Tải bản đầy đủ (.docx) (81 trang)

Chuong V Bai 1 Buoc dau soan thao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.71 KB, 81 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG I: LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại máy vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn. - Nói một vài thông tin về máy tính. 2. Kỹ năng: - Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới. 3.Thái độ: - Hào hứng trong việc học môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn. + Máy tính xách tay thật. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: Ổn định lớp. - Kiểm tra vở. 1ph 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em - Lắng nghe. sẽ làm quen với một môn học mới. Môn học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này. - Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình - Thảo luận và trả lời về máy tính (qua các phương tiện truyền thông) 3. Các hoạt động: 15ph a. Hoạt động 1: - Hỏi các em một số câu hỏi: - Trả lời. + Em có thể học toán, học vẽ trên máy + Có. tính không? + Em có thể liên lạc với bạn bè nhờ máy + Có. tính không? + Em có thể học bài trên máy tính + Có không? … - Giới thiệu đôi nét về máy tính: - Lắng nghe. + Máy tính như một người bạn với nhiều - Ghi bài. đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện. + Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế. Máy tính cũng sẽ cùng em tham gia các trò chơi lí thú và bổ ích ... 13ph b. Hoạt động 2: - Hỏi các em câu hỏi: + Có bao nhiêu loại máy tính mà em biết? + Theo em biết máy tính có những bộ phận cơ bản nào? - Giáo viên nêu các bước cơ bản để bắt đầu sử dụng máy tính. + Nối máy tính với nguồn điện. + Bật công tắc màn hình. + Bật công tắc trên thân máy. - Khi máy tính bắt đầu hoạt động, trên màn hình xuất hiện những hình ảnh nhỏ gọi là biểu tượng. - Có thể sử dụng chuột máy tính để chọn biểu tượng của bài học hoặc trò chơi. 3ph 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động, tắt máy tính. - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học, .... - Một vài học sinh trả lời: + Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay. + Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím. - Lắng nghe và ghi bài vào vở.. - Lắng nghe, ghi bài vào vở.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 2 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được những điều cần thực hiện khi làm việc với máy tính (như: tư thế ngồi, lượng ánh sáng phù hợp,...). 2. Kỹ năng: - Biết một số yêu cầu khi làm việc với máy tính như: tư thế ngồi, bố trí ánh sáng, ... 3.Thái độ: - Tạo cho học sinh có tính cẩn thận khi làm việc với máy tính II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn, một số câu hỏi cho bài tập thực hành. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 6ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Kiểm tra vở. - Người bạn mới của em (tiết 1) - Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời. Nêu một số câu hỏi. 1ph 2. Bài mới: - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2) 10ph 3. Các hoạt động: c. Hoạt động 3: - Tư thế ngồi học. - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím. - Đặt máy tính nơi có đủ ánh sáng (ánh - Lượng ánh sáng dùng để học. sáng không chiếu thẳng vào mắt hay vào màn hình..) - Khi không làm việc, ta nên tắt máy tính: - Học sinh lắng nghe và ghi vở. vào Start, chọn Turn Off Computer, sau đó chọn Turn off. 10ph d. Hoạt động 4: hướng dẫn cho học sinh làm một số bài tập Cho một số bài tập: * Bài tập 1: Điền Đ/S -Đ - Máy tính giúp em làm toán, học vẽ -Đ - Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè. -Đ - Có nhiều loại máy tính khác nhau. - Em không thể chơi trò chơi trên máy - S tính. 7ph * Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (về nhà) - Màn hình máy tính có cấu tạo và hình - Màn hình ti vi dạng giống như ................

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3ph. - Người ta coi ............. là bộ não của máy tính. - Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên .................... - Em điều khiển máy tính bằng ........... 4. Củng cố - Dặn dò: - Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính. - Làm bài tập về nhà.. - Bộ xử lý - Màn hình - Chuột - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 3 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau. - Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau. - Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin. 2. Kỹ năng: - Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận. 3.Thái độ: Tính nhạy cảm với các loại thông tin. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh,… cho ba loại thông tin. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Có mấy loại máy tính thường gặp? - Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay. - Các bộ phận quan trọng của máy tính để - Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím. bàn. - Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt - Tư thế ngồi làm việc với máy tính. ngang tầm của bàn phím. 1ph 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoạt động 1: - Hỏi học sinh “Thông tin là gì?” - Thảo luận và trả lời. - Gợi ý: + Khi em nói chuyện hàng ngày với bố mẹ, anh chị em, bạn bè....thông tin sẽ được truyền từ người này tới người khác. + Khi em học bài trên lớp, thầy cô giáo đã - Ghi bài: thông tin là những lời nói truyền đạt cho em một lượng thông tin nhất giao tiếp hàng ngày, các kiến thức định. Khi em đọc truyện, sách, báo, nghe đài, chung về khoa học, văn hoá, xã hội... xem phim, xem tivi... có nghĩa là em đã tiếp thu một lượng thông tin vô cùng phong phú. 10ph b. Hoạt động 2: - Lắng nghe và ghi bài. - Có ba dạng thông tin thường gặp: * Thông tin dạng văn bản: sách giáo khoa, sách truyện, các bài báo, tạp chí,... - Đưa cho học sinh xem một số ví dụ: - Nhận xét. quyển truyện, một tờ giấy photo có chữ. * Thông tin dạng hình ảnh: những bức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tranh, ảnh vẽ trong sách giáo khoa, bức ảnh chụp,... - Đưa ví dụ: cho học sinh xem vài bức ảnh chụp hoặc sưu tầm. * Thông tin dạng âm thanh: các buổi phát thanh, trò chuyện để trao đổi thông tin,... - Đưa ví dụ: cho các em nghe một đoạn bài hát hay một số âm thanh đặc biệt,... 11ph c. Hoat đông 3: - Cho một số thông tin lẫn lộn vào nhau, yêu cầu học sinh sắp xếp theo ba dạng thông tin cơ bản. - Tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe, biển báo, bài văn, bài thơ, bức tranh,... 3ph. - Nhận xét nội dung bức ảnh miêu tả cái gì. - Lắng nghe, nhận xét. - Làm việc theo nhóm để sắp xếp các dạng thông tin cho đúng. - Thông tin dạng âm thanh: tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe - Thông tin dạng hình ảnh: biển báo, bức tranh. - Thông tin dạng văn bản: bài văn, bài thơ. 4. Củng cố - Dặn dò: - Em hiểu thế nào là thông tin? - Lắng nghe. - Nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống hàng ngày?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TUẦN 4 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 3,4: BÀN PHÍM MÁY TÍNH – CHUỘT MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS làm quen với bàn phím. - HS nắm được sơ đồ bàn phím. - HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột. - Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột... 2. Kỹ năng: - Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính. - Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính. 3.Thái độ: - Tạo hứng thú học môn mới cho HS. - Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời). + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể - Có 3 loại: thông tin dạng văn bàn, tên. âm thanh, hình ảnh. + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin - Đưa một số ví dụ. trên. - Nhận xét. - Nhận xét - ghi điểm. 1ph 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen - Lắng nghe. với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quan với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”. 3. Các hoạt động: 15ph a. Hoạt động 1: - Giới thiệu sơ đồ bàn phím. Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy - Lắng nghe, quan sát. làm quen với bàn phím của máy vi tính. Sơ - Một vài HS nhắc lại tên các hàng đồ bàn phím có dạng sau: (kèm hình ảnh phím. bàn phím) - HS ghi bài - Chỉ vào ảnh và giới thiệu sơ lược về bàn - Lắng nghe, quan sát phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai. - Hàng phím cơ sở: - Lắng nghe, quan sát..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5ph. 10ph. + Nhìn trên bàn phím, hàng thứ ba tính từ dưới lên gọi là hàng phím cơ sở gồm có các phím “A”, “S”, “D”, “F”, “G”, “H”, “J”, “K”, “L”, “;”, “ ’ ”. + Trên hàng cơ sở có hai phím có gai “F”, “J”. Hai phím này làm mốc cho việc đặt các ngón tay ở vị trí ban đầu trước khi gõ phím. - Trước hết em cần quan tâm đến khu vực chính của bàn phím. Khu vực này được chia thành các hàng phím như sau: + Hàng phím trên: Ở phía trên hàng cơ sở. + Hàng phím dưới: Ở dưới hàng cơ sở. + Hàng phím số: Hàng phím trên cùng. + Hàng phím chứa dấu cách: Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách. - Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà em sẽ được làm quen sau này. b. Hoạt động 2: - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính. - Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng. - Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải.... - Lắng nghe, quan sát.. - Một vài HS nhắc lại các hàng phím đã được GV giới thiệu. - Một vài HS nhắc lại đặc điểm để nhận biết các hàng phím.. - Lắng nghe, thảo luận, trả lời.. - Mặt trên của chuột thường có hai nút: nút trái và nút phải. - Cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng.. - Lắng nghe. c. Hoat đông 3: - Cách cầm chuột: + Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. + Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ - Lắng nghe. hai bên chuột - Con trỏ chuột: Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó - Lắng nghe. chính là con trỏ chuột. - Các thao tác sử dụng chuột: + Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng. + Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2ph. + Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp. + Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản. - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho việc gõ 10 ngón và sử dụng thành thạo chuột..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TUẦN 5 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. 2. Kỹ năng: Nhận biết được tính hữu ích của máy tính. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan về việc ứng dụng máy tính trong đời sống. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời). - 3 loại: thông tin dạng âm thanh, hình + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể ảnh, văn bản. tên. + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin - Đưa một số ví dụ. trên. - Nhận xét. - Ghi điểm. 2ph 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen - Lắng nghe. với “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản của máy tính. Đó là bài: “Máy tính trong đời sống”. 3. Các hoạt động: 9ph a. Hoạt động 1: Công dụng của máy tính ở nhà: - Lắng nghe, làm việc theo nhóm. Hỏi học sinh: - Trả lời. + Cách vận hành của chiếc máy giặt ở nhà? + Cắm nguồn điện và bật nút máy giặt. + Em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn kênh + Có. cho tivi không? + Bố em có thể định giờ báo thức cho đồng + Có. hồ điện tử không? 9ph b. Hoạt động 2: - Công dụng của máy tính ở cơ quan, cửa - Thảo luận và trả lời. hàng, bệnh viện: + Trong các cơ quan, cửa hàng người ta + Máy tính làm nhiều công việc như: thường dùng máy tính để làm gì? soạn và in văn bản, làm lương, quản lý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sách thư viện, quản lí kho hàng, giá cả, tính tiền, quản lý mạng điện thoại, ... + Trong các bệnh viện thì người ta thường + Việc theo dõi truyền máu, chăm sóc dùng máy tính để làm gì? bệnh nhân nặng trong các bệnh viện, hướng dẫn người mù cũng do máy tính đảm nhiệm. - Nêu công dụng của máy tính ở phòng + Trong các phòng nghiên cứu và trong nghiên cứu, nhà máy? nhà máy, máy tính đã thay đổi cách làm việc của con người. + Các mô phỏng này có tiết kiệm nhiều + Có. thời gian và nguyên vật liệu cho sản xuất không? 9ph c. Hoat đông 3: Mạng máy tính - Lắng nghe. - Nhiều máy tính nối với nhau tạo thành mạng máy tính. - Các máy tính trong mạng có thể trao đổi - Có. Nó giống như ta nói chuyện bằng thông tin với nhau không? Nếu có thì nó điện thoại. giống như thiết bị liên lạc nào ở nhà? - Rất nhiều máy tính trên thế giới được nối với nhau tạo thành một mạng lớn. Mạng đó được gọi là mạng internet. 3ph 4. Củng cố - Dặn dò: - Lắng nghe. - Tóm tắt lại nội dung chính - Quan sát trong nhà, ngoài đường phố, trong công sở xem ở đâu có những thiết bị làm việc theo chương trình..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TUẦN 6 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI KIỂM TRA SỐ 1 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại nội dung chương trình đã học chương 1. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra cho thật tốt. 3. Thái độ: - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: đề kiểm tra. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. 1ph 2. Bài mới: Để đánh giá quá trình học tập qua một chương học - Chú ý lắng nghe. của các em, hôm nay cô sẽ cho các em làm một bài kiểm tra. 37ph 3. Các hoạt động: (2’) a. Hoạt động 1: Phát đề: - Y/C HS xem lướt qua đề, có gì không hiểu thì - Nhận đề, xem có gì không rõ hỏi. thì hỏi GV - Giải đáp thắc mắc (nếu có). (35’) b. Hoạt động 2: Kiểm tra. - Tính giờ làm bài. - Quan sát HS. - Làm bài. - Thu bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 1ph - GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã ôn để buổi sau cô sẽ sửa bài cho em..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 7 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG II. CHƠI CÙNG MÁY TÍNH BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột. 2. Kỹ năng: - Di chuyển đến đúng vị trí. - Nháy chuột nhanh và đúng vị trí. - Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được. - Phát triển tư duy logic 3. Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Blocks. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Máy tính trong đời sống (gọi một vài em trả lời). + Nêu công dụng của máy tính mà em - Trả lời. biết. - Nhận xét. 2. Bài mới: 1ph Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết - Lắng nghe. được một vài công dụng của máy tính. Đến bài này, các em sẽ làm quen một số trò chơi trên máy tính. Đó là trò chơi “Blocks”. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: 10ph - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi. - Lắng nghe. - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là cách thông thường để khởi động một công - Ghi bài. việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một - Nháy đúp chuột lên biểu tượng vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi. trên màn hình. b. Hoạt động 2: 10ph - Quy tắc chơi: + Khi nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô - Lắng nghe và ghi bài. có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất. + Nhiệm vụ của em là làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Trò chơi này thường bắt đầu với mức dễ nhất Little Board (bảng cỡ nhỏ) với bảng gồm 36 hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ được lấy ngẫu nhiên từ một tập hợp có sẵn và khi khởi động lượt chơi mới thì tập hợp các hình vẽ sẽ thay đổi. c. Hoat đông 3: 10ph - Chơi với nhiều ô hơn: B1: Nháy chuột lên mục Skill B2: Chọn mục Big Board - Bắt đầu chơi mới: C1: Chọn Game và chọn lệnh New C2: Nhấn phím F2 - Thoát khỏi Game: C1: Chọn lệnh Game->Exit C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi. * Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành. 4. Củng cố - Dặn dò: 3ph - Tóm tắt lại nội dung chính - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau.. - Chú ý lắng nghe.. - 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu. - Cả lớp thực hành. - Lắng nghe. - Ghi bài. - Lắng nghe và ghi bài. - Chú ý lắng nghe.. - Một hoặc hai học sinh thực hiện mẫu. - Cả lớp thực hành. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 8 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A: ;3B: ;3C: BÀI 2: TRÒ CHƠI DOTS. ;3D:. ;3E:. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột. 2. Kỹ năng: - Di chuyển đến đúng vị trí. - Nháy chuột nhanh và đúng vị trí. - Phát triển tư duy logic. 3. Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 4ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại: + Cách khởi động trò chơi Blocks và cách - Nhắp 2 lần chuột lên biểu tượng chơi.. + Cách mở bảng chơi mới. + Cách mở bảng chơi mới ở mức khó. - Ghi điểm. 2ph 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm quen với trò chơi Blocks, đến bài này ta cũng sẽ làm quen vớ một trò chơi mới. Đó là trò chơi “Dots” 3. Các hoạt động: 10ph a. Hoạt động 1: - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi. - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là cách thông thường để khởi động một công việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi. 12ph b. Hoạt động 2:. trên màn hình. Nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất + C1: Chọn Game và chọn lệnh New + C2: Nhấn phím F2 + B1: Nháy chuột lên mục Skill. + B2: Chọn mục Big Board. - Một vài học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe.. - Lắng nghe. - Ghi bài. - Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Quy tắc chơi: - Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô vuông. - Để tô đoạn thẳng nối hai điểm ta nháy chuột trên đoạn đó. Mỗi lần chỉ được tô một đoạn. - Ai tô kín được một ô vuông sẽ được tính một điểm và được tô thêm một lần nữa. - Ô vuông do người chơi tô kín sẽ được đánh dấu O, còn ô vuông do máy tính tô kín được đánh dấu X. - Khi các đoạn nối các điểm đen đã được tô hết thì trò chơi kết thúc. - Kết quả sẽ hiện ở dòng phía dưới màn hình. Điểm của máy tính ở bên trái, còn điểm của người chơi ở bên phải. * Tạo một lượt chơi mới: - C1: Chọn Game và chọn lệnh New - C2: Nhấn phím F2 c. Hoat đông 3: - Chơi với nhiều ô hơn: + B1: Nháy chuột lên mục Skill 10ph + B2: chọn mục Board Size Trong phần Board Size sẽ có nhiều lựa chọn cho ta chọn (chọn một trong 7 kích thước bảng gợi ý). - Thoát khỏi Game: + C1: Nhắp chọn Game  Exit + C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi. - Chọn mức chơi khó hơn: + Nháy chuột lên mục Skill + Chọn 1 trong 5 mức từ dễ đến khó: Beginner, intermediate, Advanced, Master, Grand Master. * Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành. 2ph. - Lắng nghe và ghi bài. - Chú ý lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - Lắng nghe. - 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu. - Cả lớp thực hành. - Học sinh lắng nghe và quan sát. - Học sinh nhắc lại cách làm để chơi với nhiều ô hơn.. - Lắng nghe. - Ghi bài. - Lắng nghe và ghi bài. - Lắng nghe, quan sát giáo viên thực hiện thao tác. - 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu. - Cả lớp thực hành. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt lại nội dung chính - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột - Lắng nghe. thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 9 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 3: TRÒ CHƠI STICKS I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột. 2. Kỹ năng: - Di chuyển đến đúng vị trí. - Nháy chuột nhanh và đúng vị trí. - Giúp học sinh phát triển tư duy logic. 3. Thái độ: Hào hứng, thích thú học tập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Sticks. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 4ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh - Học sinh trả lời. nhắc lại: + Cách khởi động trò chơi và cách chơi trò - Học sinh trả lời. chơi Dots. + Cách mở bảng chơi mới, cách chọn - Học sinh trả lời. nhiều ô để chơi. - Một vài học sinh nhận xét. - Ghi điểm. 2ph 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm - Lắng nghe. quan với trò chơi Dots, đến bài này ta cũng sẽ làm quen vớ một trò chơi mới. Đó là trò chơi “Sticks” 3. Các hoạt động: 6ph a. Hoạt động 1: - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn - Lắng nghe. học sinh khởi động trò chơi. - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là - Ghi bài. cách thông thường để khởi động một công - Nháy đúp chuột lên biểu tượng việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi. trên màn hình. 12ph b. Hoạt động 2: - Quy tắc chơi: + Các que có các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Que xuất hiện sau có thể đè lên que đã có. Nếu đưa được con trỏ chuột vào các que không bị que nào đè lên, con trỏ chuột sẽ. - Lắng nghe và ghi bài. - Quan sát thao tác do giáo viên thực hiện. - Lắng nghe, ghi bài. - 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chuyển từ mũi tên thành hình dấu cộng. Khi đó nếu nháy chuột thì que đó biến mất. Vì vậy các em cần nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến mất hết que. + Nếu em nháy chuột chậm, số que sẽ xuất hiện nhiều thêm. Điều đó chứng tỏ em chưa sử dụng chuột thành thạo. c. Hoat đông 3: - Chơi với mức khó: 14ph B1: Nháy chuột lên mục Skill B2: chọn 1 trong 3 mục: + Beginner + Intermediate. + Advanced. - Chơi với nhiều que hơn: Nháy chuột vào Skill, chọn 100 Stick Pick Up (100 que) hoặc 500 Stick Pick Up (500 que). - Bắt đầu chơi mới: C1: Chọn Game và chọn lệnh New C2: Nhấn phím F2 - Thoát khỏi Game: + C1: chọn lệnh Game  Exit + C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi. - Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn xong, lần lượt cho học sinh thực hành 4. Củng cố - Dặn dò: 2ph - Tóm tắt lại nội dung chính - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn.. - Cả lớp thực hành.. - Lắng nghe. - Ghi bài. - Quan sát thao tác của giáo viên. - Lắng nghe và ghi bài.. - Chú ý lắng nghe. - Quan sát thao tác do giáo viên thực hiện.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TUẦN 10 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG III. EM TẬP GÕ BÀN PHÍM BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím. - Đặt đúng ngón tay tại hàng cơ sở. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh - Học sinh trả lời. nhắc lại: + Cách khởi động trò chơi Stick. + Cách chơi trò chơi Sticks. 2ph. - Một vài học sinh nhận xét.. 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ta đã trải qua 3 trò chơi về cách sử dụng chuột. Hôm nay, chúng ta sẽ qua một nội dung mới. Nội dung mà ta học hôm nay có liên quan tới bàn phím máy tính. Đó là cách gõ bàn phím máy tính. Trước khi làm quen với tất cả các phím thì ta sẽ làm quen với hàng phím đầu tiên trên bàn phím. Đó là các phím trên “Hàng phím cơ sở”. 3. Các hoạt động: 10ph a. Hoat đông 1: - Hỏi học sinh có em nào biết về các khu - Học sinh trả lời. vực của bàn phím máy tính không? - Cho học sinh quan sát lại bàn phím và - Lắng nghe, quan sát. giới thiệu khu vực chính của bàn phím. - Giải thích cho học sinh về khu vực chính.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 6ph. 9ph. 3ph. của bàn phím là khu vực phím bên tay trái (phần chữ cái). - Yêu cầu học sinh xác định đúng: tay trái, tay phải. Hướng dẫn học sinh phân biệt các ngón của từng bàn tay: ngón út, ngón áp út, ngón giữa, ngón trỏ, ngón cái. b. Hoat đông 2: - Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón. - GV so sánh hai cách gõ: 10 ngón và mổ cò. - Cách gõ nào nhanh hơn - Cách gõ nào chính xác hơn c. Hoat đông 3: * GV giới thiệu cách đặt tay, cách gõ trên bàn phím với hàng phím cơ sở. - Tại hàng cơ sở: Đặt ngon trỏ của tay trái lên phím F (có gai), các ngón còn lại đặt lên các phím A, S, D. - Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím có gai J, các ngón còn lại của tay phải đặt lên các phím K, L ; * Cách gõ các phím ở hàng cơ sở. - Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn. - Ngón trỏ tay trái đưa sang bên phải gõ phím G. - Ngón trỏ tay phải đưa sang bên trái gõ phím H. - Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách. * Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón. - Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.. - Học sinh trả lời.. - Nhanh. - Lắng nghe. - 10 ngón. - 1 ngón. - Lắng nghe.. - Thực hành gõ các phím bằng 2 bàn tay đối với hàng phím cơ sở.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TUẦN 11 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím. - Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên. - Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím trên. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Trả lời. + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc - Một vài học sinh nhận xét. đặt tay trên hàng phím cơ sở để gõ. + Nêu tên hai phím có gai trên hàng phím - Trả lời. cơ sở. - Một vài học sinh nhận xét. 1ph. 2. Giới thiệu bài mới: Ta đã thực hiện gõ hàng phím cơ sở của máy tính. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím trên”. 3. Các hoạt động: 7ph a. Hoat đông 1: - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón. - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím trên. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. 10ph b. Hoat đông 2: Quy tắc gõ: - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết. - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - Một vài học sinh trả lời. - Lắng nghe – quan sát.. - Lắng nghe, quan sát..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đặt lên các phím ở hàng cơ sở. - Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng trên. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở. * Ví dụ: muốn gõ chữ Q hãy tìm vị trí chữ Q trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái vươn lên gõ (ấn) vào chữ Q. * Tay trái: - Ngón út vươn lên gõ phím: Q - Ngón áp út vươn lên gõ phím: W - Ngón giữa vươn lên gõ phím: E - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: R và T * Tay phải - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: Y và U - Ngón giữa vươn lên gõ phím: I - Ngón áp út vươn lên gõ phím: O - Ngón út vươn lên gõ phím: P 12ph c. Hoat đông 3: - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát. - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải. - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh. - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình. * Kết quả: sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo. Keys Typed: Số phím đã gõ. Errrors: Số phím gõ sai. - Tiếp tục hoặc kết thúc. + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp. + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính. - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng. 3ph 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón. - Ghi nhớ quy tắc gõ phím để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe – quan sát.. - Quan sát – lắng nghe. - Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền. - Luyện tập chính xác theo mẫu. * Thực hành: - Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng cơ sở và hàng trên. + Nháy chuột tại mục Lessons. + Nháy chuột tại mục Add Top Row + Nháy chuột lên khung tranh số 1. - Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. TUẦN 12 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BÀI 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím. - Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới. - Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón. - Học sinh nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở hàng phím dưới 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím dưới. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. - Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím đơn giản trên ba hàng phím. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Trả lời. + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc - Một vài học sinh nhận xét. đặt tay trên hàng phím trên để gõ. + Nêu hai phím có gai trên hàng phím cơ - Trả lời. sở. - Một vài học sinh nhận xét. 1ph 2. Giới thiệu bài mới: Ta đã thực hiện gõ hàng phím trên của - Lắng nghe. máy tính. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím dưới”. - Lắng nghe. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoat đông 1: - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón - Một vài học sinh trả lời. tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón. - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón - Lắng nghe – quan sát. tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. 10ph b. Hoat đông 2: Quy tắc gõ: - Lắng nghe, quan sát. - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở. - Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím ở hàng dưới. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở. - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết. * ví dụ: muốn gõ chữ Z hãy tìm vị trí chữ Z trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái đưa xuống gõ (ấn) vào chữ Z. * Tay trái: - Ngón út vươn lên gõ phím: Z - Ngón áp út vươn lên gõ phím: X - Ngón giữa vươn lên gõ phím: C - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: V và B * Tay phải - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: N và M - Ngón giữa vươn lên gõ phím:, - Ngón áp út vươn lên gõ phím: . - Ngón út vươn lên gõ phím: / 12ph c. Hoat đông 3: - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario. - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát. - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải. - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh. - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.. 2ph. - Lắng nghe.. - Lắng nghe – quan sát.. - Quan sát – lắng nghe. - Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền. - Luyện tập chính xác theo mẫu. * Thực hành: - Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng dưới. + Nháy chuột tại mục Lessons. + Nháy chuột tại mục Add Bottom Row. + Nháy chuột lên khung tranh số 1. - Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario. - Giáo viên hướng dẫn thực hành : Nháy - Mở máy tính chạy phần mềm Word và tập gõ bài thơ sau: “Canh buom vang Cánh buom la canh buom vang đúp vào biểu tượng Word Tập gõ các phím đã học. Gõ phím cách sau Bay tu gian muop bay sang gian bau The roi chang biet bay dau khi gõ 1 số phím. Chi con tham tham mot mau troi xanh.” 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy - Lắng nghe. tắc gõ mười ngón. - Ghi nhớ quy tắc gõ phím để chuẩn bị tốt cho bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TUẦN 13 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 4: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM SỐ I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím. - Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, hàng phím số. - Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón. - Học sinh nắm được cách vươn các ngón tay lên để gõ các phím ở hàng phím số. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím số. - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím số. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. - Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím đơn giản trên ba hàng phím đã học và hàng phím số. 3.Thái độ: - Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định. - Ngồi và nhìn đúng tư thế. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ: - Trả lời. + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc - Một vài học sinh nhận xét. đặt tay trên hàng phím dưới để gõ. + Nêu hai phím có gai trên hàng phím cơ - Trả lời. sở. + Nêu tên các hàng phím mà ta đã gõ qua. - Trả lời. 2. Giới thiệu bài mới: - Một vài học sinh nhận xét. 1ph Ta đã thực hiện gõ qua ba hàng phím. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm - Lắng nghe. quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím số”. 3. Các hoạt động: a. Hoat đông 1: 5ph - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón - Lắng nghe. tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón. - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ - Một vài học sinh trả lời. làm mẫu trên sơ đồ bàn phím. b. Hoat đông 2: 10ph Quy tắc gõ:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở. - Các ngón tay sẽ vươn lên để gõ các phím ở hàng phím số. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở. - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết. * Ví dụ: muốn gõ số 1 hãy tìm vị trí số 1 trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái đưa xuống gõ (ấn) vào phím số 1. * Tay trái: - Ngón út vươn lên gõ phím: 1 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 2 - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 3 - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 4 và 5 * Tay phải - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 6 và 7 - Ngón giữa vươn lên gõ phím:8 - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 9 - Ngón út vươn lên gõ phím: 0 c. Hoat đông 3: 14ph - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario. - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát. - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải. - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh. - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.. - Lắng nghe – quan sát. - Lắng nghe, quan sát.. - Lắng nghe.. - Lắng nghe – quan sát.. - Quan sát – lắng nghe.. - Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền. - Luyện tập chính xác theo mẫu. * Thực hành: - Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng dưới. + Nháy chuột tại mục Lessons. + Nháy chuột tại mục Add numbers. + Nháy chuột lên khung tranh số 1. - Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario. - Giáo viên hướng dẫn thực hành : Nháy - Mở máy tính chạy phần mềm Word và tập gõ lại tất cả các phím đã học.. 2ph. đúp vào biểu tượng Word Tập gõ các phím đã học. Gõ phím cách sau khi gõ một số phím. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy - Lắng nghe. tắc gõ mười ngón. - Ghi nhớ quy tắc gõ phím để chuẩn bị tốt cho bài thực hành..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span> TUẦN 14 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 5: ÔN TẬP GÕ PHÍM I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím. - Biết cách vươn ngón tay lên để gõ các phím hàng trên, đưa tay xuống gõ các phím hàng dưới, sau đó đưa ngón tay về đúng vị trí các phím hàng cơ sở để gõ. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở. - Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên bàn phím. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh. 3.Thái độ: - Rèn kĩ năng gõ, tính chăm chỉ, khả năng phán đoán. - Phát huy tính độc lập. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 6ph 1. Bài cũ: - Bố trí vị trí thực hành. - Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định. - GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành. - Lắng nghe. 3ph 2. Giới thiệu bài mới: Bài thực hành: Quy tắc ngõ 10 ngón. 3. Các hoạt động: - Lắng nghe. 5ph a. Hoat đông 1: - Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Mario và luyện gõ theo bài học gợi ý ( 5 bài). - Giáo viên hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát. - Học sinh thực hành: - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời Chọn bài học gõ phím từ màn hình của uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường phần mềm Mario (bài học từ 1 đến 5). gặp phải. - Giải đáp các thắc mắc của học sinh. 20ph b. Hoat đông 2: Nhắc lại cách học với phần mềm Mario - Lắng nghe – thực hành. - Chọn bài: Tập gõ các phím ở 4 hàng - Gõ nội dung thực hành theo mẫu. phím. * Mẫu 1: + Nháy chuột tại mục Lessons. Tac dat tac vang + Nháy chuột chọn mục muốn học On troi mua nang phai thi + Nháy chuột lên khung tranh muốn học. Noi thi bua can, noi thi cay sau. - Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện Cong lenh chang quan bao lau.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3ph. trên đường đi của Mario. * Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình. - Kết quả: sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo. + Keys Typed: Số phím đã gõ + Errrors: Số phím gõ sai. - Tiếp tục hoặc kết thúc. + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp. + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính. + Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm - Màn hình chính của phần mềm. - Ghi nhớ cách gõ 10 ngón để chuẩn bị cho bài thực hành sau.. Ngay nay nuoc bac, ngay sau com vang * Mẫu 2: Dam sen Trong dam gi dep bang sen La xanh bong trang lai chen nhi vang Nhi vang bong trang la xanh Gan bun ma chang hoi tanh mui bun. * Mẫu 3: Chien thang Dien Bien Phu 7 – 5 – 1954 Ngay quoc te thieu nhi 1 – 6 Phep tinh tru 21 – 7 = 14 - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TUẦN 15 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG 4: EM TẬP VẼ BÀI 1, 2: TẬP TÔ MÀU, TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết mở/đóng phần mềm đồ họa paint. - Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Nhẫn biết hộp công cụ, hộp màu, trang vẽ. - Biết chọn màu vẽ, màu nền. - Biết thực hành tô màu theo mẫu. 3.Thái độ: - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột. - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các tranh, ảnh cho học sinh tô màu. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập. - Khởi động: hát. 2ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. - Với môn Mĩ thuật các em đã được làm quen với việc lựa chọn bút vẽ, màu vẽ cho việc vẽ hình trên giấy,... Ngoài việc vẽ trên giấy ra các em còn có thể vẽ những hình mình yêu thích trên máy vi tính bằng các phần mềm đồ hoạ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một phần mềm đồ hoạ trong máy vi tính, đó là phần mềm vẽ “Paint” (đọc là pên) là phần mềm vẽ hình đơn giản. - Paint giúp ta tập tô màu, tập vẽ mà không cần giấy mực. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoat đông 1: - Em hãy nêu các bước tô màu cho hình - Trả lời. vẽ? (vẽ trên giấy) - Tô màu là thao tác đầu tiên khi học vẽ. - Lắng nghe. Tô màu trong Paint giúp các em luyện tập kỹ năng kích chuột, chọn màu sắc để tô cho các bức tranh vẽ sẵn thêm sinh động, đồng thời giúp các em học môn khác như Toán. 23ph b. Hoat đông 2: * Khởi động paint: - Lắng nghe - quan sát thao tác của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nháy đúp chuột lên biểu tượng bút) trên màn hình nền. Màn hình Paint. (hộp. * Làm quen với hộp màu - Hộp màu nằm ở phía dưới màn hình của - Chú ý lắng nghe. paint. - Hai ô bên trái hộp màu cho ta biết màu vẽ và màu nền. - Màu vẽ thường được dùng để vẽ các đường như: đường thẳng, đường cong. - Màu nền thường được dùng để tô màu cho phần bên trong của một hình. - Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu. - Để chọn màu nền: nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu. Để tô màu em dùng công cụ để tô màu * Tô màu: - Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo - Nháy chuột để chọn công cụ viên. - Nháy chuột chọn màu tô. - Nháy chuột vào vùng muốn tô màu. * Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại hoặc nhắp chuột trái vào Edit  Undo (bước này chỉ thực hiện được 5 lần). - Quan sát bạn thực hành. - Gọi một vài học sinh lên thực hiện mẫu. - Hướng dẫn học sinh mở tệp có sẵn để tô - Một vài học sinh nhận xét. màu. - Thực hành. 2ph. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại bài đã học. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN 16 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 1, 2: TẬP TÔ MÀU, TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết mở/đóng phần mềm đồ họa paint. - Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình. 2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được: - Biết thực hành tô màu theo mẫu - Rèn kỹ năng sử dụng chuột 3.Thái độ: - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột. - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các tranh, ảnh cho học sinh tô màu. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Nêu cách chọn màu vẽ và màu nền. - Trả lời. - Nêu các bước tô màu bằng màu vẽ? - Trả lời. - Nhận xét – ghi điểm. 1ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách tô màu bằng màu nền. 3. Các hoạt động: 10ph c. Hoat đông 3: - Trò chơi: Chia nhóm thi vẽ tranh đơn - Cử đại diện nhóm thi vẽ tranh. giản giữa các nhóm (vẽ hình tròn, hình - Quan sát các đội thi. vuông). - Hướng dẫn lại cách mở tệp hình có sẵn - Chú ý lắng nghe – quan sát thao tác để tô màu và cách tô màu. của giáo viên. 18ph d. Hoạt động 4: - Chú ý lắng nghe. - Trong các bài thực hành trước, em đã dùng màu vẽ để tô màu bằng nút trái chuột. - Em cũng có thể dùng màu nền để tô - Quan sát thao tác của giáo viên. bằng cách sử dụng nút phải chuột. - Các bước thực hiện như sau: - Ghi bài. + B1: Chọn công cụ . + B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô. + B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu. - Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3ph. - Để chọn nhiều màu khác nhau em vào: Colors  Edit Colors. - Yêu cầu học sinh mở những tệp ảnh có - Học sinh thực hành. sẵn và tô bằng màu nền. - Quan sát thao tác của học sinh để hướng dẫn các thao tác mà học sinh chưa nắm. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại bài đã học - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 17 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. ÔN TẬP CUỐI KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính. 2. Kĩ năng: Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Khởi động. - Hát. - Kiểm tra vở. 1ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ta đã làm quen với các phím trên bàn phím, sử dụng máy tính để vẽ hình ảnh,.. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em hệ thống lại những gì mình đã học trong học kì qua. 3. Các hoạt động: 12ph a. Hoạt động 1: - Các bộ phận chính của máy tính để bàn? - Máy tính có 4 bộ phận chính: + Màn hình + Thân máy + Chuột - Làm việc với máy tính. + Bàn phím - Bàn phím máy tính gồm những hàng phím - Khu vực chính của hàng phím: nào ? + Hàng phím số + Hàng phím trên + Hàng phím cơ sở + Hàng phím dưới + Hàng phím cách - Tìm hiểu về chuột máy tính... - Các trò chơi đã học - Tập gõ phím bằng 10 ngón 16ph b. Hoạt động 2: * Thực hành: - Tập đánh máy 10 ngón: - Học sinh thực hành. Em hãy đánh một bài thơ mà em biết. - Vẽ tranh: - Học sinh thực hành. + Em tập tô màu, đổ màu..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 3ph. + Tập xoá tranh + Vẽ hình đơn giản + Di chuyển hình vẽ..... 4. Củng cố - Dặn dò: Về học kĩ bài để giờ tới làm bài kiểm tra.. - Lắng nghe.. TUẦN 18 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh. - Củng cố lại kiến thức đã học. 2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, khả năng trình bày 3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiể. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 35ph m tra sĩ số lớp. 2. Giới thiệu bài mới: - Nhận đề. 3. Các hoạt động: - Thực hiện bài làm. - Giáo viên ra đề cho học sinh làm kiểm tra để nắm được tình hình học tập của họ sinh 1ph như thế nào để từ đó có biện pháp dạy phù - Lắng nghe. hợp. 4. Củng cố - dặn dò: - Về ôn lại các công cụ vẽ đã học..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TUẦN 19 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 3: VẼ ĐOẠN THẲNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản. - Sử dụng thêm phím Shift để vẽ các đoạn thẳng nằm ngang, thẳng đứng. - Nếu dùng nút phải chuột để vẽ thì màu của đoạn thẳng sẽ là màu nền. 2.Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản mà lại rất dẹp theo ý muốn và sự sáng tạo của các em. 3.Thái độ: - Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột (kéo thả chuột). - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh:Sách cùng học tin học - Quyển 1, vở, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Khởi động. - Hát - Kiểm tra vở. - Lắng nghe. 2ph 2. Giới thiệu bài mới: Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ và màu nền. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách vẽ đoạn thẳng. 3. Các hoạt động: 7ph a. Hoat đông 1: Các bước thực hiện vẽ đường thẳng: - Ghi bài. - Chọn công cụ đường thẳng trong hộp công cụ. - Chọn màu vẽ. - Chọn nét vẽ phía dưới hộp công cụ (hình - Quan sát. bên). - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đoạn thẳng. 20ph b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn: - Thực hành dùng công cụ để vẽ tam - Học sinh thực hành vẽ. giác, cái thang theo mẫu :.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Chú ý: - Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím Ctrl + Z - Học sinh nhắc lại: để lấy lại hình trước đó và tô lại. + Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím - Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc thẳng Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tôi đứng em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo lại. thả chuột. + Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc thẳng đứng em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột. - Thực hành: vẽ, tô màu cho ngôi nhà theo mẫu sau: - Dùng công cụ đường thẳng vẽ ngôi nhà theo mẫu.. 3ph. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền.. THỰC HÀNH VẼ ĐOẠN THẲNG. TUẦN 20 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 4: TẨY XOÁ HÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng công cụ tẩy xoá hình, tẩy xoá một vùng nhỏ trên hình đã vẽ và biết cách sử dụng công cụ chọn và chọn tự do để xoá một vùng lớn. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kết hợp phím và chuột 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên trì, chăm chỉ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: Sách “cùng học tin học - Quyển 1”, vở, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2ph 1. Bài cũ: - Khởi động. - Hát. - Kiểm tra vở. 2ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ở tiết học trước, ta đã dùng công cụ vẽ đoạn thẳng để một số hình gợi ý. Đến tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các em dùng công cụ tẩy xóa để tẩy xóa những hình đã vẽ sai hoặc xóa toàn bộ hình ảnh. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoat đông 1: - Ghi bài. - Xoá hình là công việc không thể thiếu - Quan sát thao tác của giáo viên. trong quá trình vẽ hình. Trong phần này em sẽ được học Tẩy và cách xoá hình. - Các bước tiến hành tẩy một vùng trên hình: + Chọn công cụ Tẩy trong hộp công - Chú ý: Vùng bị tẩy sẽ bị chuyển sang cụ màu nền hiện thời. Trong Paint màu nền + Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới ban đầu là màu trắng. Ta có thể thay đổi màu nền bằng cách nháy nút phải chuột và ô màu trong hộp màu. hộp công cụ + Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy. 10ph b. Hoạt động 2: * GV hướng dẫn: Chọn một phần hình vẽ: chọn 1 phần hình vẽ để xoá hay di chuyển hình vẽ đó. Paint có 2 công cụ chọn : a.Công cụ chọn (Selection): công cụ này để chọn 1 phần hình chữ nhật. * Các bước thực hiện:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chọn công cụ trong hộp công cụ - Kéo thả chuột từ 1 góc của vùng cần chọn đến góc đối diện của vùng đó. Vùng đã chọn được đánh dấu bằng hình chữ nhật có cạnh và hình nét đứt như hình bên. b.Công cụ chọn tự do (Free-From Select): Công cụ này dùng để chọn 1 vùng có hình dạng tuỳ ý. * Các bước thực hiện: - Chọn công cụ trong hộp công cụ - Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn, càng sát biên vùng cần chọn càng tốt. Khi kéo sát có hình dạng như hình bên nhưng khi nhả tay ra ta cũng có hình nét đứt vùng được chọn nhưng thực chất là vùng được chọn có dạng - Lắng nghe. như ta kéo thả chuột. 10ph c. Hoạt động 3: - Xoá một vùng trên hình: các bước thực - Vùng bị xoá sẽ chuyển sang màu nền. hiện: + Dùng công cụ hay công cụ để - Khởi động chương trình Paint. chọn vùng chọn cần xoá. + Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc - Mở hình ảnh sẵn có để thực hành. chọn Edit  Clear Selection. 10ph d. Hoạt động 4: * Hướng dẫn thực hành: - TH1: Mở tệp hình có sẵn trong máy để tập xoá hình.. 1ph. - TH2: Mở tệp hình có sẵn trong máy có nhiều hình giống nhau, em hãy xoá bớt 1 số hình. - TH3: Dùng các công cụ đã học để vẽ một số hình theo ý thích, sau đó xóa đi. - Quan sát thao tác để kịp thời chỉnh sửa - Học sinh thực hành. thao tác sai của học sinh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Lắng nghe. - Tóm lại ý chính của bài.. TUẦN 21 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A: ;3B: ;3C: BÀI 5: DI CHUYỂN HÌNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh:. ;3D:. ;3E:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Biết cách chọn hình vẽ, di chuyển hình vẽ đến nơi cần thiết 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng chuột. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng sử dụng chuột kết hợp với bàn phím. - Tạo hứng thú, sự yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu: + Cách sử dụng công cụ tẩy. - Trả lời. + Muốn xóa một vùng trên ảnh, ta làm thế nào? + Vùng được xóa sẽ hiển thị màu gì? - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 2ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ở tiết học trước, ta đã làm quen với công cụ tẩy, xóa hình ảnh. Đến tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các cách di chuyển một phần hình ảnh hoặc toàn bộ ảnh. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoạt động 1: - Đôi khi vẽ hình ta không muốn hình vừa - Thảo luận – trả lời. vẽ ở vị trí đó nữa mà di chuyển đến vị trí - Di chuyển hình đi nơi khác. thích hợp hơn, không phải vẽ lại, ta làm thế nào? - Trên hình vẽ có thể có những phần giống hệt nhau. Để vẽ được các phần giống nhau, ta phải lặp lại các thao tác vẽ nhưng rất khó có kết quả như ý muốn, và lại tốn nhiều thời gian. - Vậy làm thế nào? - Paint: giúp ta thực hiện các thao tác ấy một cách đơn giản và nhanh chóng. 8ph b. Hoạt động 2: - Để có thể thực hiện các thao tác ấy trước - Quan sát hình 79, SGK, trang 79. hết chúng ta phải biết cách chọn phần hình vẽ. Các bước thực hiện: - Lắng nghe. + Dùng công cụ chọn hoặc chọn tự do để chọn 1 vùng bao quanh phần hình định di chuyển. - Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới. - Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thúc. c. Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 12ph. 3ph. * Thực hành: Tập di chuyển các hình có sẵn trong máy. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại cách di chuyển hình ảnh.. - Học sinh thực hành.. - Lắng nghe.. TUẦN 22 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 6: VẼ ĐƯỜNG CONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết sử dụng công cụ đường cong 2. Kĩ năng: Phát huy tính độc lập, tư duy logic.. để vẽ các cung đường cong một phía..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Bài cũ: - Khởi động. - Hát. - Kiểm tra vở. 1ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ta đã làm quen với các công cụ vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ đường cong. 3. Các hoạt động: 10ph a. Hoạt động 1: * Các bước thực hiện: - Ghi bài. - Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. - Chọn màu vẽ, nét vẽ. - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. - Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa. * Lưu ý: ta chỉ điều chỉnh một đường cong được 2 lần mà thôi. b. Hoạt động 2: 18ph - Học sinh thực hành. * Thực hành vẽ con cá: - Khởi động chương trình Paint để thực Vẽ con cá theo các bước: hành. - Kết quả làm việc. - Chọn công cụ và vẽ 1 đường cong. - Vẽ đường cong thứ 2 có hướng cong ngược với đường cong thứ nhất.. 3ph. - Dùng công cụ để vẽ đuôi, vây và mắt cá. sau đó tô màu. 4. Củng cố - Dặn dò: - Lắng nghe. - Nhắc lại cách vẽ đường cong. - Dùng công cụ đường cong để vẽ các hình dạng theo ý thích..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> TUẦN 23 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 7: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng công cụ sao chép màu và công cụ Tô màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác. - Học sinh làm quen với cách đổ màu và lấy màu. 2. Kĩ năng: - Phát huy tính độc lập, tư duy logic. - Tạo cho các em vẽ đẹp 3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:. để lấy 1 màu.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 7ph 1. Bài cũ: - Gọi học sinh nêu: + Các bước vẽ 1 đường cong?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Trả lời: + Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. + Chọn màu vẽ, nét vẽ. + Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. + Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa.. - Nhận xét – ghi điểm. 1ph 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ta đã làm quen với các công cụ vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách sao chéo màu từ mẫu màu có sẵn. 3. Các hoạt động: 10ph a. Hoạt động 1: * Các bước thực hiện: - Ghi bài. - Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu trong hộp công cụ. - Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép. - Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu - Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép. 16ph b. Hoạt động 2: * Thực hành: Dùng các công cụ sao chép màu và tô màu. 3ph. để tô màu ngôi nhà:. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại cách sao chép màu từ màu có sẵn và cách tô màu..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> BÀI TẬP THỰC HÀNH: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN. TUẦN 24 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. ÔN TẬP CHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được biểu tượng Paint, vị trí hộp màu. - Biết khởi động và thoát khỏi Paint. - Biết tô màu theo mẫu. - Biết tẩy xoá, ghép hình. 2. Kĩ năng: Học sinh biết sử dụng các công cụ để vẽ được những sản phầm như ý. 3. Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các hình ảnh mẫu cho học sinh thực hành. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 7ph 1. Bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gọi học sinh nêu: + Cách sao chép màu từ màu sẵn có?. - Trả lời. - Nhận xét.. - Nhận xét – ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: - Lắng nghe. Ta đã làm quen với tất cả các công cụ của chương trình vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại một lần nữa các công cụ này. 30ph 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Để chọn màu vẽ và màu nền ta làm như - Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột thế nào ? lên 1 ô màu trong hộp màu. - Để chọn màu nền ta nháy nút phải chuột lên 1 ô màu trên hộp màu. 1ph. * GV hướng dẫn Thực hành: Tập đổ màu vào các hình có sẵn trong máy, hoặc các em đổ màu lên các hình Làm bài thực hành trên Paint: tròn, hình vuông do các em vẽ:. b. Hoạt động 2: - Thực hành vẽ đoạn thẳng:. - Để tẩy xoá hình ta làm như thế nào?. * GV hướng dẫn Thực hành: Tập xoá các hình có sẵn trong máy tính - Thực hành xoá một vùng trên hình:. - Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ - Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới. hộp công cụ - Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Ta dùng các công cụ chọn để chọn vùng cần xoá rồi bấm vào nút Delete. - Các bước thực hiện : + Dùng công cụ Chọn. và chọn tự do. để chọn một vùng bao quanh phần hình muốn di chuyển + Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn c. Hoạt động 3: và kéo thả chuột - Để di chuyển hình vẽ ta làm như thế + Nháy chuột ngoài vùng chọn để kết nào ? thúc - Làm lại bài thực hành trên Paint. - Giáo viên hướng dẫn thực hành: Di chuyển hình vẽ. Các bước thực hiện: d. Hoạt động 4: - Để vẽ đường cong ta làm như thế nào?. - Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ. - Chọn màu vẽ, nét vẽ. - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra. - Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Trả lời: các bước thực hiện: + Bước 1: Chọn công cụ sao chép màu trong hộp công cụ. - Giáo viên hướng dẫn: + Bước 2: Nhấn chuột phải lên phần Để sao chép màu từ màu có sẵn ta làm thế hình vẽ có mầu cần sao chép. nào ? + Bước 3: Chọn công cụ Tô màu + Bước 4 Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép. - Mở phần mềm Paint để vẽ đường cong và sao chép màu. -Giáo viên hướng dẫn thực hành:. 3ph. - Lắng nghe.. 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã học và xem lại bài cũ cho ngày mai ôn tập tiếp..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TUẦN 25 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại nội dung chương trình đã học chương 1. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành bài kiểm tra cho thật tốt. 3. Thái độ: - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: đề kiểm tra. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. 1ph 2. Bài mới: Để đánh giá quá trình học tập qua một chương học - Chú ý lắng nghe. của các em, hôm nay thầy sẽ cho các em làm một bài kiểm tra. 37ph 3. Các hoạt động: (2’) a. Hoạt động 1: Phát đề: - Y/C HS xem lướt qua đề, có gì không hiểu thì - Nhận đề, xem có gì không rõ hỏi. thì hỏi GV - Giải đáp thắc mắc (nếu có). (35’) b. Hoạt động 2: Kiểm tra. - Tính giờ làm bài. - Quan sát HS. - Làm bài. - Thu bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 1ph - GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã ôn để buổi sau thầy sẽ sửa bài cho em..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUẦN 26 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG 5: EM TẬP SOẠN THẢO BÀI 1: BƯỚC DẦU SOẠN THẢO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh làm quen với khái niệm soạn thảo văn bản (gọi tắt là soạn thảo). - Nắm được những tính năng ưu việt của máy tính trong công việc soạn thảo. - Biết nhận diện giao diện làm việc của Word, con trỏ soạn thảo và một số phím có chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word. - Học sinh biết gõ chữ thường không dấu. 3. Thái độ: - Qua bài học giúp các em yêu thích môn học hơn. - Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Khởi động. - Hát. - Kiểm tra vở. 1ph 2. Bài mới: - Lắng nghe. - Trong chương này các em sẽ học soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word. - Word là phần mềm soạn thảo được dùng phổ biến tại Việt Nam. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoạt động 1: * Giáo viên đặt vấn đề: - Các em đã soạn thảo bao giờ chưa? Hằng - Một vài học sinh trả lời. ngày, các em chép bài trên lớp, làm bài tập ở nhà, viết báo tường, viết thư cho bạn,... Như thế là các em đã soạn thảo văn bản rồi! - Em có bao giờ sử dụng bàn phím để gõ chữ - Một vài học sinh trả lời. không? Nếu có, đó chính là thao tác soạn thảo trên máy tính. Bây giờ các em sẽ tập soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính. - Vậy làm thế nào để ta có thể soạn thảo được? - Thảo luận nhóm – trả lời: phải - Vậy mở Word như thế nào? mở Word. 5ph b. Hoạt động 2: * Cách mở (khởi động) word: - Lắng nghe - ghi bài. - Để khởi động Word ta nháy đúp chuột (nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp) lên biểu tượng.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> trên màn hình nền. - Vùng trắng lớn ở giữa là vùng soạn thảo. Nội dung soạn thảo sẽ xuất hiện trong vùng này. * Để soạn thảo, ta phải làm thế nào? - Gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn phím. - Trên vùng soạn thảo có một vạch đứng nhấp nháy, đó là con trỏ soạn thảo. (Khi gõ phím chữ hoặc kí hiệu tương ứng sẽ xuất hiện tại vị trí của con trỏ soạn thảo.) c. Hoạt động 3: - Soạn thảo trên máy tính có khác gì so với 5ph soạn thảo văn bản thông thường ta vẫn làm như viết thư, viết bài không? - Trong một đoạn văn bản, word tự động xuống dòng khi con trỏ soạn thảo sát lề phải, không còn chỗ cho chữ mới được gõ vào. d. Hoạt động 4: * Các phím sau đây có vai trò đặc biệt trong 5ph soạn thảo: - Phím Enter để xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn bản mới. - Nhấn các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản: sang phải (), sang trái (), lên trên (), xuống dưới (). * Chú ý: Ta có thể di chuyển và nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí bất kì trong văn bản. 10ph 4. Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai. 2ph 5. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt lại bài. - Chú ý: Thao tác khởi động word. Nháy chuột hai lần liên tiếp nhưng phải nháy nhanh tay. - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.. - Học sinh nhắc lại: gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn phím.. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm – trả lời. - Lắng nghe. -. - Lắng nghe. BÀI TẬP THỰC HÀNH TH1: Gõ các từ sau: Con nai Chim non Hoa sen Phong lan Ban mai Long lanh. Lắng nghe – ghi bài.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bao la Rung rinh Trong veo Lung linh Hoa lan Hoa mai TH2: Gõ không dấu các bài thơ sau: Bài 1. Canh buom vang Canh buom la canh buom vang Bay tu gian muop bay sang gian bau The roi chang biet bay dau Chi con tham tham mot mau troi xanh.. Bài 2. Tac4. Bài 3.dat tac vang DAM SEN Bài On troi mua nang phai Trong dam dep bang sen Vui sao khigithi chom vao he Noi thi bua can, noi thi cay sau La xanh lai chen nhimua vang Xon xaobong tiengtrang se tieng ve bao Cong lenh chang quan bao lau Nhi vang bong trang la xanh Ron rang la mot con mua Ngay nay nuoc bac, saulua com vang. Gan bunngay ma chang hoi tanh Tren dong bong cung vuamui uonbun. cau..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN 27 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 2: CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa. - Học sinh biết cách sử dụng phím xóa Backspace, phím Delete khi gõ sai và kết hợp với các phím mũi tên để sữa những chỗ gõ sai. - Học sinh biết cách khôi phục lại khi xóa nhằm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word. - Học sinh biết gõ chữ hoa không dấu. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học hơn. - Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 4ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo. - Trả lời. - Có mấy cách di chuyển chuột. - 2 cách: dùng 4 phím mũi tên hoặc dùng chuột. 2ph 2. Bài mới: - Lắng nghe. Hôm nay, các em sẽ làm quen với một số phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word. 30ph 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: * Hỏi học sinh: - Có thường viết chữ hoa không? - Có. - Thường viết trong những trường hợp nào? - Tên bài học, danh từ riêng. - Cách viết hoa trên máy vi tính? - Thảo luận – trả lời. - Quy tắc viết hoa của danh từ riêng. - Viết hoa chữ đầu. - Lúc em gõ các phím trên bàn phím thì kết quả em sẽ - Chữ thường. được chữ gì? b. Hoạt động 2: * Giới thiệu phím Caps Lock: Caps Lock là một đèn nhỏ nằm ở phía trên bên phải bàn phím. Khi em nhấn vào phím Caps Lock trên bàn phím - Thực hành heo bài tập thì đèn này sẽ bật. Lúc đó tất cả các kí tự trên bàn phím mẫu. em gõ được sẽ là chữ hoa. Nhấn phím Caps Lock lại một lần nữa để bỏ viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Giới thiệu phím Shift. - Cũng giống như phím Caps Lock, phím Shift có rất nhiều chức năng. Một trong những chức năng là dùng để viết hoa. - Để viết hoa bằng phím Shift, ta phải bấm đồng thời 2 phím: phím Shift + phím cần viết hoa. - Ví dụ: Để có chữ A, ta ấn phím Shift với chữ a? - Để có chữ B, C, D E ta viết như thế nào? * Chú ý: Mỗi lần sử dụng phím Shift ta chỉ viết được duy nhất một kí tự hoa mà thôi. c. Hoạt động 3: * Yêu cầu học sinh: - Gõ phím “hai chấm, dấu nháy kép" từ bàn phím. - Thế thì khi gõ phím dấu hai chấm, ta sẽ được dấu gì? - Thế thì khi gõ phím dấu nháy kép, ta sẽ được dấu gì? - Vậy làm thế nào để ta gõ được các phím đó. Trên bàn phím có nhiều phím có 2 kí tự. Nếu ta gõ bình thường thì kí tự phía dưới sẽ được hiển thị trên mà hình. Nếu ta kết hợp phím Shift với phím có 2 kí tự thì kí tự phía trên sẽ được hiển thị trên màn hình. Ví dụ: - Không giữ phím Shift, gõ phím ta sẽ được dấu “=”.. - Lắng nghe. - Phím Shift + A, B, C, D, E. - Không được. - Dấu chấm phẩy (;). - Dấu nháy đơn (‘). - Thảo luận – trả lời.. - Nhắc lại kết quả. trên bàn phím, - Dấu “=”. - Nhấn giữ phím Shift, gõ phím trên bàn phím, ta sẽ được dấu “+”. d. Hoạt động 4: - Khi ta đang soạn thảo văn bản, bỗng dưng có một hoặc nhiều chỗ sai lỗi chính tả thì ta phải làm sao? - Vậy phải sửa bằng cách nào? - Thầy sẽ giới thiệu cho các em 2 phím có chức năng sửa đó là phím Backspace và phím Delete. Yêu cầu học sinh tìm 2 phím đó trên bàn phím. + Phím Backspace dùng để xóa chữ bên trái con trỏ soạn thảo. + Phím Delete dùng để xóa chữ bên phải con trỏ soạn thảo. * Ví dụ: Có từ “Ban mai” nhưng gõ nhằm thành “Bon mai”. Ta sửa như sau: - Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Backspace kí tự nào sẽ mất ? - Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Delete kí tự nào sẽ mất ? * Chú ý: Nếu xóa nhằm một chữ, hãy nháy chuột vào nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z, chữ bị xóa sẽ hiện lại trên màn hình. e. Hoạt động 3:. - Dấu “+” - Phải sửa lại. - Tìm 2 phím và nêu vị trí của 2 phím đó trên bàn phím.. - Chữ “o” - Chữ “n”.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3ph. Hướng dẫn thực hành: - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai. 4. Củng cố - dặn dò: - Tóm tắt lại bài. - Chú ý: Thao tác viết hoa. - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.. -. Học sinh thực hành.. - Lắng nghe. TH1: Gõ các chữ theo mẫu sau: HOA MAI, LONG LANH, RUNG RINH, BAN MAI, XANH LAM, HOA SEN Hoa Mai, Long Lanh, Rung Rinh, Ban Mai, Xanh Lam, Hoa Sen, Lung Linh TH2.. DAM SEN TRONG DAM GI DEP BANG SEN LA XANH BONG TRANG LAI CHEN NHI VANG NHI VANG BONG TRANG LA XANH GAN BUN MA CHANG HOI TANH MUI BUN.. TH3. VUI SAO KHI CHOM VAO HE XON XAO TIENG SE TIENG VE BAO MUA RON RANG LA MOT CON MUA TREN DONG BONG LUA CUNG VUA UON CAU. TH1: Tìm các chữ sai và sửa lại cho đúng trong các chữ sau: HOA MAY HAO SEN LOGN LANH TRONG VOE RUGN RIHN COM NAI XANH LMA BOA LA TH2: Hãy gõ các kí hiệu sau:. !, @, #, $, %, ^, &, *, ( ), ~, { }, <, >, ?.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN 28 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt. - Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey. - Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ. 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Là phần mềm Word. - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm 1ph 2. Bài mới: - Lắng nghe. Ta đã biết được một số phím đặc biệt trên bàn phím rồi. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang dấu chưa có dấu thanh. 3. Các hoạt động: 10ph a. Hoạt động 1: * Yêu cầu học sinh: - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm - Học sinh không tìm thấy. trên bàn phím các chữ đặc trưng của tiếng Việt như â, ư.. - Tiếp tục tìm hiểu và liệt kê các chữ khác của tiếng Việt không thể gõ được từ bàn phím. - Thảo luận – trả lời, ghi vở * Kết luận: Bàn phím máy tính được chuẩn hóa và chế những từ liệt kê. tạo không phải cho mục đích gõ chữ Việt vì không có đủ phím cho các nguyên âm tiếng Việt và các dấu thanh. Vì vậy muốn gõ được chữ Việt cần có phần mềm hỗ trợ. Nhờ có phần mềm đó ta có thể gõ đựơc chữ Việt bằng cách gõ một phím kí tự và một phím số. - HS lên bảng liệt kê các từ không thể gõ từ bàn phím. - ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ 18ph b. Hoạt động 2:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ em gõ theo quy tắc ở bảng sau: Để có chữ Em gõ ă aw â aa ê ee ô oo ơ ow ư uw đ dd Ví dụ: Để gõ hai chữ: Đêm trăng, em gõ như sau: DDeem trawng - Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: Xôn xao, Lên nương, Âu Cơ, Thăng Long, Cô tiên, Đi chơi.. 3ph. - Ghi vở.. - Xem – ghi ví dụ.. - 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con. - Ghi vở. - Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê - Thực hành viết – viết vào trước đó. vở. c. Hoạt động 3: * Yêu cầu học sinh: - ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ - Học sinh nhắc lại các từ không có dấu thanh đã học ở bài trước. - HS lên bảng viết lại các từ ấy bằng chữ hoa. - Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ - Nhắc học sinh viết ở một phần phía bên trái vở. - Ghi vở những từ liệt kê. d. Hoạt động 4: * Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ - Ghi vở. Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ em cũng gõ chữ hoa theo quy tắc tương tự như bài trước. Để có chữ Em gõ Ă AW Â AA Ê EE Ô OO Ơ OW Ư UW Đ DD Ví dụ: Để gõ chữ MƯA XUÂN em gõ như sau: - Xem – ghi ví dụ. MUWA XUAAN - Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: XÔN XAO, - Lần lượt 3 học sinh lên LÊN NƯƠNG, ÂU CƠ, THĂNG LONG, CÔ TIÊN, bảng, các học sinh còn lại ĐI CHƠI. thì viết bảng con. e. Hướng dẫn thực hành: - Ghi vở. - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực - Học sinh thực hành. hành. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai. 4. Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Nhắc lại cách bỏ dấu. - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.. THỰC HÀNH Gõ các từ theo mẫu sau: QUÊ HƯƠNG, CHIM NON, DU XUÂN, ĐÊM TRĂNG. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TUẦN 29 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã. - Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey. 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word và phần mềm Unikey. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Là phần mềm Word. - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word. - Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm 2ph 2. Bài mới: - Lắng nghe. Ngoài các chữ cái đặc trưng của tiếng Việt là ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ đã học ở những tiết trước, ta vẫn còn các từ có mang dấu như: cộng, hoà, cá,... cũng phải dùng phần mềm gõ chữ Việt. Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng. 3. Các hoạt động: 7ph a. Hoạt động 1: * Yêu cầu học sinh: - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm - Học sinh không tìm thấy. trên bàn phím các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng. - Thảo luận – trả lời, ghi vở - Gọi học sinh liệt kê vài từ khác của tiếng Việt có mang những từ liệt kê. thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng. 20ph b. Hoạt động 2: * Gõ các dấu “ sắc, huyền, nặng” Muốn gõ các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu - Ghi vở. nặng, em gõ theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” có nghĩa là: gõ hết các chữ trong từ và gõ dấu ở cuối mỗi từ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Để có dấu Em gõ số Sắc (/) s Huyền (\) f Nặng (.) j Ví dụ: - Xem – ghi ví dụ. Em gõ Kết quả Hocj baif Học bài Lanf gios mats làn gió mát Vaangf trawng Vầng trăng - Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê - 3 học sinh lên bảng, các trước đó. học sinh còn lại thì viết bảng con.. 3ph. * Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: - Nắng chiều Nawngs chieeuf - Đàn cò trắng DDanf cof trawngs - Tiếng trống trường Tieengs troongs truwowngf - Chú bộ đội Chus booj ddooij - Chị em cấy lúa Chij em caays luas - Em có áo mới Em cos aos mowis - Chị Hằng Chij Hawngf - Học bài Hocj baif - Mặt trời Mawtj trowif - Bác thợ điện Bacs thowj ddieenj 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách bỏ dấu sắc, huyền, nặng. - Xem lại các bài đã học về viết hoa, xóa từ, cách gõ dấu đã được học để chuẩn bị thực hành ở tiết tới. - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.. TUẦN 30 Ngày soạn:. - Ghi vở. - Thực hành viết – viết vào vở.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gõ các từ có dấu hỏi, dấu ngã. - Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey. 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word và phần mềm Unikey. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 5ph. 1. Kiểm tra bài cũ: - Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì? - Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.. - Nhận xét – ghi điểm 2ph 2. Bài mới: Ngoài các chữ cái đặc trưng của tiếng Việt là ă, â, ê, ô, ơ, ư đ và dấu sắc, huyền, nặng đã học ở những tiết trước, ta vẫn còn các từ có mang dấu như: xã, chủ,... cũng phải dùng phần mềm gõ chữ Việt. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang dấu hõi và dấu ngã. 3. Các hoạt động: 7ph a. Hoạt động 1: * Yêu cầu học sinh: - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ có mang dấu hỏi và dấu ngã. - Gọi học sinh liệt kê vài từ khác của tiếng Việt có dấu hỏi, dấu ngã. 20ph b. Hoạt động 2: * Gõ dấu hỏi, dấu ngã: Muốn gõ các chữ có mang dấu hỏi, dấu ngã em gõ theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” có nghĩa là: gõ hết các chữ trong từ và gõ dấu ở cuối mỗi từ. Để có dấu Em gõ số Hỏi r Ngã x Ví dụ: Em gõ Kết quả Quar vair Quả vải Dungx camr Dũng cảm Thoor caamr Thổ cẩm - Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê trước đó.. 3ph. * Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: - Thẳng thắn Thawngr thawns - Anh dũng Anh dungx - Giải thưởng Giair thuwowngr - Ngẫm nghĩ Ngaamx nghix - Tuổi trẻ Tuooir trer - Cầu thủ Caauf thur - Trò chơi Trof chowi - Sửa chữa Suwar chuwax - Đẹp đẽ Ddepj ddex - Dã ngoại Dax ngoaij 4. Củng cố - dặn dò:. - Là phần mềm Word. - Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình. - Nhận xét. - Lắng nghe.. - Học sinh không tìm thấy. - Thảo luận – trả lời, ghi vở những từ liệt kê.. - Ghi vở.. - Xem – ghi ví dụ.. - 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con. - Ghi vở. - Thực hành viết – viết vào vở.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Nhắc lại cách bỏ dấu hỏi, dấu ngã - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.. TUẦN 31 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. THỰC HÀNH BÀI 3, 4, 5: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ VÀ DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG, DẤU HỎI, DẤU NGÃ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey. - Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ và dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng. 2. Kĩ năng: - Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay. - Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản. - Biết cách sửa lỗi khi gõ sai từ. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, hứng thú học môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Bố trí vị trí thực hành. - GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành. 1ph 2. Bài mới: Để đánh giá khả năng tiếp thu bài của các em trong quá trình học tập, hôm nay chúng ta sẽ có một buổi ôn tập thực hành về các dấu mà chúng ta đã học, cách viết hoa, sữa lỗi khi viết sai từ. 3. Các hoạt động: 8ph a. Hoạt động 1: * Yêu cầu học sinh: - Nhắc lại các phím dùng để viết hoa. - Nhắc lại các phím xóa. - Nhắc lại các chữ có dấu và các dấu đã được học.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định. - Lắng nghe.. - Caps Lock, Shift. - Backspace, Delete. - ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ, dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.. 20ph b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Thực hành. - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai. 3ph 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe. - Nhắc lại cách bỏ các dấu đã học. - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. TH1: Gõ đoạn thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi Hôm qua em đến trường Mẹ dắt tay từng bước Hôm nay mẹ lên nương Một mình em tới lớp Chim đùa theo trong lá Cá dưới khe thì thào Hương rừng chen hương cốm Em tới trường hương theo. TH2: Gõ đoạn văn sau:. Quà của đồng nội  Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. Đợi đến lúc vừa nhất, người ta mang gặt về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy … Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam … Theo THẠCH LAM.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> TUẦN 32 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 6: LUYỆN GÕ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. - Trả lời 1ph 2. Bài mới: - Thực hành. Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được. 3. Các hoạt động: 5ph a. Hoạt động 1: - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có - Lắng nghe – quan sát thao giấy phát tay cho học sinh) tác của giáo viên. - Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau. 23ph b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Thực hành. - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết. 3ph 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học - Con trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào. TH1: Gõ theo mẫu sau: Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ. Mình về với Bác đường xuôi Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người. Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường Nhớ Người những sáng tinh sương Ung dung yên ngựa trên đường suối reo… Nhớ chân người bước lên đèo Người đi, rừng núi trông theo bóng người… Tố Hữu TH2: Gõ bài thơ sau:. HAI BÀN TAY EM Hai bàn tay em Hai bàn tay em Như hoa đầu cành Hoa hồng hồng nụ Cánh tròn ngón xinh. Đêm em nằm ngủ Hai hoa ngủ cùng Hoa thì bên má Hoa ấp cạnh lòng. Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài. TUẦN 33. (Trích) Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai. Giờ em ngồi học Bàn tay siêng năng Nở hoa trên giấy Từng hàng giăng giăng. Có khi một mình Nhìn tay thủ thỉ Em yêu em quý Hai bàn tay em. HUY CẬN.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. BÀI 7: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word. - Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt. 2. Kĩ năng: - Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành. - Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 5ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách gõ chữ, gõ dấu. - Trả lời 1ph 2. Bài mới: - Thực hành. Nhằm giúp các em nắm chắc lại chương trình học, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tất cả những gì mà ta đã học được trong phần văn bản. 5ph 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: - Lắng nghe – quan sát thao - Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có tác của giáo viên. giấy phát tay cho học sinh) - Cho học sinh thực hành. 23ph b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành: - Thực hành. - Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành. - GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần 3ph theo sát, hướng dẫn chi tiết. 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe. - Nhận xét ưu, nhược điểm. - Xem kĩ lại các bài đã học TH1: Gõ đoạn văn sau: Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng… Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của truyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn… (Trích “Chiều trên Sông Hương”, Tiếng Việt 3, tập một, trang 94). TH2: Gõ đoạn thơ sau: Làng quê lúa gặt xong rồi.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng Chiều lên lặng ngắt bầu không Trâu ai no cỏ thả rông bên trời Hơi thu đã chạm mặt người Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm Luống cày còn thở sủi tăm Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao Có con châu chấu phương nào Băng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em… Trần Đăng Khoa TH3: Gõ bài thơ sau:. KHÓI CHIỀU Chiều chiều từ mái rạ vàng Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên. Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều. Nghe thơm ngậy bát canh riêu Với nồi cơm ủ niêu tép đầy. Khói ơi, vươn nhẹ lên mây Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà! TH4: Gõ bài thơ sau:. DÒNG SÔNG MẶC ÁO Dòng sông mới điệu làm sao Nắng lên mặt áo lụa đào thiết tha Trưa về trời rộng bao la Áo xanh sông mặt như là mới may Chiều trôi thơ thẩn áng mây Cài lên màu trắng hay hay ráng vàng Rèm thêu trước ngực vầng trăng Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên Khuya rồi, sông mặc áo đen Nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ… Sáng ra thơm đấn ngẩn ngơ Dòng sông đã mặt bao giờ áo hoa Nước lên bỗng gặp la đà Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai… NGUYỄN TRỌNG TẠO.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> TUẦN 34 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. CHƯƠNG 6: HỌC CÙNG MÁY TÍNH Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sử dụng phần mềm học toán 3 để học và ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán. 2. Kĩ năng: - Biết cách khỏi động phần mềm học toán để tự luyện tập. - Nâng cao kĩ năng sử dụng bàn phím và chuột. Sử dụng các thao tác với bàn phím, chuột để giao tiếp với máy tính. - Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính và có đánh giá kết quả đúng hay sai cho học sinh. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Learning Math 3 (phần mềm học toán lớp 3). - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠTĐỘNG CỦA HS 10ph 1. Kiểm tra bài cũ: - Ổn định nề nếp lớp. - Gọi HS viết từ bỏ dấu theo kiểu VNI. - HS lên bảng viết. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 1ph 2. Bài mới: Nhằm giúp cho các em có thêm nhiều kĩ năng - Lắng nghe. giao tiếp với máy tính qua các phần mềm ứng dụng. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các học toán với phần mềm học toán lớp 3. 28 ph 3. Các hoạt động: (5’) a. Hoạt động 1: Giáo viên trình bày ý nghĩa và tác dụng của phần mềm hoc toán. MT: HS biết ý nghĩa và tác dụng của phần mềm học toán 3. - Ý nghĩa: giúp em học, ôn luyện và làm các - Lắng nghe. phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán. - Tác dụng: Tập luyện cho các em khả năng tính toán cẩn thận và chính xác. (5’) b. Hoạt động 2: Khởi động phần mềm học toán lớp 3: MT: HS biết cách tự khởi động phần mềm học.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> toán lớp 3. - Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm và các thao tác để vào được trò chơi học toán.. (18’). 1ph. - HS nhắp đúp chuột vào biểu - HS nhắp đúp chuột vào biểu tượng trên mà hình máy tính và xuất hiện màn hình của trò chơi. tượng trên mà hình máy tính. - Em nhắp chuột trái vào một tấm biển nhỏ có - Em nhắp chuột vào chữ Bắt chữ Bắt đầu ở giữa hai cánh cổng để vào chọn đầu ở giữa hai cánh cổng để vào các bài tập nằm trên chiếc cầu vồng. chọn các bài tập nằm trên chiếc cầu vồng. - Em nhắp chuột vào các bài tập có mức độ từ - HS chọn bài tập và tiến hành khó đến dễ theo sự hướng dẫn của giáo viên, để làm bài. làm bài tập và chơi. c. Hoạt động 3: - Sau khi em hoàn tất một bài toán, để kiểm tra - Em nắm được các công cụ: kết quả thì em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng kiểm tra kết quả làm bài để kiểm tra kết quả làm bài của em. của em. - Nếu bài làm của em đúng thì em sẽ được 5 điểm đồng thời kèm theo là một số hình ảnh dùng để tán thưởng. Nếu bài làm sai, em không có điểm và kèm theo những hình ảnh chê cười. - Để làm bài tiếp theo, em sẽ nhắp chuột trái vào chuyển sang bài làm tiếp theo. biểu tượng để chuyển sang bài làm tiếp theo. - Sau khi em làm hoàn tất 5 bài thì sẽ có một - Lắng nghe. thông báo hiện ra hỏi em có muốn làm tiếp tục dạng toán này hay không? Chọn Yes nếu muốn; Chọn No nếu không muốn. Nếu em chọn No thì sẽ có những dạng toán khác sẽ xuất hiện cho em làm tiếp tục. - Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màn hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành. - Hướng dẫn học sinh chọn các bài tập có mức độ khó từ từ nâng dần lên và làm theo từng loại dạng bài tập khác nhau 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Giáo viên dặn dò học sinh về nhà khởi động phần mềm học toán và làm quen với giao diện. - Lắng nghe, quan sát. - Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe, quan sát. - Thực hành. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> của phần mềm và thử làm các phép toán cho quen..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 35 Ngày soạn:. Ngày dạy: 3A:. ;3B:. ;3C:. ;3D:. ;3E:. THI CUỐI NĂM HỌC I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Hệ thống lại nội dung chương trình học kỳ II. 2. Kỹ năng: - Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành thi cho thật tốt. 3. Thái độ: - Thể hiện tinh thần tự giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: đề thi. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. 1ph 2. Bài mới: Để đánh giá quá trình học tập một năm qua của - Chú ý lắng nghe. các em, hôm nay thầy sẽ cho các em làm một bài thi cuối năm. 37ph 3. Các hoạt động: (2’) a. Hoạt động 1: Phát đề: - Y/C HS xem lướt qua đề, có gì không hiểu thì - Nhận đề, xem có gì không rõ hỏi. thì hỏi GV - Giải đáp thắc mắc (nếu có). (35’) b. Hoạt động 2: Thi học kỳ II. - Tính giờ làm bài. - Quan sát HS. - Làm bài. - Thu bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết kiểm tra. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm 1ph - GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã ôn để buổi sau thầy sẽ sửa bài cho em..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> TUẦN:……... Lớp 3A: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3B: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3C: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3D: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3E: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201…. Tiết: Tiết: Tiết: Tiết: Tiết:. Bài 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM TIDY UP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng chính là nhiệm vụ chính của HS là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng. - HS tự khởi động phần mềm Tidy Up. 2. Kĩ năng: Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm - Thông qua phần mềm này học sinh hiểu được ý nghĩa của các phần mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống (ví dụ học toán, rèn luyện tư duy sáng tạo, khả năng quan sát). Từ đó học sinh biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục đích. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. - Tập cho HS thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ các công việc nhỏ trong nhà mà em có thể làm. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Tidy Up (phần mềm dọn dẹp nhà cửa). - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 10ph 1. Bài cũ: - Ổn định nề nếp lớp. - Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp - Học sinh lên bảng ngồi vào 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu máy tính khởi động phần mềm của GV.. Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 2ph 2. Bài mới: - Ở nhà các em có thường giúp cha mẹ dọn dẹp nhà - Lắng nghe. cửa không? Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn em học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up. - Học làm công việc gia đình với phần mềm là phần mềm giúp em làm các công việc đơn giản trong gia đình như quét nhà, lau chùi bát đĩa, dọn tủ sách,... Công việc các em sẽ thực hiện vừa giúp ích cho cha mẹ, vừa tạo thói quen ngăn nắp, sạch sẽ trong cuộc.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> sống. 27ph 3. Các hoạt động: (15’) a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm: MT: HS biết cách tự khởi động phần mềm để luyện tập. - Hỏi: Em nào biết cách khởi động phần mềm này?. (5’). (7’). 1ph. - Trả lời: - Khởi động phần mềm bằng cách nhắp đúp chuột - Nhắp đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình để khởi động phần mềm. vào biểu tượng trên màn hình. - Em nhắp chuột tại nút Start A New Game và gõ - Quan sát thao tác của giáo tên em vào, sau đó chọn OK. Thực hiện nhắp chuột viên. - Học sinh lắng nghe và ghi bài chọn lần lượt một trong các phòng để luyện tập. vào vở + Hall : Phòng đợi (hội trường). - Học sinh quan sát + Living Room : Phòng khách. - Lắng nghe và ghi bài + Dining Room : Phòng ăn. + Kitchen : Nhà bếp. + Bathroom : Phòng tắm. + Bedroom : Phòng ngủ. - Trong mỗi phòng các đồ vật rất lộn xộn, nhiệm vụ của các em là dọn dẹp bằng cách di chuyển các đồ - Học sinh quan sát hình và ghi nhớ vật để đúng vị trí của nó. b. Hoạt động 2: Thực hiện công việc: - Khi nhắp chuột lên đồ vật cần di chuyển nó sẽ được - Học sinh lắng nghe và ghi chuyển đến vị trí đúng. - Khi dọn xong một phòng, phần mềm sẽ yêu cầu em nhớ chuyển sang phòng tiếp theo (Click here to move to - Học sinh quan sát hình. the next room). - Các đồ vật cần được dọn dẹp theo thứ tự nhất định. - Khi dọn dẹp xong phòng cuối em sẽ được 1 giấy - HS ghi bài và quan sát hình. chứng nhận có thành tích lao động. - Nhấn F2 (hoặc nhắp chọn Game  New Game) để - HS ghi nhớ. bắt đầu 1 lượt chơi mới. c. Hoạt động 3: Thực hành. MT: HS biết cách khởi động và luyện tập dọn dẹp nhà với phần mềm Tidy Up. - Hướng dẫn thực hành. - Thực hành. * Thoát phần mềm: - Bấm vào dấu trên góc màn hình của phần - Ghi nhớ. mềm 4. Củng cố - dặn dò: - Mời vài em hs nhắc lại nội dung bài học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hành. - Giúp đỡ cha mẹ trong công việc gia đình..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Bài đọc thêm: RÈN LUYỆN TƯ DUY VỚI PHẦN MỀM SOUKOBAN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Rèn luyện khả năng tư duy và suy luận của HS thông qua trò chơi trên máy tính. - Bước đầu rèn luyện khả năng trao đổi, học tập theo nhóm có bàn luận để đưa ra các kết luận chung. 2. Kĩ năng: - HS tự khởi động phần mềm Sokoban để luyện tập. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học. - Rèn luyện tính kiên nhẫn, chuyên cần, không nản chí khi gặp 1 vấn đề khó. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Soukuban. - Học sinh: đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 10ph 1ph. 28ph (5’). (5’). (15’). 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài mới: Rèn luyện tư duy với phần mền Soukoban - Đây là phần mềm giúp các em rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua 1 trò chơi nổi tiếng với nhân vật chính là Soukoban. 3. Các hoạt động: a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm: MT: HS biết khởi động phần mềm Sokoban. - GV yêu cầu HS nhắc lại thao tác để khởi động một phần mềm thông thường, từ đó nêu cách khởi động phần mềm Soukoban ? - GV kết luận: Khởi động phần mềm Soukoban bằng cách: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm trên màn hình nền b. Hoạt động 2: Giới thiệu trò chơi. MT: khái quát cho HS biết về trò chơi mình sắp học. - Phần mềm có 100 mức chơi từ dễ đến khó Quan sát h116 (SGK – Trang 108) cho biết vị trí của các thùng hàng như thế nào? Nêu nhiệm vụ chú Sokoban? - Em nhìn vào hình 116: Trên màn hình là kho hàng có các thùng để không đúng chỗ. Nhiệm vụ của Soukoban là chuyển các thùng về đúng vị trí. - Để thực hiện nhiệm vụ đó em phải làm thế nào? - Em sẽ thắng nếu giúp Soukoban chuyển tất cả các thùng đến vị trí đích. c. Hoạt động 3: Quy tắc chơi: MT: HS biết cách chơi trò chơi Sokoban. - Em điều khiển Soukoban bằng cách nào? - Dùng các phím mũi tên , , ,  để điều khiển Soukoban. - Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽ làm gì? - Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽ “đẩy” thùng dịch chuyển theo hướng đi của mình nếu phía trước không bị vướng tường nhà hoặc 1 thùng khác. - GV nhắc lại. - Soukoban có thể đẩy được mấy thùng trên đường đi? - Soukoban chỉ có thể đẩy được 1 thùng hàng trên đường đi. - Khi chuyển tất cả các thùng hàng đến đích, phần mềm tự động chuyển sang mức chơi tiếp theo.. - Lắng nghe.. - HS phát biểu. - HS quan sát biểu tượng. - HS ghi bài.. - HS lắng nghe, quan sát. - HS nhận xét. - HS trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe.. - Lắng nghe – ghi vở.. - HS trả lời. - HS nhận xét.. - HS trả lời. - HS nhận xét. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> TUẦN:……... Lớp 3A: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3B: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3C: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3D: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201… Lớp 3E: Thứ …….. ngày…….tháng……năm 201…. Tiết: Tiết: Tiết: Tiết: Tiết:. OÂN TAÄP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố lại những gì đã học. 2. Kĩ năng: - Củng cố kiến thức có hệ thống, logic. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng hợp kiến thức. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài cũ, đủ dụng cụ học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 10ph 1. Bài cũ: - Ổn định lớp. - Gọi HS nhắc lại thao tác để khởi động trò chơi - HS nhắc lại. Sokoban. - Gọi HS nhắc lại cách chơi của trò chơi Sokoban. - HS nhắc lại. - Họi HS lên thực hiện 1 màn chơi của Sokoban. - HS lên máy thực hành. - Nhận xét. - Nhận xét – ghi điểm. 1ph 2. Bài mới: Để kì thi học kỳ 2 của các em có kết quả tốt thì hôm - Lắng nghe. nay cô sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại những kiến thức mà các em đã học trong học kì này. 28ph 3. các hoạt động: (5’) a. Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức cũ đã học: MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản trong học kỳ 2. - GV ôn lại tất cả các kiến thức đã học như: - HS lắng nghe, quan sát.trả + Phần mềm trò chơi giúp các em luyện tập chuột? lời: trò chơi Stick, Dots, Blocks. + Phần mềm trò chơi nào giúp em luyện tập gõ bàn - HS lắng nghe, quan sát.trả phím? lời: trò chơi Mario. (10’) b. Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức về văn bản: MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về gõ văn bản. - Em tập soạn thảo văn bản. + Đưa các câu hỏi liên quan để HS có thể tự nhớ lại - Trả lời các câu hỏi liên quan, những kiến thức cũ về: cách khởi động, cách xoá chữ, để có thể tự nhớ lại các kiến cách viết các kí hiệu, cách viết chữ hoa, qui tắc gõ chữ thức đã học. tiếng Việt có dấu, các kiểu Vni,.. - Nhắc lại quy tắc bỏ dấu. + Cách gõ các kí hiệu đặc biệt. - Nhắc lại cách gõ các kí hiệu đặc biệt. + Cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản. - Nêu cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo Word. - Trên bàn phím có mấy hàng phím, hãy kể tên các - Có 4 hàng phím cơ bản: hàng phím ấy? hàng phím cơ sở, hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím dưới. - Trên bàn phím có một phím thật dài, phím đó gọi là - Phím cách, dùng để cách 2 gì? Và nó tác dụng gì? chữ. - Nêu cách để tay lên hàng phím cơ sở? - HS nêu. - Cách để tay lên các hàng phím còn lại? - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Đưa ra hình ảnh để tay lên bàn phím. Nhìn vào bức - HS trả lời. tranh, nêu cách gõ các phím trên bàn phím.? - Nhận xét. (13’) c. Hoạt động 3: Nhắc lại cách bỏ dấu: MT:Củng cố cho HS nhớ lại cách bỏ dấu khi gõ chữ. - Cách gõ chữ theo kiểu Vni. - 2 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(82)</span>

×