số ki-lô- gam gạo nếp bán được là : 120 x 35: 100= 42 (kg) Đáp số : 42kg Bài 3: Bài giải : Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 15= 270 (m2) Diện tích diện tích phần đất làm nhà là : 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số : 54m2 3. Củng cố, dặn dò :. 320 15 100 =320 x15:100. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 - Hs cả lớp làm bài Cho HS giải vào vở + Tính số kg gạo nếp nh thế - 1HS làm bài vào bảng phụ. nào ? (tính 35% của 120) *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 Cho HS chữa bài NX Gv kết luận kết quả đúng. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - Hs điền đúng sai vào vở. - Bình chọn HS xuất sắc. - Nêu cách tìm a% của b? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2015 TOÁN. Tiết 1. GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I.MỤC TIÊU:. - Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK + phấn màu, bảng phụ.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3ph Muốn tìm a% của b ta làm thế nào? (Ta lấy b nhân với a rồi Vài học sinh phát biểu  bxa    chia cho 100 hoặc  100  ). Gv nhận xét B. Bài mới: 35ph 1.Giới thiệu bài 2.HD tìm hiểu VD: Giải 1% Học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (học sinh). Số học sinh của trường. - HS đọc ví dụ .. Ví dụ 1 52,5% số Hs toàn trường: 420 Hs 100% số Hs toàn trường : ? Hs +Em hiểu tỉ số 52,5% như thế -HSTL nào ?.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> hay 100% học sinh toàn trường là: 8 x 100 = 800 (học sinh). Đáp số : 800 học sinh + Hai bước tính có thể viết gộp lại: 420 : 52,5 x 100 = 800 3.Bài toán. (học sinh). Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100 hoặc lấy 420 nhân 100rồi chia cho 52,5 . - Muốn tìm một số biết a% của nó là b em làm nh thế nào ? ( b: a x 100 ) *Gọi HS đọc bài toán Bài giải Cho HS chữa bài NX. * HS nêu yêu cầu bài Số ô tô nhà máy dự định toán sản xuất là: -GV kết luận - Hs làm bài 1590 : 120 x 100 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô. 4. Thực hành Bài 1: Bài giải Số học sinh của trường Vạn Thịnh là: 552 : 92 x 100 = 600 (học sinh). Đáp số : 600 học sinh Bài 2: Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732: 91,5 x 100 = 800 (sản phẩm) Đáp số : 800 sản phẩm. 5. Củng cố, dặn dò: 2ph. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX Gọi HS chữa bài - NX GV chốt kết quả. - HS nêu yêu cầu, Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở - 1HS làm bài vào vở. * HS nêu yêu cầu – Cả 91,5% tổng sản phẩm : 732 sản lớp đọc thầm phẩm - Hs làm bài vào vở 100% tổng sản phẩm: .... sản - 1HS làm bài trên phẩm? bảng - Hs điền đúng sai vào vở Cho HS chữa bài NX Gọi HS chữa bài - NX GV chốt kết quả - Bình chọn HS xuất sắc. - Gọi vài hs nêu kết luận - nhận xét.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 2 I. MỤC TIÊU:. Ôn lại 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tính tỉ số phần trăm của một số. - Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK + phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. Hoạt động dạy. A. Kiểm tra bài cũ:. Kiểm tra trong quá trình luyện tập Gv giới thiệu bài. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài 1 : b,Số sản phẩm anh Ba làm được chiếm số Gọi HS đọc yêu cầu bài 1(b) phần trăm tổng số sản Cho HS chữa bài phẩm là: 126 : 1200 = 0.105 0.105 + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm. Hoạt động học. * Hs nhắc lại cách giải bài toán trong các tiết trước.làm bài,1hs nêu bài.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> = 10,5% Đáp số: b) 10,5% Bài 2 : b, Số tiền lãi là: 6000000 : 100 x15 = 900000(đồng) Đáp số : 900000 đồng.. của hai số ?. làm,nhận xét.. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2(b) Cho HS chữa bài NX + Muốn tìm a% của b ta làm như thế nào ?. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - 1HS làm bài trên bảng. Bài 3 : a) Tìm một số biết 30% của nó là 72 *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3(a) 72 : 30 x 100 = 240. Cho HS chữa bài NX 3.Củng cố – dặn dò:. * HS nêu yêu cầu Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở. + Muốn tìm một số biết a% bằng b ta làm như thế nào ? -Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào ? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tiết 6. LỊCH SỬ. HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI I - MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết : - Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương. - Vai trò của hậu phương đỗi với cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. II - ĐỒ DÙNG:. - Ảnh SGK.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Ảnh tư liệu hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. - Phấn màu. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. Nội dung A- Bài cũ:. B - Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiều bài: *Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2-1952) +2 đại hội: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng và Đại hội anh hùng và các chiến sĩ thi đua toàn quốc lần 1.) -2-1952-Nhiệm vụ : Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. -Phát triển tinh thần yêu nước. Đẩy mạnh thi đua. Chia ruộng đất cho nông dân.. * Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới -Kinh tế : thi đua lao động sản xuất lương thực phục vụ kháng chiến. - Văn hoá, giáo dục: thi đua học tập, nghiên cứu khoa học để phục vụ chiến đấu. - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn , phát động phong trào thi đua yêu nước . - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao . -Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh. Hoạt động dạy. Hoạt động học. - Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 ? - Chiến thắng chiến dịch này đã HS thảo luận nhóm và trả có ý nghĩa ntn ? lời GV giới thiệu bài HS nêu - Em hiểu thế nào là hậu phương ? Thế nào là tiền HS TL tuyến ? ( +Tiền tuyến : là nơi giao chiến HS kể- NX giữa ta và địch + Hậu phương là vùng tự do ( không bị địch chiếm đóng ) - Trong những năm 1951 - 1952 Đảng đã tổ chức những đại hội . nào? * Hình chụp cảnh gì ? + Đại hội đại biểu toàn quốc lần II của Đảng diễn ra vào thời gian nào ? Và đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng nước ta ? + Để thực hiện được nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì ? *Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sâu chiến dịch biên giới trên các mặt : kinh tế , văn hoá và giáo dục thể hiện ntn?. + Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy ? + Tình hình hậu phương trong những năm 1951 – 1952 có tác động gì đến cuộc kháng chiến ? + Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> chiến đấu cao. * Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất -1/5/1952) - Nhằm tổng kết , biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến .. 3. Củng cố dặn dò :. gì ? * Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? - Đại hội nhằm mục đích gì ? Đại hội Anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần 1 đã biểu dương những anh hùng nào ? - Em hãy kể về chiến công của một trong những anh hùng đó ? - Giới thiệu tranh, ảnh tư liệu cho hs. -Em có nhận xét gì về bức ảnh số 2? -Nêu vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ? NX dặn dò. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 3. KHOA HỌC CHẤT DẺO. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này: Học sinh biết nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. II- ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ, bút dạ. - Sưu tầm tranh ảnh đồ dùng được làm từ nhựa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nội dung A- Bài cũ:. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * HĐ1: Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa -Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo. * HĐ 2: Tính chất của chất dẻo. Hoạt động dạy - Hãy nêu tính chất của cao su ? - Cao su thường được sử dụng để làm gì ? -GV nhận xét.. Hoạt động học 3 hs trả lời.. GV giới thiệu bài - Quan sát hình minh hoạ trang 64, kể tên và nêu đặc điểm của một số đồ dùng bằng nhựa ? - Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì ? Gv kết luận,. *Nội dung thảo luận nhóm: - Đọc thông tin SGKtrang 65. Nhóm 1; 2; 3 trả lời câu 1; 2; 3. Nhóm 4; 5; 6; trả lời câu 4; 5. 1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ? 2- Chất dẻo có tính chất gì ? 3- Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? 4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì ? 5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày ? Tại sao? - GV YC HS làm việc nhóm 2. - Gọi HS nêu. HĐ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo 3-Củngcố dặn dò : - Bình chọn HS xuất sắc. - Chất dẻo có tính chất gì ? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. *Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ và bút dạ. Hs thảo luận trong 5 phút. Đại diện 6 nhóm mang lên treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét. *Chia lớp thành 4 nhóm, Gv nêu câu hỏi, hs thảo luận trong 1 phút -Đại diện từng nhóm đọc, cả lớp nhận xét, - HS tự kể. - HS nêu - NX.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 6. KHOA HỌC TƠ SỢI. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Kể tên một số loại tơ sợi. - Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> II- ĐỒ DÙNG:. Hs chuẩn bị mỗi bàn 1 miếng vải sợi bông, 1 miếng tơ tằm, 1 miếng sợi ni lông, III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. Hoạt động dạy - Chất dẻo được làm từ vật liệu nào ? Nó có tính chất gì ? -GVnhận xét.. Hoạt động học 2 hs trả lời.. GV giới thiệu bài. - Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần áo mà em biết ? - Quan sát tranh minh họa trang 66 và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay ? Sợi bông ? Sợi tơ tằm ? * Hoạt động 2: Hoàn thành các thí nghiệm: *Đồ Tính chất của tơ sợi dùng: - 1 phiếu học tập - 3 miếng vải nhỏ (1 miếng sợi bông, 1 miếng sợi tơ, 1 miếng sợi ni lông) - Diêm, bát nước. Thí nghiệm 1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả vào phiếu học tập khi nhấc miếng vải ra khỏi bát nước. Thí nghiệm 2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả vào phiếu học tập.. *Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng . Hs thảo luận nhóm trong 10 phút. Đại diện 2 nhóm làm xong trước trình bày,. *HS làm thí nghiệm theo HD của GV NX. 3- Củng cố dặn dò : -* Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 7. ĐỊA LÝ ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I.MỤC TIÊU :. Học xong bài này: -Hs củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng về dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam. -Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG:. Bảng nhóm, bút dạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung A.Bài cũ :. Hoạt động dạy -Thương mại gồm các hoạt động nào ? Thương mại có vai trò gì ?. B- Bài mới: 1- Giới thiệu GV giới thiệu bài bài: 2.Ôn tập : Bài 1: Điền số liệu , thông tin thích hợp vào chỗ chấm Cho thảo luạn nhóm a) Nước ta có 54 dân tộc . b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đồng bằng . c) Các dân tộc ít ngời sống chủ yếu ở miền núi d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay :  Nội Bài ở Hà Nội  Đà Nẵng ở Đà Nẵng  Tân Sơn Nhất ở Thành phố Hồ Chí Minh )Ba thành phố có cảng biển lớn nhất nước ta là :  Hải Phòng ở miền Bắc  Đà Nẵng ở miền Trung  TP Hồ Chí Minh ở miền Nam Bài 2 : Ghi *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 vào ô trống  Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và chữ Đ trước cao nguyên . câu đúng ,  Ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất chữ S trước  Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi ; lợn và gia câu sai cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng  Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp  Đường sắt có vai trò quan trong nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. HĐ học Gọi vài hs nêu, nhận xét.. Gv cho học sinh ôn tập trên phiếu. Phát phiếu, hs làm bài. Gọi hs nêu, mỗi hs một ý, nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu .. 3. Củng cố dặn dò.  Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta . *Hoạt động 2: Trò chơi những ô chữ kì diệu Các câu hỏi 1. Đây là tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta? (Buôn Ma Thuật ) 2. Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tiếng là chè? ( Mộc Châu) 3. Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện? ( Phú Mĩ ) 4. Tỉnh này khai thác than lớn nhất nước ta ? ( Quảng Ninh) 5. Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tit phát triển nhất nước ta ? ( Lào Cai ) 6. Sân bay quốc tế Nội Bài ở thành phố này ? (Hà Nội) 7. Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nướcta? ( TP Hồ Chí Minh ) 8. Tỉnh này có khu du lịch(Ngũ Hành Sơn )? 9. Tỉnh này nổi tiếng với nghề thủ công làm tranh, thêu ? (Huế ) 10.Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng ở tỉnh này? (Quảng Bình). *HS đọc nội dung bài 2 Cho HS làm bài. Gv nêu câu hỏi,hs nêu đáp án, nhận xét.. Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn tập tiếp để tiết sau ôn tập kiểm tra định kì. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 4. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1). I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Học xong bài này, HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những ai không biết hợp tác với những người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK đạo đức 5. - Thẻ màu dùng cho hoạt động 3. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:. Nọi dung Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài - Vì sao chúng ta phải tôn trọng cũ: phụ nữ? GV nhận xét. B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài * Cách tiến hành 2-Hoạt động : 1. GV yêu cầu các nhóm HS quan * Hoạt động 1: sát hai tranh ở trang 25 và thảo Tìm hiểu tranh tình huống (trang luận các câu hỏi được nêu dưới tranh. 25, SGK) Mục tiêu: Hs biết 2. Các nhóm HS độc lập làm việc. đợc một biểu hiện 3. Đại diện các nhóm trình bầy kết cụ thể của việc hợp quả thảo luận trước lớp; các nhóm tác vì những ngời khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. xung quanh. 4. Gv kết luận; *Hoạt động 2: Làm bài tập 1 * Cách tiến hành SGK Mục tiêu: HS nhận 1. GVchia nhóm và yêu cầu các biết đợc một số nhóm thảo luận để làm bài tập 1. việc làm thể hiện 2. Từng nhóm thảo luận. 3. Đại diện các nhóm trình bầy kết sự hợp tác. quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác có thể bổ sung hoặc nêu ý kiến khác. 4. GV kết luận: * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài * Cách tiến hành 1. GV lần lượt nêu từng ý kíên tập 2, SGK) Mục tiêu: HS biết trong bài tập 2. phân biệt những ý 2. HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái kiến đúng hoặc sai độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.. Hoạt động học - 1 HS trả lời. - 1 HS nêu. *Một vài HS kể.. * GV yêu cầu thảo luận các nội dung. - GV phát phiếu ghi nội dung thảo luận cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * HS đọc đề bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi và bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu theo hiệu lệnh của GV. - 2,3 HS trình bày ý kiến của mình..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> liên quan đến việc 3. GV mời một vài HS giải thích hợp tác với những lí do. ngời xung quanh. 4. Gv kết luận từng nội dung: - (a): Tán thành - (b): Không tán thành - (c): Không tán thành *3-5 HS đọc phần ghi nhớ - (d): Tán thành trong SGK. 5. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. *.Hoạt động tiếp nối. HS thực hành theo nội dung trong SGK trang 27. - Con đã có việc làm nào thể hiện hợp tác với những người xung quanh?. 3. Củng cố - dặn - Vì sao phải hợp tác với những HS nêu dò: người xung quanh? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. TUẦN 17 Tiết 1. Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2015 CHÀO CỜ.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 3. TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (Trường Giang – Ngọc Minh). I- MỤC TIÊU. 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn. Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Thời gian A.KTBC: B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: ’. Hoạt động dạy Gọi HS đọc bài cũ + GV nhận xét, đánh giá. Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho chúng ta biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho mình mà còn giúp cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá.. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Đọc cả bài. a) Luyện đọc: + Đọc từng đoạn nối tiếp lúa nương, lúa lai, Có thể chia bài làm 3 đoạn để lặn lội, ngoằn ngoèo đọc. Đoạn 1: Từ đầu đến võ thêm đất hoang để trồng lúa. Đoạn 2: Từ Con nước nhỏ đến trước nữa. Đoạn 3: Còn lại Cho đọc từ khó Gọi HS đọc phần chú giải GV đọc mẫu Từ ngữ: Ngu Công là gì? cao sản là gì? b.Tìm hiểu bài. Hoạt động học + 3 HS đọc trả lời các câu hỏi. + HS khác nhận xét.. * 1 HS đọc cả bài. + GV ghi lên bảng những kết hợp từ khó trong bài. + Một số HS đọc các kết hợp từ khó. Cả lớp đọc thầm theo. + HS nêu từ khó đọc. + GV ghi bảng từ khó đọc. + 2- 3 HS đọc từ khó. + 1 HS đọc từ ngữ phần chú giải.. - Ông Lìn đã làm thế nào để đa được nước về thôn? * 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp (Ông lần mò cả tháng trời trong đọc thầm theo. rừng tìm nguồn nước;...uyên đồi.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> dẫn nước từ rừng già về thôn.) - Nhờ có mương dẫn nước tập quán và cuộc sống ở Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nớc? (Ông ..... trồng cây thảo quả) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? . VD: + Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo và lạc hậu. Ý nghĩa: Ca ngợi .->ý nghĩa bài nói gì ? ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. c.Đọc diễn cảm * Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm Nêu cách đọc bài Thi đọc bài Đoạn 1: Chú ý nhấn mạnh những từ ngữ sau: ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt một năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ thêm.. 3.Củng cố, dặn dò. + Một vài HS phát biểu, trả lời câu hỏi 1. + Hs khác nhận xét *1 HS đọc đoạn 2. +HS trả lời câu hỏi 2. + Hs khác nhận xét *1 HS đọc đoạn 3. +HS trả lời câu hỏi 3. + Hs khác nhận xét - HS phát biểu.. * HS nêu + HS ghi vào vở. + 1 HS đọc lại.. + Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm. + 2 HS đọc mẫu câu, đoạn văn.. *GV nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau: Ca dao về lao động sản xuất.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giúp HS : - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK + phấn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2.Luyện tập: Bài 1 : Đặt tính rồi tính: 216,72 42 06 7 5,16 2 52 00. Bài 2 : Tính a,(131,4 – 80,8):2,3+21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Bài 3: Giải Cách 1 a)Từ năm 2000 đến năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm là: 15 875 - 15 625 = 250(người) Từ năm 2000 đến năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm số phần trăm so với năm 2000 là: 250 : 15 625 = 0,016 = 1,6% b) Nếu từ năm 2001 đến năm 2002 dân số cũng tăng thêm 1,6% thì số dân tăng thêm là: 15 875 : 100 x 1,6 = 254(người) Số dân của phường đó năm 2002 là: 15 875 + 254 = 16129(người) Đáp số: a) 1,6% b)16129(người). Hoạt động dạy Hoạt động học + Em hãy thực hiên phép chia HS chữa bài 109,98 : 42,8 ? NX NX GV giới thiệu bài *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài. * HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 vào vở Cho HS chữa bài NX - HS làm bài + Nêu thứ tự thực hiện biểu trên bảng thức ? - Hs điền đúng vào vở *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 * HS nêu yêu Cho HS chữa bài NX cầu – Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm vào vở - Hs đổi vở điền đúng sai cách 2 b) Nếu từ năm 2001 đến vào vở năm 2002 dân số cũng tăng thêm 1,6% thì tỉ lệ tăng dân số * HS nêu yêu cầu – Cả lớp năm 2002 so với 2001 là : đọc thầm 100% + 1,6% = 101,6% Số dân của phường đó năm - Hs làm bài 2002 là : vào vở 15 875 x 101,6% = 16129 - 1HS làm bài (người ) trên bảng Đáp số : a) 1,6% b) 16129 người Hs khác nêu cách giải thứ 2.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Củng cố – dặn dò:. - Bình chọn HS xuất sắc. Hs nêu +Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm nh thế nào? Về nhà làm lại các bài sai. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2015 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 1 I MỤC TIÊU :. Giúp Hs : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính . - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích . II. ĐỒ DÙNG :. Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân 1 4,5 2 3 2 2,75 4 Bài 2 : Tìm X 4. 4 3,8 5 12 1 1,48 25 3. a) X x 100 = 1,643+7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b) 0,16 : X = 2 - 0,4 0,16 : X = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Bài 3: Giải Cách 1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75% ( lượng nước trong hồ ) Ngày thứ ba máy bơm hút được là : 100% - 75% = 25% ( lượng nước trong hồ ) Đáp số : 25% lượng nước trong hồ 3.Củng cố , dặn dò :. Hoạt động dạy Kiểm tra khi luyện tập. Hoạt động học. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX + Nêu cách viết hỗn số. * HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở. - Hs nêu cách làm * HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở. 4. 1 4,5 2 ?. Cho HS chữa bài NX *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS chữa bài NX + Nêu cách tìm thành phần chưa biết ?. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 Cho HS chữa bài NX Gv kết luận kết quả đúng. - Bình chọn HS xuất sắc. Nhận xét dặn dò về nhà. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy. * HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 3. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI I. MỤC TIÊU:. - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Ghi nhớ : ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi giáo viên cho phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động học. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới:. GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.. a. Làm quen với * Giới thiệu máy tính bỏ túi. máy tính bỏ túi:. + Em thấy có những gì? ( Máy tính gồm màn hình và các nút.). * Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu hỏi:. + Trên các nút có ghi gì? - Trên các nút ghi chữ, chữ số và các kí hiệu. - Nút ON/C để bật máy.. - H/s ấn các nút và nói kết quả quan sát được.. - Nút OFF để tắt máy. - Các nút từ 0 đến 9 để nhập số. - Các nút phép tính cộng, trừ, nhân, chia: +, -, x, : - Nút . để ghi dấu phẩy trong các số thập phân. - Nút = để hiện kết quả phép tính trên màn hình. b. Thực hiện các * ví dụ:. phép tính:. 25,3 + 7,09. + Cần nhấn những nút nào để thực hiện phép tính? 25.3+7.09=. -H/s tự làm và nêu kết quả.. - Cho HS thực hành *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. * HS đọc yêu cầu. Thứ tự các nút: c. Thực hành: Bài 1:Kết quả. * H/s tự thực hiện và đọc kết quả. H/s tự làm.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 126,45 + 796,892 = Cho HS chữa bài NX 923,342 352,19 - 189,471 = 162,719 75,54 x 39 = 2946,06. - 4 HS lên bảng. - Dưới làm vở ô li. - Chữa bài.. 308,85 : 14,5 = 21,3 d. Trò chơi : ( 27,32 x 68 -128,35 ) x 6 -1,588 = 10374,872 229,08 : 8,3 + 6,28 : 3,14 - 9,5 = 20,1 27,3 + 6,73 x 5 : 7,1 = 32,039436 3. Củng cố – dặn dò:. * GV nêu luật chơi , chỉ định h/s chơi và ra phép tính. Lưu ý: Thi tính nhanh bằng máy tính - HS chơi. bỏ túi. Mỗi lượt chơi khoảng 6 em, ai ra kết quả nhanh nhất và chính xác nhất thì được thưởng. - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét dặn dò - Về nhà chữa bài sai ( nếu có). Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 1. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2015 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU:. - Ôn tập các bài toán về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nếu mỗi học sinh không có 1 máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Bài mới: 1. Tính tỉ số phần trăm của 26 và 44: 2. Tính 34% của 56: 56 x34 : 100 = 19,04 - Nhấn lần lượt các nút : 56x34%= Kết quả bằng 19,04 3. Tìm một số biết 67% của nó bằng 78: 78 : 67 x 100 78:67% 4. Thực hành: Bài 1:Kết quả Trường. Số HS. SôHS nữ. An Hà An Hải. 612 578. 311 294. Ti số phần trăm HS nữ 50,81% 50,86%. Bài 2 Thóc (kg) Gạo (kg). 100. 150. 125. 69. 103,5 86,25. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài cũ NX GV giới thiệu bài. Hoạt động học - Chữa miệng bài 1, 2 (86).. * GV giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số bằng máy tính. - Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi nhấn nút % để ra kết quả cần tìm. - Lấy số đó chia cho số phần trăm tương ứng rồi nhấn nút % để được kết quả tính. *- H/s tính theo *Gọi HS Đọc yêu cầu bài 1 quy tắc đã học. Cho HS chữa bài - GV gợi ý cách nhấn nút để tính nhanh kết quả bằng máy tính. - H/s rút ra cách tính. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 *- Cho từng cặp Cho HS chữa bài NX h/s thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi kết quả. - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét tiết học. 3. Củng cố – dặn dò: Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 2. Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016 TOÁN HÌNH TAM GIÁC.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và chiều cao (tơng ứng) của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Các dạng hình tam giác. Êke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung Hoạt động dạy A. Kiểm tra -GV giao bài tập bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu đặc điểm của + Xác định các góc , các đỉnh , các cạnh của tam hình giác ABC ? (GV dựa vào hình vẽ SGK) 2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác * Vậy dựa vào góc ta có thể chia tam giác ra thành (theo góc) mấy loại ? Đó là những loại nào ? 3. Giới thiệu đáy và chiều cao:) *Cạnh đối diện với một đỉnh gọi là đáy của tam giác: giác. Bất kỳ cạnh nào của tam giác cũng có thể là đáy của tam giác. Tam giác có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc. Ví dụ: Tam giác ABC có đáy BC và chiều cao -Độ dài đoạn tương ứng là AH thẳng từ đỉnh * Vậy thế nào là chiều cao trong tam giác ? (A) vuông + Vẽ chiều cao của tam giác ABC xuống đáy AB góc với đáy và AC tương ứng + Vẽ chiều cao từ đỉnh M xuống đáy NP của tam (BC) gọi là giác MNP chiều cao của hình tam giác (ABC).. + Em có nhận xét gì về chiều cao và đáy của tam giác này ? +Vẽ chiều cao từ đỉnh đối diện E xuống đáy FG + Nêu cách kẻ chiều cao từ đỉnh góc nhọn E xuống đáy FG. Hoạt động học HS chữa bài cũ NX. D. A D. HS xác định các góc của tam. H B. E. G M. E. K H. - HSTL HS nêu. F. K.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Bổ sung:..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ... Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2015 TẬP ĐỌC. Tiết 1. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I- MỤC TIÊU. - Biết đọc các bài ca dao (thể thơ lục bát) lưu loát với giọng tâm tình nhẹ nhàng. 2. Hiểu nội dung bài thơ: Lao động vất vả của người nông dân trên ruộng đồng đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. - Học thuộc lòng 2 – 3 bài ca dao. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ bài trong Sgk, ảnh về cảnh cấy cày (nếu có). III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nôi dung A,KTBC: B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài. Hoạt động dạy - Đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường + Trả lời câu hỏi trong SGK GV giới thiệu bài Gv khai thác tranh, giới thiệu bài ca dao về lao động sản xuất. Hoạt động học + 3 HS đọc bài và lần lợt trả lời các câu hỏi. + HS khác nhận xét.. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: Lao động, nơi, + Đọc cả bài công lênh, lấy + Đọc từng bài ca dao. + 3 HS nối tiếp đọc (Nhịp thơ phổ biến : Câu 6 tiếng – nhịp bài ca dao. công, biển lặng 2/4; câu 8 tiếng – nhịp 2/2/4) +1 Nhóm 3 HS nối …. nhau đọc từng đoạn cho đến hết bài. + GV ghi bảng từ khó đọc. Cho HS đọc từ khó + 2- 3 HS đọc từ khó. Gọi HS đọc phần chú giải +GV đọc diễn cảm. b.Tìm hiểu bài *Câu hỏi 1: Tìm những hình ảnh nói lên.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> nỗi vất vả, lo lắng của ngời nông dân trong sản xuất? (+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa; mồ hôi đổ nnh mưa; bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. +Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: Trông trời, trông đất trông mây, trông mưa trông nắng, trông ngày trông đêm, trông cho chân cứng đá mếm, trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng.) Câu hỏi 2: Những câu nào thể hiện tinh thần của người nông dân? * Công lênh chẳng quả lâu đâu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. Câu hỏi 3: Tìm những câu tương ứng với mỗi nội dung (a, b, c) a)Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu. b)Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất: Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên biển lặng mới yên tấm lòng. c)Nhắc người ta nhớ ơn ngời làm ra hạt gạo: Ai ơi, bng bát cơm đầy Ý nghĩa: Lao Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần! ->Nêu ý nghĩa bài ? động vất vả của người nông dân trên ruộng đồng đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. c.Đọc diễn cảm *Giới thiệu đoạn đọc điễn cảm Nêu cách đọc bài + GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. - Đọc mẫu bài ca dao: giọng tâm tình nhẹ nhàng, đúng nhịp thơ. Cho thi đọc bài. 3. Củng cố, dặn dò - Bình chọn HS xuất sắc.. *Hs dựa vào cả 3 bài ca dao để trả lời. - HS khác nhận xét. +Hs dựa vào bài ca dao thứ hai để trả lời. -Hs khác nhận xét.. *HS trao đổi theo nhóm bốn +Đại diện nhóm nêu câu trả lời, nhóm khác nhận xét. Gv chốt ý đúng. HSTL. * HS nêu + HS ghi vào vở. + 1 HS đọc lại. *GV đọc diễn cảm bài văn + Yêu cầu HS nêu cách đọc diễn cảm. + 2 HS đọc mẫu câu, đoạn thơ. + HS thi đọc thuộc lòng ..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> -GV nhận xét tiết học, Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CẤU TẠO TỪ. I- MỤC TIÊU. 1. Củng cố kiến thức về từ và câu tạo từ ( từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm) 2.Nhận biết từ đơn , từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. Tìm được từ đồng nghĩa với từ đã cho. Bước đầu biết giải thích lí do chọn từ trong văn bản. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ, bút dạ,... III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A – Kiểm tra bài cũ: B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động. dạy LTVC Hs làm + HS làm bài. lại bài tập 1, + HS nhận xét, bài tập 3 tiết bổ sung. trước. Nêu mục tiêu tiết học.. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ *Gọi HS đọc theo cấu tạo của chúng. yêu cầu bài 1 ( Lời giải bài 1: cho HS thảo Từ đơn Từ phức luận nhóm Từ ghép Từ láy chữa bài Từ ở trong khổ thơ. Hai, bước, Cha con, Rực rỡ, đi, trên , mặt trời, lênh cát, ánh, chắc nịch. khênh biển, xanh, cha, dài, bóng, con, tròn. Từ tìm nhà, cây , trái đất, hoa nhỏ nhắn, thêm hoa, lá… hang, sấu lao xao,. Hoạt động học. - Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào? - GVchốt lại ý đúng. * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. + HS trao đổi theo cặp. + HS phát biểu ý kiến. + Cả lớp nhận xét, Gọi vài hs nêu, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> riêng, sư tử, thong thả, cá vàng… xa xa, đu đủ…. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Bài 2:Lời giải: a, Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, Cho HS chữa bài NX đánh trống là một từ nhiều nghĩa. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ - Các từ trong mỗi nhóm dưới đồng nghĩa với nhau. b) Đậu trong các từ thi đậu, chim đậu trên đây có quan hệ với nhau như cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau thế nào? Bài 3: *Gọi HS đọc Lời giải: -a.Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là: tinh yêu cầu bài 3 nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma Cho HS chữa bài mãnh, khôn ngoan, khôn lỏi.. bCác từ đồng nghĩa với dâng là: tặng, biếu, -Các từ đồng nghĩa với êm đưa, cho. đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm. Bài 4: *Gọi HS đọc Lời giải: yêu cầu bài 4 a. Có mới nới cũ. Cho HS chữa b. Xấu gỗ, tốt nước sơn. bài NX c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu. -Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ sau : 3. Củng cố, dặn dò:. *1 HS đọc yêu cầu của bài. +Hs trao đổi nhóm đôi để làm bài 2.. * 1 hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trao đổi theo 4 nhóm . Đại diện các nhóm nêu. *1hs đọc đề bài. -Hs tự làm vào SGK -Chữa bài. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học,. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I- MỤC TIÊU 1.Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ngời khác. 2.Hiểu đúng nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn ý nghĩa của câu chuyện. 3.Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số sách, truyện, báo liên quan tới chủ đề. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nọi dung A. Kiểm tra bài cũ:. B – Bài mới: 1-Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS chuyện. a. Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.. Hoạt động dạy Hoạt động học HS kể lại câu chuyện về - 1; 2 HS kể. một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét. *Trong giờ kể chuyện hôm nay, gắn với chủ điểm đang học Vì hạnh phúc con người các em sẽ tập kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. *Gọi HS đọc đề bài Xác định trọng tâm của đề bài + GV nhắc HS: - Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện (tên nhân vật trong câu chuyện) em chọn kể; cho biết em đã nghe, đã đọc câu chuyện đó ở đâu,. HS nghe. * HS đọc đề bài. + GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài. + 1 HS đọc toàn bộ phần Gợi ý trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> vào dịp nào. - Kể diễn biến câu chuyện. - Nêu cảm nghĩ của em về câu chuyện. b. HS thực hành kể *Gọi HS kể nối tiếp chuyện và trao đổi về nội Cho HS kể trong nhóm dung câu chuyện. -Nội dung ý nghĩa câu * 4, 5 HS tiếp nối nhau chuyện là gì ? + HS kể chuyện trong nhóm. Sau mỗi câu chuyện, các em cần trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể chuyện trớc lớp 3. Củng cố, dặn dò:. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học. Cả lớp bình chọn người kể hay nhất trong giờ.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON. I- MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết đúng, trình bày đẹp một đoạn của bài Người mẹ của 51 đứa con 2. Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần . Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Giấy phôtôcopy viết mô hình cấu tạo vần cho hs làm bài tập 2 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng , cả lớp viết B – Dạy bài mới Gọi HS viết một số từ - NX vào nháp -NX 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe – Gv nêu mục tiêu của tiết viết học. -Tìm hiểu nội dung * Đọc đoạn viết : HS nghe - Câu chuyện kể về ai? Bà HS nêu nội dung bài có bao nhiêu con? - Vì sao mẹ Nguyễn Thị Phú lại có nhiều con như vậy? -HD viết từ khó : Lý + Trong đoạn văn, những Gv đọc cho học sinh viết Sơn, Quảng Ngãi,thức chữ nào phải viết hoa và một số từ khó,1hs viết khuya, nuôi dưỡng . khó viết? bảng, nhận xét, chữa -Viết bài: *GV đọc cho HS viết bài . -Bài chính tả thuộc thể loại nào ? -Khi viết ta lưu ý gì ? *GV đọc cho HS soát lỗi - HS tự phát hiện lỗi và - Thu bài, đánh giá và sửa lỗi. chữa lỗi * GV thu một số bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Bài tập 2: Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần: b.Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên: Lời giải: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi) 3. Củng cố, dặn dò. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho làm bài Gv nói thêm : Trong thơ lục bát , tiếng thứ 6 của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng. - Kết luận về lời giải đúng.. * 1 HS đọc yêu cầu của bài. + Mỗi HS tự làm bài (cá nhân) bằng bút chì mờ vào SGK. +HS lên bảng viết tiếng có chứa yê, ya. xét.. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ CÂU. I- MỤC TIÊU 1. Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến. 2.Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?); xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hai từ giấy to viết nội dung cần ghi nhớ sau đây : Các kiểu câu: Các kiểu câu kể Kiểu câu kể Vị ngữ Chủ ngữ Ai làm gì? Trả lời câu hỏi Làm gì? Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con gì?) Trả lời câu hỏi Thế nào? Ai thế nào? Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con gì?) Trả lời câu hỏi Là gì? Ai là gì? Trả lời câu hỏi Ai ( cái gì? con gì?) -Một vài tờ phiếu để HS làm bài tập 1 III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Nội dung. Hoạt động học A – Kiểm tra bài cũ: Hs làm lại bài tập 1 tiết + HS làm bài. LTVC trước. + HS nhận xét, bổ sung. B – Bài mới: + GV đánh giá. 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài *Gọi HS đọc yêu cầu bài * 1 HS đọc yêu cầu của tập 1 Bài 1: -Câu hỏi dùng để làm bài tập. Cả lớp đọc thầm Kiểu VD dấu gì? Có thể nhận ra câu lại. 1 Hs nhìn bảng đọc lại câu hiệu hỏi bằng dấu hiệu gì? Câu Câu kể dùng để làm gì? những kiến thức cần ghi hỏi Có thể nhận ra câu kể nhớ. HS đọc thầm mẩu chuyện Câu kể bằng dấu hiệu gì? Câu -Câu khiến dùng để làm vui “Nghĩa của từ cũng”2 HS làm bài vào phiếu cảm gì? dán trên bảng lớp. Câu khiến. Bài 2: Ai làm gì?. *Cho đọc yêu cầu bài 2 *HS đọc yêu cầu bài 2 Cho thảo luận cặp đôi + HS trao đổi theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 1.Cách đây không lâu (TN),/lãnh đạo thành phố Nót-tinh-ghêm ở nước Anh(CN)//đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không đúng chuẩn.(V) 2.Ông Chủ tịch Hội đồng … Ai thế nào? 1.Theo quyết định này, mỗi lần mắc lỗi (TN), /công chức (C)//sẽ bị phạt 1 bảng.(V) 2.Số công chức trong thành phố(C )//khá đông(V). Ai là gì? Đây(C) //là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh(V). .3. Củng cố, dặn dò. làm bài. + HS phát biểu ý kiến. + Cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng. GV kẻ bảng hệ thống kiến thức. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. I- MỤC TIÊU. 1. Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn. Cụ thể: -Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. -Biết viết một lá đơn theo yêu cầu. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phô tô mẫu đơn đủ cho từng hs. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1-Giới thiệu bài:. Hoạt động dạy Đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn viện. Mục tiêu giờ học.(Ôn luyện cách điền vào giấy tờ in sẵn).. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Viết đơn xin *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 học theo mẫu. Cho HS làm bài Bài 2:Em hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin được học môn tự chọn về ngoại ngữ hoặc tin học.. Hoạt động học + 2 HS đọc . + GV và cả lớp nhận xét.. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS làm bài Gọi HS đọc bài làm VD: Về đơn xin học môn tự chọn Công hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày.... tháng ... năm 201 Đơn xin học môn tự chọn Kính gửi : Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học Việt Long. Em tên là : .................... Sinh ngày:.......................... Tại : Hà Nội Quê quán: ..........- Việt Long Địa chỉ thường trú:............... Học sinh lớp : 5.... Em làm đơn này kính đề nghị thầy xem xét cho em được học môn Tiếng Anh theo chương trình tự chọn. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy và hoàn thành nhiệm vụ học. * HS đọc YCcủa bài 1 .+Hs làm việc cá nhân. +3 hs trình bày bài *HS đọc yêu cầu của bài 2 . + Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập. +Hs làm việc cá nhân. +3-4 hs trình bày bài làm trước lớp . +Hs khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> tập. Em xin trân trọng cảm ơn. 3. Củng cố, dặn dò:. +2 hs nhắc lại mẫu - Bình chọn HS xuất sắc. + Nhắc lại mẫu đơn. + VN: Viết lại đơn xin tự học môn tự chọn.. đơn.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I- MỤC TIÊU. 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo yêu cầu đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2.Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài cho hay hơn). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết kiểm tra tuần 16, một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý trong bài làm của hs, cần chữa chung trước lớp. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ B.Bài mới 1-Giới thiệu bài:. Hoạt động dạy Hoạt động học Gv kiểm tra vở viết đơn xin + 2 HS đọc . học môn tự chọn của 1-2 hs. + GV và cả lớp nhận xét. Mục tiêu giờ học.. 2.GV nhận xét chung a.Nhận xét về kết quả bài làm về kết quả bài làm -Nhắc lại các đề bài. của cả lớp. -Nhận xét chung về bài làm của lớp. +Những ưu điểm chính. +Những thiếu sót hạn chế. b.Thông báo điểm số cụ thể 3.Hướng dẫn hs chữa bài a.Chữa lỗi chung. *GV cho HS chữa lỗi sai chính b.Hướng dẫn từng hs tả chung sửa lỗi có trong bài.. Hs nghe HS nghe. *1 Hs sửa lỗi trên bảng phụ.Hs khác chữa vào nháp. - Cả lớp trao đổi, nhận xét bài chữa. *HS tự chữa lỗi +Hs khác nhận xét. GV nhận xét.. *-Hs tự đọc lời nhận xét của thầy(cô) giáo, phát hiện thêm c,Học tập những bài lỗi trong bài của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh văn hay để rà soát việc sửa lỗi. *Cho HS đọc những đoạn văn, *.2 HS đọc bài văn hay bài văn hay có ý sáng tạo của Hs trao đổi thảo luận dới sự hớng dẫn của GV để d.Hướng dẫn học tập hs trong lớp tìm ra cái hay, cái đáng những đoạn văn, bài học của đoạn văn, bài văn hay. *Cho HS tự viết lại một đoạn văn văn chưa hay *Mỗi hs chọn một đoạn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> HS viết lại. 4. Củng cố, dặn dò. - Bình chọn HS xuất sắc. + Nhận xét tiết học.. văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn : đoạn văn tả ngnoại hình, tính tình hoặc hoạt động của nhân vật, đoạn mở bài hoặc kết bài.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 3. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh được củng cố về: - Đặc điểm giới tính. - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân. - Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học. II- ĐỒ DÙNG: - Phấn màu, bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A- Bài cũ:. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Con đường lây truyền một số bệnh. Hoạt động dạy Hoạt động học - Em hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ? 2 hs trả lời, nhận xét. - Nêu đặc điểm và công dụng của một số loại tơ sợi nhân tạo ?. GV giới thiệu bài *Nội dung thảo luận: 1- Bệnh sốt xuất huyết lây qua con đờng nào ? 2- Bệnh viêm não lây qua con đờng nào ? 3- Bệnh viêm gan A lây qua con đường nào ? * Hoạt động 2: =>GV tổng kết chuyển ý Một số cách phong *Nội dung thảo luận nhóm: bệnh 1- Quan sát hình minh hoạ trang 68. 2- Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ? 3- Làm như vậy có tác dụng gì ? Vì sao ? * Hoạt động 3: => Đặc điểm, công *Nội dung thảo luận: dụng của một số vật 1- Hoàn thành bảng trong SGK trang liệu 69. 2- Khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu câu trả lời đúng. * Hoạt động 4: => Trò chơi : Ô chữ kì *Cách chơi: diệu (trang 70-71) - Treo bảng có ghi các ô chữ sau: 1. Sự thụ tinh. 2. Bào thai (thai nhi). *Hs thảo luận nhóm 2 trong 10 phút, đại diện 3 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,. *Chia lớp làm 8 nhóm, Hs thảo luận trong 10 phút. Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, *Chia lớp làm 8 nhóm, Hs thảo luận trong 5 phút. Đại diện 4 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, *Chọn 4 hs đại diện 4 tổ tham gia chơi, Trả lời đúng 1 câu đạt 10 điểm, nếu không trả lời được tổ kế tiếp sẽ trả lời thay. Phạt tổ có số điểm ít.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 3. Dậy thì. 4. Vị thành nhất hát 1 bài. niên. 5. Trưởng thành. 6. Già. 7. Sốt rét. 8. Sốt xuất huyết. 9. Viêm não. 10. Viêm gan A. - Chọn 1 hs nói tốt dẫn chương trình. - Mỗi tổ cử 1 hs tham gia chơi. - Đại diện các tổ bốc thăm số câu hỏi (có 10 câu) rồi trả lời. 3- Củng cố - Dặn dò:. - Nhận xét giờ học. - Ôn tập kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 6. KHOA HỌC KIỂM TRA HỌC KỲ I.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tiết 3. ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ I. I.MỤC TIÊU : Học xong bài này , hs: + Nhớ lại các kiến thức cơ bản về vị trí địa lí,khí hậu,đặc điểm tự nhiên của nước ta. + Vai trò của biển với đời sống nhân dân. II.ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung. Hoạt động dạy. Hoạt động học. I A- Bài cũ: B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-HD ôn tập : Bài 1: Em hãy điền vào chỗ chấm a. Phần đất liền của nước nội dung thích hợp ta : +Phía Bắc giáp : Trung Quốc +Phía Nam giáp : Biển Đông + Phía Đông giáp : Biển Đông + Phía Tây giáp : Lào, Cam pu-chia b. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa của Việt Nam nằm ở Biển Đông thuộc Thái Bình Dương. Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á….. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Bài 2: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý em cho là đúng : Phần lớn diện tích của nước ta là  Đồng bằng  Đồi núi và cao nguyên Cao nguyên Bài 3: Em hãy nêu vai trò của biển đối với đời sống của nhân dân. -Học sinh làm trên phiếu học tập sau đó gọi hs lần lượt chữa bài trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Nhận xét, bổ sung và chốt ý đúng.. - HS TL - NX. * HS thảo.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Bài 4: Em hãy đánh các mũi tên để hoàn thành sơ đồ sau :. luận nhóm nêu kết quả. Bài 5 : Điền từ thích hợp để hoàn *Gọi HS đọc yêu cầu 5 Hs làm bài 5 thành bảng sau : Thảo luận nhóm chữa bài Cho HS hoàn thành bảng ở Khí Vị trí Đặc Nguyên nhân bài 5 hậu điểm NX chữa bài Ở Miề phía n Bắc Bắc đèo Hải Vân Ở Miề phía n Nam Na đèo m Hải Vân. Mùa hạ, Mùa đông:. nóng quanh năm có mùa ma và mùa khô. 3. Củng cố, dặn dò:. - Nhận xét giờ học. - Ôn tập kĩ bài.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tiết 4. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T2). I. MỤC TIÊU: HS biết: - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày. - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. - Ở tiết này, HS chủ yếu xử lý tình huống và liên hệ thực tế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập cá nhân cho hoạt động 3. III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:. Nọi dung A.Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt đông *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 3. a,đúng b,sai *Hoạt động 2: Xử lí tình huống( bài tập 4 SGK ).. Hoạt động dạy Hoạt động học - Tại sao cần phải hợp tác với 2 HS trả lời. mọi người? nhận xét. NX. *Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống a,b Thảo luạn xem tình huống nào đúng , *Lớp 5B định tổ chức vui hái hoa dân chủ và giao cho tổ 2 nhiệm vụ chuẩn bị cuộc vui. Nếu là thành viên tổ 2, em sẽ dự kiến thực hiện nhiệm vụ trên ntn ? b. Vào dịp hè, ba má Hà định về thăm quê ngoại. Theo em, bạn Hà cần cùng gia đình chuẩn bị cho chuyến đi xa đó như thế nào? + Tổ 2 phân công cụ thể cho từng thành viên như Chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội. *GV yêu cầu từng cặp thảo luận nội dung bài tập 3 theo nhóm đôi. Gọi HS trình bày kết quả HS khác nhận xét. *GV chia lớp làm 4 nhóm, các nhóm thảo luận để xử lý tình huống theo BT 4. Đại diện các nhóm trình bày từng nội dung..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> dung câu hỏi vào hoa, người dẫn chương trình. + Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị .... *Hoạt động 3: Làm *Gọi HS đọc yêu cầu bài 5 *HS tự làm BT 5 sau đó trao bài tập 5 SGK. Cho HS làm bài NX đổi với bạn cùng bàn. Một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những ngời xung quanh trong một số việc, các bạn khác có thể góp ý cho bạn. 3.Củng cố – dặn dò *Vì sao ta phải hợp tác với những người xung quanh. - HS thuộc ghi nhớ, liên hệ thực tế (thực hành). Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> ÔN TẬP HỌC KÌ I I – MỤC TIÊU :. - HS được ôn những kiến thức từ bài 12 đến bài 16. (Sau năm 1945 đến năm 1952) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập của HS. Một số câu chuyện về các tấm gơng anh hùng hoặc về những sự kiện lịch sử trong giai đoạn này. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của GV - GV gọi HS trả lời câu hỏi sau: +Ta xây dựng hậu phơng vững mạnh nhằm mục đích gì? + Ta đã xây dựng hậu phơng thể hiện qua những mặt nào? - GV nhận xét và đánh giá.. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi tên bài 2. Hớng dẫn HS tìm hiểu bài: a) Làm việc với phiếu học tập - Yêu cầu điền thời gian hoặc sự kiện lịch sử theo nhóm: thích hợp vào những chỗ chấm trong bảng dới đây: Thời gian Sự kiện lịch sử Cuối năm 1945 ................ (tháng 10) .................. Lời kêu gọi toàn quốc KC của Hồ Chủ Tịch Thu đông năm 1947 .................... ....................... Chiến thắng Biên gSiới. Tháng 2 năm 1951 .................. Ngày 1 tháng 5 năm .................... 1952 - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. b) Kể về những - GV yêu cầu HS sự kiện lịch sử + Kể trong nhóm, hoặc về những + Kể trước lớp. tấm gương + Đặt câu hỏi cho bạn về nội dung chuyện bạn anh hùng mà kể hoặc về hoặc về ý nghĩa qua câu chuyện bạn con biết trong kể.. Hoạt động của HS - 2 HS trả lời.. - HS nghe và ghi vở.. - HS hoạt động trong nhóm 4, đại diện trả lời.. - HS làm việc theo nhóm ..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> giai đoạn lịch sử trên.. 3. Củng cố, dặn dò:.. + Bình chọn bạn kể hay và chích xác những sự kiện lịch sử. - GV KL về những sự kiện và những tấm gương mà HS kể.. - HS lắng nghe.. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò: chuẩn bị bài sau kiểm tra kì I.. Bổ sung: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... TUẦN 18.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2016 CHÀO CỜ. Tiết 1 Tiết 3. TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1). I- MỤC TIÊU:. 1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện dúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2) Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh. 3) Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc. Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc - HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ( Sách TV5 - tập 1 ) - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung. HĐ của thầy. A. Bài cũ: B. Dạy bài mới: HĐ 1-Giới thiệu -Nêu mục tiêu bài học-Ghi bảng bài: HĐ2:Kiểm tra tập HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ( Sách đọc – HTL : TV5 – tập 1 ). - Gv kiểm tra 1 / 5 số học sinh của Bài 1: (sgk) lớp. Bài tập 1: Ôn tập và kiểm tra tập HĐ 3: Hướng dẫn đọc và HTL - GV đặt câu hỏi – HS trả lời. làm bài tập: -GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: (sgk) Lập bảng thống kê Bài tập 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”? - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? ( Thống kê theo 3 mặt : Tên bài, tên tác giả, thể loại) - Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc? Mấy cột ngang? ( ít nhất 3 cột dọc : Tên bài, tên tác giả, thể loại và có thể thêm cột thứ tự; có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu cột ngang : 6 bài),. HĐ của trò. Học sinh lắng nghe. - Từng HS bốc thăm chọn bài.( Chuẩn bị 1-2 phút) - HS đọc bài tập đọc, HTL theo yêu cầu của phiếu. -Hs khác nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài. - Một nhóm 2 HS thảo luận rồi làm bài. - HS báo cáo kết quả. - Hs cả lớp theo dõi. - Hs nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Bài 3 : (sgk) Giả sử em là bạn của nhân vật bạn nhỏ (truyện Người gác rừng tí hon),em hãy nêu nhận xét về bạn nhỏ và tìm dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét của em. C. Củng cố – Dặn dò:. Bài tập 3: - Gọi đọc YC lưu ý : Cần nói về bạn nhỏ - con người gác rừng - như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện. GV NX - chấm điểm.. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận rồi làm bài cá nhân. - HS báo cáo kết quả. - Hs cả lớp theo dõi -nhận xét - VN: Tiếp tục luyện đọc và trả lời câu hỏi. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………….........................................………………………….

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC. Tiết 1. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I- MỤC TIÊU. 1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện dúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2) Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người 3) Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc - HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ( Sách TV5 - tập 1 ) - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê ở bài tập 2. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Bài cũ: : B. Dạy bài mới: HĐ1-Giới thiệu bài: HĐ 2 Kiểm tra tập đọc – HTL: HĐ 3: Hướng dẫn làm BT Bài 2 : (sgk ) Thống kê. Bài tập 3 :. HĐ của thầy -Nêu mục tiêu bài học-Ghibảng Bài tập 1: *Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL - Gv kiểm tra 1 / 5 số học sinh của lớp. - GV đặt câu hỏi -GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm “ Vì hạnh phúc con người”. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn? ( Thống kê theo 3 mặt : Tên bài, tên tác giả, thể loại) - Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc? Mấy cột ngang? ( ít nhất 3 cột dọc : Tên bài, tên tác giả, thể loại và có thể thêm cột thứ tự; có bao nhiêu bài tập đọc thì có bấy nhiêu cột ngang : 6 bài), Bài tập 3 : - YC HS chọn ra người phát biểu ý kiến hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất? - GV NX - chấm điểm.. HĐ của trò. Học sinh lắng nghe. - Từng HS bốc thăm chọn bài. ( Chuẩn bi *HS đọc yêu cầu của bài. - Một nhóm 2 HS thảo luận rồi làm bài. - HS báo cáo kết quả. - Hs cả lớp theo dõi. - Hs nhận xét . - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi 2-3 hs nêu,nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Hs cả lớp theo dõi - nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - Bình chọn HS xuất sắc. GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Vn: Tiếp tục luyện đọc và trả lời câu hỏi.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ……………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………..................... ……………………………………….

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3). I- MỤC TIÊU. 1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc – hiểu. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5 ( Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2) Biết lập bảng tổng kết vốn từ về Môi trường. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc - HTL từ tuần 11 đến tuần 17 ( Sách TV5 - tập 1 ) - Bảng phụ để HS các nhóm tổng kết vốn từ về Môi trường. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Bài cũ: B.Bài mới: HĐ 1-Giới thiệu bài: HĐ 2:Kiểm tra tập đọc – HTL: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:. HĐ của thầy. Nêu mục tiêu bài học- ghi bảng Bài tập 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL - Gv kiểm tra 1 / 5 số học sinh của lớp. - GV đặt câu hỏi -GV nhận xét, đánh giá. Bài tập 2: -Gv cho học sinh thảo luận theo 4 nhóm. Tổng kết vốn từ về môi trường Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển Các sự rừng:con Sông, suối, Bầu trời, vật người, thú ao, hồ, vũ trụ, trong (hổ, báo, lợn, đại dương, mây, môi gà) chim, cây kênh, không trường lâu năm, cây mương, khí, âm ăn quả, cây rạch, thanh, rau, cỏ, ánh sáng khí hậu Nhữn trồng cây gây Giữ sạch rừng, phủ nguồn nước, g xanh đồi trọc, xây dựng hành chống đốt nhà máy động nương, trồng nước, lọc bảo vệ rừng ngập nước thải môi mặn, chống trường đánh cá bằng công nghiệp. HĐ của trò Học sinh lắng nghe. - Từng HS bốc thăm chọn bài. * HS đọc yêu cầu của bài. -Thảo uận nhóm - HS báo cáo kết quả. - Hs cả lớp theo dõi. - Hs nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> C. Củng cố – Dặn dò:. mìn, bằng điện, chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã, - GV chấm điểm cho các nhóm. Gv nêu câu hỏi,lớp trả lời, nhận xét,bổ sung. - Hãy giải nghĩa các từ : sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển sinh quyển (môi trường động , thực vật ) : rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả thuỷ quyển (môi trường nước) : sông, suối, ao, HS giải thích hồ, đại dương, khe, thác, kênh, mương khí quyển (môi trường không khí) : bầu trời, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng Những hành động bảo vệ môi trường:trồng cây gây rừng, chống buôn bán động vật hoang dã, giữ sạch nguồn nước, lọc khói công nghiệp, chống ô nhiễm bầu không khí.. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV nhận xét tiết học,biểu dương những hs học tốt. VN: Tiếp tục luyện đọc giờ sau kiểm tra.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….......................................…….

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4). I- MỤC TIÊU. 1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2) Nghe - Viết, trình bày đúng chính tả bài Chợ Ta-sken II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết tên các bài tập đọc - HTL từ tuần 11 đến tuần 17 (Sách TV5 - tập 1 ) - ảnh minh hoạ người Ta-sken III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Bài cũ: : B. Dạy bài mới: HĐ1-Giới thiệu bài: HĐ 2: Kiểm tra đọc Bài tập 1: HĐ 3: Viết chính tả Bài tập 2: Chính tả (Nghe- viết) -Tìm hiểu nội dung của bài . -Hướng dẫn viết từ khó:Ta-sken ;nẹp ;xúng xính…. -Viết chính tả. HĐ của thầy. -Nêu mục tiêu bài học-Ghi bảng -Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL - Gv kiểm tra 1 / 5 số học sinh của lớp. - GV đặt câu hỏi -GV nhận xét, đánh giá. -Gọi HS đọc đoạn văn - Gv đọc toàn bộ bài Lưu ý : đọc thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần, thanh dễ lẫn, hs dễ viết sai. -Hỏi: Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng nhất trong cảnh chợ Ta -s ken? -YC tìm các từ khó -YC HS luyện đọc và viết các từ khó viết. -GV đọc cho HS viết - GV theo dõi tốc độ viết của HS để điều chỉnh tốc độ đọc của mình cho phù hợp. HĐ của trò. -Học sinh lắng nghe. * Từng HS bốc thăm chọn bài. ( Chuẩn bi 1-2 phút) - HS đọc bài theo yêu cầu của phiếu. – HS trả lời.-Hs khác NX 2 HS đọc nối tiếpHS khác lắng nghe-đọc thầm -HS nối tiếp nhau nêu hình ảnh mình yêu thích -Tìm và nêu từ khó -Đọc và viết các từ khó -HS viết bài.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> -đọc soát lỗi. C. Củng cố – Dặn dò:. -Thu bài đánh giá, nhận xét. -NX bài viết của HS. -HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Lắng nghe. Gv nhận xét, dặn dò. GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5). I- MỤC TIÊU. -Củng cố kĩ năng viết thư: Biết viết 1 lá thư gửi người thân ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Vở, giấy viết thư. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Nội dung A.Bài cũ:. HĐ thây. HĐ trò. B. Dạy bài mới: HĐ 1-Giới thiệu. Gv giới thiệu, ghi bảng. bài:. -Học sinh lắng nghe.. HĐ 2: Thực hành. -Gọi HS đọc YC và gợi ý của bài. - HS đọc yêu. viết thư. -HD HS cách làm :. cầu và gợi ý.. Đề bài : (Sgk). + Nhớ lai cấu tạo một bức thư đã học ở - HS thảo luận. Nội dung chính : lớp 3. rồi nhắc lại cấu. Kể về kết quả học +Đọc kĩ trong Sgk. tạo của 1 bức. tập, rèn luyện hoặc +Em viết thư cho ai ?Người ấy đang ở thư. sự tiến bộ về một đâu?. HS viết thư.. mặt nào đó của con +Dòng đầu thư viết như thế nào ?. - HS đọc bài. trong học kì 1.. làm của mình.. +Xưng hô với người thân như thế nào ? NX - sửa lỗi.. C. Củng cố – Dặn dò:. *GV nhận xét tiết học, biểu dương những hs học tốt. - Yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà làm lại vào vở.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6). I- MỤC TIÊU. 1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kĩ năng đọc - hiểu. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 1 của lớp 5 (Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / 1phút; biết ngừng nghỉ ở chỗ có dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2) Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu viết câu hỏi của bài tập 2. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Bài cũ: B. Dạy bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: HĐ 2. Kiểm tra tập đọc – HTL Bài tập 1: HĐ 3:Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Đọc và trả lời câu hỏi: - Đồng nghĩa với từ “biên cương” là biên giới. -K1: từ “ đầu” và từ “ngọn” được dùng với nghĩa chuyển Đại từ xưng hô: em; ta C. Củng cố – Dặn dò:. HĐ của thầy. HĐ của trò. Gv giới thiệu,ghi bảng Bài tập 1: Ôn tập và kiểm tra tập đọc và HTL * Gv kiểm tra 1 / 5 số học sinh của lớp. - GV đặt câu hỏi -GV nhận xét, đánh giá.. *Học sinh lắng nghe. - Từng HS bốc thăm chọn bài. (Chuẩn bị 2phút) - HS đọc theo yêu cầu của phiếu. Bài tập 2: -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - HS trả lời-NX * HS đọc yêu cầu +gọi các nhóm trình bày +Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho VD ? của bài. - HS làm bài cá +Đại từ là gì ?Cho VD ? nhân. GV chốt kiến thức - HS báo cáo kết -GV nhận xét. quả. - Hs cả lớp theo dõi - nhận xét -. -GV nhận xét tiết học,biểu dương Lắng nghe những hs học tốt. - Làm lại bài 2d vào vở. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(120)</span> .............................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết 5. TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. I. MỤC TIÊU:. - Giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Giáo viên chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng). - Học sinh chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau, kéo để cắt hình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. HĐ của thầy Gọi HS lên vẽ đường cao hình tam giác A. Kiểm tra bài cũ: - Gv nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1.Cắt HĐ1:Giới thiệu bài: HĐ 2: Hướng dẫn HS - GV hướng dẫn học sinh lấy một tìm hiểu bài hình tam giác (trong hai hình tam 1. Cắt hình tam giác: giác bằng nhau). - Vẽ chiều cao lên hình tam giác đó. - Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2. Gv làm mẫu. 2. Ghép thành hình chữ nhật. HĐ của trò - 3 h/s lên bảng vẽ đường cao của ba dạng tam giác ,lớp nhận xét. Học sinh theo HD Gv :. làm của. - Ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ nhật (BCDE). HS ghép hình - Vẽ chiều cao (AH).. -GV hướng dẫn h/s quan sát và nhận xét, gv chốt ý đúng. 3. So sánh, đối chiếu các GV khái quát lại quy tắc trong yếu tố hình học SGK. Chiều dài BC bằng độ dài - H/s tự rút ra.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> đáy BC của tam giác ABC. Chiều rộng (EB hoặc DC) bằng chiều cao AH của hình tam giác ABC.. - Hình chữ nhật BCDE có chiều dài bằng cạnh nào của tam giác ABC? - Hình chữ nhật BCDE có chiều rộng bằng yếu tố nào của tam giác ABC? - So sánh diện tích hình chữ nhật BCDE với diện tích hình tam giác ABC.- Tại sao biết? 4. Hình thành quy tắc, (Diện tích hình chữ nhật BCDE gấp công thức tính diện tích đôi diện tích hình tam giác ABC.) - Nêu công thức tính diện tích hình hình tam giác S = BC x BE :2 chữ nhật BCDE? Muốn tính diện tích hình - Từ nhận xét ban đầu ta có thể tính tam giác, ta lấy độ dài đáy diện tích hình tam giác ABC như nhân với chiều cao (cùng thế nào? * Diện tích hình chữ nhật BCDE một đơn vị đo), rồi chia bằng tổng diện tích các hình tam cho 2. giác (hình 1 + hình 2 + hình ABC) * Diện tích hình tam giác ABC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 * Lưu ý: Nhắc h/s độ dài của chiều cao và cạnh đáy phải cùng HĐ 3: Thực hành đơn vị đo. Bài 1: Tính diện tích hình tam giác Bài 1: Gọi đọc YC -Tự làm - Đọc a.Diện tích hình tam giác chữa đó là: 8 x 6 : 2 = 24(cm2) b Diện tích hình tam giác Nêu cách tính diện tích hình tam giác biết đáy và chiều cao tương đó là: 2 ứng ? 2,3x 1,2 :2 =1,38(dm ) 5. Củng cố – dặn dò:. *Nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác? - Khi tính ta cần lưu ý điều gì? Gv nhận xét giờ học.. quy tắc, - H/s đọc quy tắc. HS q/s - NX -Rút ra KL. * HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở. *2 hs nêu 2 HS nêu , nhận xét.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tiết 1. Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2016 TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác . - Giới thiệu cách diện tích hình tam giác vuông(biết độ dài 2 cạnh góc vuông ) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước, êke, phấn màu III- HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:. HĐ của thầy Tính S hình tam giác : a = 43,2cm; h=6,7cm. HĐ của trò - 2 HS làm - trả lời - Nhận xét.. -Nêu cách tính diện tích hình tam giác ? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài:Luyên tập tính diện tích hình tam giác HĐ 2. Luyện tập: Bài 1: a. Diện tích hình tam giác:30,5 x 12 : 2 = 183 ( dm2 ) b. Đổi 5,3 m = 53 dm Diện tích hình tam giác: 16 x 53 : 2 = 424( m2) Bài 2:. *GV giới thiệu và ghi bảng. Bài 1:Gọi HS đọc YC - YC tự làm -đọc chữa - Gv kết luận kết quả đúng -Nêu cách tính diện tích hình tam giác?. Bài 2: B. D. A C E G - Nêu từng cặp cạnh đáy tương ứng với chiều cao của tam giác vuông? - Nêu cách tính diện tích hình tam giác vuông?. HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs làm vở - 3HS làm bảng * HS nêu yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - Hs cả lớp làm bài vào vở - 2HS làm bài vào bảng.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Bài 3: a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2 ) b) Diện tích hình tam giác vuông DEG là: 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2 ) KL: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy cạnh góc vuông nhân với cạnh góc vuông rồi chia cho 2. C.Củng cố dặn dò :. Bài 3: * HS nêu yêu -YC HS đọc đề cầu - Cả lớp đọc -YC HS làm bài thầm -Gọi HS đọc chữa-NX - Hs cả lớp làm - Nêu cách tính diện tích hình tam giác bài vào vở vuông? - 2HS làm bài vào bảng-NX. HS nêu - Bình chọn HS xuất sắc. Nêu công thức tính S hình tam giác? -NXGH. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I.MỤC TIÊU :. Giúp HS: - Ôn tập về các hàng của số thập phân: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân : viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân - Tính diện tích hình tam giác. II.ĐỒ DÙNG:. Phấn màu , bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Nội dung A. Bài cũ: (1’) B.Bài mới: ( 35’) 1. Giới thiệu bài: 2. Học sinh làm bài Phần 1: 1.Khoanh vào b.. 2.Khoanh vào c. HĐ của thầy Nhắc học sinh ổn định học bài *Nêu mục tiêu bài học -Tổ chức cho HS tự làm bài -GV phát phiếu học tập Phần 1 : Khoanh vào đáp án đúng. Phần 2: Bài 1: : Đặt tính rồi tính KQ a. 85,9 b.80,73 c.68,29 d.31 Bài 2: a.8,5m b.8,05 m2. - H/s lắng nghe. 1. Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 3 H/s lần lượt lên bảng chữa bài trên có giá trị là : bảng phụ. 3 3 3  Lớp NX 10 100 1000 A. 3 B. C. D.  Gv yêu cầu hs giải 2. Trong bể cá có 25 con cá , trong đó thích vì sao chọn ý có 20 con cá chép . Tỉ số phần trăm của đó, nhận xét. số cá chép và số cá trong bể là : A.5% B. 20%. 3.Khoanh vào c. HĐ của trò. C. 80%. D. 100%. 3. 2800g bằng bao nhiêu ki-lô-gam ? A. 280kg. B. 28kg C. 2,8kg D. 0,28kg. Phần 2 : Bài 1:YC HS NX. Bài 2 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :. *H/s nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở  1 H/s lên bảng chữa bài & nêu cách làm .  Lớp nhận xét *H/s nêu yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 3. Củng cố dặn dò :.  Cả lớp làm vở + Muốn tính diện tích hình tam giác em  1 H/s lên bảng. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………….................. ......................................................…………………………………………………….........

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết 1. Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2016 TOÁN HÌNH THANG. I. MỤC TIÊU:. Giúp HS : -Hình thành được biểu tượng về hình thang, phân biệt sự khác nhau giữa hình thang với các hình đã học như : Hình chữ nhật, hình vuông. -Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và 1 số đặc điểm của hình thang II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. - Bảng phụ ; phấn màu, thước kẻ, êke. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung HĐ của thầy A. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra-NX - chữa bài kiểm tra. B- Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu -GV nêu mục tiêu - Ghi bảng HĐ2. Hình thành biểu tượng về hình -YC HS q/s hình vẽ cái thang thang: trong SGK để nhận ra những hình ảnh của hình thang. HĐ3 : Nhận biết 1 -YC h/s q/s hình thang ABCD số đặc điểm của (sgk) hình thang: - Hình thang có mấy cạnh? Hình thang có 2 ( 4 cạnh ) cạnh đối diện song - Có 2 cạnh nào song song với song với nhau. nhau? ( AB và CD ) Hình thang có 1 -GV giới thiệu đường cao AH, cặp cạnh đối diện Chiều cao của hình thang ( độ dài song song . Hai AH ). cạnh song song gọi -Có NX gì về đường cao AH, là 2 đáy, hai cạnh quan hệ giữa đường AH và hai không song song đáy? gọi là 2 cạnh bên. -Hình thang có những đặc điểm gì ? GV KL HĐ 4: Thực hành Bài 1: Củng cố biểu tượng về hình Bài 1: YC HS tự làm thang -Hình 1,2,4,5 ,6 là hình thang -Dựa vào đâu để biết được đó là hình thang. HĐ của trò -Lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ - HS quan sát hình thang ABCD. - HS trả lời câu hỏi rồi nêu nhận xét . - HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK -TLCH -Nghe giới thiệu - 3 HS nhắc lại đặc điểm của hình thang. -Chỉ chiều cao của hình thang trên bảng -HS TL. - HS làm bài trong vở HS lên bảng chỉ và nói rõ căn cứ vào đâu mà em chọn đó là hình thang..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 1 : Trong các hình Bài ( vì có 1 cặp cạnh đối diện song dưới đây hình nào là hình song với nhau. ) thang? Bài 2: Bài 2 GV vẽ hình lên bảng Hình 1. Hình 3. * Gọi 1hs đọc yêu cầu. -HS tự làm bài trong vở -HS lên bảng chỉ và nói rõ cặp cạnh đối diện song song, lớp nhận xét, chữa bài.. - Bốn cạnh và bốn góc : Hình 1,2,3. - Hai cặp cạnh đối diện song song : Hình 1,2. - Chỉ có1cặp cạnh đối diện song song : Hình 3. - Có 4 góc vuông : Hình 1 Bài 4: Giới thiệu Bài 4 : - Góc vuông đỉnh A; *Gọi hs đọc yêu cầu. hình thang vuông cạnh AB,AD -Góc vuông đỉnh C; cạnh CA, C Gọi hs trả lời,nhận A B xét,bổ sung. D - Cạnh AC vuông góc với 2 đáy. GV : - Hãy kể các yếu tố của hình thang vuông ? - Cạnh AD có gì đặc biệt ? Cạnh đáy lớn : CD C D Cạnh đáy bé : AB Hình thang vuông là Cạnh bên : AD và BC - HS kể,lớp nhận xét,bổ hình thang có một sung. Chiều cao : AD cạnh bên vông góc Cạnh AD vừa là cạnh bên vừa là với hai đáy chiều cao. - Hình thang (Hình thang vuông) HS TL có đặc điểm gì? C.Củng cố – Dặn dò: - Bình chọn HS xuất sắc. - Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………………… Hình 2. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………….......................................…………………………………………………........

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 3. KHOA HỌC SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT. I.MỤC TIÊU : Sau bài học HS biết +Phân biệt 3 thể của chất + Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác +Kể tên 1 số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí + Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Hình trang 73 (Sgk ), bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Nội dung A.KTBC:. HĐ của giáo viên NX bài kiểm tra. HĐ của học sinh -Lắng nghe. -GV trả cho hs B. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu HĐ 2: Trò chơi tiếp. -GV gt-Ghi bảng -GV kẻ 2 bảng phụ có nội dung giống. HS ghi vở Các đội cử đậi. sức “ Phân biệt 3 thể. nhau. diện lên chơi. của chất”. -Tổ chức hai đội mỗi đội 5-> 6Hs tham. -Thể rắn. gia chơi .Mỗi đội có một hộp đựng các. -Thể lỏng. tấm phiếu có nội dung giống nhau.. - Thể khí. -Khi Gv hô bắt đầu thì hai đội chạy lần lượt từng em gắn phiếu đó -Độ nào xong trước -đúng là thắng-GV. HS chơi- Kiểm tra. chốt kiến thức. - NX. nhanh ,ai đúng”. *Chia lớp thành những nhóm 4. *HS thảo luận. 1-a ; 2-c ; 3-a.. -GV phổ biến luật chơi. nhóm 4. -Đọc câu hỏi - YC các nhóm thảo luận. -HS chơi. HĐ 3: Trò chơi “Ai. rồi ghi đáp án vào bảng -GV NX - Chốt kiến thức. -NX.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> HĐ 4: Quan sát và. YC HS q/s hình trang 73. HS nêu-NX. thảo luận. -YC HS nêu nội dung từng hình. -HS nêu. - YC HS nói về sự chuyển thể của nước. -HS nêu VD. -YC HS tìm các VD khác. -HS đọc. -Gọi HS đọc VD ở mục bạn cần biết T 73 HĐ 5: Trò chơi “Ai. -GV chốt kiến thức -GV chia lớp thành nhóm 4. Thảo luận nhóm 4. nhanh ,ai đúng”. -YC HS viết vào bảng nhóm:. -Ghi ra bảng nhóm. +một số chất ở thể rắn ,thể lỏng và thể. -các nhóm làm. khí. theo hướng dẫn. +Chất có thể chuyển từ thể này sang thể. -Gắn bảng -đại. khác.. diện trình bày. -YC HS NX. -NX. C.Củng cố dặn dò :. -GV KT - Chốt kiến thức đúng - Bình chọn HS xuất sắc. - Nêu lại các kiến thức vừa học NXGH. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………......…………………………………………………………………...… .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................... Tiết 6. KHOA HỌC HỖN HỢP. I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Học xong bài này, học sinh biết: - Tạo ra được một hỗn hợp. - Kể tên được một số hỗn hợp. - Nêu được cách tách các chất trong một hỗn hợp. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Hình ảnh trang 75. 2. Bộ thí nghiệm đủ cho các nhóm: - Muối tinh, mì chính, tiêu bột, đĩa nhỏ, thìa nhỏ (HS đã chuẩn bị, GV chuẩn bị cho mình). Phiếu báo cáo (đủ cho mỗi nhóm). Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hỗn hợp hợp 1. Muối tinh: 2. Mì chính: 3. Hạt tiêu (xay nhỏ): III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ:. B- Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Thực hành: Tạo một hỗn hợp gia vị. HĐ của thầy HĐ của trò - Vật chất quanh ta tồn tại chủ yếu ở các -hs trả lời, hs thể nào? khác nhận xét, - Nêu đặc điểm nổi bật phân biệt 3 thể này? -GV KL. - GV giới thiệu, ghi tên bài. GV giới thiệu, ghi tên bài. *Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng 1. Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho các nhóm -Tạo ra một hỗn hợp theo YC Sgk + Để tạo ra một hỗn hợp cần có những chất nào? - Gv kết luận 2. Trình bày:. KL: Hai hay nhiều chất trộn lại với nhau có thể tạo ra hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó. * Hoạt động 2: Thảo luận (+ Không khí là hỗn hợp. Vì thành phần của nó, như đã học ở lớp 4, có. Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp 1. Mì chính: Hạt dài, hơi ngọt lợ. 2. Muối tinh: hạt nhỏ, vị mặn. 3. Hạt tiêu (bột): hạt nhỏ, vị cay.. Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp - Tên hỗn hợp: Muối tiêu. - Đặc điểm: Có vị mặn của muối, vị ngọt lợ của mì chính và vị cay của hạt tiêu. - Để tạo ra một hỗn hợp cần có bao nhiêu chất? 3. Kết luận và ghi bảng: Hỗn hợp là gì? 1. Nêu vấn đề: - GV nói: Có 2 vấn đề: + Không khí có phải là hỗn hợp không?. * Hs thảo luận nhóm trong 3phút Đại diện 2 nhóm làm xong trước mang lên treo trên bảng, các nhóm khác nhận xét,. -HS trả lời bảng phần gạch chân -HS nêu Hs thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> các thành phần khí như ni tơ, ô xi, các bô níc, hơi nước, bụi bặm... + Một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu, cám lẫn gạo; đường lẫn cát, nước lẫn ...) * Hoạt động 3: Trò chơi tách các chất ra khỏi hỗn hợp Có 3 cách làm thông thường để tách các chất trong một hỗn hợp: sàng sảy, lọc, làm lắng. * Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp nước và dầu ăn.Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn sạn. C- Củng cố- Dặn dò:. + Hãy kể tên các hỗn hợp mà em biết. Các nhóm hãy quay lại và thảo luận với nhau tìm câu trả lời. * GVChuyển ý:. nhóm 2 trong 1 phút. Đại diện 2 nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét-bổ sung. -HS TLnhóm 4 1. Nêu yêu cầu: -Ghi đáp án vào Phát bảng phụ bảng -YC q/s hình Sgk- Đoán xem tranh mô tả là -Trình bày -NX phương pháp nào, lựa chọn tên pp làm: - Bổ sung sàng, sảy; làm lắng, lọc - Ghi bảng -Đọc câu hỏi -Cho HS chơi. phần gạch chân 2. Kết luận và chuyển ý: => Tuỳ vào đặc điểm của hỗn hợp mà lựa chọn cách làm. -Cử đại diện 1. Nêu nhiệm vụ: lên trình bày. - Nêu yêu cầu mục làm bài tập SGK - GV nói: Chú ý ghi chép lại các bước làm bằng lời hoặc hình vẽ. Có thể ghi chép theo mẫu: Tách.................. ra khỏi hỗnhợp................... - Chuẩn bị:................................................... - Cách tiến hành:...................................... Hs trả lời, nhận YC HS nhắc lại ghi nhớ của bài xét. -Hs ghi vở.. - Bình chọn HS xuất sắc. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem trước bài 37. + 1 ít đường (hoặc muối) cho mỗi nhóm.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………….….. …………………………………………………………………………………….. ………………….................................................................................................................. .......................... Tiết 4. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> I.MỤC TIÊU :. -Ôn tập củng cố các kiến thức đạo đức đã học . -Học sinh có ý thức trách nhiệm về việc làm của mình -Biết ơn tổ tiên, XD tình bạn đẹp. Có thái độ kính già yêu trẻ, tôn trọng phụ nữ và biết hợp tác với những người xung quanh -Giáo dục HS trở thành con ngoan trò giỏi - Cháu ngoan Bác Hồ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. -Phiếu học tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Nội dung HĐ 1: Giới thiệu HĐ 2: Hướng dẫn thực hành:. Bài Tập 1:. HĐ 3: Sắm vai xử lí tình huống. HĐ của thầy GV GT- Ghi bảng Kể tên các bài đạo đức đã học -Đưa ra một vài câu hỏi tình huống cho HS thảo luận -Em sẽ làm gì khi thấy một bạn vứt rác ra sân trường ? -Vượt khó trong học tập sẽ giúp ta điều gì ? -Kể những việc làm biểu hiện lòng nhớ ơn Tổ tiên ? Bài 1: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau : Vì sao em lại làm như vậy? 1.Khi em nhìn thấy bạn em làm việc sai trái? 2Khi bạn em gặp chuyện vui ? 3.Khi bạn em bị bắt nạt ? 4. Khi bạn em phải nghỉ học ? -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.Tìm cách giải quyết sau đó sắm vai thể hiện . +Em sẽ làm gì khi thấy hai em bé đang đánh nhau? +Em và bạn em nhẩy dây thì có một cụ già đến hỏi thăm đường.Em sẽ làm gì? -Hãy kể những việc làm thể hiện sự hợp tác với người xung quanh? GVNX -KL NXGH. HĐ của trò HS lắng nghe -HS kể -Thảo luận nhóm 2 Trình bày ý kiến thảo luận -NX –Bổ sung HS thảo luận nhóm 4. HS thảo luận nhóm tìm cách ứng xử -Đóng vai thể hiện -Các nhóm trình bày - HS nêu. HĐ 4:Củng -HS hát những cố dặn dò : bài hát... Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………….. ………………………………......................... …………………………………......................................

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Tiết 3. ĐỊA LÍ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 2. Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2016 TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×