Tải bản đầy đủ (.docx) (184 trang)

GA51516

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (612.38 KB, 184 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2015 CHÀO CỜ. Tiết 1 Tiết 3. TẬP ĐỌC SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC - THAI (Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới). I.MỤC TIÊU. 1. Đọc trôi chảy toàn bài: đọc đúng các từ phiên âm (a - pác- thai) Tên riêng: Nen- xơn Man- đê- la, các số liệu thống kê. - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Man- đê -la và nhân dân Nam Phi. 2. Hiểu ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen Nam Phi. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh, ảnh SGK, bảng phụ và bản đồ thế giới III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.Bài cũ: 3’ B.Bài mới : 35’ 1.Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : Nam Phi, nước này, luật sư, công lý, lương …. Hoạt động dạy Hoạt động học - GV cho HS đọc thuộc lòng khổ thơ -3 HS đọc 2,3 và TLCH SGK - GV nhận xét. GV giới thiệu bài và ghi đầu bài. HS ghi vở. *.Cho HS đọc nối tiếp đoạn - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi và tranh minh hoạ. - GV giới thiệu về Nam Phi, chỉ vị trí của Nam Phi trên bản đồ - Cho HS luyện đọc các tiếng phiên âm nước ngoài và tên -Hướng dẫn đọc đúng các số liệu thống kê - GV giải thích HS hiểu các số liệu thống kê - Cho HS đọc phần chú giải (SGK) -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp -Yêu cầu HS đọc cả bài -GV đọc mẫu. *3HS đọc (mỗi HS đọc 1đoạn). -HS đọc cá nhân. -HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Tìm hiểu bài. Ý nghĩa : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh da đen Nam Phi . 3.HDHS đọc diễn cảm. 3.Củng cố - Dặn dò: 2’. *Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH +Dưới chế độ a -pác - thai người da đen bị đối xử như thế nào? GV giảng -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới ->Nêu ý nghĩa của bài văn là gì ? -. *GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3 -GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn +GV đọc mẫu +Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp (yêu cầu HS đọc nhấn mạnh các từ ngữ: bất bình, yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt) -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm -GV nhận xét. -Nêu cảm nghĩ qua bài tập đọc Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -HS đọc theo nhóm đôi -HS TL *HS đọc thầm -HS nêu -HS nêu *HS nêu ý nghĩa và ghi vở. *HS luyện đọc theo cặp. 3-5HS đọc -Bình chọn bạn đọc hay -HS nêu. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 1. TẬP ĐỌC TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT. (Nguyễn Đình Chính) I.MỤC TIÊU:. 1. Đọc lưu loát toàn bài. - Đọc đúng các từ khó, các tên riêng có trong bài . - Biết đọc bài văn thay đổi giọng phù hợp với nội dung bài và tính cách nhân vật. 2 Hiểu các từ ngữ trong bài - Nắm được ý nghĩa bài: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà sâu cay. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh sgk, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 3’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của Trò. - Mời 2 hs lên bảng đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ a- pác thai” và TLCH 2HS đọc bài và 2 trong sgk TLCH lớp nhận - Nhận xét . xét. B .Dạy bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện đọc và tìm ( SGV- 142 ) hiểu bài: a, Luyện đọc : Lão, nước Pháp, Si- le, - Mời hs đọc toàn bài . Mét –xi –na, I –ta –li -a, Lắng nghe - Giới thiệu tranh sgk và giới thiệu Oóc-lê-ăng. về Si-le và ảnh của ông. (nếu có) 1 hs giỏi đọc toàn - Yêu cầu hs chia đoạn bài đọc, sau bài đó gv chốt ( Như sgv – 142 ) - Mời hs đọc nối tiếp theo đoạn 1 ,2 hs phát biểu +Lần 1:sửa phát âm (nếu hs đọc Đọc nối tiếp theo sai) đoạn +Lần 2 : giải nghĩa từ khó . +Lần 3: luyện đọc câu dài (nếu hs ngắt hơi sai ) - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp . Luyện đọc theo - Mời hs đọc toàn bài . cặp - Đọc mẫu toàn bài . 1 hs giỏi đọc toàn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b, Tìm hiểu bài. Ý nghĩa: Bài ca ngợi cụ già người Pháp thông minh biết phân biệt người Đức với bọn phát xít ....... c. Đọc diễn cảm :. *Yêu cầu hs đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng và TLCH : - Câu chuyện xảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu ? - Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp? - Nhà văn Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? -Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức ntn? ->Nêu ý nghĩa câu chuyện?. bài Lắng nghe Nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ( sgv – 143 ). *Hs ý nghĩa bài và ghi vở. * Gọi 3 hs đọc nối tiếp theo đoạn - Yêu cầu hs nêu giọng đọc của từng đoạn và giọng đọc của toàn bài. Sau đó gv chốt giọng đọc . - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn “Nhận thấy vẻ ngạc nhiên..đến hết” - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn văn - Đề nghị lớp bình chọn người đọc hay nhất . - Câu chuyện giúp em hiểu thêm được điều gì ?. *3 HS đọc nối tiếp theo đoạn . 2 ;3 hs nêu ý kiến .. Cả lớp bình chọn 1;2 hs phát biểu. 3. Củng cố - dặn dò : (2’) - Nhận xét giờ học . - Dặn hs về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 7. CHÍNH TẢ (Nhớ - viết).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ê-MI-LI, CON... I . MỤC TIÊU:. - Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3, 4 của bài Ê-mi-li, con.. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu khổ to, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- KT bài cũ: 3’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Cho HS viết các tiếng có nguyên âm đôi uô/ua (suối, ruộng, tuổi, mùa lụa, . - Gọi HS nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Nhận xét.. - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. - GV nêu mục đích – yêu cầu tiết học - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. - lắng nghe - nghe, đọc thầm. - Gọi HS nêu quy tắc đánh dấu thanh, viết hoa - Nêu những tiếng có dấu, tên riêng trong đoạn thơ. - 1,2 HS phát biểu. - 1, 2 HS trả lời. B- Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS nhớ - viết. - Cho HS nhớ và viết lại 2 khổ thơ - Cho lớp nhận xét, củng cố cách viết các từ ngữ dễ viết sai - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút - Đọc soát lỗi - Thu một số bài, nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả chữa bài lưa, thưa, mưa, tưởng, nước, ngược, tươi ..). - Gọi HS báo lỗi sai – nhắc sửa lỗi BT2: Tìm các tiếng có chứa ưa/ươ trong hai khổ thơ. - Gọi đọc yêu cầu - Gọi nhắc lại yêu cầu - cho HS làm bài cá nhân - hỏi: cách đánh dấu thanh - chốt lại: . Trong tiếng giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa .. không có dấu thanh. - trả lời (thuộc, trường, Ê-mi-li, Pôtô-mác ) -cả lớp viết vào vở. - nghe, sửa lỗi - đổi vở KT chéo việc soát lỗi - báo lỗi - 1, 2 HS đọc - HS nêu lại yêu cầu 2 HS lên bảng làm trên bảng lớp - 1,2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vì mang thanh ngang . Trong các tiếng tưởng, nước, ngược: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. Chữ tươi mang thanh ngang BT3: Điền tiếng chứa ưa/ươ vào chỗ trống trong câu thành ngữ - cho HS làm bài - chữa bài - hỏi ý nghĩa các câu thành ngữ - chốt lại ý nghĩa các câu thành ngữ. C. Củng cố, dặn dò: (2’). - Cho HS thi đọc thựôc lòng các câu thành ngữ - Gọi nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ - Nhận xét giờ học - Dặn HS học thuộc quy tắc đánh dấu thanh, các câu thành ngữ ở BT3. - 1, 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp - cả lớp nghe, sửa bài - 1, 2 HS trả lời - cả lớp nghe, ghi vào vở - vài HS đứng lên đọc thuộc lòng - 1, 2 HS nêu. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. - Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích - Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Gọi HS làm bài:. Hoạt động của trò 2 HS làm –Nêu. 12000 hm2 =......dam 2. mối quan hệ.. Nội dung. Hoạt động của thầy. A.Bài cũ:( 3’). 12000hm 2 =........km 2 B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài. -GT – ghi bảng. -HS ghi vở. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. *HS đọc 2 yêu. --YC HS làm bài. cầu. -GV NX –chốt cách làm. - 1 HS phân tích. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. mẫu 1a. -YC HS giải thích vì sao. - 2 HS làm bảng. 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (SGK-28) 2. a. Viết dưới dạng m (theo mẫu b. Viết dưới dạng dm. 2. Bài 2. Khoanh vào câu trả lời 2. 2. đúng : 3cm 5mm = 305mm. 2. đúng? + Khoanh vào B: Bài 3: Điền dấu >,<, = 2. 2. 2dm 7cm = 207 cm 2. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. 2. *1Hs đọc đề. Tổ chức hai nhóm thi tiếp sức. - HS làm vào vở. 2. 300mm > 2cm 89mm. 2. -GV q/s và hướng dẫn -NX. Bài 4: Giải toán Diện tích 1 viên gạch hình vuông là:. *HS đọc đề –Nêu YC-Tóm. *HS thi –làm –. tắt.. chữa - Lớp nhận xét. 2. 40 X 40 = 1600(cm ). - Chữa chung.. DT căn phòng:. *HS đọc đề bài. 1600 X 150 = 240.000cm 240.000cm. 2. = 24m. 2. Đáp số :24m2. 2. HS chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Củng cố dặn dò: 2’ - Bình chọn HS xuất sắc. -Nêu nội dung tiết học? - NX tiết học Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TOÁN HÉC - TA. I. MỤC TIÊU:. - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; quan hệ giữa héc-ta với mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trong mối quan hệ với héc-ta và vận dụng để giải quyết bài toán có liên quan II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: (3’). Hoạt động của thầy Điền số : 2070m2=..dm2...m2. Hoạt động của trò - Lớp làm nháp. 1m225cm2= ........... cm2. B. Bài mới : ( 35’) 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta 1ha = 1 hm2) (1ha = 10.000m2). 1. Giới thiệu đơn vị đo diện. - 1 HS đọc bảng đơn. tích héc-ta. vị đo diện tích. - GV. HS viết vở : 1 ha = 1. + Khi đo diện tích 1 thửa ruộng. hm2. lớn người ta dùng đơn vị héc ta. 2. Thực hành. 1 hec-ta = 1 hec-tô-mét vuông. Bài 1:. quan hệ giữa ha và. a) 4ha = 40 000m2 20ha = 20 0000m2 1 ha 5000 2 m2. - HS tự phát hiện mối. *Gọi Hs đọc yêu cầu bài 1. m2, ghi vở 1 ha =. : Viết số vào chỗ chấm. 10.000m2. a. lớn  bé. 1 ha 100 100 m2. *1 HS đọc yêu cầu. b) 60 000m2 = 6 ha. làm bảng. - Lớp làm vở 2 HS. 2. 800 000m = 80 ha. b. bé lớn. Bài 2:. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 22200ha = 222km. 2. - HS tự làm chữa miệng. : Đổi đơn vị đo thực tế. - HS phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’). - Bình chọn HS xuất sắc. Nêu nội dung tiết luyện tập? Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về: - Các đơn vị đo diện tích đã học. - Giải các bài toán liên quan đến diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A. Kiểm tra bài cũ : 3’. Hoạt động của thầy - Điền vào chỗ chấm. Hoạt động của trò - 1 HS chữa bảng bài. 5km2= ........ dam2 ; 80009dam2 -NX =... ha. ...dam2. B. Bài mới ; (35’) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đổi ra m2 a)5ha=50.000m2 2km2=2000000 m2 b)400dm2 = 4m2 1500dm2 = 15m2 70 000cm2=7m2. *Nêu Yc đề bài?. * 1 HS đọc yêu cầu.. -Gọi HS lên chữa bài. Lớp đọc thầm. YC HS nêu cách đổi ở một số phần?. Bài 2: Điền dấu >,=,< 2m29dm2 > 29dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790ha < 79km2 5 2 2 4cm 5mm = 4 100 cm2. *Gọi Hs đọc đề-phân tích đề. *1 HS nêu yêu cầu. Nêu cách tính diện tích hình. - Các nhóm thảo luận. chữ nhật?. Bài 3: Giải toán DT sàn căn phòng. *YC HS đọc đề bài. * 1HS đọc đề - HS làm. HCN:. - GV tóm tắt -. vở 1 HS làm bảng. 6 X4 =24(m2 ). YC HS làm bài. *1 HS đọc đề tóm tắt. Số tiền mua gạch là:. -Muốn tính diện tích hình chữ. miệng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 280 x 24 = 6.720.000. nhật ta làm thế nào?. - Lớp làm vở 1 HS làm. (đồng). bảng. Đáp số: 6720000 đồng. -Chữa chung. 3. củng cố, dặn dò: 2’. - Nêu nội dung tiết học ?. - HS phát biểu. - Bình chọn HS xuất sắc. - NX tiết học Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:. Củng cố về: - Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học - Giải các bài toán liên quan đến diện tích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: (3’). Hoạt động của thầy 3m 9 dm2 =…….m2 2. - GV nx B Bài mới : 35’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: -DT 1 viên gạch: 30x30= 900(cm2 ) DT căn phòng HCN : 6x9= 54(m2) = 540000cm2. *Gọi HS đọc đề-Tóm tắt -Nêu cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.. Số viên gạch : 540000 : 900 = 600 (viên). Hoạt động của trò - 2 HS chữa bảng - Lớp NX. HS - phân tích đề – làm bài Lớp làm nháp 1 HS làm bảng (trình bày bài trên bảng phụ). Đáp số:600 viên Bài 2: a.CR: 80 :2x1= 40m. *Gọi hs đọc đề. S= 80 x40=3200m 2. -BT cho gì?-Hỏi gì ?. b.100m 2 :50 kg. -BT thuộc dạng toán gì?. 3200 m2 : ?kg Thu hoạch: 3200 x50 :100 =1600 kg =16 tạ 3. Củng cố, dặn dò:(2’). - Bình chọn HS xuất sắc. Nhận xét tiết học,. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy:. *1 HS đọc đề - Lớp làm vở 1 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2015 Tiết 2. TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về - So sánh phân số, các phép tính về phân số - Giải toán liên quan đến tìm 1 PS của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số bài toán tỉ lệ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ, Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: 3’ B.Bài mới : 35’ 1. Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Gọi hs chữa BT. Hoạt động của trò - 1 HS chữa bài 4 SGK. GV giới thiệu. 2. HD làm bài tập Bài 1: Sắp xếp: * Bài 1(SGK-31). *1 HS đọc yêu cầu. 1. xếp bé -lớn. HS nêu lại các bước. a. Các PS cùng MS. làm. b. Các PS khác MS, khác TS. - Lớp làm vở 2 HS. Muốn sắp xếp ta phải làm gì?. làm bảng. Nêucách so sánh cùng TS, cùng. - Chữa chung. Bài 2:Tính. MS.. - HS nêu cách sosánh. 3 2 5   a, 4 3 12 =. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. 18 28 31 32 , , , 35 35 35 35 1 2 3 5 , , , 12 3 4 6. 9 8 5 22    12 12 12 12. Lưu ý: a, nên chọn MSC nhỏ nhất. *1 HS nêu yêu cầu. d, áp dụng TC cơ bản của PS -Rút. - Lớp làm vở. gọn. - Chữa chung. 15 3 3 15 : x  d) 16 8 4 8. Bài 4: Giải toán Tuổi của con là : 30: (4-1) = 10 (tuổi) Tuổi của bố là :. - 1 HS nêu lưu ý khi cộng (trừ)PS *Gọi hs đọc đề.. * 1 HS đọc đề. -BT thuộc dạng toán gì?. - HS xác địnhdạng toán. Nêu các bước giải toán “H-T”. “hiệu-tỉ” - Lớp làm vở - Chữa chung. 30 +10 = 40 (tuổi) Đáp số : Con: 10 tuổi Bố: 40 tuổi. HS phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C.Củng cố- dặn dò: ( 2’). - Bình chọn HS xuất sắc. Nêu nội dung tiết học? NXGH. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 3. ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.MỤC TIÊU :. Học xong bài này, hs biết: - Chỉ trên bản đồ vùng phân bố của đất phe- ra- lit, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn . - Nêu được một số đặc điểm của đất phe ra lít và đất phù sa; rừng ngập mặn; rừng rậm nhiệt đới - Biết được vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người . -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí . II.ĐỒ DÙNG:. Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ,Tranh ảnh động thực vật Việt Nam III. .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Bài cũ: 3’ B. Bài mới.: 35’ 1.Giới thiệu bài: 2. Hoạt động a. Các loại đất chính ở nước ta:. Hoạt động dạy Hoạt động học + Nêu đặc của biển nước ta? HS nêu NX + Nêu vai trò của biển nớc ta đối với nước ta?. GV giới thiệu bài + Dựa vào bản đồ tự nhiên , hãy kể tên những loại đất chính có ở nựớc ta .( Phe – ra – lit , phù sa... ) + Điền nội dung thích hợp vào bảng sau : Tên loại đất. Vùng phân bố. Phe-ra-lit. Núi và cao nguyên. Phù sa. Đồng bằng. Một số đặc điểm Màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn nếu hình thành trên đá ba dan thì tơi xốp phì nhiêu Rất màu mỡ. - Hs nêu - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện 1 nhóm nêu kết quả điền trớc lớp + kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác nêu bổ sung.. + Loại đất nào chiếm phần lớn diện tích của nước ta ? + Tại sao đất phe ralít lại có diện tích lớn? (vì núi và cao nguyên nớc ta chiếm 3/4 S đất liền ). + Đất có phải là nguồn tài nguyên vô hạn hay không ? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? (Đất không phải là nguồn tài nguyên vô hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí ) + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em HS nêu biết? (Bón phân hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt. Làm ruộng bậc thang ở các vùng đồi, núi để tránh đất bị xói mòn. Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Đóng cọc, đắp đê ...để giữ đất không bị sạt lở, xói mòn ..... Kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhng chiếm phần lớn là đất phe- ra- lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng , tập trung ở vùng đồi núi.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> b. Rừng ở nước ta. * Kể tên các kiểu rừng có ở nước ta? (rừng rậm, rừng thưa, rừng ngập mặn) Quan sát các hình 1;2;3 đọc SGK và thảo luận các các câu hỏi sau : + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ . + Điền nội dung thích hợp vào bảng sau : Rừng Rừng rậm nhiệt đới. Rừng ngập mặn. 3. Củng cố, dặn dò: 2’. Tiết 2. Vùng phân bố Vùng đồi núi. Vùng ven biển có thuỷ triều lên hàng ngày. Đặc điểm Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng , có tầng cao có tầng thấp - Chủ yếu là cây đước sú, vẹt - Cây mọc vượt lên mặt nước .. + Tại sao nước ta có nhiều rừng rậm nhiệt đới? (vì khí hậu nóng ẩm quanh năm ). + Tại sao rừng ngập mặn phát triển mạnh ở ven biển ĐB S.Cửu Long? (ở đây có nhiều diện tích đất phù sa ngập nước biển.) Kết luận: Nước ta có nhiều loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở…. + Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người ? -Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? (- Tài nguyên rừng là có hạn, không được sử dụng, khai thác bừa bãi.... . + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần làm gì? ( Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, có chính sách phát triển kinh tế …... *Hoạt động nhóm - Gv nêu câu hỏi và giúp học sinh trả lời - Đại diện 1 nhóm nêu trứơc lớp. Các nhóm còn lại nêu bổ sung.. - Hs nêu -Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu Rừng giữ cho đất không bị xói mòn . Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt . Rừng ven biển chống bão biển .... + Nêu 2 loại đất chính và nơi phân bố của chúng? - Gv nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.MỤC TIÊU. 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người ; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Từ điển học sinh. - Tranh, ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia. Bảng cho BT2: a b Hợp có nghĩa là gộp lại Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu... hợp tác,.............................................. thích hợp, ........................................... ............................................................ ............................................................ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 3’ B.Dạy bài mới: 35’ 1. GTB 2. Hướng dẫn h/s làm bài tập: Bài 1: Đáp án: *.Hữu có nghĩa là bạn bè: hữu nghị ( tình cảm thân thiện giữa các nước). chiến hữu ( bạn chiến hữu). hữu hảo ( như hữu nghị). bằng hữu ( bạn bè). thân hữu Bài 2:. Đáp án: a) “Hợp” có nghĩa là gộp lại, tập hợp thành cái lớn. - hợp tác - hợp nhất (hợp làm một). - hợp lực Bài 3: Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và 1. Hoạt động dạy Hoạt động học -Nêu định nghĩa từ đồng âm. - 2; 4 HS trả lời. -Đặt câu để phân biệt nghĩa - HS khác nhận xét. của từ đồng âm mà em biết. Gv giới thiệu bài. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 *. Hữu có nghĩa là có hữu ích ( có ích). hữu hiệu ( có hiệu quả).. *1 HS đọc yêu cầu của đề bài cả lớp đọc thầm theo. - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào vở. ( Trong đó có 2 cặp h/s làm bài trên phiếu, sau đó dán lên bảng).. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS chữa bài NX b) “Hợp” có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi *1hs đọc yêu cầu bài tập hỏi nào đó. Học sinh làm bài,1hs hợp tình , hợp thời , hợp lệ , làm bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> câu với một từ ở bài tập *Gọi HS đặt câu *1 HS nêu yêu cầu của 2: NX BT3. VD: - Cả lớp suy nghĩ 1 Bác ấy là chiến hữu của - Cả lớp và gv nhận xét tính phút, sau đó nối tiếp điểm thi đua. nhau đặt câu ( Chia lớp bố em. làm hai đội. Cứ 1 h/s Phong cảnh nơi đây thật đội này đặt câu xong,... hữu tình. C.Củng cố, dặn dò: 2’. *GV tuyên dương những HS, nhóm HS làm việc tốt.. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I . MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Biết cách viết một lá đơn đúng quy định và trình bày đầy đủ nguyện vọng trong đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :. - Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra - Bảng phụ viết mẫu đơn. Bảng lớp viết những điều cần chú ý (SGK, tr. 60) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 3’) B.Dạy bài mới : (35’) 1. Giới thiệu bài : 2.HD hs luyện tập : *Bài 1: Đọc bài : Thần chết mang tên 7 sắc màu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò - Kiểm tra bài viết lại đoạn văn ở -Một số hs đọc đoạn văn nhà( sau tiết trả bài tuần trước) đã viết lại ở nhà trước - Nhận xét, cho điểm. lớp. Cả lớp nhận xét Nêu mục đích, yêu cầu giờ học Mời hs đọc đề và nêu yêu cầu. - Yêu cầu hs đọc thầm bài Thần Chết mang tên bảy sắc cầu vồng Thảo luận nhóm đôi trả lời lần lượt các câu hỏi - Mời một số hs trình bày trước lớp. - Giới thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra; hoạt động của Hội Chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. -Chất đọc da cam gây ra hậu quả gì? -Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc da cam? -Ở địa phương em có những người bị chất độc da cam không?. *Bài 2: Hãy viết đơn xin ra phập đội tình *Mời hs đọc đề và nêu yêu cầu. - Mời hs đọc những điểm cần chú ý nguyện về thể thức đơn. Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. - Mời hs nối tiếp đọc đơn - Nhận xét, cho điểm. - Đưa bảng phụ ghi sẵn một mẫu đơn và chốt cách trình bày. C.Củng cố dặn dò: 2’. - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà xem lại bài và. Lắng nghe. 2 hs đọc đề và nêu yêu cầu. Thảo luận nhóm đôi. Nối tiếp trình bày. Quan sát tranh và lắng nghe. -HS nêu. *2 hs đọc đề và nêu yêu cầu Làm việc cá nhân. Nối tiếp trình bày. Cả lớp nhận xét. Quan sát và lắng nghe. Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thông qua những đoạn văn mẫu, HS hiểu thế nào là quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp các giác quan khi quan sát. 1. Biết ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước cụ thể. 2. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh sông nước – một dàn ý với ý riêng của mỗi HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Tranh, ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, suối, hồ, đầm....(cỡ to). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài -Đơn xin ra nhập Đội Tình nguyện giúp đỡ - Gọi 2 HS đọc cũ:3’ nạn nhân chất độc mầu da cam. đơn, lớp nhận xét, bổ B.Dạy bài mới:35’ sung. 1.GTB 2.Hưỡng dẫn làm bài tập: Bài 1: Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi: *Gọi HS đọc yêu cầu đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? ( Tả *HS quan sát sự thay đổi mầu sắc của mặt biển theo sắc tranh minh hoạ, mầu của trời mây). đọc thầm 3 đoạn - Để tả những đặc điểm đó, tác giả đã quan văn. sát những gì và vào thời điểm nào? HS suy nghĩ trả - Khi quan sát biển, tác giả đã có liên t- lời các câu hởi sau ưởng rất thú vị như thế nào? từng đoạn: - Giải nghĩa từ “liên tưởng”: từ chuyện + 1 HS đọc to (hình ảnh) này nghĩ ra chuyện (hình ảnh) đoạn văn a. khác, từ chuyện người ngẫm nghĩ ra + GV giải nghĩa chuyện mình. từ liên tởng. Đoạn b: + Trao đổi, thảo - Con kênh được quan sát vào những thời luận nhóm đôi, trả điểm nào của ngày? lời các câu hỏi sau (... mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày, từ đoạn. lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa tra, lúc trời chiều). - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? ( bằng thị giác : để thấy nắng đổ lửa xuống mặt đất bốn bề trống – phơn phớt 1 HS đọc to đoạn đào, giữa trưa– hoá thành dòng thuỷ ngân b. cuồn cuộn loá mắt; về chiều – biến thành Cả lớp đọc thầm con suối lửa). theo. ( ? )Những câu văn nào trong đoạn b thể Trao đổi, thảo hiện những liên tưởng của tác giả khi quan luận nhóm bốn, sát con kênh? trả lời các câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý một bài văn miêu tả cảnh sông nước(một vùng biển, một dòng sông, một con suối hay một hồ nước). C.Củng cố, dặn dò:2’. sau đoạn. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Gọi hs đọc kết quả quan sát của mình (34hs), Lớp và gv nhận xét, bổ sung.. Đại diện nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. *GV nhận xét chung về tinh thần làm việc của cả lớp Gv nhận xét, dặn dò.. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Tiết 3. KHOA HỌC DÙNG THUỐC AN TOÀN.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết: - Xác định được khi nào nên dùng thuốc. - Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. - Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, đúng cách và không đúng liều lượng. II- ĐỒ DÙNG:. - Hs sưu tầm một số loại vỉ, vỏ hộp thuốc. - 6 bảng phụ, 6 bút dạ.(thảo luận nhóm) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ:3’ B- Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc. Hoạt động 2: .Sử dụng thuốc an toàn. Hoạt động 3:. Hoạt động dạy - Nêu tác hại của thuốc lá? - Nêu tác hại của ma tuý ?. Hoạt động học 4 hs trả lời, nhận xét, cho điểm.. - Khi nào chúng ta phải sử dụng thuốc? 5 – 7 hs đứng tại chỗ -GV:Sử dụng thuốc như thế nào? giới thiệu, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. -Hãy giới thiệu các loại thuốc em đã sử dụng mà hôm nay em đã mang đến: - Tên thuốc ? Thuốc có tác dụng gì? Được dùng trong trờng hợp nào? => Có rất nhiều loại thuốc khác nhau: kháng sinh, thuốc bổ, thuốc bệnh...vấn đề mọi người đều quan tâm làm thế nào để sử dụng an toàn? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tiếp. *Chia lớp làm 4 * Đọc yêu cầu trang 24. Thảo luận nhóm, Hs thảo luận nhóm tìm câu trả lời. trong 5 phút. (đáp án: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4-b.) Đại diện 2 nhóm => Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật trình bày. cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc cần xem hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng của thuốc và cách dùng. *Phát bảng phụ, bút.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. 3- Củng cố dặn dò: 2’. *Cách chơi: - Đọc yêu câu SGK trang 25. (- ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. - Uống vi ta min - Tiêm vi ta min) - Tại sao lại cho rằng ăn thức ăn chứa nhiều vitamin là tốt nhất để cung cấp vitamin cho cơ thể? (Vitamin có nhiều trong thức ăn rất nhiều và chúng có tác dụng trực tiếp đối với cơ thể.) - Tại sao bạn lại cho rằng uống vitamin thì tốt hơn tiêm? (Nguyên tắc chung là không tiêm vitamin. Thuốc tiêm nguy hiểm hơn, đắt tiền hơn và thường không có hiệu quả hơn thuốc uống.) - Theo em , để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta nên lựa chọn cách nào là tốt nhất? Cách tốt nhất là chúng ta ăn những thức ăn giàu vitamin và các chất bổ khác. Ăn đầy đủ các nhóm thức ăn là cách sử dụng vitamin hiểu quả nhất. - Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - Để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể chúng ta nên làm gì?. dạ Hs thảo luận nhóm 8 trong 1 phút, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, gv kết luận. Nêu câu hỏi, hs trả lời, gv kết luận và ghi bảng phần gạch chân.. HS nêu. HSTL. - Đọc mục “Bạn cần biết”. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 6. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét. - Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi. - Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II- ĐỒ DÙNG:. - Phiếu bài tập, bảng phụ, máy chiếu,…………… III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ:. B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động : a) Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.. - Bệnh sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. - Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng. b) Cách phòng bệnh sốt rét.. Hoạt động dạy -Thế nào là dùng thuốc an toàn? - Khi đi mua thuốc chúng ta cần chú ý gì? - GV NX bài. - GV ghi bảng. - Tổ chức HS đọc thông tin SGK *Câu hỏi thảo luận nhóm: 1- Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2- Tác nhân gây bệnh sốt rét ? 3- Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào? 4- Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Gọi HS phát biểu - NX. - Gv tổng kết, ghi bảng.. Hoạt động học hs trả lời, nhận xét.. - HS đọc 1, 2 SGK/26. *Chia hs theo cặp đôi, thảo luận và làm phiếu BT trong 5 phút.. - Đại diện nhóm trình bày.. *Cho HS quan sát tranh 3, 4, 5 SGK/27, TLCH sau: *Hs thảo luận 1- Mọi người trong từng tranh ở nhóm trong 3 (trang 27) đang làm gì? Làm như phút. Cách phòng bệnh sốt rét tốt vậy có tác dụng gì? nhất là giữ vệ sinh nhà ở và 2- Chúng ta cần làm gì để phòng môi trường xung quanh, bệnh sốt rét cho mình và cho người diệt muỗi, diệt bọ gậy (lăng thân cũng như mọi người xung quăng) và tránh để muỗi quanh? đốt. (mắc màn khi đi ngủ, phun thuốc diệt muỗi, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh, chôn kín rác.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thải, dọn sạch những nơi có nước đọng, vũng lầy, thả cá cờ vào chum, vại, bể nước, uống thuốc phòng bệnh, mặc quần áo dài vào buổi tối.) - Gọi HS phát biểu - NX - Gv tổng kết, ghi bảng. c) Trò chơi: Ai sẽ được mời.. - GV phổ biến trò chơi, cách chơi. - Tổ chức chơi thử. - Chơi thật.. - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe, quan sát. - HS tham gia chơi.. 3- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về xem lại bài. CBBS: ….. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. MỤC TIÊU:. - HS biết ngày 5 – 6 – 1911, tại cảng Nhà Rồng, Sài Gòn (nay là thành phố Hồ Chí Minh ), Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Nguyễn Tất Thành ra đi là do yêu nước, thương dân, mong muốn tìm ra con đường cứu nước mới. II. ĐỒ DÙNG:. - Ảnh phong cảnh quê Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tư-sơ Tờ-rê-vin - Bản đồ hành chính Việt Nam. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :.. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -Nêu vài nét về Phan Bội 2 HS TL. 3’. Châu?. B. Bài mới:35’. -Vì sao phong trào Đông Du. 1.Giới thiệu bài:. thất bại?. 2. Hoạt động: HĐ 1: Vài nét về. - GT và ghi đầu bài .. Nguyễn Tất Thành HS đọc thầm từ đầu ->. (NTT ) - NTT là người như thế nào?. thời ấy và thảo luận. * Giáo viên đưa ảnh phong nhóm-TLCH cảnh quê Bác. -HS q/s. -Chia sẻ với các bạn những -Trình bày thông tin mà em tìm hiểu được. +Tên thật Nguyễn Sinh. - GV chốt lại kiến thức. Cung.. –Kể tên một số phong trào +Sinh ngày19–5 – 1890 chống Pháp?. tại làng Sen.. -Vì sao những phong trào đó +Yêu nước, thương dân, thất bại?. có ý chí đánh giặc Pháp.. - NTT đã nghĩ về những phong - HS đọc thầm:“ NTT trào này như thế nào ? - Trước tình hình đó, NTT định làm gì? -> Giáo viên kết luận. đã sớm...cứu nước”.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HĐ 2: Quyết chí ra đi tìm đường cứu. *NTT ra nước ngoài để làm gì?. nước. - Anh lường trước khó khăn đi theo con đường đúng nào khi ra nước ngoài?. * HS phát biểu: Vì chưa đắn.. - Theo NTT, làm thế nào để có - HS phát biểu thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? - NTT ra đi tìm đường cứu Tìm ra con đường cứu nước vào ngày, tháng, năm nước cứu dân. nào? Tại đâu? Trên chuyến tàu - HS đọc thầm đoạn còn nào? Với tên gọi là gì? Trên tàu lại anh làm việc gì?. - HS phát biểu: xem. * Giáo viên chỉ trên bản đồ vị. nước Pháp và các nước. trí Sài Gòn (TPHCM), giới. khác.. thiệu tranh bến cảng Nhà Rồng, - Mạo hiểm, đau ốm... tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin.. - Dùng bàn tay lao. - Vì sao bến cảng Nhà Rồng động.. được công nhận là một di tích - 1 HS chỉ trên bản đồ, lịch sử?. nêu lại vắn tắt nội dung bài.- HS phát biểu.. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2’). Nhận xét dặn dò :. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 4. ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> CÓ CHÍ THÌ NÊN (T2 ) I.MỤC TIÊU:. -Nhận thức: Con người luôn gặp khó khăn nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm, có sự giúp đỡ sẽ vượt qua. -Kĩ năng: Biết vượt khó trong học tập và cuộc sống hằng ngày. -Thái độ: Cảm phục những tấm gương vượt khó. Biết thông cảm chia sẻ giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:. - SGK, tranhvẽ những tấm gương vượt khó- Thẻ xanh đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Bài cũ: (3’). Hoạt động của thầy : Nêu nội dung bài học trước.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng. - Tìm thêm những câu thành ngữ, tục ngữ nói về lòng kiên trì, ý chí B. Bài mới: (35’) vươn lên. * Hoạt động 1:. - Cách tiến hành : chia nhóm thảo. HS thảo luận, t/ bày : khó. Gương sáng noi. luận về những tấm gương đã sưu. khăn bản thân, khó khăn. theo. tầm được ?. về gđ. Làm BT3 sgk. - GV gợi ý để HS phát hiện bạn có. MT : Mỗi nhóm. kk trong lớp và có kế hoạch giúp. - Em & các bạn bàn cách. nêu được 1 tấm. bạn. giúp đỡ, động viên bạn. - HS nêu. gương tiêu biểu để - Thế nào là vượt khó trong học tập? ấy vượt khó để học tập kể cho lớp cùng. Vượt khó trong học tập và trong. nghe .. cuộc sống sẽ giúp ta điều gì?. - Các tổ nhóm phát biểu. Nêu tên bàn cách giúp. -> GV chốt ý: trong lớp có những. đỡ.. bạn có h/c khó khăn -> chúng ta kịp. + Giúp đỡ bạn trong ht. thời động viên giúp đỡ bạn thì bạn. + CV nhà. sẽ vượt qua.. + Động viên an ủi. - Tuyên dương những tấm gương. HS khác bổ sung. tiêu biểu. * Hoạt động 2:. Tổ chức hoạt động nhóm. -Thảo luận nhóm làm. Lá lành đùm lá. -Gọi các nhóm trình bày –bổ sung. BT4. rách. -GV HD h/s thực hành:. - HS tự x/đ: thuận lợi,. BT4: Tự liên hệ. Từ bản kế hoạch cá nhân -> GV cử. khó khăn, lập kế hoạch.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> MT : HS biết cách HS khác giúp đỡ theo dõi sự tiến bộ. vượt qua. liên hệ bản thân ,. - Vận động HS hỗ trợ, giúp đỡ các. - Các nhóm trình bày.. nêu được những. bạn bị tật nguyền, có hoàn cảnh khó - HS làm việc cá nhân.. kk, đề ra cách. khăn trong lớp, trong trường bằng. vượt .. những việc làm cụ thể. * Hoạt động 3:. -*Cho HS chơi trò chơi “Đúng - sai. Trò chơi: Đúng,. “bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ. Sai. -Gv đưa ra các tình huống viết sẵn. H/s giơ thẻ bày tỏ ý kiến. bảng phụ –YC h/s suy nghĩ và giơ thẻ C.Củng cố - dặn dò: (2’). Tổng kết giờ học -NXGH. Rút kinh nghiệm bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 5. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đề bài: Thi kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ, giữ gìn hòa bình. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Một số sách, báo, truyện, tranh ảnh,..ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 5’. Hoạt động dạy học - Kể lại một đoạn của câu chuyện: “ Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” mà em thích nhất? ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét.. B. Bài mới: 33’ 1. GTB + GB 1. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. Đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. -Đề bài yêu cầu gì? - Để kể hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý trong SGK - Nêu một số truyện ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh mà em biết? (Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy,… …) 2. Hướng dẫn HS kể - Em hãy giới thiệu chuyện của mình cho cả chuyện lớp nghe? (Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK) ? Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? ? Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì? -Khi kể chuyện các em cần: + Giới thiệu với các bạn câu chuyện sẽ kể + Kể diễn biến câu chuyện +Có thể nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. 3. HS thực hành kể chuyện.. - GV phân lớp thành nhóm - GV treo bảng phụ phần dàn bài kể chuyện đã viết sẵn.. Hoạt động học 2 HS kể nối tiếp . - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. - HS đọc đề bài GV gạch dới những từ cần chú ý trong đề - HS nêu. - 4HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm ý 1 SGK. - Sách, báo, truyện đọc lớp 5, … - Cả lớp nghe một số bạn giới thiệu chuyện của mình. - 2HS kể cho nhau nghe về chuyện của mình rồi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> a/ Kể chuyện theo nhóm:. b/Thi kể chuyện trước lớp:. - HS tự kể theo nhóm 4 - HS xung phong kể câu chuyện của mình. - HS thi kể trước lớp câu chuyện mình đã chuẩn bị.. - Gọi đọc bảng tiêu chí đánh giá. - HS đọc. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. 4.Củng cố, dặn dò: 2’. - HS dựa vào tiêu chí để đánh giá.. -GV nhận xét tiết học: khen ngợi những HS nghe bạn kể chuyên chăm chú. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tiết 3. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I.MỤC TIÊU : 1. Ôn tập và mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ đề: Hữu nghị – Hợp tác. 2. Luyện tập viết đoạn văn nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. II.ĐỒ DÙNG: Phấn màu, bảng phụ,…… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung A. Ổn định lớp: 2’ B.Tiến hành: 35’ Bài 1: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống lần lượt là: hữu ái, hữu ý, hữu dụng, hữu cơ, hữu nghị.. Bài 2: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống lần lượt là: hợp lực, hợp lí, hợp nhất, hợp tác, hợp tuyển.. Hoạt động dạy Yêu cầu cả lớp hát - Giao bài tập - Học sinh làm bài  Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : hữu nghị, hữu ái, hữu cơ, hữu dụng, hữu ý. -GV gọi HS chữa bài – GV nhận xét, chốt đáp án. a) Tình …giai cấp. b) Hành động đó là …chứ không phải vô tình. c) Trở thành người .... d) Sự thống nhất …giữa lí luận và thực tiễn. e) Cuộc đi thăm …của Chủ tịch nước. - Khi chọn các từ để điền vào chỗ chấm con chú ý điều gì? (Thử điền và xem nghĩa của cả câu đó xem có phù hợp hay không) Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hợp tác, hợp lí, hợp lực, hợp nhất, hợp tuyển. a) Bộ đội …cùng nhân dân chống thiên tai. b) Cách giải quyết hợp tình…. c).…hai xã nhỏ thành một xã lớn. d) Sự …về kinh tế giữa nớc ta với các nớc trong khu vực. e) Bộ …thơ văn thời Lí-Trần. - Con hiểu “Hợp tuyển” có nghĩa là như thế nào? (được tuyển chọn từ nhiều nơi - trong câu có nghĩa là được tuyển chọn từ hai đời vua ) - Hợp nhất có nghiã là gì? (gộp lại các cái nhỏ thành cái lớn hơn) Bài 3 : Viết đoạn văn nói về tình hữu. Hoạt động học Cả lớp hát một bài.. + HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở  HS chữa bài trên bảng phụ.  Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu..  HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở +HS lần lợt chữa bài trên bảng Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu cách hiểu nghĩa của từ, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở -HS viết đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nghị, hợp tác giữa nước ta với các nước anh em.Trong đoạn văn, có sử dụng một trong các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ nói về Hữu nghị – Hợp tác. - Gọi hS đọc đoạn văn. - GV Nhận xét. 2. Củng cố – dặn dò : 3’. + 2- 3 hs đọc bài làm. Lớp nhận xét bài làm của bạn. + Gv nhận xét tiết học + Về nhà làm lại các bài sai. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TUẦN 7.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 1. Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2015 CHÀO CỜ. Tiết 3. TẬP ĐỌC NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT (Lưu Anh). I .MỤC TIÊU. 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: A- ri - ôn, Xi – xin, boong tàu, nổi tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng sôi nổi, hồi hộp. 2. Đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Hiểu ý nghĩa của bài: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh minh hoạ trang 64, bảng phụ, tranh ảnh về cá heo. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’ B.Bài mới: 35’ *Giới thiệu bài *Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: A- ri ôn, Xi – rin, boong tàu, nổi tiếng. b.Tìm hiểu bài. Hoạt động dạy -GV cho HS đọc từng đoạn bài tập đọc “ Tác phẩm của Si – le và tên phát xít” và TLCH. Hoạt động học -3HS đọc nối tiếp và TLCH. -Gọi HS khá đọc -Yêu cầu HS chia đoạn -GV kết luận: +Đoạn 1: Từ đầu ...đất liền +Đoạn 2:Tiếp theo ....giam ông lại +Đoạn 3:Tiếp theo ....A-ri-ôn +Đoạn 4: Phần còn lại -GV sửa lỗi phát âm -Gọi HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp -Gọi HS đọc toàn bài *GV đọc mẫu. -1HS đọc -HS nêu. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thầm toàn bài, tìm ý chính từng. -HS đọc thầm và tìm nội dung chính. - 4HS đọc nối tiếp đoạn. -1HS đọc -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc -1HS đọc toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. c,Hướng dẫn đọc diễn cảm. C.Củng cố – Dặn dò:2’. đoạn từng đoạn: +Đoạn 1: A - ri-ôn gặp nạn +Đoạn 2: Sự thông minhvà tình cảm của cá heo với con người +Đoạn3: A - ri -ôn được trả tự do +Đoạn 4: Tình cảm của con người với loài cá heo thông minh - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri - ôn? -Vì sao nghệ sĩ A- ri - ôn phải nhảy xuống biển? -Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? -Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng yêu đáng quý ở chỗ nào? -Những đồng tiền khắc hình 1 con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? ->Hãy nêu ý nghĩa của bài ? ->HS nêu và ghi vở. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc cho phù hợp đoạn -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 +GV đọc mẫu đoạn văn -Tổ chức thi đọc diễn cảm -GV nhận xét và cho điểm -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -4HS đọc, nêu giọng đọc -HS luyện đọc -3-5HS đọc diễn cảm. Bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> I.MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố: 1 1 1 1 1 -Quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 , 100 và 1000. -Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số -Giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng -Rèn kĩ năng: Tìm số chưa biết và giải toán về tìm số TBC II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Bảng phụ III .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài tập 4 - GV nhận xét.. B.Bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1:. -Gvgiới thiệu -GV yêu cầu HS đọc đề -HS đọc đề bài và tự làm -HS nêu -Muốn so sánh 2 số gấp (kém) nhau bao nhiêu lần ta làm ntn? - GV nhận xét.. 1  1 : 10 10 (lần) 1 1 :  10 100 10 (lần) 1 1 :  100 1000 10 (lần). Bài 2: Tìm x 2 1  a)X+ 5 2 b)X 1 2  X =2 5 X 1 X = 10 X 3 9  c)X x 4 20 b) X : 9 3 X = 20 : 4 X 3 X = 5 X. 2 2  5 7 2 2 =7+5 24 = 35 1 14 7. -Nêu yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài -Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình -GV nhận xét.. -1HS nêu -Cả lớp làm vở -HS chữa bài -HS nêu tìm thành phần chưa biết. -Yêu cầu HS đọc đề -Yêu cầu HS làm Gọi chữa bài -Nêu cách tìm số TBC? -GV nhận xét. -1HS đọc trước lớp -Cả lớp làm vở -HS chữa miệng -2HS nêu. 1 = 14 x 7. =2. Bài 3: Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được là: 2 1 1  ):2  6 (bể) ( 15 5. Hoạt động học -1HS chữa miệng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1 Đáp số: 6 bể. C.Củng cố – Dặn dò: 2’ -GVtổng kết giờ học. -HS nêu. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 7. CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I .MỤC TIÊU. Giúp HS: -Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Tìm được vần thích hợp để điền được cả vào 3 chỗ trống trong đoạn thơ; thực hiện được 2 trong 3 ý của BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng phụ, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG HỌC DẠY Nội dung Hoạt động dạy A.KTBC: 3’ -GV cho HS viết từ còn sai ở Viết các từ sau: tiết trước hoặc từ dễ nhầm Lưa thưa, thửa ruộng B.Bài mới: 35’ (30phút) *.Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài 1: HD nghe viết chính tả *Tìm hiểu nội dung bài -GV gọi HS đọc đoạn văn -Gọi HS đọc phần chú giải -Những hình ảnh nào cho thấy dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? 2: HD viết từ khó -Yêu cầu HS tìm các từ khó viết -Yêu cầu HS đọc và viết các từ khó 3: Viết chính tả -GV đọc -GV thu bài đánh giá, nhận xét 4: HD làm bài tập -Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Tổ chức cho HS thi tìm vần. Nếu nhóm nào điền xong trước, đúng thì nhóm đó sẽ thắng cuộc ( thi tiếp sức) -Gọi HS đọc lại đoạn thơ Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài -GV nhận xét -Yêu cầu hS đọc thuộc lòng khổ thơvà cá câu tục ngữ C.Củng cố – Dặn dò:2’ -GV nhận xét giờ học -Nhắc HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia/ iê Rút kinh nghiệm bổ sung:. Hoạt động học -2HS viết bảng -HS khác viết vở. -2HS đọc -1HS đọc thành tiếng -HS nêu -HS nêu -HS viết nháp, 2 HS viết bảng -HS viết -HS đọc -2 nhóm thi tìm vần nối tiếp -2HS đọc -1HS đọc yêu cầu -HS là vở -HS chữa bài -HS đọc thuộc lòng.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I.MỤC TIÊU. Sau bài học HS biết: - Biết ĐCSVN được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. - Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ – Người đã sáng lập ra ĐCS Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Ảnh (SGK) -Tư liệu lịch sử về bối cảnh ra đời của ĐCS Việt Nam III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2: Hoàn cảnh đất nước ta và yêu cầu thành lập Đảng. 3: Hội nghị thành lập ĐCSViệt Nam : 3-2-1930 tại Hồng Kông Hội nghị làm việc bí mật dưới sự lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. Hợp nhất các tổ chức CS thành ĐCS Việt Nam. Hoạt động dạy Hoạt động học -Nêu những điều em biết về -3HS nêu Nguyễn Tất Thành? -HS nhận xét bạn -Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tím đường cứu nước? -GV nhận xét. -GV giới thiệu bài -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp và TLCH +Theo em nếu để lâu dài tình hình thiếu thống nhất, mất đoàn kết trong lãnh đạo sẽ ảnh hưởng ntn tới CM Việt Nam? -Tình hình nói trên đặt ra yêu cầu gì? -Ai là người có thể làm được điều đó? Vì sao? -GV chốt kiến thức và cho HS quan sát ảnh -GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm tìm hiểu nét cơ bản về hội nghị thành lập ĐCSVN +Hội nghị thành lập Đảng CSVN được diễn ra ở đâu? Vào thời gian nào? +Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? +Nêu kết quả của hội nghị +Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị bí mật ở nước ngoài?. -HS thảo luận -HS nêu. -Sớm hợp nhất các tổ chức Đảng -Hồ Chí Minh là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận -HS quan sát ảnh Bác -HS đọc SGK và TLN 4 Trao đổi và rút ra nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN ra bảng nhóm -HS trình bày kết quả thảo luận -HS nêu -Thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong trào CM ở VN.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 4: Ý nghĩa của việc thành lập ĐCSVN : CMVN có 1 tổ chức tiên phong lãnh đạo đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta theo con đường đúng đắn C.Củng cố – Dặn dò:2’. - GV chốt ý chính -Sự thống nhất của 3 tổ chức đáp ứng yêu cầu gì của CMVN? -Khi có Đảng CMVN phát triển ntn? -GV chốt kiến thức. -HS nêu HS nêu. -Liên hệ thực tế -HD bài sau. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NHIỀU NGHĨA.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I- MỤC TIÊU:. 1. Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa ( ND nghi nhớ ) 2. Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về các sự vật hiện tuợng, hoạt động… có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ:3’ B. Dạy bài mới:35’ 1-Giới thiệu bài: 2- Nhận xét: Bài 1: Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : + Bộ phận ở 2 bên đầu người và động vật, dùng để nghe: Tai + Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn: răng. + Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống , dùng để thở và ngửi: mũi Bài 2: + Răng (cào): Nghĩa của từ răng khác với nghĩa gốc: Răng dùng để cào, không dùng để cắn, giữ hoặc nhai thức ăn. + Mũi thuyền: Nghĩa của từ mũi khác với nghĩa gốc: mũi thuyền nhọn để rẽ nước chứ không phải để thở và ngửi….. Bài 3: - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa: chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng…… 3.Ghi nhớ. Hoạt động dạy Hoạt động học - HS làm BT 2 để phân -2 HS làm bài tập 2 biệt nghĩa của một cặp từ - HS khác nhận xét . đồng âm.. *Gọi HS đọc yêu cầu. - Các nghĩa mà chúng ta vừa xác định được cho các từ răng, mũi, tai chính là nghĩa gốc của mỗi từ.. * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - HS chữa BT .. *Gọi HS đọc yêu cầu bài * 1 HS đọc yêu cầu 2 của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm. - Những nghĩa này hình - HS trao đổi, trả lời thành trên cơ sở nghĩa câu hỏi theo nhóm 2. gốc của các từ răng, - HS phát biểu ý kiến mũi, tai ta gọi đó là nghĩa chuyển. *1 HS đọc câu hỏi 3. *Gọi HS đọc yêu cầu bài -HS thảo luận nhóm -Nhận xét nghĩa của các 4 trả lời câu hỏi. từ răng, mũi, tai ở bài 1,2 có gì giống nhau?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> SGK tr 8 4. Luyện tập Bài tập 1. Đôi mắt của bé mở to: Từ mắt mang nghĩa gốc.. *1HS đọc thành *Gọi HS đọc yêu cầu tiếng yêu cầu của bài 1 bài. Cả lớp đọc thầm - 2,3 HS trình bày kết lại quả làm bài. Cả lớp và - HS làm việc cá Gv nhật xét, chốt nhân.. a) Bé đau chân: Từ chân mang nghĩa gốc. b) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu: Từ đầu mang nghĩa gốc. Các trường hợp còn lại mang nghĩa chuyển *1 HS đọc yêu cầu Bài tập 2 *Gọi HS đọc bài 2 của bài tập. - Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi Cho HS viết ra bảng -Cả lớp chọn 3 trong dao, …. nhóm NX 5 từ để làm. - Miệng: miệng bát, miệng túi, - HS trao đổi theo miệng hũ, miệng bình, miệng hố, cặp. Các em viết ra miệng núi lửa… nháp những từ tìm - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, được, sau đó làm vở. cổ tay… C. Củng cố, dặn dò:2’ - GV nhận xét tiết học - Dặn dò VN. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I- MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy ( BT1, BT2); hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. 2. Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A.Bài cũ:3’ B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: 1- Bé chạy lon ton trên sân: Sự di chuyển nhanh bằng chân. 2- Tàu chạy băng băng trên đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện giao thông. Bài tập 2:. Dòng b: Sự vận động nhanh nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong các ví dụ của bài tập Bài tập 3: Từ “ ăn” trong câu c được dùng với nghĩa gốc. Bài tập 4: a) Nghĩa 1: Chúng tôi đi bộ dưới bóng mát của hàng. Hoạt động dạy - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?. Hoạt động học -2 HS làm lên bảng trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét .. - GV giới thiệu. - HS ghi vở. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho hS làm bài NX. *1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - 2HS làm bài trên bảng.. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. *1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm. *Gọi HS đọc yêu cầu - HS trao đổi, trả lời câu HS chữa bài hỏi theo nhóm 2. Nếu HS chọn ý a GV hỏi : - HS phát biểu ý kiến - Hoạt động của đồng hồ có thể coi là sự di chuyển không? *Gọi HS đọc yêu cầu bài *1 HS đọc yêu cầu bài 3 3 - HS nêu ý kiến nhóm Cho HS chữa bài NX mình. *Gọi HS đọc yêu cầu bài *1HS đọc yêu cầu bài 4. 4 - HS làm bài vào vở - 1số HS nêu câu mình.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> phượng vĩ. Cho HS đọc bài làm Nghĩa 2: Mẹ nhắc em đi tất cho ấm. Cho HS chữa bài NX b) Nghĩa 1: Cả lớp đứng nghiêm chào cô. Nghĩa 2: Mẹ đứng lại chờ Bích. C. Củng cố, dặn dò:2’ - GV nhận xét tiết học.. đặt.. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TOÁN KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) và cấu tạo của số thập phân. -HS biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. -Rèn kĩ năng đọc viết số thập phân. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các bảng số a, b phần bài học, các tia số trong bài 1, bảng số trong bài tập, viết sẵn vào bảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học A.KTBC: 3’ -GV viết bảng: -HS nêu nối tiếp 1 dm, 1cm, 1mm 5dm, 7cm, 9mm -Mỗi số đo chiều dài trên bằng một phần mấy của mét? -GV nhận xét B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu - HS ghi vở 2.Giới thiệu khái niệm ban -GV treo bảng phụ đã viết sẵn. -HS đọc thầm đầu về số thập phân Ví dụ a: - 1dm = m 1 1dm = 10 m =0,1m 1 1cm = 100 m =0,01m. 1 1mm = 1000 m =0,001m. 1 - GVgiới thiệu 1dm = 10 m. Ta viết 0,1m - GV chỉ dòng thứ 2 yêu cầu. -HS nêu. 1 HS nêu 1cm = ? m. - GV giới thiệu: 0,01m - GV tiến hành tương tự như các phần trên 1 1 - Phân số thập phân 10 ; 100 1 1000 được viết thành bao. -HS nêu. nhiêu mét? - GV viết số 0,1 -HS đọc Số 0,1 đọc là không phẩy một. 1 - Biết 10 m =0,1. Hãy cho biết. 0,1 bằng phân số TP nào? - GV HD tương tự với các số 0,01 ; 0,001 Kết luận: 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số TP Ví dụ b:. 1 -HS nêu: 0,1= 10. -HS nêu và đọc các số. -GV kết luận -GV HD tương tự như VD a. -HS nêu và rút ra:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kết luận: 0,5; 0,07; 0,009 là các số TP. 3. Luyện tập thực hành Bài 1: a) +Đọc các phân số TP: 1 2 3 4 9 ; ; ; 10 10 10 10 … 10. +Đọc các số TP : 0,1; 0,2; 0,3 ; 0,4…0,9 1  10 0,1,. 2 10 = 0,2 …. 5 0,5 = 10 ; 7 0,07 = 100 9 0,009 = 1000. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài -GV treo bảng phụ vẽ sẵn tia số như SGK. -Yêu cầu HS đọc phân số TP. -Yêu cầu đọc các số TP -Mỗi số TP vừa đọc ở trên bằng các số TP nào?. -1HS đọc. -Gọi HS YC bài tập. - Yêu cầu HS viết dưới dạng PS và số TP. - GV HD tương tự : 9cm = …m =…m -Yêu cầu HS làm tiếp phần còn lại.. -1HS đọc. -HS đọc phân số TP; các số TP -HS nêu :. b) cách làm tương tự Bài 2: 7 7dm = 10 m = 0,7m 5 5dm= 10 m = 0,5m 2 2mm= 1000 m = 0,002m 3 3 cm = 100 m = 0,03 m 8 8 mm = 1000 m = 0,008m 4 4g= 1000 kg = 0,004 kg 6 6g = 1000 kg = 0,006kg. -HS viết. C.Củng cố - dặn dò: 2’ - GV tổng kết giờ học. -HD bài sau Bổ sung: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………...............……….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM. I.MỤC TIÊU. Giúp HS: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện -Biết phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa chuyện: Khuyên con người nên yêu quý thiên nhiên, hiểu được giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. -Biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Tranh trang 68 -Bảng nhóm ghi nội dung chính từng tranh III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. B.Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài 2: GV kể chuyện. 3: HD kể chuyện a.Kể chuyện theo nhóm. b.Thi kể chuyện trước lớp. Hoạt động dạy Yêu cầu HS kể lại chuyện được chứng kiến hoặc việc em làm thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta với nhân dân các nước. -GV nhận xét. GV giới thiệu -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ -GV kể lần 1 -GV kể lần2 -GV giải thíchcác từ ngữ : Trưởng tràng, dược sơn.. Hoạt động học -2HS kể chuyện -Nhận xét bạn kể. -HS quan sát và đọc thầm phần yêu cầu SGK -HS nghe Yêu cầu HS ghi lại tên một số cây thuốc quý trong truyện. -Yêu cầu HS dựa vào lời kể của -Trao đổi theo cặp, tìm nội GV và tranh minh hoạ dung chính từng tranh. -Nêu nội dung từng tranh. -Gọi HS phát biểu ý kiến, GV -HS nối tiếp phát biểu kết luận treo bảng nhóm ghi nội dung các tranh lên bảng 4 HS tạo thành 1 nhóm -Yêu cầu HS kể chuyện trong cùng trao đổi với nhau về nội nhóm dung và ý nghĩa câu chuyện -Tổ chức các nhóm thi kể chuyện -2 nhóm thi kể (mỗi nhóm trước lớp theo hình thức tiếp nối. 6 HS) -Nhận xét, đánh giá. -HS bình chọn.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> c.Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện C.Củng cố – Dặn dò 2’. -Tổ chức thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét , động viên HS kể tốt -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện có ý nghĩa gì? -Vì sao câu chuyện có tên Cây cỏ nước Nam? -Em có biết những bài thuốc chữa bệnh nào từ những cây cỏ xung quanh mình? -GD HS biết yêu quý cây cỏ xung quanh mình. -Về tập kể lại câu chuyện.. -3 HS kể -HS nêu. -HS nêu. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 3. KHOA HỌC.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết. - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II- ĐỒ DÙNG:. Bảng phụ , bút dạ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ:3’. B- Bài mới:35’ *- Giới thiệu bài: *.Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Hoạt động dạy - Hãy nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? - Chúng ta nên làm gì để phòng bệnh sốt rét?. Hoạt động học 3 HS trả lời, nhận xét.. GV giới thiệu bài Đọc mục “Bài tập” trang 28 SGK, thảo HS thảo luận nhóm luạn theo cặp hoàn thành phiểu học tập : 2 trong 3 phút, đại diện 2 nhóm trình PHIẾU HỌC TẬP bày, nhóm khác 1- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết: nhận xét, a) Vi khuẩn. b) Vi rút. 2- Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì? a) Muỗi A-nô-phen. b) Muỗi vằn. 3- Muỗi vằn sống ở đâu? a) Trong nhà. b) Ngoài bụi rậm. 4- Bọ gậy, muỗi vằn thường sống ở đâu? a) Ao tù, nước đọng. b) Các chum vại, bể nước. 5- Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày? a) để tránh bị gió. b) Để tránh bị muỗi vằn đốt.. (đáp án: 1-b ; 2-b ; 3-a ; 4-b ; 5-b) - Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là Sốt xuất huyết là bệnh gì? truyền nhiễm do một - Bệnh sốt xuất huyết được lây truyền loại vi rút gây ra. như thế nào? Muỗi vằn là động vật trung gian gây bệnh..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Hiện nay chưa có thuốc đặc trị bệnh này. Bệnh có diễn biến ngắn, trường hợp nặng có thể gây chết người trong vòng 3 đến 5 ngày. * Những việc nên làm để đề phòng bệnh sốt xuất huyết Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt. C- Củng cố-Dặn dò : 2’. *Câu hỏi thảo luận nhóm: 1- Nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng và chữa bệnh sốt xuất huyết? - Nêu những biện pháp phòng chống bệnh sốt xuất huyết?. *Chia lớp làm nhóm 4, phát bảng phụ bút dạ, Hs thảo luận nhóm trong 5 phút.. Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt xuất huyết ?. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tiết 6. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không bị muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II- ĐỒ DÙNG:. - Bảng phụ, bút dạ,..... III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ:3’. B- Bài mới:35’ 1- Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Hoạt động dạy - Nêu tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết? - Hãy nêu các cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết ? GV nhận xét. GV giới thiệu bài *Tổ chức hoạt động theo nhóm phần: “Ai nhanh, ai đúng” - Chia lớp làm các nhóm. - GV phát phiếu bài tập.. - Gọi đại diện nhóm trình bày - NX. - GV đánh giá và tổng kết ghi bảng: + Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì? + Bệnh viêm não lây truyền như thế nào? + Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào? + Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhất? * Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não. Hoạt động học hs trả lời,. *GV yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình 1, 2, 3, 4 SGK/30, 31 và thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Bức tranh 1, 2, 3, 4 chụp gì? + Người trong tranh 1, 2, 3, 4 đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì?. - Hs thảo luận nhóm đôi trong 4 phút.. - HSTL. - HSTL. - HSTL. - HSTL.. *HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 từng câu hỏi. trả lời.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày- NX. -Vậy qua hoạt động trên, theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy. Ngủ trong màn. - GV tổng kết và ghi vở. * Hoạt động 3: Thi tuyên truyền viên phòng bệnh viêm não C- Củng cố- Dặn dò:2’. - Hs trình bày và hs khác nhận xét. - HSTL.. * Cử 3 hs làm tuyên truyền viên về tuyên truyền : Cách phòng, chống bệnh viêm não.. *HS quan sát và nghe.. - Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm não ? - Bệnh viêm não nguy hiểm ntn? - Nhận xét chung tiết học.. - HSTL - HSTL.. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ (Quang Huy). I.MỤC TIÊU. 1.Đọc thành tiếng: -Đọc đúng các tiếng, từ khó: Ba- la- lai - ca, lấp loáng, nối liền… -Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng. -Đọc diễn cảm toàn bài thơ. 2.Đọc –hiểu -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: xe ben, ba-la-lai -ca, cao nguyên… -Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, sức mạnh của những người đang trinh phục dòng sôngvà sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. 3. HS khá, giỏi học thuộc lòng bài thơ. HS trung bình chọn 2 khổ thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình -Bảng phụ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. B.Bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài a.Luyện đọc: Ba- lalai - ca, lấp loáng, nối liền…. b.Tìm hiểu bài. Hoạt động dạy -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn bài tập đọc Những người bạn tốt và TLCH -GV nhận xét. -GV cho HS quan sát tranh ảnhvề nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. -GV giới thiệu *Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ -GV sửa lỗi phát âm cho HS -Yêu cầu HS đọc phần chú giải.. Hoạt động học -3HS đọc và TLCH. *Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -2HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp cho đến hết. -1HS đọc. *Gọi HS đọc toàn bài *GV đọc mẫu -Tổ chức cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi(sgk) +Tìm câu thơ miêu tả cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà? +Con hiểu thế nào là “đêm trăng chơi vơi”? -Những chi tiết nào gợi lên hình ảnhđêm trăng rất tĩnh mịch? -Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?. -HS quan sát -3HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 1 khổ thơ -1HS đọc. -HS đọc thầm -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, sự gắn bó hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. c.Đọc diễn cảm và Học thuộc lòng. -Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà. -Tìm câu thơ có sử dụng biện pháp nhân hoá? ->Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?. -HS trả lời. ->HS nêu -HS ghi vở. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài. -GV cho HS đọc diễn cảm khổ 3: +GV treo bảng phụ có khổ 3 +GV đọc mẫu +Yêu cầu luyện đọc theo cặp. -Tổ chức HS đọc diễn cảm và HTL khổ 3.. -3HS đọc nnối tiếp và nêu cách đọc HS theo dõi phát hiện cách đọc -2HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và HTL. -HS thi HTL -3HS học thuộc bài thơ. -GV nhận xét, đánh giá. C. Củng cố – dặn dò:2’. -Nhận xét giờ học -Dặn HS về học TL bài thơ.. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Tiết 3. TOÁN KHÁI NIỆM PHÂN SỐ (tiếp). I.MỤC TIÊU. -Nhận biết khái niệm về số thập phân -Biết đọc, viết số TP -Rèn kĩ năng đọc viết số TP II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như phần bài học SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’. Hoạt động dạy -Yêu cầu HS đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng sốTP. Bài tập: 9 9dm = 10 m = ....... B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: HĐ1: Giới thiệu khái niệm về số TP (tiếp) a.Ví dụ 2m 7dm =. 2. 7 10 m. 56 8m56cm = 100 m 8. = 8,56 m. m. -GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số ở phần bài học. -Viết 2m7dm ra đơn vị đo mét. 2. 7 10 m được viết. -GV giới thiệu thành 2,7m 2,7m đọc: hai phẩy bẩy mét -GV chỉ dòng chữ thứ 2 có mấy m? dm? cm? -GV hướng dẫn viết 8. Hoạt động học -2HS làm bảng. -1HS đọc HS viết -HS đọc và viết 2,7 m -HS nêu rồi viết dưới dạng m.. 56 100 m = 8,56m. -HS đọc và viết - Giới thiệu cách đọc -hướng dẫn tương tự dòng thứ 3 để HS quan sát có : 195 1000 m = 0,195m. -HD cách đọc 0,195; 2,7; 8,56 là các số TP b.Cấu tạo 8,56. -2 phần, phân cách -GV viết bảng số; 8,56 nhau bởi dấu phẩy -Các chữ số trong số TP được chia -HS quan sát làm mấy phần? -GV giới thiệu về phần nguyên và phần TP HS khác làm -Yêu cầu HS chỉ từng phần của số TP -GV viết: 90,638 -HS nêu Yêu cầu HS chỉ rõ các chữ số ở.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 90. ,. 638. Phần nguyên PTP HĐ2: Thực hành Bài 1:Đọc các số thập phân sau 9,4 ; 7,98; 25,477; 206,075; 0,307. Bài 2: 5. 9  10 5,9. mỗi phần của STP. -GV viết các số TP lên bảng chỉ cho HS đọc từng số.. -HS đọc. *Cho HS đọc yêu cầu bài 2 9 -GV viết 10 yêu cầu HS viết 5. Năm phẩy chín. thành số TP -Yêu cầu HS làm tương tự. -Yêu cầu HS đọc số đã viết Tám mươi hai phẩy bốn -Nêu phần nguyên và phần TP? mươi lăm. 45 82 10 =82,45. *HS đọc -HS làm bài tập -2HS viết bảng -Cả lớp làm vở -HS đọc số đã viết -HS nêu. 225 810 1000 =810,225. Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. C.Củng cố – Dặn dò:2’ -GV tổng kết kiến thức -Nhận xét giờ học Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I- MỤC TIÊU:. - HS hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. - Biết cách viết câu mở đoạn cho đoạn văn cho trước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một số hình ảnh minh họa vịnh Hạ Long, tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:3’ B.Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn luyện tập. Hoạt động dạy - Trình bày lại dàn ý hoàn chỉnh của bài văn miêu tả cảnh sông nước em đã viết lại vào vở.. Hoạt động học - 2 hs làm lên bảng trả lời câu hỏi. - Hs khác nhận xét .. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài. *1HS đọc yêu cầu của bài tập1. Cả lớp đọc thầm lại. - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi - HS làm bài theo nhóm 2.. Bài 1: + Mở bài: Câu mở đầu (Vịnh Hạ Long … đất nước Việt Nam). + Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh. + Kết bài: Câu văn cuối. b) Các đoạn của thân bài? Đặc điểm của mỗi đoạn? - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với sự phân … - Đoạn 2: Tả sự duyên dáng của vịnh Hạ Long được tạo bởi cái ..... - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của... Bài 2: Đoạn 1: Câu b vì giới thiệu được núi cao và rừng. c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Với toàn bài, mỗi câu văn đó nêu một đặc điểm của cảnh được miêu tả.. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. Đoạn 2: Câu c vì vừa có quan Cho HS làm bài NX hệ từ ( tiếp nối 2 đoạn) Bài 3: VD các câu mở đoạn của đoạn 1:. * Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. *1 hs đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm toàn bộ bài 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi. *1 HS đọc yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Đến với Tây Nguyên, ta sẽ Cho HS tự viết bài hiểu thế nào là núi cao và rừng rậm./ Vẻ đẹp của Tây Gọi HS đọc bài làm NX Nguyên trước hết là ở núi non hùng vĩ và những thảm rừng dày./ … GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà hoàn C.Củng cố – Dặn dò :2’ chỉnh bài tập 3. HS tự viết câu mở đoạn nêu ý bao trùm đoạn theo cách của mình. HS nối tiếp nhau đọc các câu mở đoạn. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 4. ĐẠO ĐỨC.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này HS phải biết: -Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. -Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. -Biết ơn tổ tiên: tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. Hoạt động dạy Hoạt động học -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở -2HS đọc tiết trước. -GV nhận xét và đánh giá. B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: Hoạt động 1: Tìm Tiến hành: hiểu nội dung truyện: -Cho HS đọc truyện thăm mộ. Thăm mộ -Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? +Theo em, bố muốn nhắc Việt điều gì khi kể về tổ tiên? +Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ? *GV kết luận: Hoạt động 2: Làm Tiến hành: bài tập -Cho HS đọc yêu cầu bài -Yêu cầu HS trình bày và giải thích lí do. *GV kết luận: Hoạt động 3: Tự Tiến hành: liên hệ -Yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được. -GV cho 1 số HS trình bày -GV nhận xét và nhắc HS học tập theo bạn. -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -GV giáo dục HS cần nhớ ơn tổ. HS đọc truyện -HS thảo luận nhóm -HS nêu. -1HS đọc -HS làm cá nhân -Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. -HS làm việc cá nhân -HS trao đổi nhóm 4..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> tiên. C.Củng cố – Dặn dò:2’. -Yêu cầu HS về sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và câu ca dao, tục ngữ,…về chủ đề biết ơn tổ tiên.. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TOÁN HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU. -Bước đầu nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản) -Tiếp tục học cách đọc, viết số thập phân. -Rèn kĩ năng đọc viết số TP đúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a phần bài học SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’. Hoạt động dạy -GV yêu cầu HS làm bài tập sau: Điền phân số hoặc số TP:. Hoạt động học -2HS làm bảng -HS khác làm nháp. 3 0,2 =….., 10 =… 7 0,05 = …., 10 =….. -GV nhận xét. B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: HĐ1: Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số TP. *Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số TP. VD1: 375,406. VD2: 0,1985 0 , 1 9 8 5 Đv , pm pt pn pv(pcn). -GV ghi bảng -GV nêu VD về số TP: 375,406 -Viết bảng kẻ sẵn để có -GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích. -Hãy nêu các hàng của phần nguyên và phần TP? -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị của hàng cao hơn liền trướcvà hàng thấp liền sau. -Hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? -Phần nguyên gồm những gì? -Phần TP gồm những gì? -Nêu cách viết số 375,406? -Em hãy đọc số? -Nêu cách đọc sốTP? -GV viết bảng 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng. -HS ghi vở. -HS quan sát và đọc bảng phân tích. -HS nêu -HS nêu -HS nêu -3 trăm, 7 chục, 5đơn vị -4Phần mười, 0phần trăm, 6phần nghìn. -HS nêu -HS đọc -HS nêu -4HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HĐ2: Thực hành Bài 1:. -GV yêu cầu HS đọc đề. -Yêu cầu HS đọc các số. 2,35: Hai phẩy ba mươi -Nêu rõ phần nguyên và phần năm TP của từng số. -Nêu giá trị theo hàng của từng Số 2,35 có phần nguyên chữ số. 35 -GV yêu cầu HS đọc, phân tích là 2 còn phần TP là 100 các số trong bài theo như đáp +trong số 2,35 kể từ phải án đã nêu. sang trái 2 chỉ 2đơn vi, 3 chỉ 3 phần mười, 5 chỉ 5 phần trăm. Bài 2: -Yêu cầu hS nêu đề bài và tự a)5,9 b) 24,18 làm. -Nêu cách đọc và viết số? 3. Củng cố – Dặn dò:2’ -Nêu cách viết từ số TP ra hỗn số? -Nêu cách đọc viết số TP ? -Nhận xét giờ học.. -1HS đọc -HS đọc nối tiếp cho đến hết. -HS nêu -HS nêu -HS đọc và phân tích.. -HS đọc -HS nêu -HS nêu. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 3. ĐỊA LÝ ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU. -Giúp HS củng cố, ôn tập về nội dung kiến thức, kĩ năng sau: +Xác định và nêu được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. +Nêu tên và chỉ được vị trí của 1 số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ, lược đồ. +Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, sông lớn,đồng bằng của nước ta trên bản đồ. +Nêu đặc điểm chính của các yếu tố địa lý TNVN: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai… II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. -Bản đồ địa lý TNVN. -Các hình minh hoạ SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’. B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: Hoạt động 1: Thực hành 1 số kĩ năng địa lý liên quan đến các yếu tố địa lý TNVN.. Hoạt động dạy Hoạt động học -Nêu các loại đất chính ở nước ta? -3HS nêu -Nêu 1 số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn? -Nêu 1 số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta? -GV nhận xét. GV giới thiệu bài -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp cùng làm bài tập thực hành sau: 1. Quan sát lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược đồ và mô tả: -2 HS ngồi cạnh +Vị trí và giới hạn nước ta. nhau tạo thành 1 +Vùng biển của nước ta. cặp +Một số đảo và quần đảo của nước ta: QĐ Trường Sa, QĐ Hoàng Sa, các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. 2.Quan sát lược đồ địa hình VN: +Nêu tên và vị trí của dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung. +Nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. +chỉ vị trí các con sông nước ta. *Hình thức tiến hành : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi” Xì điện”. -GV HD cách chơi:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các yếu tố địa lý TNVN. +Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10HS +GV hô to 1 câu hỏi bất kì, chỉ vào 1 hS bất kì, HS đó lên chỉ trên bản đồ, nêu đúng HS đó nêu 1 câu hỏi cho nội dung bài chỉ đội kia . Nếu sai loại khỏi cuộc chơi. -GV nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc. -Chia HS thành nhóm thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu về đặc điểm của các yếu tố địa lý TNVN. -GV sửa chữa hoàn chỉnh câu thảo luận cho HS về: Địa hình, khoáng sản, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.. -HS được chia làm 2 đội -HS chơi. -Chia nhóm 4,HS thảo luận. -HS nêu kết quả thảo luận.. Củng cố – Dặn dò:2’ -GV tổng hợp kiến thức về yếu tố địa lý TNVN. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I.MỤC TIÊU. Giúp HS viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước dựa theo dàn ý đã lập từ tiết trước. -Yêu cầu hS nêu được đặc điểm của sự vật được miêu tả trình tự, hợp lý, nêu được nét đặc sắc, riêng biệt của cảnh vật. -Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh cho HS. -GD HS yêu cảnh vật thiên nhiên. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. Hoạt động dạy -Gọi HS đọc dàn ý bài văn miêu. Hoạt động học -3HS. tả cảnh sông nước. -GV nhận xét. B.Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: Đề bài :Dựa theo dàn. -GV giới thiệu bài. ý em đã lập trong tuần. -Gọi HS đọc đề và phần gợi ý. -2HS đọc phần gợi ý. trước , hãy viết một. trong SGK. trong sách. đoạn văn miêu tả sông -Gọi HS đọc bài Vịnh Hạ Long.. -1HS đọc bài Vịnh Hạ. nước. -Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.. Long. Gọi HS đọc bài làm. -HS làm vở, 2 hS làm. -GV nhận xét và sửa chữa. ra bảng nhóm -HS nêu bài làm. Củng cố – Dặn dò:2’. NX -Nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2015 Tiết 2. TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. Giúp HS củng cố về: -Biết cách chuyển 1 phân số thành hỗn số, thành số TP. -Chuyển số đo viết dưới dạng số TP thành số đo viết dưới dạng số TN với đơn vị thích hợp. -Rèn kĩ năng chuyển phân số thành hỗn số và thành số TPv II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, bút dạ III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung A.KTBC: 3’. Hoạt động dạy -GV gọi HS viết,đọc số TP. -Nêu cách đọc, viết số TP. -GV nhận xét .. Bài mới: 35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động: HD luyện tập Bài 1: a. Chuyển phân số thành hỗn số. 162 2 734 4 16 73 10 10 ; 10 10 5608 8 605 56 6 100 100 ; 100 5 100. b. Chuyển hỗn số ở phần a thành STP. 16,2; 73,4; 56,08; 6,05.. Bài 2: 834 1954 19,54 10 = 83,4; 100 2167 2,167 1000. Hoạt động học -2HS làm -Cả lớp làm vở nháp -HS nêu. -GV giới thiệu bài Nêu yêu cầu bài. - GV viết bảng phân số 162 10 và yêu cầu HS tìm cách. -HS nêu -HS thảo luận và tìm cách chuyển.. chuyển PS ra hỗn số.. -Yêu cầu HS nêu cụ thể bước làm. -HD HS lại cách làm -Yêu cầu cả lớp làm vở -GV nhận xét và chữa bài Qua bài tập 1 củng cố kiến thức gì? Gọi HS đọc đề -Yêu cầu HS dựa theo kết quả bài 1 để làm bài 2: -GV gọi HS chữa bài sau đó cho HS cả lớp đọc các số TP. -HS nêu -HS làm vở - HSTL 1HS đọc -1 HS làm bảng, cả lớp làm vở (lưu ý cần viết kết quả chuyển đổi, không.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> trong bài.. cần viết hỗn số).. *GV yêu cầu HS đọc đề. -GV viết: 2,1m = dm. *HS đọc thầm đề bài SGK. -HS thảo luận tìm số. Bài 3: *2,1m =. 2. 1 10 m = 2m 1dm. = 21dm *8,3m =…cm 3 *8,3 m = 10 m = 8m 30 cm 8. = 830 cm *5,27m =…cm. -Yêu cầu HS làm các phần còn lại như trên. -GV cho HS chữa bài -GV nhận xét. 1 2,1m = 10 m 2. -1HS làm bảng, HS khác làm vở.. 27 5,27m = 100 m 5. =5m 27cm =527cm *3,15m =…cm 15 3,15m = 100 m =3m15cm 3. = 315cm C.Củng cố –Dặn dò: 2’ -GV tổng kết kiến thức tiết học. -GV nhận xét giờ học. Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> TUẦN 8 Tiết 1. Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2015 CHÀO CỜ. Tiết 3. TẬP ĐỌC KỲ DIỆU RỪNG XANH (Nguyễn Phan Hách). I MỤC TIÊU. - Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn - Đọc trôi trảy toàn bài ngắt nghỉ hới đúng sau các dấu câu giữa các cụm từ - Hiểu các từ khó trong bài : - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vè đẹp của rừng . từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng. - Giáo dục HS luôn có ý thức bảo vệ rừng II ĐỒ DÙNG. Tranh trong SGK III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’ B Dạy bài mới: 35’ * Giới thiêu bài *Hướng dẫn tìm hiểu và luyện đọc. Hoạt động trò HS đọc HS nghe 3 HS đọc nối tiếp. a, Luyện đọc :. Hoạt động thầy Gọi HS dọc bài cũ GV gt bài Gọi HS đọc nối tiếp bài Đ1 Từ đầu.... dưới chân Đ2 :Tiếp.....nhìn theo Đ3 : Phần còn lại Gọi đọc từ khó. Loanh quanh, khổng lồ,. Cho đọc phần chú giải. HS đọc chú. len lách, cỏ non, ẩm lạnh.. Luyện đọc theo cặp. giải. Gọi HS đọc toàn bài. 1 HS đọc cả bài. GV đọc mẫu -Tác giả đã miêu tả những sự vật. HS nghe Hs trả lời. b) Tìm hiểu bài. HS đọc từ khó. nào của rừng ? -Những cây nấm đã khiến cho tác. HS nêu. giả có những liên tưởng thú vị gì ? -Những muôn thú trong rừng được miêu tả ntn ? -Sự có mặt của những loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh. Hs nêu.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ý nghĩa : Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. c, Đọc diễn cảm. rừng ? -Vì sao Rừng khộp được gọi là “Giang sơn vàng rợi” . Em hiểu thế nào là vàng rợi Y nghĩa bài nói gì ?. Cho HS đọc nối tiếp của từng đoạn -Nêu cách đọc của từng đoạn Tổ chức thi đọc diễn cảm. HS trả lời HS giải nghĩa HS nêu và ghi vào vở. HS đọc nối tiếp HS nêu HS thi đọc. C. Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 5. TOÁN SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU. I MỤC TIÊU:. Giúp HS nhận biết được: - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được số thập phân bằng số đó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng nó. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động học HS chữa bài NX. GV giới thiệu bài GV đưa VD cho HS. HS làm bài. làm. NX. 9dm = 0,9m. NX kết quả của bạn. Bằng nhau. 90cm = 0,90m. -Em hãy so sánh. A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới: 35’ *Giới thiệu bài *HD bài mới VD:9dm = 90cm. 0,9mvà 0,90m Ta có : 9dm = 90cm mà 9dm = 0,9m nên 0,9m = 0,90m Khi thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì được 1 số thập phân bằng nó. *HD Luyện tập Bài 1: a) 7,800 =7,80 =7,8 64,9000 = 64,900 = 64,90 =64,9 3,0400 = 3,040 = 3,04 b) 2001,300 = 2001,30 = 2001,3 35,020 = 35,02 100,0100 = 100,010 = 100,01 Bài 2: a) 5,612 ;17,2 = 17,200 480,59 = 480,590 b) 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 14,678. -Hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90? Cho HS lấy Vd Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS chữa bài. Gọi HS đọc yêu cầu Cho HS chưĩa bài -Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thập phân em có NX gì ?. C.Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. HSTL Hs tự lấy VD 12=12,0 12,00=12,000 HS đọc yêu cầu HS chữa bài. Hs đọc yêu cầu HS làm bài HSTL.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 7. CHÍNH TẢ (Nghe -viết ).

<span class='text_page_counter'>(77)</span> KỲ DIỆU RỪNG XANH I. MỤC TIÊU:. - Nghe viết đúng, chính xác, đẹp đoạn văn (Nắng trưa...cảnh mùa thu), làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng nguyên âm đôi yê - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ tốt . II . ĐỒ DÙNG. - Chép sẵn bảng 3 lên bảng phụ III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’. B Bài mới: 35’ HĐ 1 : Giới thiệu bài Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm chính tả a, tìm hiểu bài b, Hướng dẫn viết từ khó : Gọn ghẽ, len lách , rẽ bụi rậm . c, Viết chính tả. Hoạt động dạy Gọi HS lên bảng viết: Ở hiền gặp lành. Liệu cơm gắp mắm - Nhận xét, đánh giá. GV gt bài Gọi HS đọc đoạn văn -Sự có mặt của những muôn thú đem lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng ? Gọi HS lên bảng viết từ khó -Bài chính tả thuộc thể loại nào ? -Khi viết chính tả ta lưu ý gì ? Giáo viên đọc bài cho hs viết Giáo viên đọc cho HS soát lỗi Thu một số bài đánh giá, NX Gọi HS đọc yêu cầu bài Cho HS chữa bài NX Gọi đọc yêu cầu bài 3 Cho quan sát hình minh họa Chữa bài. Hoạt động 3 : làm bài tập Bài 2 : Các tiếng khuya , truyền thuyết, xuyên yên, Bài 3 : a ,Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào ... Thuyền đi đâu về đâu b, Lích cha lích chích vành khuyên Mổ trừng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng Bài 4 Gọi đọc yêu cầu bài 4 Chim yểng, chim hải yến, chim đỗ Cho quan sát hình minh họa quyên Chữa bài Nêu những hiểu biết về những. Hoạt động học HS viết, giải nghĩa. HS nghe HS đọc đoạn văn HS nêu 2 HS lên bảng viết Cả lớp viết HS nêu HS nghe viết chính tả HS soát lỗi HS đọc HS chữa bài HS đọc đề HS chữa bài. HS đọc yêu cầu HS quan.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> loài chim trong tranh. sát Hs nêu. C. Củng cố - dặn dò: 2’ NX tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I MỤC TIÊU. Sau bài học HS : - Biết Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng VN trong những năm 1930 - 1931. - Nhân dân một số địa phương ở Nghệ - Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới văn minh tiến bộ. - Giáo dục truyền thống yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG. Bản đồ hành chính VN Tranh trong SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’ B Bài mới: 35’ * Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12/9/30 và tinh thần CM của nhân dân Nghệ Tĩnh trong những năm 1930 -1931. Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở những nới nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền CM. Hoạt động 3 : Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh. Hoạt động thầy -Nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN ?. Hoạt động trò HS nêu. Giới thiệu bài. HS nghe. Treo bản đồ hành chính VN Yêu cầu HS chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An- Hà Tĩnh. HS chỉ bản đồ. Cho HS đọc SGK và thuật lại cuộc biểu tình -Cuộc biểu tình đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân NGhệ Tĩnh ntn ? Cho quan sát hình 2 SGK -Hãy nêu nội dung tranh hình 2 ? -Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng không , họ phải cày cho ai ? -Nêu những điểm mới ở những nới nhân dân Nghệ Tĩnh giành chính quyền -Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết người dân có cảm nghĩ gì ? -Nêu ý nghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh. HS thuật lại HS nêu. HS quan sát hình 2 HS nêu HS trả lời HS nêu HS trả lời Phong trào Xô Viết Nghệ tĩnh đã khích lệ cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> C. Củng cố - dặn dò: 2’ NX tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật hiện tượng của thiên nhiên Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ của chủ đề này Tìm được những từ ngữ miêu tả không gian, sóng nước và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Viết sẵn bài tập 1 , 2 ra bảng phụ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. KTBC: 3’ B. Dạy bài mới: 35’ HĐ 1 : Giới thiệu bài HĐ 2 : HD làm bài tập Bài 1 Tất cả những gì không do con người tạo ra là thiên nhiên.. Bài 2 Lên thác xuống ghềnh Góp gió thành bão Khoai đất lạ mạ đất quen... Bài 3 : a ,Tả chiều rộng : bao la mênh mông b, tả chiều dài xa: tít tắp, tít mù khơi. c, tả chiều cao: Chót vót, với vợi. d, Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm. Bài 4 : Tả tiếng sóng: ầm ỹ, rì rào, ào ào. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ. Tả đượt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt. C. Củng cố - dặn dò: 2’. Hoạt động thầy Lấy VD về một từ nhiều nghĩa và đặt câu. Hoạt động trò Hs nêu. GV gt bài. HS nghe. Hs đọc đề , Gọi đọc yêu cầu bài 1 Thảo luận Cho thảo luận nhóm và làm bài nhóm đưa ra -Đọc từng câu thành ngữ tục ngữ ? kết quả -Tìm hiểu nghĩa của từng câu - Gạch dưới cách từ chỉ sự vật ? Đọc yêu cầu bài 2 Đọc yêu cầu Hs chữa bài NX HS chữa bài Gọi đọc yêu cầu bài 3 Cho HS thảo kuận nhóm làm bài -Tìm các từ ngữ tả chiều rộng , chiều dài ?. Hs đọc yêu cầu bài 3 HS thảo luận chữa bài. Gọi đọc đề bài 4 Cho thảo luận nhóm 4 Làm ra bảng nhóm Gọi đặt câu với một số từ VD : Mặt hồ lăn tăn gợn sóng.. Đọc đề bài 4 Thảo luận nhóm chữa bài HS đặt câu nối tiếp. NX tiết học Dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết 1. TOÁN SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU:. Biết so sánh hai số thập phân với nhau. áp dụng so sánh hai số thập phân để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Nội dung A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới : 35’ *Giới thiệu bài 1.HD so sánh số thập phân có phần nguyên khác nhau So sánh 8,1 và 7,9 Ta có : 8,1m = 81dm 7,9m =79dm Vậy 81m >79 m Phần nguyên 8 > 7 2.HD so sánh số thập phân có phần nguyên bằng nhau -Đổi ra đơn vị khác để so sánh -So sánh hai phần thập phân với nhau Ta so sánh phàn thập phân Phần thập phân của 35,7 là. Hoạt động dạy Gọi HS chữa bài cũ NX GV nêu mục tiêu bài học -Hãy so sánh chiều dài của hai sợi dây? -Yêu cầu HS tính và so sánh 8,1và 7,9 Hãy so sánh độ dài của hai cuộn dây Cho HS tự so sánh. Hoạt động học HS chữa bài NX HSTL HS nêu. HSTL HS nêu. -So sánh 35,7m và 35,698m có phần nguyên bằng nhau. 7 10 m=7dm=700mm. Phần thập phân của 35,698là 698 1000 m=698mm 7 698 Mà 10 m> 1000 m do đó. Từ kết quả so sánh trên em rút ra ghi nhớ ?. 35,7m >35,698m *Ghi nhớ SGK. Gọi HS đọc ghi nhớ ?. *HD luyện tập :. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. HS đọc ghi nhớ SGK Gọi HS đọc yêu. Bài 1: So sánh. Cho HS chữa bài NX. cầu. 48,97 và 51,02 vì 48<51 nên 48,97< 51,02 96,4 và 96,38 vì 4 > 3 nên 96,4 > 96,38. HSTL. HS chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 0,7 và 0,65 vì 7 > 6 nên 0,7 > 0,65 Bài 2:Xếp theo thứ tự từ bé đến Gọi HS đọc yêu cầu lớn Cho HS tự chữa bài 6,357<6,735 <7,19 < 8,72 <9,01. C.Củng cố - dặn dò: 2’ Nhận xét tiết học. HS đọc đề bài HS làm bài. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 6. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:. HS kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể Nghe và biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn Rèn luyện thói quen ham đọc sách và có ý thức bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG. Chép sẫn đề bài , sưu tầm truyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’. Hoạt động dạy Kể lại chuyện : Cây cỏ nước Nam. - NX B Dạy bài mới: 35’ Giới thiệu bài *Giới thiệu bài Gọi đọc đề bài *Hướng dẫn kể chuyện -Em hãy giới thiệu những câu a , Tìm hiểu đề : chuyện mà em sẽ kể cho các bạn Đề bài : Kể 1 câu chuyện nghe em đã nghe hay đã đọc -Trọng tâm của đề là gì ? nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . b , Kể trong nhóm Cho HĐ theo nhóm 4. Hoạt động học HS kể HS nghe HS đọc đề HS nêu. HS kể theo nhóm. HS tự kể cho nhau nghe. HS tự hỏi nhau và. Gọi đọc phần gợi ý trong SGK. trả lời câu hỏi của. -Chi tiết nào trong chuyện làm bạn bạn nhớ nhất ? -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? c , Thi kể và trao đổi về ý. Tại sao bạn chon câu chuyện này Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. HS thi kể. nghĩa câu chuyện. Nhận xét bình chon bạn kể hay. HS nhận xét. nhất -Ý nghĩa câu chuyện bạn kể là gì ? C. Củng cố - dặn dò: 2’. Hs trả lời -Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp ? -Để bảo vệ môi trường thiên nhiên được tốt thì mỗi chúng ta NX dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tiết 3. KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A - Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A - Nêu được cách phòng bệnh viêm gan A. - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II- ĐỒ DÙNG:. - Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về bệnh viêm gan A. - Bảng phụ, bút dạ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ: 3’. B- Bài mới: 35’ * Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: 1.Chia sẻ kiến thức Hoạt động 2: 2.Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A. Hoạt động 3: 3.Cách đề phòng bệnh viêm gan A. Hoạt động dạy - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì? - GV NX *Gv giới thiệu bài -Nêu những hiểu biết ,những tư liệu tham khảo của em về bệnh viêm gan *Nội dung thảo luận: - Đọc mục “Bài tập” trang 32 thảo luận nhóm hoàn thành 2 câu hỏi . (Nhóm 1;2;3 hoàn thành câu 1 Nhóm 4;5;6 hoàn thành câu 2) 1- Nêu tác nhân gây ra bệnh viêm gan A? 2- Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Hỏi thêm: - Bệnh viêm gan A thể hiện qua những biểu hiện nào? - Làm thế nào để biết có bị bệnh viêm gan A không? *- Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? Bệnh viêm gan A cha có thuốc điều trị. Bệnh làm cho cơ thể mệt mỏi, chán ăn, gầy yếu.. Hoạt động học 3 hs trả lời.. 5 – 7 hs trình bày tư liệu , tranh ảnh về bệnh viêm gan.. *Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ, bút dạ.Hs thảo luận nhóm trong 5 phút. Đại diện các nhóm làm xong mang lên treo trên bảng trình bày,..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Muốn phòng bệnh cần “ăn chín, uống sôi”, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. C- Củng cố- Dặn dò: 2’. Thảo luận theo nhóm 2 trả lời các câu hỏi sau: 1- Người trong hình minh hoạ trang 33 đang làm gì? 2- Làm như vậy để làm gì? - Làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A?. *Hs thảo luận nhóm 2 trong 2 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, -HS trả lời, nhận xét.. - GV nhận xét tiết học. - Soạn bài 16, sưu tầm tanh ảnh, tư liệu về HIV/AIDS.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI (Nguyễn Đình Ảnh). I. Mục tiêu - Đọc trôi chay toàn bài, thể hiện cảm xúc của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ thơ mộng vừa ấm cúng của bức tranh vùng cao . - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao nơi có thiên nhiên thơ mộng, cùng những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. II. Đồ dùng Tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy học. Nội dung A KTBC: 3’. Hoạt động dạy Gọi HS đọc bài cũ NX B Dạy bài mới: 35’ GV gt bài * Giới thiệu bài Gọi HS đọc nối tiếp theo *Hướng dẫn đọc và tìm từng đoạn . hiểu bài Đ1 :từ đầu...Mặt đất Đ2 :Tiếp ...hơi khói Đ3 : Phần còn lại a , Luyện đọc Gọi đọc từ khó Khoảng trời , vạt nương , gặt Cho đọc phần chú giả lúa. Gọi đọc toàn bài GV đọc mẫu b , Tìm hiểu bài Gọi HS đọc đoạn 1 Vì sao điạn điểm tả trong bài lại gọi là cổng trời ? -Em hãy tả vẻ đẹp của bức tranh thiên trong bài -Trong cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh nào -Điều gì đã khiến cho cánh rừng sương giá như ấm lên ? Ý nghĩa : Bài thơ ca ngợi => nêu ý nghĩa bài thơ ? vẻ đẹp của cuộc sống ở miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng khoáng đạt trong lành, cùng những con người chịu thương. Hoạt động học HS đọc bài Hs đọc nối tiếp 3 HS. HS đọc từ khó HS đọc phần chú giải 1 HS đọc cả bài Hs đọc đoạn 1 Vì nơi đây là 1 đèo cao giữa 2 vách đá Thích hình ảnh đứng ở cổng trời HS nêu HS nêu và ghi vào vở.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. c Đọc diễn cảm và học thuộc Gọi HS đọc nối tiếp lòng Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm , nêu cách đọc Thi đọc diễn cảm Gọi đọc thuộc lòng bài thơ C. Củng cố - dặn dò: 2’ -Tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trời theo trình tự nào ? NX dặn dò. 3 HS đọc nối tiếp HS nêu cách đọc HS thi đọc 3 HS đọc thuộc bài. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tiết 3. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU:. Giúp HS biết củng cố về: - So sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn(hoặc ngợc lại) - Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Phấn màu, bảng phụ,.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 3’ B.Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài : 2.Luyện tập: Bài 1: Điền dấu >; < ; = 84,2 > 84,19. 47,5 = 47,500. 6,834 < 6,85. 90,6 > 89,6. Hoạt động dạy Hoạt động học - Nêu cách so sánh 2 số thập - 2 HS trả lời và cho phân. Nêu ví dụ. VD - HS nhận xét.. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 + Vì sao 90,6 > 89,6 ? + Nêu cách so sánh 84,2 > 84,19? Gv kết luận kết quả đúng. * HS nêu yêu cầu bài 1 - HS tự làm bài vào vở. Bài 2 : Xếp theo thứ tự từ bé *Gọi Hs đọc yêu cầu bài 2 đến lớn các số sau: + Muốn so sánh 2 số thập 5,7; 6,02 ; 4,23 ; 4,32; 5,3. phân em làm ntn ? Ta có thể xếp nh sau: + Muốn xếp các số theo thứ 4,23 < 4,32 < 5,3 <5,7< 6,02 ; tự từ bé đến lớn trước hết em phải làm gì ? Bài 3 : Tìm chữ số x, biết:. - HS chữa bài – NX * HS nêu yêu cầubài 2 - HS Hs làm bài vào vở. - HS chữa bài- NX. 9,7x8 < 9,718 *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 ( Phần nguyên và hàng phần Cho HS chữa bài NX mười của hai số bằng nhau - Để 9,7x8 < 9,718 thì x <1 Vậy x = 0 ) Gv kết luận kết quả đúng Bài 4: Tìm số tự nhiên x, biết:. * HS nêu yêu cầu bài 3 - HS tự làm bài vào vở HS điền đúng sai vào vở. a) 0,9 < x < 1,2 ( x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2. * HS nêu yêu cầu bài 4 - HS tự làm bài vào vở HS điền đúng sai vào vở .. Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 Cho HS chữa bài NX Gv kết luận kết quả đúng.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> C. Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nêu cách so sánh 2 số thập phân. - HS nêu Cho ví dụ. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. MỤC TIÊU:. Giúp HS lập dàn ý cho bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương mà em chọn . Viết một đoạn văn trong phần thân bài của bài văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em Nêu được rõ cảnh vật định tỏ , nêu được nét đặn sắc của cảnh vật , câu văn sinh đọng hồn nhiên thể hiện được cảm xúc của mình trước cảnh vật II. ĐỒ DÙNG. Bảng nhóm , bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC :3’. Hoạt động dạy Đọc đoạn văn tả cảnh sông nước NX Giới thiệu bài. Hoạt động học HS đọc. Bài 1 : MB : Giới thiệu. Gọi đọc yêu cầu bài 1. HS đọc yêu cầu bài. cảnh đẹp định tả , địa. Thảo luận lập dàn ý. 1. điểm. -Phần MB em nêu những gì ?. HS nêu. TB : Tả đặc điểm của. -Hãy nêu nội dung chính của. HS trả lời. cảnh vật. phần thân bài ?. Tả bao quát , tả chi tiết. -Các chi tiết cần miêu tả được. KB : Nêu cảm xúc của. sắp xếp theo trình tự nào ?. mình với cảnh đẹp quê. -Phân kết bài ta nêu những gì. B Dạy bài mới :35’ HĐ1 : Giới thiệu bài HĐ2 : Hướng dẫn làm bài. HS nghe. hương . Yêu cầu 2 HS lập dàn bài vào. 2 HS làm vào bảng. bảng nhóm. nhóm. Bài2 : Hãy viết một. HS dán bảng NX Gọi đọc đề bài 2. NX HS đọc đề bài. đoạn văn tả cảnh đẹp ở. Cho HS tự viết bài. HS viết. địa phương em. Gọi đọc bài làm. HS đọc bài. C. Củng cố dặn dò: 2’. NX NX tiết học ,dặn dò VN.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 4. ĐẠO ĐỨC NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2). I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Nhớ ơn tổ tiên là một truyền thống văn hoá có từ lâu đời của nhân dân ta . Mỗi chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình , giòng họ mình Không đồng tình với những biểu hiện không biết ơn tổ tiên II. ĐỒ DÙNG. Sưu tầm tranh ảnh về ngày giỗ tổ Hùng Vương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’ B Dạy học mới : 35’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng Vương. Hoạt động 2 : Thi kể chuyện Hoạt động 3 ; Truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. C. Củng cố dặn dò: 2’. Hoạt động dạy Nêu phần ghi nhớ bài cũ NX Giới thiệu bài Cho quan sát tranh ảnh Đọc các thông tin về ngày giỗ tôt Hùng Vương Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày nào ? Đền thờ Hùng Vương ở đâu ?. Hoạt động học HS nêu NX HS quan sát tranh HS đọc. Các vua Hùng đã có công đối. Hs nêu. với đất nước ta . Tổ chức hoạt động nhóm 4 HS kể chuyện chp nhau nghe về chủ đề truyền thống NX bình chọn bạn kể hay HS thảo luận theo cặp kể cho bạn nghe về dòng họ của mình Em có tự hào về truyền thống đó không tại sao ? Em hãy đọc 1 câu ca dao về chủ đề biết ơn tổ tiên Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? NX tiết học. 10/3 âm lịch Hs nêu. HS hoạt động nhóm 4 HS thi kể chuyện HS nêu HS nêu. HS đọc ghi nhớ. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - HS được củng cố, phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa là tình từ . II. ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu (nếu có),…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. KTBC: 3’. B. Dạy bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài 2. HD luyện tập Bài 1 : a, Chín - Lúa ngoài đồng đã chín vàng.(1) - Tổ em có chín HS. (2) - Nghĩ cho chín rồi hãy nói. (3). Hoạt động dạy ? Thế nào là từ đồng âm, tử nhiều nghĩa? cho VD? ? Tìm những câu có từ lưỡi, lưng, mũi mang nghĩa gốc? - Em Hà bị đau lưỡi. - Lưỡi dao nhà em rất sắc. - Lưng ghế nhà em rất chắc. - Ông em bị đau lưng. - Thời tiết thay đổi, em bị ngạt mũi. - Mũi thuyền rẽ nước lao đi vùn vụt. * GV nhận xét.. Hoạt động học - HS nêu - HS nêu. Giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài bài 1. -Yêu cầu nêu nghĩa của từng từ in đậm. - Gợi ý làm phần a. ? Nêu nghĩa của các từ chín ở từng câu?. - HS đọc. Thảo luận và làm bài theo nhóm. - HS nêu Chín câu 1 là hoa, quả, hạt PT đến mức thu hoạch được. Chín câu 2 là số liền sau số 8 trong dãy STN. - Gọi Hs chữa bài Chín câu 3 là suy - GV chốt lời giải đúng: nghĩ kỹ càng Từ chín 1 và từ chín 3 là từ nhiều - HS chữa- NX nghĩa, đồng âm với từ chín 2. - Phần b, c cho HS làm tương tự. *Phần b: Từ đường 2 và từ đường 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường 1. * Phần c: Từ vạt 1 và từ vạt 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với từ vạt 2. - HS đọc phần ghi ? Em có nhận xét gì về từ đồng nhớ tr 51, 67 SGK.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> âm và từ nhiều nghĩa ? Bài 3 : a) Cao Bạn Nga cao nhất lớp. Mẹ em mua hàng VN chất lượng cao. b) Nặng Bố tôi nặng nhất nhà. Bà ấy ốm rất nặng. c, Ngọt Cam đầu mùa rất ngọt. Cu Tí chỉ ưa nói ngọt. Tiếng đàn thật ngọt. 3. Củng cố - dặn dò: 2’. - Gọi đọc yêu cầu bài 3 - GV gợi ý để HS chọn phần làm. - Gọi HS chữa bài – NX - GV chốt lời giải đúng.. -Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ nhiều nghĩa ? - NX tiết học. - BS: MRVT: Thiên nhiên. - Hs đọc yêu cầu - Hs thảo luận chọn phần để làm bài. - 3HS làm bảng nhóm. - HS tự đặt câu vào vở. - Hs chữa bài - HS đọc phần ghi nhớ SGK/ 51, 67. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2015 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giúp HS biết củng cố về: - Đọc, viết, so sánh hai số thập phân - Tính nhanh giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: 3’. Hoạt động dạy. Hoạt động học. Gọi HS chữa bài cũ-NX. B.Luyện tập: 35’ GV nêu mục tiêu bài học Bài 1 : Đọc các số thập phân sau Gọi HS đọc yêu cầu bài đây : 1 a) 7,5: Bảy phảy năm Cho HS đọc số 28,416; Hai mươi tám phẩy bốn trăm + Nêu cách đọc số thập mười sáu. phân ? 201,05: Hai trăm linh một phảy không năm. 0,187: Không phảy một trăm tám mười bảy. b) 36,2 : Ba mươi sáu phẩy hai 9,001 : Chín phẩy không trăm linh một 84,302 : Tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai 0,010 : Không phẩy không trăm mười Bài 2 : Viết số thập phân có:. * HS nêu yêu cầu - HS làm việc theo nhóm đôi , mỗi học sinh đọc một lần cho bạn nghe , nêu bạn đọc sai sửa cho bạn , -. *Gọi HS đọc yêu cầu bài * HS nêu yêu cầu bài 2 2 - Gv đọc cho Cho HS chữa bài HS làm bài vào + Nêu cách viết số tự vở. nhiên ? - 2 HS lên bảng làm bài. Bài 3 : Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Chữa bài. *Gọi HS đọc yêu cầu bài * HS nêu yêu các số sau đây: 3 cầu 42,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 41,538 Cho HS chữa bài NX - HS Hs làm Ta có thể xếp nh sau: bài vào vở 41,53 <41,835 <42,358 < 42,538 - 1 HS làm bài vào bảng phụ . C. Củng cố - Dặn dò: 2’ + Nêu cách so sánh hai phân số ? -HS nêu + Nêu cách đọc viết số thập phân? - HS nêu a) Năm đơn vị, bảy phần mời: 5,7 b) Ba mơi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm: 32,85 c) Không đơn vị, một phần trăm: 0,01 d) Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn: 0,304.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 3. ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> I.MỤC TIÊU :. - Học xong bài này , hs: - Biết dựa vào bảng số liệu để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta - Biết được nước ta có số dân tăng , gia tăng dân số nhanh - Nhớ số liệu dân số của nước ta thời điểm gần nhất. -Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình II.ĐỒ DÙNG:. - Tranh ảnh , bảng nhóm bút dạ (máy chiếu nếu có ) III. HOẠT ĐỘNG DAY HOC:. Nội dung Hoạt động dạy A. Kiểm tra + Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống bài cũ: 3’ và sản xuất của nhân dân ta ? - Nêu vai trò của biển đối với đời sống nhân dân ta ? B.Bài mới: 35’ * Giới thiệu GV: Ở các tiết trước các em đã được tìm hiểu bài : về các yếu tố địa lý XH VN. trong bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về dân số nước ta . *Treo bảng số liệu 1.Số dân Việt - Đọc bảng số liệu SGK Nam . - Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? <82triệu người> -Đứng thứ ba - So sánh với các nước trong khu vực Đông trong các Nam Á?<thuộc loại rất đông, đứng thứ 3 sau nước đông In- đô- nê -xi a và Phi- líp- pin > Nam Á , -Từ kết quả trên em rút ra đặc điểm gì về VN là nước dân số VN? đông dân thứ GVKL:Năm 2004, nước ta có số dân khoảng 14 trên thế 8 2triệu người. Nước ta có số dân đứng thứ giới ba ở các nước Đông Nam Á -Năm 2006 dân số VN khoảng 84 triệu người . GV chuyển ý. Hoạt động học 2 HS TL NX. *- Hoạt động cá nhân. - 3 đến 5 hs trả lời miệng. - Gv phân tích thêm - 3 hs nhắc lại. -Nước ta có dân số đông. *Treo biểu đồ dân số VN 2.Gia tăng dân -Dây là biểu đồ gì ?có tác dụng gì ? * Hoạt động số ở Việt -Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và nhóm Nam: trục dọc của biểu đồ ? - 5 đến 7 hs Đọc các số liệu ở các cột đọc Năm Số dân -Trục ngang 1979 52,7 <triệu người> thể hiện năm , 1989 64,4 <triệu người> trục dọc thể 1999 76,3 <triệu người> hiện số dân theo đơn vị -Các số liệu trên được thông kê vào năm triệu người nào ? ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> -Dân số được nêu tính theo đơn vị nào ? + Nêu nhận xét chung về sự tăng dân số ( tăng rất nhanh ). -Từ năm 1979 đến năm 1989 dân số nước ta tăng bao nhiêu người ? -Tại sao em biết tăng 11,7 triệu người ?(64,452,7 =11,7 ) -Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta tăng thêm bao, nhiêu người ? -Trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số tăng thêm bao nhiêu người ? -Em rút ra điều gì về sự tăng dân số của nước ta ? GVKL:Dân số nước ta tăng rất nhanh môĩ năm thêm hơn 1 triệu người .số người này bằng số dân các tỉnh TB như Hưng Yên ,Vĩnh Phúc … Gấp đôi các tỉnh Như Cao Bằng ,Ninh Thuận ….hậu qủa ra sao … GV chuyển ý *Thảo luận nhóm 4 ghi ra bảng nhóm 3:Hậu quả của -Dân số tăng nhanh gây lên hậu quả gì ? sự tăng dân số Treo tranh và giảng tranh H1,H2,H3,H4 KL: Dân số tăng nhanh sẽ gây ra những khó khăn gì cho việc đảm bảo nhu cầu về ăn, ở, mặc, học hành của nhân dân ta… - Cần phải làm gì để không tăng dân số? (Mỗi gia đình chỉ đẻ từ 1-2 con .Phải kế hoạch hoá gia đình ) Treo tranh H1,H2,H3 C. Củng cố dặn dò :2’. Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? Nhận xét dặn dò :. - Năm 2004 -Triệu người. -Khoảng 11,7 triệu người -Tăng khoảng 11,9 triệu người Khoảng 1 triệu người -Dân số nước ta tăng nhanh *HS thảo luận nhóm ghi bảng nhóm Hậu quả : + Tài nguyên bị cạn kiệt.. +Trật tự XH có nguy cơ bị vi phạm cao +Việc nâng........ Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MUC TIÊU - Củng cố cách viết mở, kết bài trong bài văn tả cảnh - Biết cách viết của kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh II . ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’. Hoạt động dạy Đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em GV NX. Hoạt động học 3 HS đọc. B Dạy bài mới: 35’ *Giới thiệu bài :. GV giới thiệu bài – ghi đầu bài. Bài 1:. Hãy nêu 2 kiểu mở bài đã học ?. a,Từ nhà em đến. Em hiểu tn là kiểu mở bài gián tiếp ? Kiểu. trường. mở bài trực tiếp ?. Là mở bài trực tiếp. Đọc yêu cầu bài tập 1. b,Tuỏi thơ của em ... Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. HS nêu. Là mở bài gián tiếp. Gọi HS trình bày – Nx bổ sung. HS đọc. HS đọc. GV hỏi : Đoạn nào mở bài trực tiếp ? Đoạn nào mở bài theo kiểu gián tiếp ? vì sao em biết ? Kiểu mở bài nào tự nhiên , hấp dẫn hơn ? Bài 2 : Đọc yêu cầu a,Con đường từ nhà em -Nêu điểm giống nhau giữa kết bài mở đến .. rộng và kết bài không mở rộng ? Là kết bài không mở HS thảo luận nhóm lên bảng – NX sủa rộng chữa – bổ sung . b,Kết bài mở rộng Bài 3: Viết một đoạn Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 mở bài gián tiếp, kết. Cho HS thực hành viết bài. HS thực hiện HS đọc 2 kết bài HS nêu. HS đọc bài NX. bài mở rộng . Gọi HS đọc bài làm - NX C.Củng cố - dặn dò : Nhận xét dặn dò 2’ Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 2. Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2015 TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> I. MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố kiến thức: - Bảng đơn vị đo đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: 3’ B.Bài mới: 35’ 1. Nội dung: * Hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài: km hm dam m dm cm mm * Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề: * Quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. 1 1hm  km 0,1km 10 VD:. Hoạt động dạy học Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động dạy HS chữa bài. GV nêu mục tiêu bài học Gọi HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng . 2 đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?. - Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé2 HS nhắc lại quy tắc. VD 2 : Viết số thập phân . thích hợp vào chỗ chấm :. 4 2 đơn vị đo độ dài liền nhau hơn 6 kém nhau 10 lần. 6m4dm = 10 m= 6,4m 1km = 1000m Vậy 6m 4 dm =6,4m 1 m =100 cm Làm tương tự với ví dụ 2 1m = 1000 mm -Gv có thể cho hs làm tiếp 1 vài ví dụ, chẳng hạn : 1000 1m = km = 0,001 km 8 dm 3 cm = ...dm 8m23cm=...m 1 8m 4 cm=...m 1cm = 100 m = 0,01 m. 2. Luyện tập:. 1HS làm bảng - Cả lớp làm nháp 3hs làm bảng các học sinh khác làm nháp. Bài1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 * HS nêu yêu 6 Cho HS chữa bài NX cầu 8m6dm = 8 10 m = 8,6m - HS Hs làm bài 2 vào vở 2dm2cm =2 10 dm = 2,2dm - 1 HS làm bài 7 vào vở . 100 3m7cm = 3 m = 3,07m - HS dưới lớp 13 nhận xét chữa 23m13cm =23 100 m = 23,13m bài Bài 2. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. * HS nêu yêu.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> a) Có đơn vị đo là mét. Cho HS chữa bài. 4 3m4dm=3 10 m =3,4m 5 2m5cm=2 100 m =2,05m 36 21m36cm=21 100 m= 21,36m. b) Có đơn vị đo là đề- xi -mét 7 8dm7cm=8 10 dm = 8,7dm 32 4dm32mm=4 100 dm = 4,32dm 73 73mm= 100 dm = 0,73dm. Bài 3: . 5km302m = 5,302 km. cầu - HS tự làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài. - HS dưới lớp nhận xét chữa bài đúng - HS điền đúng sai vào vở .. *Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 * HS nêu yêu Cho HS lên làm bài cầu - HS Hs làm bài vào vở. 5km75m = 5,075 km 302m = 0,302 km C. Củng cố - Dặn dò: 2’. - Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? Gv nhận xét tiết học Dặn dò về nhà. - HS nêu. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Tiết 6. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. - Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS. - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS II- ĐỒ DÙNG:. - Su tầm tranh ảnh, tư liệu về bệnh HIV/AIDS. - Bảng phụ, bút dạ, phấn màu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ: 3’. B- Bài mới: 35’ 1- Giới thiệu bài: 2- Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Chia sẻ kiến thứ * Hoạt động 2: HIV là gì - Các con đờng lây truyền HIV/AIDS. Hoạt động dạy - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Chúng ta làm thế nào để phòng bệnh viêm gan A? - GVNX. * Trình bày tranh ảnh, tư liệu mình tham khảo được về HIV/ AIDS.. Hoạt động học 3 hs trả lời.. HS quan sát và thảo luận. *Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ và bút dạ. Hs thảo Tổ chức cho hs chơi trò :Ai nhanh , luận nhóm trong 5 ai đúng. phút. Cách chơi: Đại diện 6 nhóm - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời tơng mang lên treo trên ứng với các câu hỏi (SGK trang 34) bảng, các nhóm khác (Đáp án: 1-c ; 2-b ; 3-d ; 4-e ; nhận xét, 5-a ) => HIV là vi rút làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể. Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần, làm cho sức đề kháng ngày càng yếu dần và gây đến tử vong. HIV lây truyền qua đường tình dục, qua đường máu: dùng kim tiêm cha tiệt trùng, dùng chung bơm kim tiêm, truyền máu, sử dụng các dụng cụ y tế chung, từ mẹ sang con khi mang thai hoặc trong khi sinh đẻ.) *2 - 3hs đọc nối tiếp..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> * Hoạt động 3: Cách phòng tránh HIV/AIDS. C- Củng cố - dặn dò: 2’. - Quan sát hình minh hoạ trang 35 và đọc các thông tin. *Câu hỏi thảo luận nhóm: 1- Em biết những biện pháp nào để phòng tránh HIV/AIDS ?. Hs thảo luận nhóm 2 trong 1 phút, đại diện 2 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, HS đọc mục bạn cần biết. * HIV/AIDS là gì? - HIV có thể lây truyền qua những đường nào? - Chúng ta cần làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> TUẦN 9 Tiết 1. Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2015 CHÀO CỜ. Tiết 3. TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT?. (Trịnh Mạnh) I MỤC TIÊU :. - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo) -Hiểu nội dung bài : Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì quí nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). II ĐỒ DÙNG. Tranh minh hoạ SGK/85, bảng phụ,…. III HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC. Nội dung A KTBC:3’. Hoạt động dạy Đọc thuộc bài “Trước cổng trời” ? Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời ? ? Em thích cảnh vật nào trong bài ? Vì sao? Nêu ND chính của bài thơ ? NX B Bài mới :35’ Theo em trên đời này cái gì quý 1. Giới thiệu bài nhất ? GV gt bài – ghi đầu bài 2. HD luyện đọc và tìm -HS đọc nối tiếp từng phần của hiểu bài truyện – GV chú ý sửa lỗi phát âm *Luyện đọc : ngắt giọng cho từng HS Lúa gạo, có lý, tranh Gọi HS đọc chú giải luận, sôi nổi, lấy lại.. Gọi 1 HS đọc toàn bài *Tìm hiểu bài: GV đọc toàn bài -Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ? Theo Hùng, Quí, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? GV : Thầy giáo đã giảng giải để ba bạn hiểu ra . Đầu tiên thầy ….. Hoạt động học 3 HS đọc thuộc bài thơ. Ý nghĩa: Hiểu nội. HS phát biểu- NX. -> Ý nghĩa bài nói gì ?. HS nêu 3 HS đọc nối tiếp HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc HS làm việc theo nhóm, đọc thầm thảo luận câu hỏi SGK HS đại diện phát biểu HS theo dõi, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> dung tranh luận, cái gì quý nhất. Người lao động là quý nhất. *Đọc diễn cảm. 3. Củng cố – dặn dò:2’. HS nêu ý nghĩa và ghi vào vở Yêu cầu HS đọc theo vai HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay . Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quí, Nam GVcử một nhóm đọc mẫu Gọi HS luyện đọc theo nhóm 5 Tổ chức cho HS đọc diễn cảm NX- khen bạn đọc hay, bạn đóng vai hay. HS nêu HS1 : Người dẫn truyện HS2 : Hùng HS3: Quí HS4: Nam HS5:Thầy giáo Cả lớp trao đổi thống nhất về giọng đọc từng n/vật 5 HS đọc diễn cảm theo vai ? Em hãy mô tả lại bức tranh minh HS nêu hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì ? Nx tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ........ ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………….....

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP. I MỤC TIÊU:. - Giúp HS củng cố về cách viết số đo dộ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Giáo dục HS có ý thức học toán tốt . II. ĐỒ DÙNG:. - Bảng nhóm, bảng phụ, bút dạ,…. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung. Hoạt động thầy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động trò HS chữa bài NX. GV giới thiệu bài. HS nghe. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Gọi HS lên bảng chữa bài NX. HS đọc yêu cầu HS chữa bài NX. Bài 2:. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. HS đọc yêu cầu. 234cm =200cm + 34cm =2m 34cm. Cho thảo luận nhóm để. HS thảo luận. 34 =2 100 m = 2,34m. tìm ra cách viết. nhóm để tìm ra. A.KTBC:3’ B.Dạy bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD ôn tập Bài 1: 23 a,35m23cm=35 100 m= 35,23m 3 b) 51dm3cm=51 10 dm= 51,3dm 7 c) 14m7cm=14 100 m= 14,07m. cách viết. 506cm = 500cm + 6cm = 5m 6cm 6 = 5 100 m = 5,06m. Bài 3:. Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. 245 3km245m = 3 1000 km = 3,245 km. Cho HS lên bảng chữa bài. HS làm bài NX. NX. 34 5km34m = 5 1000 km = 5,034 km. Bài 4: 44 a) 12,44m = 12 100 m = 12m 44cm 450 c) 3,45km = 3 1000 km =3km 450m. Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 Thảo luận nhóm tìm ra cách giải HS chữa bài. =3450m 3.Củng cố- dặn dò :2’ Nhận xét tiết học. HS đọc đề bài 4 HS chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………...............………….

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tiết 7. CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) TIẾNG ĐÀN BA – LA – LAI – CA TRÊN SÔNG ĐÀ. I MỤC TIÊU. - Nhớ viết lại đúng chính tả bài thơ tiếng đàn ba la lai ca trên sông Đà - Trình bày các khổ thơ dòng thơ theo thể tự do - Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng - Có ý thức rèn chữ , giữ vở II ĐỒ DÙNG - Bảng nhóm, phấn màu,…. III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung A KTBC:3’. Hoạt động dạy Tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên , uyết . NX. Hoạt động học 2 HS. 2 Bài mới :35’ HĐ 1 : Giới thiệu bài. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. HĐ 2 : HD viết chính tả. Gọi HS đọc thuộc bài thơ. a,Trao đổi về ND bài thơ Bài thơ cho em biết điều gì ? b,HD viết từ khó : Ba –la Tìm những từ ngữ khó viết ?. HS nêu HS lên bảng viết. –lai – ca, ngẫm nghĩ, lấp. Bài chính tả thuộc thể loại nào ?. HS trả lời. loáng c,HS viết chính tả :. Khi viết chính tả ta lưu ý điều gì? GV đọc GV theo dõi ,... HS nêu HS viết bài. HĐ3:HS làm bài tập. HS thảo luận. Bài 2 :. Gọi HS đọc yêu cầu bài2 (a). HS đọc yêu cầu, HS. La hét , nết na ,. Gọi HS chữa bài- NX. thảo luận nhóm và. Gọi HS đọc yêu cầu bài 3(a) Tổ chức cho HS thi tiếp sức Mỗi HS chỉ viết 1 từ. làm bài vào vở. HS đọc yêu cầu HS thi tiếp sức ở bảng phụ.. Lẻ loi , nứt nẻ … Bài 3: Một số âm đầu l La liệt La lẫm ,lạ lung , lặng lẽ ................................... 3. Củng cố dặn dò :2’. NX tiết học ,dặn dò VN Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………….......................................................................…. Tiết 6. LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> CÁCH MẠNG MÙA THU I.MỤC TIÊU. - Sau bài học HS nêu được sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám dành chính quyền ở HN, Huế, Sài Gòn - Ngày 19 thang 8 trở thành ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám - Liên hệ với cách cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở địa phương II ĐỒ DÙNG. - Bản đồ hành chính VN, ảnh tư liệu về cách mạng tháng tám III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. KTBC:3’ B .Dạy bài mới :35’ 1.Hoạt động 1 : Thời cơ cách mạng. Hoạt động dạy Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12 tháng 9 năm 1930?. HS trả lời. 3.Hoạt động 3 :. GV gt bài Em biết gì về ngày 19 tháng 8 GV tổng kết Gọi đọc SGK Thuật lại cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở HN ngày 19/8 năm 1945 ? Gọi HS trình bài trước lớp -Nêu cuộc khởi nghĩa dành chính. liên hệ. quyền ở HN không toàn thắng thì việc. Cuộc khởi nghĩa. dành chính quyền ở địa phương khác. dành chính quyền ở. sẽ ra sao?. địa phương. -Cuộc khởi nghĩa ở HN có tác động. 2.Hoạt động 2 : Khởi nghĩa dành chính quyền ở HN. Hoạt động học HS trả lời. Hs đọc SGK HS trình bày HS tự do phát biểu. ntn đến tinh thần cách mạng của nd cả nước ? -Tiếp sau HN những nơi nào đã dành. HS nêu. được chính quyền ? -Em biết gì về cuộc khởi nghĩa dành. HS nêu. 4.Hoạt động 4 :. chính quyền ở quê hương ta năm1945? -Vì sao nhân dân ta dành được thắng Hs trả lời. Nguyên nhân và ý. lợi trong cuộc cách mạng tháng tám?. nghĩ của cuộc cách. Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng. HS nêu. mạng tháng tám Lòng yêu nước tinh. tám có ý nghĩa ntn ? -Vì sao mùa thu năm 1945 là mùa thu. Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> thần cách mạng . Dành được độc lập tự do cho nd thoát khỏi kiếp nô lệ 5. Củng cố dặn dò: 2’. cách mạng ?. Qua bài này ta ghi nhớ điều gì ? NX tiết học. Hs nêu ghi nhớ. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ....................................................................................................................................... …….......................…………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN. I MỤC TIÊU. - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên - Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời - Viết được một đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, bút dạ,… III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. Bài cũ :3’. Hoạt động dạy Hs đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa.. Hoạt động học HS trả lời. B. Bài mới :35’ 1.GTB:. GV gt bài. 2. Hoạt động: *Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Đọc bài bầu trời mùa thu. - Gọi HS đọc mẩu chuyện. - HS đọc truyện nối tiếp. Bầu trời mùa thu. câu chuyện Bầu trời mùa thu. Bài 2 : So sánh: xanh như mặt. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. HS đọc yêu cầu. nước mệt mỏi trong ao. Cho thảo luận nhóm 4 làm. HS thảo luân nhóm. Nhân hoá : mệt mỏi trong. bài ra bảng phụ. Hs nêu. ao được rửa mặt Bài 3. -Tìm các từ miêu tả bầu trời?. Viết một đoạn văn tả cảnh. Gọi đọc yêu cầu bài 3. HS tự viết đoạn văn. đẹp, quê hương. Cho HS viết văn. HS đọc đoạn văn của. 2 HS viết ra bảng phụ. mình. HS đọc đề bài 3. Gọi đọc bài văn vừa viết -NX 3. Củng cố dặn dò :2’ NX tiết học , Dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> ……………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ... ………………………………………………………………………………………… ... …………………………………………………………………………….................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I.MỤC TIÊU:. - Giúp HS ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân dạng đơn giản. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm, bút dạ, máy chiếu (nếu có),… II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’. B.Dạy bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD ôn tập a. Ôn bảng đơn vị đo khối lượng.. b. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề c.Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng d. HD viết các đơn vị đo KL dưới dạng số thập phân 132 5tấn 132kg = 5 1000 tấn = 5,132tấn. Hoạt động thầy - Gọi HS chữa bài tập - Nêu mối quan hệ hai đơn vị đo liền kề trong bảng ĐV đo độ dài - Nhận xét.. Hoạt động trò HS chữa bài - HS nêu.. GV giới thiệu bài -Kể tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé ? - Kể tên các đơn vị đo lớn hơn kg, nhỏ hơn kg? -Hai ĐV đo khối lượng liền kề nhau: + Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần ĐV bé? + Đơn vị bé bằng một phần mấy ĐV lớn? -Nêu mối quan hệ giữa tấn và tạ, giữa tấn và kg, giữa kg và g, giữa kg và dag,… VD:5tấn 132kg=…tấn. - HS kể. - Giao thêm ví dụ - Gọi HS chữa - NX. - HS tự làm khác sâu cách làm .. - Gọi HS đọc y/c bài 1. - HS đọc yêu. - HSTL - HS nêu - ..gấp 10 lần ĐV bé. 1 - ..bằng 10 (0,1). ĐV lớn. HS làm nháp.. 3. Luyện tập Bài 1: (cả bài).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> cầu. 562 4tấn 562kg = 4 1000 tấn = 4,562tấn. - 4 HS làm. 14 3tấn 14kg = 3 1000 tấn = 3,014 tấn 6 12tấn 6kg = 12 1000 tấn = 12,006 tấn 500 500kg = 1000 tấn = 0,5 tấn. Bài 2:(a) 50 2kg50g= 2 1000 tấn = 2,05kg 23 45 kg 23g = 45 1000 kg = 45,023kg. bảng phụ, HS khác làm vở. - Gọi HS chữa bài – NX,. - HS chữa bài.. cho điểm - GV chốt lời giải đúng -Gọi HS đọc đề bài 2. - HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng làm.. - 4 HS làm.. - Gọi HS chữa bài –NX. - HS chữa bài. - GV chốt kết quả đúng.. 3 10kg 3g= 10 1000 kg = 10,003kg 500 500g = 1000 kg = 0,5kg. Bài 3:. Giải. Gọi HS đọc bài toán.. - HS đọc.. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử. - Bài toán cho biết gì?. - HSTL.. trong một ngày là :. yêu cầu tìm gì?. - 1 HS làm. 9 x 6 = 54(kg). bảng.. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử. - Gọi HS chữa bài –NX. HS khác làm. trong 30 ngày là :. - GV chốt lời giải đúng.. vở.. ? Em nào có cách giải khác?. - HS chữa bài.. 54 x 30 = 1620 (kg) =1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn. - HS đọc lời giải. 4. Củng cố dặn dò :2’. Nhận xét tiết học, CB BS: Viết ….. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ……………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… …... …………………………………………………………….............................................

<span class='text_page_counter'>(121)</span> ............................................................................................................. ……………………... Tiết 3. KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS. I MỤC TIÊU. - HS xác định được hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình họ - Luôn vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh phân biệt đối xử với những người bị nhiễm HIV II ĐỒ DÙNG. - Tranh trong SGK - Tranh ảnh về các hoạt động phòng tránh nhiễm HIV III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC:3’ B Dạy bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài 2.Hoạt động : a, Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua…”. Hoạt động thầy HIV/AIDS là gì ? HIV có thể lây truyền qua những con đường nào?. Hoạt động trò HS nêu. GV gt bài Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 6 em tham gia chơi Nêu đồng ý với hành vi nào thì đấnh dấu X chỉ được đánh một ý rồi về chỗ. HS thảo luận nhóm Và hoàn thành bảng sau. Hành vi. Các hành vi nguy cơ lây nhiễm. Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm. Cùng chơi bi Dùng chung cạo râu. b,Hoạt động 2: Không nên xa lánh phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình họ. Cho quan sát hình trong SGK Gọi HS đọc lời đối thoại và trả lời câu hỏi Nhận xét. HS quan sát hình HS nhận xét. HS trả lời. c,Hoạt động3: Bày tỏ ý. Qua ý kiến của các bạn em rút ra điều gì ? HS thảo luận nhóm. HS thảo luận trả.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> kiến. Ghi câu trả lời cho các tình huống. lời. + Lớp em có một bạn vừa chuyển đến bạn rất xinh nên lúc đầu ai cũng muốn chơi với bạn . Khi biết bạn bị nhiễm HIV mọi người thay đổi thái độ vì sợ lây . Em sẽ làm gì khi đó. Hs thảo luận trả. + Em cùng các bạn đang chơi thì. lời. thấy cô Lan đi chợ về . Cô cho mỗi đứa một quả ổi nhưng không ai 3. Củng cố dặn dò:2’. dám nhận vì cô bị nhiễm HIV -Chúng ta cần có thái độ ntn với người nhiễm HIV? NX tiết học. HS đọc mục bạn cần biết. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ……………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ... ………………………………………………………………………………………… ... ………………………………………………………………………………................ ........................................................................................................................................ ......………...

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU (Mai Văn Tạo). I MỤC TIÊU:. - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau. - Hiểu ý nghĩa của bài : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau. II ĐỒ DÙNG. Tranh trong SGK, bản đồ VN III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. KTBC: 3’ B. Dạy bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tìm hiểu và luyện đọc. Hoạt động thầy Gọi HS đọc bài cũ NX Giới thiệu bài Gọi HS đọc nối tiếp Đoạn 1 :từ đầu … cơn dông Đoạn 2 : tiếp …. Cây nước Đoạn 3 : phần còn lại. a, Luyện đọc Cà Mau, nẻ chân chim, Gọi phát âm từ khó giàu nghị lực, nung đúc. Cho đọc phần chú giải Luyện đọc theo cặp Gọi 1 HS đọc toàn bài GV đọc mẫu b, Tìm hiểu bài. Hoạt động trò HS đọc bài NX HS nghe 3 HS đọc nối tiếp. HS đọc HS đọc chú giải Luyện đọc theo cặp HS đọc toàn bài HS nghe HS đọc bài HS nêu. Gọi HS đọc thầm đoạn 1 ? Mưa ở cà mau có gì khác thường ? ? Em hình dung cơn mưa hối hả là như thế nào? Gọi HS đọc đoạn 2 Hs đọc ? Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ý nghĩa: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tínhcách kiên cường của người Cà Mau c, Luyện đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: 2’. ? Con người Cà Mau dựng nhà cửa ntn ? Gọi HS đọc đoạn 3 ? Người dân Cà Mau có tính cách ntn ? ? Em hiểu (sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát nghĩa là gì ? ) ? Bài văn trên có mấy đoạn? Hãy đặt tên cho từng đoạn? =>Ý nghĩa bài nói gì ?. Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm (Bảng phụ) - GV HD cách đọc. Cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét. NX tiết học Dặn dò về nhà. HS đọc đoạn HS nêu HS nêu - HS nêu và ghi vào vở. - HS luyện đọc. - HS đọc.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………...............…………………………………….

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tiết 3. TOÁN VIẾT SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THÂPI PHÂN. I MỤC TIÊU:. - HS củng cố về bảng đơn vị đo diẹn tích, quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng . - Biết viết số đo diện tích dưới dạng phân số . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng đơn vị đo diện tích III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới : 35’. Hoạt động thầy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động trò HS chữa bài NX. GV nêu mục tiêu bài học. HS nghe. 1.Giới thiệu bài 2.HD ôn tập a.Bảng đơn vị đo diện tích .. -Kể tên các đơn vị đo diện. HS kểt tên các đơn. b.Quan hệ giữa các đơn vị đo. tích ?. vị đo diện tích. liền kề. -Nêu mối quan hệ giữa các. HSTL. c.Quan hệ giữa các đơn vị đo. đơn vị đo liền kề ?. thông dụng. -Nêu mối quan hệ đo diện. d.HD viết các số đo diện tích. tích km2,ha,m2.Quan hệ giữa. dưới dạng phân số. km 2 và ha VD1:3m25 dm 2=…..m2. 5 3m 5dm = 3 100 m2= 3,05m2 2. 2. HS nêu. HS thảo luận nhóm. -Tìm số thập phân thích hợp làm bài điền vào chỗ chấm ?. 2. 42dm = 0,42m. 2. *Luyện tập Bài 1: 56 a, 56dm2= 100 m2= 0,56m2. VD2:42dm2=.......m2 Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS chữa bài NX. b, 17dm223cm2 = ….= 17,23dm2 Gọi HS đọc đề bài 2. HS đọc yêu cầu HS chữa bài NX HS đọc yêu cầu hS.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Bài 2: 1654 1654 m = 10000 ha = 0,1654ha 5000 5000m2= 10000 ha= 0,5ha 1 1ha = 100 km2 = 0,01km2. Cho HS chữa bài -Nêu cách viết số đo diện tích ra số thập phân?. chữa bài HSTL. 2. 15ha= 0,15km2 3.Củng cố dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………...............……………………….

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN. I MỤC TIÊU:. Bước đầu có kỹ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi . Trong thuyết trình ,tranh luận nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể có sức thuyết phục . Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh tự tin tôn trọng người cùng tranh luận. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Bảng nhóm bút dạ III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’. Hoạt động thầy đọc phần mở bài và phần kết cho bài văn tả cảnh ? NX. Hoạt động trò HS đọc bài. B.Dạy bài mới : 35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD làm bài tập. Gv giới thiệu bài Gọi HS đọc yêu cầu. HS nghe HS đọc yêu cầu. Bài 1:Đọc bài. Cho HS thảo luận trả lời câu. Cái gì quý nhất?. hỏi ? Các bạn Hùng, Quý, Nam. HSTL. tranh luận về vấn đề gì ? ? ý kiến của mỗi bạn ntn?. HS nêu. ? Thầy giáo muốn thuyết phục -Phải hiểu biết về vấn đề. ba bạn công nhận điều gì ?. -Phải có ý kiến riêng. ? Thầy đã lập luận ntn?. -Phải có dẫn chứng. ->Qua câu chuyện này em thấy. -Phải biết tôn trọng người. khi thuyết trình hay tranh luận. tranh luận .. cần phải có những điều kiện. Bài 2: Hãy đóng vai một. gì ? Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. trong ba bạn để nêu ý kiến. Cho HS đóng vai tranh luận. HS tranh luận. tranh luận …. HS nêu gv ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 3.Củng cố dặn dò : 2’ Nhận xét dặn dò. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..............…….

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Tiết 4. ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN. I MỤC TIÊU:. - Giúp HS hiểu trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè nhất là trong lúc khó khăn - Đã là bạn bè phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . - Trẻ em có quyền được tự do kết bạn, đoàn kết với bạn bè - Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày II ĐỒ DÙNG. - Bảng nhóm, ghi tinh huống vào bảng phụ,… III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’ B Bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động: HĐ 1: Tìm hiểu câu chuyện “ Đôi bạn”. Hoạt động thầy Nêu bài học-NX. Hoạt động trò HS trả lời. Giáo viên giới thiệu bài. HS nghe. Gọi HS đọc câu truyện SGK. HS đọc truyện. ? Câu chuyện gồm những nv nào ?. HS nêu. MT:HS biết được ý nghĩa ? Khi đi rừng 2 người bạn đã gặp của tình bạn và quyền. chuyện gì ?. được kết giao bạn bè. ? Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? ? Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân … là một người bạn ntn ? ? Khi con gấu bỏ đi người bạn bị. HS trả lời. bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia ? ? Theo em khi đã là bạn chúng ta HĐ 2 : Xử lý tình huống. cần cư xử với nhau ntn? Gọi đọc yêu cầu bài tập 2. HS đọc yêu cầu. và liện hệ. Cho HS thảo luận để xử lý tình. bài 2 và thảo luận. Mục tiêu : HS biết cách. huống. nhóm, xử lý tình. ứng xử phù hợp trong các Sau mỗi tình huống gv hỏi tình huống có liên quan. ? Em đã làm được như vậy đối với. huống.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> đến bạn bè. bạn bè trong các tình huống tương tự chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể? ? Nêu những tình bạn đẹp trong. 3. Củng cố: 2’ Hoạt động tiếp nối. lớp, trong trường mà em biết? ? Qua bài học này ta ghi nhớ điều HS đọc ghi nhớ gì? Gọi HS đọc ghi nhớ-NX giờ học Sưu tầm ca dao, tục ngữ, bài thơ về chủ đề : Tình bạn. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: …………………………………………………………... …………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ………………………………........................ ………………………………………………............…………………….

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ. I MỤC TIÊU. Hiểu khái niệm thế nào là đại từ Nhận biết được đại từ trong cách nói hằng ngày, trong văn bản . II ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, bút dạ, phấn màu,… III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC: 3’ B Dạy bài mới: 35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét: Tìm hiểu bài tập 1,2:. Hoạt động thầy Gọi HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em NX GV gt bài Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 -Từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn ? Từ nó dùng để làm gì ? => Các từ tớ, cậu, nó là đại từ Cho HS thảo luận bài tập 2 phần nhận xét Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào Cách dùng ấy có gì giống ở bài 1. Hoạt động trò HS trả lời. Qua hai bài tập em hiểu thế nào. nhớ. 3. Ghi nhớ: - Đại từ là từ dùng để. là đại từ? đại từ dùng để làm. xưng hô hay để thay thế. gì?. HS nghe HS đọc HS nêu HS thảo luận Từ vậy thay thế cho từ thích Cách dùng ấy giống ở bài 1 là tránh lặp từ Từ thế thay cho từ quý HS đọc phần ghi. danh từ , động từ , tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy 4.Luyện tập Bài 1 : Đáp án : Bác , Người , Ông Cụ , Người. Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Đọc những từ in đậm trong bài thơ -Những từ đó dùng để biểu lộ. HS đọc yêu cầu HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> gì? Bài 2 Cái cò, cái vạc, cái nông , Sao mày giẫm lúa nhà ông hỡi cò? Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi. Chẳng tin, ông đến mà coi, Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia. Bài 3 : Dùng đại từ ở. Gọi HS dọc yêu cầu bài 2 Cho HS thảo luận làm bài. HS đọc yêu cầu Gọi đọc bài làm. Gọi đọc bài con chuột : Tham. HS đọc bài. những chỗ thích hợp. lam. HS thảo luận trả lời. Trong mẩu chuyện : Con. Thảo luận và thay thế đại từ. chuột tham lam -Thay từ chuột bằng từ nào?. Bằng từ nó. 5. Củng cố dặn dò: 2’ -Thế nào là đại từ ? -Đại từ dùng để làm gì ? Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………...............……………………………….

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố về viết các số đo độ dài ,số đo khối lượng ,số đo diện tích dưới dạng phân số . Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và đo diện tích . II ĐỒ DÙNG. Bảng phụ, bút dạ, phấn màu,… III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC:3’ B.Dạy bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD ôn tập Bài 1: 34 42m34cm= 42 100 m= 42,34m 2 6m2cm= 6 100 m= 6,02m. Hoạt động thầy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động trò HS chữa bài. GV giới thiệu bài Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 Cho HS lên bảng chữa bài NX -Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau thì hơn ,kém nhaubao nhiêu lần ?. HS nghe HS đọc yêu cầu bài HS chữa bài HSTL. Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS chữa bài. HS đọc yêu cầu bài 2 HS chữa bài NX. Gọi HS đọc bài 3 Cho HS chữa bài -Nêu mối quan hệ giữa km2,hm2 dm2và m2?. HS đọc yêu cầu HS chữa bài NX HSTL. 4352m= 4000m + 352 m 352 = 4km352m= 4 1000 km= 4,352km. Bài 2: 500 500g= 1000 kg = 0,5kg 347 347g= 1000 kg= 0,347kg 500 1,5tấn = 1 1000 tấn =1500kg. Bài 3: a) 7km2= 7 000 000m2 4ha =40 000m2 5000 8,5ha= 8 10000 ha= 85 000m2 30 2 b) 30dm = 100 m2= 0,3m2. 3.Củng cố dặn dò : 2’ Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………............……………….

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết 3. ĐỊA LÍ CÁC DÂN TỘC – SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. I MỤC TIÊU. Sau bài học HS kể được một số dân tộc ít người ở nước ta . Phân tích bảng số liệu , lược đồ để rút ra đặc diểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư . Nêu được một số đặc điểm chính của từng dân tộc. II ĐỒ DÙNG. Tranh trong SGK, bảng số liệu về mật độ dân số nước ta III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC:3’. Hoạt động thày -Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân , dân số nước ta đứng thứ mấy ĐNA? B Dạy bài mới :35’ GV gt bài 1. Giới thiệu bài. Hoạt động trò HS nêu HS nghe. 2.Hoạt động: HĐ 1 ; 54 dân tộc anh em trên đất nước ta. HĐ 2 : Mật độ dân số VN. HĐ 3 : Sự phân bố dân cư VN. Gọi HS đọc SGK ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ? ? Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? ? Truyền thuyết con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ? Cho HS đọc bảng thống kê ? Bảng số liệu cho ta biết gì ? ? So sánh mật độ dân số nước ta với các nước khác ? ? Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số VN ? Cho quan sát lựơc đồ dân số ? Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ nx về hiện tượng gì ? Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/1km2 ? Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 – 1000người /1km2 ? ? Các vùng có mật độ dân số từ 100 –. HS đọc SGK HS nêu HS kể HS nêu HS đọc bảng thống kê Hs trả lời. HS quan sát lược đồ Hs nêu HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 500người / 1km2 ? Vùng nào có mật độ dân số dưới 110 người /1km2 ? Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào ? Vùng nào dân cư sống thưa thớt ? ? Việc dân cư sống đông đúc gây ra sức ép gì ? ? Việc dân cư sống thưa thớt gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ? ? Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng nhà nước ta đã làm gì ? 3. Củng cố- dặn dò NX tiết học :2’ Dặn dò về nhà. HS nêu HS nêu HS trả lời HS đọc ghi nhớ. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..............……………………….

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN (T2). I MỤC TIÊU. Luyện tập về cách thuyết trình , tranh luận . Biết tìm ra những lí lẽ , dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp với lứa tuổi. Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng , mạch lạc , dễ nghe để thuyết phục mọi người. II ĐỒ DÙNG. Bảng nhóm III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A. KTBC: 3’. Hoạt động dạy Hoạt động học -Nêu những điều kiện cần có khi HSTL muốn tham gia thuyết trình, tranh NX luận một vấn đề nào đó ? -Khi thuyết trình, tranh luận người ta cần có thái độ ntn ?. B. Dạy bài mới: 35’ GV giới thiệu bài 1. giới thiệu bài 2. HD làm bài tập Bài 1 : -Nước vận chuyển chất màu để nuôi cây . -Đất có chất màu để nuôi cây Không khí : Cây cần không khí để thở -Ánh sáng làm cho cây cối có màu xanh. Gọi 5 HS đọc phân vai. HS đọc phân vai. HD tìm hiểu truyện. Người dẫn. -Các nhân vật trong truyện tranh. chuyện ,Đất. luận về vấn đề gì ?. ,Nước ,Ánh Sáng. -Ý kiến của từng nhân vật ntn?. ,Không khí. --ý của của chúng ta về vấn đề này ntn?. HS nêu. =>GVKL:Đất, nước, không khí, ánh sáng là 4 điều kiện rất quan. HSTL. trọng Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 mở HS thực hiện và ghi.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của trăng và đèn trong bài ca dao. 3 .Củng cố dặn dò: 2’. rộng lý lẽ và dẫn chứng cho từng. ý kiến sau khi thảo. nhân vật Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Cho HS đọc bài ca dao HS bày tỏ ý kiến -Nêu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra?. luận HS đọc yêu cầu bài 2 HS đọc bài ca dao HS nêu. Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra? -Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống ? NX tiết học ,dặn dò VN. HSTL HS nêu. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………..............………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2015 Tiết 2. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố về viết các số đo khối lượng ,diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau. Giáo dục HS có ý thức học tốt . II ĐỒ DÙNG. Bảng nhóm III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A.KTBC: 3’ B.Dạy bài mới :35’ 1.Giới thiệu bài 2.HD luyện tập Bài 1:. Hoạt động thầy Gọi HS chữa bài cũ NX. Hoạt động trò HS chữa bài NX. GV nêu mục tiêu bài học Gọi HS đọc yêu cầu HS chữa bài. HS đọc yêu cầu HS chữa bài. Bài 3:. Gọi HS đọc yêu cầu. HS đọc yêu cầu. 4 42dm 4 cm= 42 10 dm= 42,4dm. -Nêu cách viết ?. HSTL. 6 3m6dm =3 10 m= 3,6m 4 4dm= 10 m= 0,4m. 56cm9mm = 56,9cm Bài 4: 5 3kg 5g=3 1000 kg = 3,005kg 3 30g= 1000 kg = 0,03kg 103 1103g=1 1000 kg= 1,103kg. HS chữa bài Gọi HS đọc yêu cầu bài 4 Cho HS lên bảng giải. 3.Củng cố dặn dò : 2’ NX tiết học ,dặn dò về nhà Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. HS đọc đề bài HS giải.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………...............……………………………….

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tiết 6. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI. I MỤC TIÊU. Gíup học sinh biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại . Biết được một số cách để ứng phó Biết được những ai là người có thể chia sẻ , tâm sự giúp đỡ khi bị xâm hại . Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng cảnh giác II ĐỒ DÙNG. Tranh trong SGK. Bảng nhóm , bút dạ III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Nội dung A KTBC:3’ B Dạy bài mới :35’ 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động : Hoạt động 1 Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại - Đi một mình ở nơi vắng vẻ - Ở trong phòng một mình với người lạ - Nhận tiền đi nhờ xe của người lạ Hoạt động 2 : Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Hoạt động dạy -Những trường hợp tiếp xúc nào không bị HIV/AIDS ?. Hoạt động học HS trả lời. Giới thiệu bài Gọi HS đọc lời đối thoại của nhân vật trong hình 1 , 2 , 3, SGK. HS nghe HS đọc. ? Các bạn trong tình huống trên có thể gặp nguy hiểm gì ? ? Ngoài các tình huống trên em hãy kể thêm các tình huống khác ?. HS thảo luận đưa ra câu trả lời. ? Em đã làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên ? Chia lớp thành nhóm 4 Đưa tình huống HS sử lý Tình huống 1 : Nam đến nhà Bắc chơi ……. Nếu em là Nam em sẽ làm gì khi đó ? TH2 : Minh đang học bài ….. Nếu em là Minh thì em sẽ làm gì ? Các nhóm lên thể hiện đóng vai NX khen nhóm HS thể hiện tốt. HS nêu HS thảo luận nhóm 4 đóng vai và xử lý tình huống.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Hoạt động 3 : Những việc cần làm khi bị xâm hại. 3. Củng cố dặn dò : 2’. Cho HS thảo luận cặp ? Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì ? ? Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta sẽ làm gì ? ? Theo em chúng ta có thể tâm sự chia sẻ với ai khi bị xâm hại ? Cho HS quan sát hình 4 SGK ?Bức hình đó nói lên điều gì -Qua bài này ta cần ghi nhớ điều gì?. HS thảo luận cặp đôi HS nêu Hs trả lời Hs quan sát hình 4 HS đọc mục bạn cần biết. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..............…………………………….

<span class='text_page_counter'>(143)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN. ÔN TẬP Đề bài: Thi kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên. I. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên. - Trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cờng ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Một số sách, báo, truyện, tranh ảnh,..nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Nội dung A.Kiểm tra bài cũ: 5’. Hoạt động dạy học - Kể lại một đoạn của câu chuyện: “ Cây cỏ nước Nam” mà em thích nhất? ? Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét.. B. Bài mới: 33’ 1. GTB + GB 1. Giới thiệu bài: - GV ghi đầu bài -Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề. Đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. -Đề bài yêu cầu gì? - Để kể hay, hấp dẫn, các em cần đọc gợi ý trong SGK - Nêu một số truyện nói về quan hệ giữa con ngời với thiên nhiên mà em biết? (Tìm ngọc, Con chó nhà hàng xóm-TV2, tập 1. Ông mạnh thắng thần gió-TV2, tập 2. Những người bạn tốt- TV5, tập 1.....) 2. Hớng dẫn - Em hãy giới thiệu chuyện của mình cho cả HS kể. Hoạt động học 2 HS kể nối tiếp . - HS nêu.. - HS lắng nghe. - HS ghi vở. - HS đọc đề bài GV gạch dới những từ cần chú ý trong đề - HS nêu. - 4HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm ý 1 SGK. - Sách, báo, truyện đọc lớp 5, … - Cả lớp nghe một.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> chuyện. 3. HS thực hành kể chuyện.. lớp nghe? (Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK) ? Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? ? Qua câu chuyện bạn hiểu điều gì? -Khi kể chuyện các em cần: + Giới thiệu với các bạn câu chuyện sẽ kể + Kể diễn biến câu chuyện +Có thể nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. - GV phân lớp thành nhóm - GV treo bảng phụ phần dàn bài kể chuyện đã viết sẵn. a/ Kể chuyện theo nhóm:. b/Thi kể chuyện trớc lớp:. số bạn giới thiệu chuyện của mình. - 2HS kể cho nhau nghe về chuyện của mình rồi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. - 2 HS đọc - HS tự kể theo nhóm 4 - HS xung phong kể câu chuyện của mình. - HS thi kể trớc lớp câu chuyện mình đã chuẩn bị.. - Gọi đọc bảng tiêu chí đánh giá.. - HS đọc.. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.. - HS dựa vào tiêu chí để đánh giá.. 4.Củng cố, dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học: khen ngợi những HS nghe bạn kể chuyên chăm chú. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe và chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Tiết 7. KĨ THUẬT LUỘC RAU. I. Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị qua các bước luộc rau. - Có ý thức giúp đỡ gia đình II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK. . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung 1. Bài cũ: 3’. 2.Bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *HĐ1: Công việc chuẩn bị luộc rau:. *HĐ2: Cách luộc rau. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện - 2HS trả lời ? - HS nhận xét - Vì sao cần phải cho vừa đủ lượng nước vào gạo ? - GV nêu yêu cầu tìm hiểu cách luộc rau. - Nêu những công việc phải làm khi luộc rau ? - Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau ? - Ở gia đình em thường luộc những loại rau nào ? - Nêu cách sơ chế rau trước khi luộc ? - GV nhận xét, uốn nắn. - GV chốt lại nội dung hoạt động 1. + Chuẩn bị. + Sơ chế. *Nêu cách luộc rau ? - Đun to lửa khi luộc rau có tác dụng gì ? - Lưu ý HS: + Cho ít muối hoặc bột canh vào nước luộc rau cho rau xanh và đậm + Tuỳ khẩu vị từng người mà luộc cho rau chín tới hoặc chín mềm. - Khi luộc rau chín cần làm gì ? - GV chốt hoạt động 2.. - Mở SGK - HS liên hệ thực tế trả lời - Quan sát hình 1 trả lời + Rau, rổ đựng, nồi luộc, đũa, chậu rửa. - HS liên hệ thực tế trả lời - Quan sát hình 2 trả lời - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. - Quan sát hình 3 và liên hệ thực tế - HS trả lời - Rau có màu xanh. - Quan sát hình 4 trả lời + Vớt rau chín bày vào đĩa + Dỡ cho rau tơi đều.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> 3. Củng cố, dặn dò: 2’. - GV chốt nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ SGK. Bài sau: Bày dọn bữa ăn trong gia đình Bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(147)</span> TUẦN 10 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. CHÀO CỜ. Tiết 3. TẬP ĐỌC ÔN TẬP (Tiết 1). I- MỤC TIÊU: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu ( HS trả lời 1; 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).. Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học trong 9 tuần đầu của sách Tiếng Việt 5, tập một ( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật). 2. Lập đợc bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung bài tập 1. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung HĐ thầy A.Bài cũ:( 3’) BBài mới:( 35’) 1.Giới thiệu bài: 2.Kiểm tra tập đọc và học - GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập. thuộc lòng. Bài tập 1.. HĐ trò HS lắng nghe. * Từng HS lên bốc - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc và thăm chọn bài. Sau đó xem lại bài khoảng 1 – 2 phút. thi đọc thuộc lòng các bài thơ. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) *Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. * HS đọc yêu cầu của.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> (1/4 số HS) - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. HS trả lời. - GV nhận xét.. - HS lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các tiết tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Đại diện nhóm trình * GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu bày kết quả cho HS các nhóm làm việc. - 1,2 HS nhìn bảng Lập bảng thống kê các bài thơ đã học phụ đọc lại kết quả. trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Lắng nghe - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV treo bảng phụ có ghi sẵn kết quả làm bài.. Bài tập 2.. C. Củng cố Dặn dò: ( 2’) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Yêu cầu HS đọc cha đạt về nhà luyện đọc tiếp. Đáp án Chủ Tên bài điểm Việt Sắc màu em Nam – yêu Tổ quốc em Cánh Bài ca về trái chim đất hoà bình Ê-mi-li, con… Con ngời với thiên nhiên. Tác giả Phạm Đình Ân. Nội dung Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con ngời trên đất nớc Việt Nam.. Định Hải. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ trái đất bình yên, không có chiến tranh.. Tố Hữu. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trớc Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lợc ở Việt Nam. Cảm xúc của nhà thơ trớc cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trờng thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Quang Huy. Trước cổng trời. Nguyễn Đình Ảnh. Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(149)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 7. CHÍNH TẢ ÔN TẬP (Tiết 2). I- Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn “Nỗi niềm giữ nước giữ rừng” II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL nh tiết 1. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Bài cũ:(3’) B.Bài mới: (35’) 1. Kiểm tra tập đọc và HTL.(1/4 số HS) 2.Nghe – viết chính tả. Từ khó viết: đuôi én, ngược, nương, giận, cầm trịch, canh cánh...);. HĐ của thầy. HĐ của trò. -. GV nêu yêu cầu của tiết ôn tập.. - luyện đọc và ôn luyện kĩ năng nghe viết chính tả một đoạn văn xuôi của nhà văn Nguyễn Tuân ( Nỗi niềm giữ nớc giữ rừng ); -* GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài HS vừa đọc. HS trả lời. GV nhận xét, cho điểm. - GV đọc bài : Nỗi niềm giữ nước giữ rừng ( phát âm rõ HS dễ viết lẫn) - Hiểu nghĩa các từ :cầm trịch, canh cánh (SGK ). - Nội dung của đoạn văn? (Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con ngời đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nớc.) - Những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?. Lắng nghe * Từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) *2hs đọc lại. Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - 2hs đọc chú giải. - vài hs nêu,. - HS đọc thầm lại một lợt lại toàn bài; nêu các tên sông cần viết hoa (Hồng, Đà). Đọc thành tiếng trôi.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> - Đọc các câu dài :“Ngồi trong lòng chảy 2 câu dài ở trong bài đò ... trắng bọt" “ Mỗi năm lũ to .... giữ rừng”. - GV đọc cho HS nghe - viết bài chính tả GV thu một số bài chính tả của HS. -HS nghe –viết - HS tự soát bài, chữa lỗi.. nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò ( 2’). Nhận xét tiết học, biểu dơng những HS học tốt.. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tiết 6. KỂ CHUYỆN ÔN TẬP (Tiết 3). I- Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Ôn lại các bài văn miêu tả đã học trong ba chủ điểm : Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con ngời với thiên nhiên nhằm trau dồi kĩ năng đọc – hiểu và cảm thụ văn học. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL nh tiết 1. - Tranh ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học ( nếu có ). III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Bài cũ:( 3’). B.Nội dung: (35’) 2. Kiểm tra tập đọc và HTL. (1/4 số HS) 3. Bài tập 2: a) Quang cảnh làng mạc ngày mùa. b) Một chuyên gia máy xúc. c) Kì diệu rừng xanh. d)Đất Cà Mau.. HĐ thầy HĐ trò - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết -HS lắng nghe học (luyện đọc và ôn lại các bài văn miêu tả, các truyện đã học ở ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em- Cánh chim hoà bình- Con người với thiên nhiên. Luyện đọc diễn cảm bài văn miêu tả; Luyện kĩ năng tóm tắt nội dung chính của truyện đã học.. *Thực hiện nh tiết 1 *Ghi lại chi tiết thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học dới đây: - GV ghi tên 4 bài văn lên bảng. “Vì sao em thích chi tiết đó? VD: HS có thể nói em thích nhất chi tiết “ những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, nh những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng” trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngon ngọt của quả xoan; hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi tràng hạt C.Củng cố, dặn bồ để treo lơ lửng thật đẹp, bất ngờ dò : (2’) và chính xác.. *HS thực hiện nh tiết 1 * 1 HS đọc yêu cầu của BT trong SGK. - HS làm việc cá nhân. Các em ghi lại một chi tiết mà em thích nhất trong mỗi bài văn miêu tả. - HS nối tiếp nhau - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện - Lắng nghe đọc diễn cảm các bài văn miêu tả đã ôn tập. - Chuẩn bị ôn tập 4 tiết từ ngữ đã học theo chủ điểm. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tiết 2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP (Tiết 4). I Mục tiêu: 1. Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với. các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. 2. Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bút dạ và 1 vài tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập 1, 2. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. HĐ của thầy Hãy nhắc lại tên các chủ điểm các A. Bài cũ:(3’) con đã học từ tuần 1 đến tuần 9? B.Bài mới:(35’) (Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim 1. Giới thiệu hoà bình, Con ngời với thiên nhiên). bài 2.Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: Lập GV nêu YC: hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm bằng cách lập bảng bảng … * Lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu: - GV phát phiếu cho các nhóm HS trao đổi để lập bảng từ ngữ ( khoảng 15 phút ). - HS cần tìm được ít nhất 5 từ trong mỗi ô. HĐ của trò Gọi hs nêu. -Lắng nghe. * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS tự làm, các nhóm đọc kết quả về lập bảng từ ngữ của nhóm bạn ; nêu ý kiến nhận xét, bổ sung. - 1, 2 HS đọc thành tiếng bảng từ ngữ đợc lập tốt nhất.. - GV chốt lại, ghi kết quả đúng vào bảng từ ngữ trên bảng lớp hoặc chọn 1 bảng tốt nhất. Bài tập 2: Tìm từ đồng nghĩa,từ *Gọi HS đọc YC bài 2 trái nghĩa với -YC HS làm việc theo nhóm mỗi từ trong bảng sau:. * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2- Cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi, trả lời câu hỏi theo nhóm. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - 1,2 HS đọc lại bảng kết quả. * Lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) * GV nhận xét tiết học Đáp án bài 1: Việt Nam – Tổ quốc em. Danh từ. Tổ quốc, đất nớc, giang sơn, quốc gia, nớc non, quê hơng, quê mẹ, đồng bào, nông dân, công nhân…. Động từ, Tính từ. bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giàu sang, cần cù, anh dũng, kiên cờng, bất khuất…. Thành ngữ, Tục ngữ. Quê cha đất tổ, quê hơng bản quán, nơi chôn rau cắt rốn, giang sơn gấm vóc, non xanh nớc biếc, yêu nớc thơng nòi, chịu thơng chịu khó, muôn ngời nh một, uống nớc nhớ nguồn, trâu bảy năm còn nhớ chuồng, lá rụng về cội…. Đáp án bài 2: Bảo vệ. Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa. Cánh chim hoà bình Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tơng lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ớc… Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị… Bốn biển một nhà, vui nh mở hội, kề vai sát cánh, chung lng đấu cật, chung tay góp sức, chia sẻ ngọt bùi, nối vòng tay lớn, ngời với ngời là bạn, đoàn kết là sức mạnh…. Bình yên. Giữ gìn Gìn giữ. đoàn kết. Con ngời với thiên nhiên Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mơng máng, núi rừng, núi đồi, đồng ruộng, nơng rẫy, vờn tợc,… Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tơi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm,… Lên thác xuốngghềnh; góp gió thành bão; muôn hình muôn vẻ; thẳng cánh cò bay; cày sâu cuốc bẫm; chân lấm tay bùn; chân cứng đá mềm; bão táp ma sa; ma thuận gió hoà; nắng chóng tra, machóng tối; nắng tốt da, ma tốt lúa;. Bạn bè. Bình an, bình Kết đoàn, Bạn hữu, yên, thanh liên kết bầu bạn, bè bình, yên ổn bạn,.. Phá hoại, tàn Bất ổn, náo Chia rẽ, kẻ thù, kẻ phá, tàn hại, động, náo phân tán, địch phá phách, phá loạn… mâu thuẫn, huỷ, huỷ hoại, xung đột,… huỷ diệt. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. Mênh mông Bao la, bát ngát, mênh mang… Chật chội, chạt hẹp, hạn hẹp,...

<span class='text_page_counter'>(155)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2015 TẬP ĐỌC. Tiết 1. ÔN TẬP (Tiết 5) I Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL. 2. Nắm đợc tính cách của các nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại sinh động một cảnh của vở kịch, thể hiện đúng tính cách nhân vật. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL nh tiết 1. - Một số trang phục để HS tập diễn ở lớp vở kịch Lòng dân.. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Bài cũ: ( 3’) B.Nội dung: (35’) 1. Kiểm tra tập đọc vàHTL.(1/4 số HS) 2. Bài tập 2: Nêu tính cách -Đóng vai. HĐ của thầy. HĐ của trò. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết -Lắng nghe học *Thực hiện như tiết 1. * Thực hiện như tiết 1. * Gọi HS đọc YC Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - GV kẻ trên bảng lớp một bảng gồm 2 cột: Nhân vật ( dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai), Tính cách. - Hớng dẫn HS đọc thầm lại hai đoạn trích của vở kịch Lòng dân rồi nêu ý kiến trao đổi.. Lời giải: Dì Năm: Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo ứng xử …An: Nhanh nhẹn, thông minh….Chú cán bộ: Tin tởng vào lòng dân,…...Lính: Hống hách, thích quát tháo, doạ nạt ngời dân.Cai: Khôn ngoan, xảo quyệt …. -GV hướng dẫn 1 nhóm 6 HS phân. * 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp đọc thầm lại. - Chú ý 2 yêu cầu của BT: Nêu tính cách từng nhân vật, phân vai trong nhóm để tập diễn một cảnh trong vở kịch. -Chia nhóm –HĐ -Đóng vai -HS khác nhận xét - HS tự phân vai, tập diễn 1 trong 2 cảnh của vở kịch. -Nhóm tốt nhất lên diễn trớc lớp. Cả lớp và GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> vai, tập diễn lại cảnh đầu vở kịch. -GV chấm điểm cho phần trình bày của từng nhóm. - Các lời thoại kịch có diễn tả đúng tính cách nhân vật không? Cần điều chỉnh nh thế nào? C. Củng cố -Dặn dò: ( 2’). HSTL. - GV nhận xét tiết học. Khen những hs học tốt. Lắng nghe. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(157)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP (Tiết 6). I- MỤC TIÊU:. 1. Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. 2. Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải quyết các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn để hớng dẫn HS làm BT2. - Bảng phụ kẻ bảng phân loại – BT 4 III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A.Bài cũ: (3’) B.Bài mới: (35’) * Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1: *Đoạn văn sau khi thay từ sẽ là: Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: “ Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa?”. Hoàng nói với ông: “Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ !”.. HĐ của thầy - Gọi HS đọc bài + TLCH. HĐ của trò - HS đọc. -Lắng nghe. - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. -GV nêu YC: Nhắc lại tên các bài đã học về nghĩa của từ trong các tiết Luyện từ và câu từ tuần 1 đến tuần 8 (từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa ). * Gọi HS nêu YC của BT . - GV hỏi: Vì sao cần thay các từ đó bằng các từ đồng nghĩa khác? ( vì các từ đó dùng cha chính xác) Lời giải: Câu 1: bưng (thay bê vì chén nước nhẹ không cần bê), mời (thay bảo vì cháu bảo ông là thiếu lễ độ) Câu 2: xoa ( thay vò vì vò là chà đi xát lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch; không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu) Câu 3: làm (thay thực hành vì thực hành là từ chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế; không hợp với việc giải quyết một nhiệm. -Nhắc lại. * HS đọc các từ in đậm. – HS trả lời. - HS làm việc cá nhân - GV phát phiếu cho 3 - 4 HS . - HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng lớp -nhận xét, góp ý.( - 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã thay từ chính xác. - HS sửa lại bài ..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống: đói >< no sống >< chết thắng >< bại đậu >< bay xấu ><đẹp. vụ cụ thể nh bài tập ) -Gọi HS đọc lại toàn bộ đoạn vừa điền.-NX *Gọi HS đọc YC - GV giúp HS chữa bài; kết hợp ghi bảng các cặp từ trái nghĩa ở từng câu tục ngữ ca dao. Lời giải - Một miếng khi đói bằng một gói khi no - Đoàn kết là sống, chia chia rẽ là chết. -Thắng không kiêu, bại không nản. - Nói lời phải giữ lấy lời Đừng nh con bớm đậu rồi lại bay. - Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn Xấu ngời đẹp nết còn hơn đẹp ngời.. Bài 4. Đặt câu với các nghĩa của từ *Gọi HS nêu YC đề bài đánh. Ví dụ : a. Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi, gậy … đập vào thân ngời. + Bố em không bao giờ đánh con. b. Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh. + Lan đánh đàn rất hay. c. Làm cho bề mặt sạch đẹp bằng cách xát xoa : + Mẹ đánh xoong nồi sạch bong. + Em thờng đánh ấm chén giúp mẹ. . Làm thành một hình dáng nhất định bằng cách vun, xới ( đánh luống trồng khoai ). . Làm cho một vật phát lửa bằng cách chà xát vào vật khác (đánh diêm nhóm bếp ). . Dùng tay chơi bóng (đánh bóng bàn, bóng chuyền, bóng rổ ). . Dùng đầu đa bóng đi theo hớng nhất định (đánh đầu đa bóng vào lới ). . Làm cho xúc vật chuyển đến nơi khác theo sự điều khiển của mình (đánh trâu ra đồng ). . Đào cây lên để chuyển đi nơi khác ( đánh cây non đi trồng).... GV nhận xét nhanh chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố –Dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy:. * 1HS đọc bài tập 2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc kết quả làm bài - 2 HS đọc lại KQ *1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1,2 HS làm miệng. Các em đặt câu với các nghĩa của từ đánh. - HS viết các câu văn đúng vào vở.. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(159)</span> ………………………………………………………………………………………… ........................................................................................................................................ Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (KIỂM TRA ĐỌC).

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tiết 4. TẬP LÀM VĂN (KIỂM TRA VIẾT).

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

<span class='text_page_counter'>(163)</span> Tiết 5. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU:. Giúp học sinh củng cố về: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. Đọc số thập phân. - So sánh các số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải các bài toán liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. HĐ của thầy 5m 4dm = 5,4 m; 10 yến 37hg = A. Kiểm tra bài cũ: 103,7kg (3’) 23cm = 0,23 m 523g = 0,523 kg - Giáo viên nhận xét. B. Bài mới:(35’) 1. Giới thiệu bài Luyện tập chung 2. Luyện tập Bài 1: 127 12,7 a. 10 65 0,65 b 100. Bài 2: Đáp án b,c,d là đúng. Bài 3: a.4m85cm=4,85m b.72ha=0,72 km2 Bài 4: Giải toán Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học toán là: 180000 : 12 =. HĐ của trò - 2 học sinh lên bảng làm bài GV giao, HS ở dưới làm vào nháp. - Cả lớp nhận xét, chữa bài.. *Gọi HS nêu YC bài tập * HS nêu yêu cầu – Cả + Nêu cách chuyển phân số thập lớp đọc thầm phân thành số thập phân? - Hs làm bài vào vở - Gv kết luận kết quả đúng - HS nêu cách làm. *Gọi HS đọc yêu cầu Ta có : 11,020km = 11,02km 11km 20m = 11,02km 11020m = 11,02km Vậy : 11,020km=11km20m=11020m Vì sao em tìm được như vậy ?. * HS nêu yêu cầu - HS cả lớp tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.. *Gọi hS nêu YC- đọc chữa -GV chốt cách làm. * HS nêu yêu cầu – Lớp đọc thầm - 1 HS làm bài vào bảng phụ -nhận xét chữa bài * HS nêu yêu cầu- Phân tích đề. *Gọi HS đọc YC BT-Tóm tắt – Phân tích đề -BT có mấy cách giải-nêu các cách giải đó ?. - Hs nêu cách làm. - HS cả lớp tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> 15000 (đồng) Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là : 15000 x 36 = 540000 (đồng). -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? – Gv kết luận kết quả đúng. vào vở - 2 HS lên bảng làm bài theo 2 cách - HS nhận xét- chữa bài - HS điền đúng sai vào vở . - Hs nêu cách làm. C. Củng cố, dặn dò:( 2’) * GV nhận xét tiết học, khen những HS làm bài nhanh. Nhắc HS về nhà chữa các bài sai Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………...……….

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015 Tiết 4. TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.

<span class='text_page_counter'>(166)</span>

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Tiết 3. TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU:. - Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân. - Biết giải bài toán với phép cộng hai số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Nội dung A.Bài cũ:( 3’) B. Bài mới:( 35’) 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân. 1,84m = 184cm 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429 (cm) 429cm = 4,29m Vậy: 1,84 + 2,45 =4,29m + Đặt tính thẳng hàng thẳng cột, dấu phẩy thẳng dấu phẩy . + Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên. + Viết dấu phẩy thẳng cột dấu phẩy của số hạng 184 1,84 +245 + 2,45 429 4,29. 2. Luyện tập: Bài 1 : Tính . 58,2 24,3 82,5. . 19,36 4,08 23,44. HĐ của thầy - GV trả bài kiểm tra và nhận xét kết quả làm bài của HS.. HĐ của trò. Lắng nghe GT bài - GV nêu ví dụ 1 SGK a) Ví dụ 1: Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thẳng BC dài 2,45m .Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét ?. * HS thảo luận nhóm đôi để thực hiện phép cộng 1,84 + 2,45 =?(m).. ? Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABC ta làm như thế nào ? (1,84 + 2,45= ? ). HS trả lời. GV : Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 +2,45. Đây là tổng 2 số thập phân - Hãy đổi thành các số đo có đơn vị là xăng-ti-mét và tính .. -. GV : HD hs cách cộng hai số thập phân - Em hãy so sánh hai phép cộng - HS so sánh. trên . Nhận xét: Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau chỉ khác có hoặc không có dấu phẩy - HS tự nêu b) Ví dụ 2: 12,9 + 8,75 = ? . - Muốn cộng hai số thập phân con làm như thế nào? - Đọc quy tắc trong SGK tr. 54. * Bài 1: ? Nêu cách công 2 số thập phân ? - Gv kết luận kết quả đúng. * HS nêu yêu cầu – Cả lớp đọc thầm - Hs làm bài vào vở - 2 HS làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Bài 2 : Đặt tính rồi tính 7,8 9,6 17,4. . . 34,82 9,75 44,57. Bài 2: YC HS làm bài Khi cộng 2 số thập phân em cần lưu ý điều gì ? – Gv kết luận kết quả đúng. Bài 3 :Giải toán Tiến cân nặng số kilôgam là: 32,6 + 4,8 = 37,4 (kg) Đ/s: 37,4kg. phụ . - HS dưới lớp nhận xét chữa bài * HS nêu yêu cầu - HS cả lớp tự làm bài vào vở .. *Gọi Hs đọc YC-Tóm tắt-Làm bài Tóm tắt: Nam Tiến. * HS nêu yêu cầu 32,6kg – Lớp đọc thầm 4,8kg - 1 HS làm bài vào bảng phụ . - HS dưới lớp nhận xét chữa bài C. Củng cố - Dặn dò: - Hs đổi vở điền (2’ GV yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đúng sai vào vở thập phân. - GV nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tiết 1. TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng cộng hai số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học ; tìm số trung bình cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. + Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Nội dung A. Kiểm tra bài cũ:( 3’) B.Bài mới:(35’) 1. Giới thiệu bài: Luyện tập công 2 số thập phân 2. Luyện tập: Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a.. a+b =b+ a. Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. 9,46 TL 3,8 +3,8 + 9,46 13,26 13,26 0,07 TL 0,09 +0,09 + 0,07 0,16 0,16 Bài 3 : Giải toán Bài giải. HĐ của thầy Bài tập: Đặt tính rồi tính: 64,56 + 36,12 134,5 + 1,765 + Nêu cách cộng 2 số thập phân ? + GV nhận xét, đánh giá. Nhận xét chung . + GV giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.. HĐ của trò + 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS ở dưới làm ra nháp.. Bài 1: * Gọi HS đọc YC –Làm -Đọc chữa a b a+b b+a. 5,7 6,24 11,94 11,94. 14,9 4,36 19,26 19,26. 0,53 3,09 3,62 3,62. Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán. a+b=b+a Khi đổi chỗ hai số thập phân trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Gv kết luận kết quả đúng. * HS nêu yêu cầu – lớp đọc thầm - Hs làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ . -Học sinh nhắc lại tính chất giao hoán. * HS nêu yêu cầu *Gọi HS đọc YC đề bài -YC HS dùng T/c giao hoán để thử lại kq-YC - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài –NX. HS làm bảng.HS nhận xét chữa bài. *Gọi HS đọc YC-Tóm tắt-Làm bài Tóm tắt:. * HS nêu yêu cầu – Lớp đọc thầm.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Chiều dài hình chữ 16,34m nhật là: CR 16,34 + 8,32 = CD 24,66 (m) Chu vi hình chữ - Gọi HS nêu cách làm nhật là: - Gv kết luận kết quả đúng (16,34 + 24,66) x 2 = 82 (m) Đáp số : 82 m - GV nhận xét tiết học. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’). 8,32m. - Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng phụ . - HS đổi vở KT - Hs nêu cách làm. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2015 Tiết 2. TOÁN TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU :. Giúp học sinh: - Biết tính tổng nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Sách giáo khoa, phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. A. Kiểm tra bài cũ: (3’) B. Bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS cộng nhiều số thập phân. a.VD + Đặt các hàng thẳng cột với nhau, dấu phẩy thẳng dấu phẩy. + Làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. b.Bài toán Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10=24,95 (m) Đ/s: 24,95 m. 3. Luyện tập. Bài 1: Tính a) 5,27  14,35 9,25 28,87. Hoạt động của thày. Hoạt động của trò - Kiểm tra việc chữa bài sai của HS. - Gv kiểm tra, - Nêu tính chất giao hoán của phép cộng HS nêu miệng. hai số thập phân. -GT bài – ghi bảng a) Ví dụ: - Muốn biết cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu ta phải làm phép tính gì? ( 27,5 +36,75 + 14 = ? (l) ) Dựa vào cách cộng hai số thập phân , em hãy đặt tính và tính . 27,5  36,75 14 78,25. - 1 HS nêu Nêu cách cộng nhiều số thập phân ? - HS đọc bài toán b)Bài toán: SGK. - Bài toán cho biết gì? - 1 hs lên bảng - Bài toán yêu cầu tìm cái gì? - Muốn tính chu vi tam giác ta làm thế làm cả lớp làm vào nào? nháp -Nêu cách cộng nhiều số thập phân ? *Nêu YC BT 1 -YC HS làm bài-Chữa bài -NX - Gv kết luận kết quả đúng. b). - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 hs lên bảng làm cả lớp làm vào nháp. * HS nêu yêu cầu- Cả lớp đọc thầm - Hs làm vở.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> - HS dưới lớp nhận xét chữa bài. 6,4  18,36 52 76,76. Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b)+c và a+ (b+c). Gọi HS lên chữa -NX - Muốn cộng một - Gv kết luận kết quả đúng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể a b c (a+b)+c a+(b+c) cộng số thứ nhất với 2,5 6,8 1,2 (2,5+6,8)+1,2 2,5+(6,8+1,2) tổng của hai số còn = 10,5 = 10,5 lại: 1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4 1,34+(0,52+4) = 5,86 = 5,86 (a + b) + c = a +(b + c) - Em có nhận xét gì về 2 biểu thức ( a+b) +c và a+(b+c) ? (a+b)+c = a+(b+c) - Em đã gặp trường hợp biểu thức ( a+b ) +c = a + (b+c) - Phát biểu tính chất kết hợp của số thập Bài 3: a) 12,7 + 5,89 + 1,3 phân ? = (12,7 + 1,3 ) + *Gọi Hs nêu YC-YC làm bài 5,89 - Em đã vận dụng những tính chất gì để = 14 + 5,89 tính nhanh ? = 19,89 c,5,75+7,8 + 4,25 + - Gv kết luận kết quả đúng Nêu cách cộng nhiều số thập phân ? 1,2 =(5,75+4,25)+(7,8 +1,2) =10,00 +9,00 = 19,00 C. Củng cố - Dặn dò: ( 2’). * HS nêu yêu cầu - HS cả lớp tự làm vào vở -2 HS làmbảng HS dưới lớp NX chữa bài –. * HS nêu yêu cầu – Lớp đọc thầm - Cả lớp làm bài vào vở - 2 HS làm vào bảng phụ .. - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………....................

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Tiết 4. ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (tiết 2). I. MỤC TIÊU:. - Củng cố, luyện tập, liên hệ bản thân, liên hệ thực tế giúp HS hiểu kĩ về hành vi đạo đức về chủ đề "tình bạn". Từ đó các em biết cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - SGK đạo đức 5. - Tranh, ảnh, thơ, truyện về chủ đề "tình bạn". III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Nội dung HĐ của thầy A. Kiểm tra bài - Vì sao chúng ta cần phải có tình bạn? cũ:( 3’) - Nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp? - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới: (35’) * Hoạt động 1: Bài 1: Nếu thấy bạn làm việc sai trái, Thảo luận em sẽ chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ? nhóm, bài tập 1 a) Mặc ban không quan tâm (SGK.) b) Tán thưởng việc làm của bạn . c) Bắt chước bạn * Đóng vai d) Bao che cho bạn e) Khuyên ngăn bạn f) Mách cô giáo thầy giáo g) Không chơi với bạn nữa Gv nêu câu hỏi để hs hiểu rõ hơn cách ứng xử của nhóm: + Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? + Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai? + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao? KL: Cần khuyên ngăn, gợi ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. *Hoạt động 2: *YCHS kể những câu chuyện sưu tầm Cùng nhau học. HĐ của trò - 2 HS lần lượt trả lời. * chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận rồi đóng vai tình huống bài tập. - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên thể hiện tình huống.. - HS nhận xét cách ứng xử của các nhóm.. -HS kể chuyện-NX. * HS làm việc cá.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> tập gương sáng *Hoạt động 3: Liên hệ bản thân Bài 4: * Hoạt động 4: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.. C. Củng cố dặn dò: (2’). được về tình bạn. nhân. -Câu chuyện kể về ai ? Chúng ta học tập - Trao đổi trong được gì từ những câu chuyện đó? nhóm nhỏ -HS trình bày trước lớp. *GV nêu yêu cầu bài tập 4 - Em sẽ làm gì để có tình bạn đẹp ? - GV khen HS và kết luận. KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía. *Gv đưa ra cây hoa dân chủ, mỗi bông hoa là một câu hỏi (hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao…). *Gọi HS đọc thơ hát về chủ đề tình bạn *Từng HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi. - HS khác nhận xét2HS đọc ghi nhớ. -HS lắng nghe. - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS học bài, chuẩn bị bài giờ sau.. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….........

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Tiết 3. ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP. I.MỤC TIÊU :. Học xong bài này , hs: - Biết được nghành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp , chăn nuôi đang ngày càng phát triển . - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất . - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta . II.ĐỒ DÙNG: - Bản đồ kinh tế Việt Nam -Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp , cây ăn quả ở nước ta. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: (3’). B. Bài mới. ( 35’) 1. GTB: *Tìmhiểubài: HĐ 1: Ngành trồng trọt :Trồng trọt là nghành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta . Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi .. HĐ của thầy HĐ của trò + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số 2 hs lên trả dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu ? lời câu hỏi – + Các dân tộc ít người sống ở đâu ? NX Gv NX- đánh giá. + GV giới thiệu bài-Ghi bảng : _Lắng nghe 1.Nghành trồng trọt +YC Quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam ( hình 1) , em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? + Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của nghành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp ? ( Nghành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp .) GV nêu câu hỏi + Kể tên một số cây trồng ở nước ta? ( lúa , cây ăn quả , cà phê , chè , cao su ...) + Cây trồng nào được trồng nhiều nhất ở nước ta ? ( lúa gạo ) + Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ?( Đủ ăn , có gạo xuất khẩu ) GV. Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( chỉ sau Thái Lan) + Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới? ( Việt Nam có thể trồng nhiều lúa gạo và trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 thế giới vì : -Có các đồng bằng lớn (ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ ) -Đất phù sa mầu mỡ -Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa .. * Hoạt động cá nhân -Học trả lời. sinh. -. Học sinh nêu.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> HĐ2:Ngành chăn nuôi. C. Củng cố, dặn dò: (2’). -Có nguồn nước dồi dào .)  Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên ? ( chè, cà phê, cao su ...)  Em biết gì về giá trị xuất khẩu của những loại cây này?( Đây là các loại cây có giá trị xuất khẩu cao ; cà phê, cao su, chè của Việt Nam đã nổi tiếng trên thế giới )  Với những loại cây có thế mạnh như trên, nghành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp của nước ta ? ( Nghành trồng trọt đóng góp tới 3/4 giá trị sản xuất nông nghiệp .) + Em hãy quan sát hình 1, cho biết lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su, ...) được trồng chủ yếu ỏ vùng núi và cao nguyên hay đồng bằng? Kết luận : Cây lúa được trồng nhiều ở các vùng đồng bằng , nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ . Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi . Cây chè trồng nhiều ở miền núi phía Bắc .Cây cà phê được trồng nhiều ở Tây Nguyên. Cây ăn quả trồng nhiều ở đồng bằng Nam Bộ , đồng bằng Bắc Bộ , miền núi phía Bắc . 2. Ngành chăn nuôi Kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? Trâu bò, lợn, gà được nuôi chủ yếu ở vùng nào ? (vùng đồng bằng) Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc ?( Thức ăn chăn nuôi đảm bảo nhu cầu của người dân về thịt, trứng sữa ... ngày càng cao ; công tác phòng dịch được chú ý, ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững. -Thảo luận nhóm đôi , 1bạn chỉ , một bạn nhận xét cách chỉ của bạn -2-3 hs trình bày trên lược đồ -2 học sinh nhắc lại. *HS đọc sgk HS nêu. + Tại sao nói ''Việt Nam là nước nông nghiệp và trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông - 2HS nêu nghiệp''? - Gv nêu nhận xét giờ học dặn dò bài sau. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………........................................................................................

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tiết 3. KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Nêu được một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông. - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hs sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về tai nạn giao thông đường bộ. - Bảng phụ, bút dạ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A- Bài cũ: (3’). B.Bàimới:(35’) 1.Giới thiệu bài: 2. Tìm hiểu bài: * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây tại nạn giao thông. HĐ của thầy -Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại? - Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ là gì? - Tại sao khi bị xâm hại, chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự?. HĐ của trò 3 hs trả lời- Nhận xét. -Lắng nghe GV giới thiệu, ghi tên bài.. * Giới thiệu tranh ảnh, tư liệu về tai nạn giao thông đường bộ mà em sưu tầm được. - Theo em nguyên nhân nào dẫn đến những tai nạn giao thông đó? -Gv kết luận. => Nguyên nhân chủ yếu nhất vẫn là ý thức củangười tham gia giao thông chưa tốt. * Hoạt động 2: *Nội dung thảo luận nhóm: Những vi - Quan sát tranh H1,2,3,4 (trang 40.) phạm luật giao - Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham thông của gia giao thông ? người tham - Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm gia và hậu quả giao thông đó? của nó - Hậu quả của vi phạm đó là gì? -Gv kết luận. => Có rất nhiều nguyên nhân gây tai nạn giao thông. Có những tai nạn giao thông không phải là do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.. 5-7 hs giới thiệu tranh ảnh, tư liệu về tai nạn giao thông đường bộ, nhận xét-KL. *Chia lớp làm các nhóm (mỗi nhóm 4 hs), Hs thảo luận. Đại diện 3 nhóm trình bày miệng, các nhóm khác nhận xét,.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> * Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông. C- Củng cố – Dặn dò: ( 2’). *Nội dung thảo luận nhóm: - Quan sát tranh H5,6,7 (trang 41.) - Nêu ích lợi của việc làm được mô tả trong hình. - Tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện an toàn giao thông. -Nêu một số biện pháp an toàn giao thông? -Gv kết luận. Tổ chức giải quyết các tình huống sau: Gv nêu từng tình huống: 1- Em muốn sang phía bên kia đường mà đường không có phần đường dành cho người đi bộ. Em sẽ làm gì? 2- Em đang đi trên đường không có vỉa hè. Em sẽ đi như thế nào? 3- Em đang đi thì nhìn thấy biển báo chỗ rẽ nguy hiểm. Em sẽ làm thế nào? 4- Đường nhỏ mà phía trước lại có 2 xe đi tới. Em sẽ làm thế nào? -Gv kết luận.. *Chia lớp thành nhóm, phát bảng phụ và bút dạ, Hs thảo luận trong 5 phút, đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,. Hs trả lời, hs khác nhận xét Hs ghi vở.. - Yêu cầu hs chấp hành đúng luật lệ giao thông khi tham gia giao thông đường bộ. NX tiết học, dặn dò bài sau Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(179)</span> Tiết 6. KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ. I- MỤC TIÊU:. Học xong bài này, học sinh biết: - Xác định được giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II- ĐỒ DÙNG:. - Tiết 1: Bảng phụ, bút dạ.Tranh sgk - Tiết 2: bảng ô chữ ( in trang 106) III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung. HĐ của thầy A- Bài cũ: (3’) - Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông? - Tai nạn giao thông để lại những hậu qủa B.Bài mới: ntn? (35’) GV giới thiệu, ghi tên bài. 1.Giới thiệu bài: - Hoàn thành mục “Bài tập” trang 42: 2.Tìm hiểu (Đáp án: bài: 1- a) Con trai : 13 tuổi -> 17tuổi. * HĐ1: b) Con gái: 10 tuổi -> 15 tuổi Ôn tập về con 2- Khoanh vào ô d người 3- Khoanh vào ô c) Gv nêu câu hỏi: - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới? - Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới? - Hãy nêu sự hình thành một cơ thể người? - Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ? * HĐ 2: Cách phòng *Tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tránh một số - Đọc yêu cầu trang 43 - Đọc ví dụ trang bệnh 43. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm: TC: Ai nhanh Nhóm 1 : câu a. Nhóm 2 : câu b –Ai đúng Nhóm 3 : câu c. Nhóm 4 : câu d. (Đáp án : Giáo án in trang 103) -Gv kết luận.. HĐ của trò 2 hs trả lời- nhận xét. -Lắng nghe 2 hs đọc Chia lớp làm 6 nhóm, phát bảng phụ , bút dạ. Hs thảo luận trong 5 phút. Đại diện 6 nhóm lên gắn bảng , hs trình bày miệng, các nhóm khác nhận xét, gv kết luận.. *2 hs đọc to. Chia lớp thành 4 nhóm, Hs thảo luận nhóm trong 10 phút hoàn thành vào bảng phụ, đại diện 4 nhóm gắn bảng phụ lên, trình bày, các nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> * HĐ 3: Trò chơi ô chữ kì diệu. *Cách chơi: - Đưa cho hs quan sát các ô chữ đã vẽ vào giấy có che các chữ bằng 1 ô giấy vuông được gắn trên bảng phụ to.Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo câu hỏi gợi ý. - Tìm ra ô chữ hình chữ S ( có ô giấy che bằng màu) - Lần lượt từng nhóm được quyền trả lời, nếu không trả lời được thì quyền trả lời nhường cho nhóm sau.Mỗi câu trả lời đúng được ở hàng ngang được 10 điểm.Giải đáp đúng ô hàng dọc hình chữ S được 50 điểm. Câu hỏi gợi ý: 1- Nhờ có quá trình này mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ duy trì, kế tiếp . (7ô) 2- Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. (5 ô) 3- Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “ ... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là.” (6 ô) 4- Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. (10 ô) 5- Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. (11 ô) 6- Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu : “ .... dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi là.” (7 ô) 7- Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. (9 ô) 8- Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp.( 10 ô) 9- Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa học. (8 ô) 10- Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. (5 ô) 11- Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. (8 ô) 12- Người mắc bệnh này có thể chết, nếu sống cũng bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. (7 ô). C- Củng cố Dặn dò:( 2’) - Nhận xét tiết học- Gv nhắc hs ghi vở. *Gv treo bảng có dán các ô chữ đã bị che bởi các ô giấy (ô hàng dọc hình chữ S tô màu), gv nêu câu hỏi, 1 hs bóc ô giấy che khi các bạn trả lời đúng. Thưởng nhóm ghi được nhiều điểm nhất.. HS ghi vở.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Tiết 6. LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC “TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP”. I. MỤC TIÊU:. HS biết: - Ngày 2 – 9 – 1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “ Tuyên ngôn độc lập” - Đây là sự kiện trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam DCCH. Ngày 2 – 9 là ngày Quốc khánh cuả nước ta. II. ĐỒ DÙNG: Ảnh tư liệu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:. Nội dung A. Kiểm tra bài cũ: (3’). HĐ của thầy Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng tháng Tám -1945? B. Bài mới (35’) - Nhận xét. 1. Giới thiệu bài. *GV giới thiệu –Ghi bảng 2. Hướng dẫn tìm - Nêu quang cảnh ngày 2 – 9– 1945 ở hiểu bài. Hà Nội? Hoạt động 1: - Quang cảnh đó thể hiện điều gì? Quang cảnh ngày -GV NX tuyên dương-KL 2/9. HĐ của trò 2 HS trả lời. *Lắng nghe. - HS q/s tranh- đọc thầm trong SGK-21 từ đầu -> lễ đài mới dựng -Miêu, tả nhóm đôi Hoạt động 2: quang cảnh ngày 2/9Diễn biến của buổi *Cho HS thảo luận nhóm theo nội Thi tả trước lớp. lễ Tuyên ngôn Độc dung: * HS thảo luận lập -Buổi lễ Tuyên ngôn Độc lập của dân nhóm4 tộc ta diễn ra như thế nào? -các nhóm trình bày +Buổi lễ bắt đầu khi nào? + HS đọc to “ Đúng +Trong buổi lễ diễn ra các sự việc 11 giờ...độc lập ấy” chính nào? -HS các nhóm bổ +Buổi lễ kết thúc ra sao? sung -GV NX –chốt kiến thức -Khi đang đọc bản Tuyên ngôn Độc Bác dừng lại làm gì? -Điều đó cho thấy tình cảm của Người ….như thế nào? Hoạt động 3:Một số nội dung của *Gọi 2HS đọc đoạn trích (sgk) bản Tuyên ngôn -YC HS thảo luận về nội dung chính * HS phát biểu hai ý: Độc lập. của bản Tuyên ngôn Độc lập. + Khẳng định quyền + GV đưa ảnh tư liệu. độc lập, tự do của -GV KL dân tộc Việt Nam. - Kết luận của bản “ Tuyên ngôn độc + Dân tộc Việt Nam lập” nói lên điều gì? quyết tâm giữ vững quyền tự do, ...

<span class='text_page_counter'>(182)</span> - 1 HS đọc to câu nói Hoạt động 4: ý *YC HS thảo luận nhóm 4: Nêu ý cuối bản Tuyên ngôn nghĩa lịch sử nghĩa lịch sử của sự kiện này. độc lập + Tuyên bố nền -Gọi các nhóm trình bày-NX -đánh * 1 HS thuật lại diễn độclập. giá biến. + Khai sinh ra nước Ngày 2/9 là ngày kỉ niệm gì? HS phát biểu. Việt Nam DCCH. - Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào - 1 HS đọc phần in + Ngày 2 – 9 – ngày, tháng, năm nào? Ở đâu? đậm ( SGK- 19), lớp 1945, ngày Quốc đọc thầm theo. khánh C. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Tiết 5. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP MRVT : HỮU NGHỊ - HỢP TÁC. I.MỤC TIÊU : 1. Ôn tập và mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ đề: Hữu nghị – Hợp tác. 2. Luyện tập viết đoạn văn nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. II.ĐỒ DÙNG: Phấn màu, bảng phụ,…… III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung. Hoạt động dạy định Yêu cầu cả lớp hát. A. Ổn lớp: 2’ B.Tiến hành: 35’ Bài 1: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống lần lượt là: hữu ái, hữu ý, hữu dụng, hữu cơ, hữu nghị.. Bài 2: Từ thích hợp để điền vào chỗ trống lần lượt là: hợp lực, hợp lí, hợp nhất, hợp tác, hợp tuyển.. - Giao bài tập - Học sinh làm bài  Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : hữu nghị, hữu ái, hữu cơ, hữu dụng, hữu ý. -GV gọi HS chữa bài – GV nhận xét, chốt đáp án. a) Tình …giai cấp. b) Hành động đó là …chứ không phải vô tình. c) Trở thành người .... d) Sự thống nhất …giữa lí luận và thực tiễn. e) Cuộc đi thăm …của Chủ tịch nước. - Khi chọn các từ để điền vào chỗ chấm con chú ý điều gì? (Thử điền và xem nghĩa của cả câu đó xem có phù hợp hay không) Bài 2 : Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: hợp tác, hợp lí, hợp lực, hợp nhất, hợp tuyển. a) Bộ đội …cùng nhân dân chống thiên tai. b) Cách giải quyết hợp tình…. c).…hai xã nhỏ thành một xã lớn. d) Sự …về kinh tế giữa nớc ta với các nước trong khu vực. e) Bộ …thơ văn thời Lí-Trần. - Con hiểu “Hợp tuyển” có nghĩa là như thế nào? (được tuyển chọn từ nhiều nơi - trong câu có nghĩa là được tuyển chọn từ hai đời vua ). Hoạt động học Cả lớp hát một bài.. + HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở  HS chữa bài trên bảng phụ.  Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu..  HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở +HS lần lợt chữa bài trên bảng Lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu cách hiểu nghĩa của từ, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu  Cả lớp làm vở.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> - Hợp nhất có nghiã là gì? (gộp lại các cái nhỏ thành cái lớn hơn) Bài 3 : Viết đoạn văn nói về tình hữu nghị, hợp tác giữa nước ta với các nước anh em.Trong đoạn văn, có sử dụng một trong các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ nói về Hữu nghị – Hợp tác. - Gọi hS đọc đoạn văn. - GV Nhận xét. 2. Củng cố – dặn dò 3’. -HS viết đoạn văn + 2-3 hs đọc bài làm. Lớp nhận xét bài làm của bạn. + Gv nhận xét tiết học + Về nhà làm lại các bài sai. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau tiết dạy: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(185)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×