Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

KIEM TRA TIENG VIET 2 CHKI 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.96 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường Tiểu học A thị trấn Óc Eo
Lớp 2__


Họ và tên: _________________________


<b>KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>
<b>Năm học 2015 – 2016</b>


<b>MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>PHẦN ĐỌC HIỂU</b>


Thời gian 20 phút (không kể thời gian phát đề)
Đọc thầm bài “ <b>Con chó nhà hàng xóm</b>” rồi khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất cho
mỗi câu hỏi.


<i><b>Câu 1:</b></i> <b>Bạn của Bé ở nhà là ai ?</b>


a) Choù Mi Lu .
b) Mèo Bông .


c) Cún Bông


<i><b>Câu 2:</b></i> <b>Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào ?</b>


a) Chạy về nhà gọi Mẹ Bé .


b) Chạy đi tìm ngừơi giúp<b> .</b>


<b>Con chó nhà hàng xóm</b>


1. Bé rất thích chó nhưng nhà Bé khơng ni con nào. Bé đành chơi với Cún


Bơng, con chó của bác hàng xóm. Bé vá Cún thường nhảy nhót tung tăng
khắp vườn.


2. Một hôm, mải chạy theo Cún, Bé vấp phải một khúc gỗ và ngã đau, không
đứng dậy được. Bé khóc. Cún nhìn Bé rồi chạy đi tìm người giúp. Mắt cá chân
của Bé sưng to, vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột, nằm bất động trên
giường.


3. Bè bạn thay nhau đến thăm, kể chuyện, mang quà cho Bé. Nhưng các bạn
về, Bé lại buồn. Thấy vậy, mẹ lo lắng hỏi:


- Con muốn mẹ giúp gì nào?
- Con nhớ Cún, mẹ ạ!


4. Ngày hơm sau, bác hàng xóm dẫn Cún sang với Bé. Bé và Cún càng thân
thiết. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê…Bé
cười, Cún sung sướng vẫy đi rối rít. Thỉnh thoảng, Cún muốn chạy nhảy và
nơ đùa. Nhưng con vật thông minh hiểu rằng chưa đến lúc chạy đi chơi được.
5. Ngày tháo bột đã đến, Bác sĩ rất hài lịng vì vết thương của Bé đã lành hẳn.
Nhìn Bé vuốt ve Cún, bác sĩ hiểu chính Cún đã giúp Bé mau lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c) Cún đỡ Bé về nhà .


<i><b>Câu 3:</b></i> <b>Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ?</b>


a. Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay hay cái bút chì .
b. Cún mang cho Bé khi thì con búp bê .


c. Cả hai câu a và b đều đúng



<i><b> Caâu 4</b><b>:</b><b> </b></i> Câu “ <i><b>Bé và Cún Bông là bạn thân của nhau</b></i><b>.” được viết theo mẩu </b>
<b>câu nào?</b>


a) Ai là gì ?
b) Ai làm gì ?
c) Ai


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TRƯỜNG TH “A” THỊ TRẤN ÓC EO</b>


<b>HƯỚNG DẪN KIỂM TRA</b> <b>KIỂM TRA CUỐI KÌ INăm học 2015 – 2016</b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2</b>


<b>PHẦN ĐỌC (10 điểm)</b>


<b>I. ĐỌC THÀNH TIẾNG (5 điểm)</b>


- Nội dung kiểm tra : HS đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng / 1 phút thuộc các chủ đề
đã học . - Đánh giá cho điểm :


+ Đọc đúng tiếng, từ : 3 điểm


<i>(đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5 đ ;đọc sai 3 hoặc 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai 5 hoặc 6 </i>
<i>tiếng:1,5 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng:1 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng:0,5 điểm; </i>
<i>đọc sai trên 10 tiếng:0 điểm.)</i>


<b> + Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi ngắt </b>
<b>nghỉ hơi ở 1-2 chỗ ):1 điểm </b>


<i>( không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-4 dấu câu : 0.5 điểm ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở </i>
<i>5 dấu câu trở lên: 0 điểm.)</i>



+ Tốc độ đọc đạt khoảng 35 chữ/1 phút : 1 điểm


<i>( đọc từ 1-2 phút: 0.5 điểm ; Đọc hơn 2 phút, đánh vần nhẩm:0 điểm.)</i>
<b>II. ĐỌC HIỂU (5 điểm)</b>


<b>Đáp án : </b>


HS khoanh đúng mỗi câu đạt 1 điểm.


<b>Câu hỏi</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b>


<b>Đáp án</b> <b>c</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>a</b> <b>c</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TRƯỜNG TH “A” THỊ TRẤN ĨC EO</b>


<b>HƯỚNG DẪN KIỂM TRA</b> <b>KIỂM TRA CUỐI KÌ INăm học 2015 – 2016</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2</b>
<b>PHẦN VIẾT ( 10 điểm)</b>


<b>I. CHÍNH TẢ (5 điểm)</b>


<b>1. Bài viết: Đọc cho học sinh viết bài “Câu chuyện bó đũa” (khoảng 15- 20 </b>
<i>phút)</i>


<b>2. Hướng dẫn chấm:</b>


Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5
điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không
viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.



<i>* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc</i>
trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài.


<b>II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)</b>


<b>1. Đề bài: Dựa vào gợi ý sau, các em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) </b>
kể về ông, bà hoặc một người thân của em:


Gợi ý:


a) Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
b) Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?


c) Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
<b>2. Hướng dẫn chấm: </b>


Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm.


 Viết được đoạn văn theo yêu cầu đề bài, từ 4 đến 5 câu.
 Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp.
 Trình bày sạch, đẹp.


* Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức
điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.


<b>Câu chuyện bó đũa</b>
<b> Người cha liền bảo :</b>


</div>


<!--links-->

×