Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.02 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Họ & tên: Vũ Phạm Ngọc Huyền. Trường đăng kí: Nam Thái Sơn. Môn: Giáo dục công dân. Ngày sinh :29/08/1991. Số báo danh: 078. TÊN BÀI DẠY Bài 10: QUAN NIỆM VỀ ĐẠO ĐỨC (Tiết 1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức cơ bản: -Nêu được khái niệm đạo đức -Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa đạo đức với pháp luật trong việc điều chỉnh hành vi con người 2. Kĩ năng: -Phân biệt được sự khác nhau giữa hành vi vi phạm pháp luật và hành vi vi phạm đạo đức, đồng thời lấy được ví dụ về sự khác nhau đó. 3. Thái độ: -Chú ý tới tầm quan trọng của đạo đức trong đời sống xã hội, có ý thức thực hiện các chuẩn mực đạo đức II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực thảo luận nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Phương pháp thuyết trình, diễn giảng. Phương pháp nêu vấn đề và đàm thoại Phương pháp thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 10 -Tình huống GDCD lớp 10, thực hành GDCD lớp 10. -Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) -Vì sao nói con người là mục tiêu của sự phát triển xã hội? -Trả lời: Vì con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là mục tiêu của sự phát triển xã hội. 3. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (2’): Chủ tịch Hồ Chí Minh coi đạo đức của con người như gốc của cây, như nguồn của sông. Người luôn nhấn mạnh vai trò quan trọng và tích cực của đạo đức trong đời sống xã hội. Vì sao đạo đức lại quan trọng như vậy. Để trả lời cho câu hỏi này thì chúng ta tìm hiểu nội dung bài 10. Quan niệm về đạo đức. Hoạt động của GV Hoạt động 2 : Diễn giảng, thuyết trình, vấn đáp (17’) Sống trong xã hội, dù muốn hay không con người có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với mọi người xung quanh. Các mối quan hệ ấy ta gọi là quan hệ xã hội của con người.Trong các mối quan hệ phức tạp ấy, con người phải luôn luôn ứng xử giao tiếp và thường xuyên điều chỉnh thái độ, hành vi của mình cho phù hợp với. Hoạt động của HS. Nội dung lưu bảng 1.Quan niệm về đạo đức a.Đạo đức là gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> yêu cầu chung của xã hội. Trong trường hợp ấy thì được coi là có đạo đức và ngược lại họ chỉ biết đến lợi ích của mình, bất chấp lợi ích của người khác và xã hội thì người đó được coi là thiếu đạo đức.Vậy đạo đức là gì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung phần a. đạo đức là gì? “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con” Câu ca dao trên nói về đạo làm con phải giữ tròn chữ “HIẾU” đối với cha mẹ. Con cái hiếu thảo với cha mẹ là thể hiện đạo đức của cá nhân trong gia đình; con cái bất hiếu với cha mẹ bị coi là vô đạo đức. Đạo đức trở thành chuẩn mực để đánh giá con người đối với gia đình,. HS trả lời: Đạo đức là hệ. xã hội.Vậy em hiểu thế nào. thống các quy tắc, chuẩn. là đạo đức. mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù. -GV nhận xét, bổ sung, kết. hợp với lợi ích chung của. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung của cộng đồng, của xã.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> luận -GV: Vậy quy tắc là gì? -GV nhận xét, kết luận. cộng đồng, của xã hội. HS trả lời: Quy tắc là những điều quy định mọi người phải tuân theo trong một hoạt động chung nào đó. -GV: Theo em chuẩn mực là gì? -GV: Nhận xét, bổ sung. -HS trả lời: Chuẩn mực là cái được công nhận là đúng theo quy định hoặc theo thói quen trong xã hội. -GV: Em hiểu thế nào là. -HS trả lời: Hành vi là những. hành vi?. phản ứng, cách xử sự biểu hiện ra bên ngoài của con người trong một hoàn cảnh nhất định.. -GV cho HS nhận xét các hành vi sau: 1. Trên đường đi học về, có một cụ già qua đường, Lan đã giúp đỡ cụ già qua đường. -HS trả lời câu hỏi của GV:. an toàn. +Tại vì:. 2. Bạn Hoa ở lớp Lan nhà. -Những việc làm đó của Lan. nghèo, bố mẹ luôn đau ốm,. chính là sự tự điều chỉnh. Lan đã động viên các bạn. hành vi cá nhân của mình.. trong lớp giúp đỡ An. -Việc làm của Lan là đúng.. 3. Trên chuyến xe buýt từ nhà đến trường, có một phụ nữ bế em nhỏ, Lan đã đứng lên nhường chỗ Theo em tại sao Lan lại làm như vậy, việc làm của Lan là đúng hay sai? GV nhận xét và giáo dục học. hội..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> sinh: Chúng ta phải giúp đỡ những người xung quanh vì đạo đức là phương thức điều chỉnh hành vi của con người nhưng đó là những quy tắc, chuẩn mực của xã hội chứ không phải của một cá nhân riêng biệt nào. Đặc trưng rõ nét nhất của đạo đức là tính tự giác, nếu không có tính tự giác thì hành vi phải phù hợp với những lợi ích chân chính của con người, phù hợp với yêu cầu của xã hội. Như vậy, trong lĩnh vực đạo đức những nhu cầu lợi ích của cá nhân, xã hội đều được thể hiện qua các quy tắc, chuẩn mực và dư luận xã hội. Một hành vi đạo đức phải được xã hội thừa nhận và hình thành một cách tự giác luôn luôn được củng cố bằng sức mạnh của các tấm gương quần chúng: “Trăm năm bia đá vẫn còn/ Ngàn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.” -GV đưa ra tình huống: Tại bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Thuận ông Nguyễn Văn Dũng nguyên Trưởng phòng Tài chính – Kế toán,. -HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đã lợi dụng chức vụ quyền. -HS trả lời : Có vì hành vi. hạn tự ý chỉ đạo cho các kế. của ông Dũng đã lợi dụng. toán và thủ quỹ lấy tiền thu. chức vụ của mình để vụ lợi. viện phí, tiền quỹ của bệnh viện đưa cho hắn tiêu xài không có sự phê duyệt của lãnh đạo. Từ 1.2007 – 12.2013, Dũng đã chiếm dụng tổng số tiền trên 2,2 tỷ đồng.. + Đạo đức mang tính giai. Vậy hành vi của ông Dũng. cấp sâu sắc. có phải là hành vi tham nhũng không? -GV: Vậy theo em thế nào là. -HS trả lời : Tham nhũng là. tham nhũng?. hành vi của người có chức vụ quyền hạn đã lợi dụng chức vụ quyền hạn đó vì mục đích vụ lợi. -GV: Theo em trong xã hội. -HS trả lời : Đạo đức mang. có giai cấp, đạo đức có mang tính giai cấp sâu sắc tính giai cấp không? Cho ví. Ví dụ : Quan niệm về. dụ?. “Trung” -Thời phong kiến : Trung với vua hay quân xử thần tử, thần bất tử, bất trung Ngày nay “Trung” :. +. -Trung với nước.. đổi theo lịch sử.. Hay chế độ hôn nhân ở nước ta: Trong xã hội phong kiến “Trai năm thê bảy thiếp- gái chính chuyên một chồng. Quan niệm đạo đức biến.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày nay: “Một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng” -GV: Nhận xét, phân tích và kết luận: Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, chịu sự chi phối của tồn tại xã hội cho nên cùng với sự vận động và phát triển của lịch sử, xã hội, các quy tắc, chuẩn mực đạo đức cũng biến đổi theo lịch sử. -GV: Theo em quan niệm. -HS trả lời : Có.. đạo đức ở các quốc gia, dân. Ví dụ: Người phương Đông. tộc khác nhau trên thế giới. thì phụng dưỡng cha mẹ khi. có giống nhau không? Cho ví già yếu dụ. Người phương Tây đưa cha mẹ vào viện dưỡng lão rồi thỉnh thoảng đến thăm họ.. -GV nhận xét, bổ sung và kết luận : Sự khác nhau đó cho thấy đạo đức mang tính dân tộc. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc có quan niệm đạo đức phù hợp với cách sống của họ. -GV: Lấy một số ví dụ về. -HS trả lời: Không gây gổ. các chuẩn mực đạo đức?. đánh nhau, giúp đỡ người hoạn nạn khó khăn, hiến máu nhân đạo, phụng dưỡng và chăm sóc ông bà cha mẹ, ….. -GV nhận xét, kết luận và chuyển ý: Đạo đức là. +Đạo đức mang tính dân tộc.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> phương thức điều chỉnh hành vi của con người nhưng không phải là phương thức duy nhất. Ngoài ra pháp luật, phong tục tập quán cũng là những phương thức điều chỉnh hành vi con người nhưng có sự khác biệt với sự điều chỉnh hành vi của đạo đức. Vậy sự khác biệt đó như thế nào thì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung tiếp theo b. Phân biệt đạo đức với pháp luật và phong tục tập quán trong sự điều chỉnh hành vi của con người Hoạt động 3: Thuyết trình,. b. Phân biệt đạo đức với. thảo luận nhóm, vấn đáp,. pháp luật và phong tục tập. diễn giảng (15’). quán trong sự điều chỉnh. -GV: Gọi HS đọc ví dụ trong -HS trả lời: Hành vi của anh. hành vi của con người. SGK trang 64 và trả lời câu. A là thiếu đạo đức, không vi. hỏi: Em có nhận xét gì về. phạm pháp luật nhưng bị xã. hành vi của anh A. hội lên án. -GV nhận xét và giáo dục học sinh: Chúng ta phải giúp đỡ người gặp nạn, không bỏ mặc người bị nạn -GV: Nêu điểm giống nhau giữa đạo đức và pháp luật. -HS trả lời: Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của con người. -GV: Cho HS thảo luận nhóm điền vào phiếu học tập.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> sau:. Giống nhau: Đều là phương thức điều chỉnh hành vi của -HS thảo luận và đưa ra đáp. Phương. Nội dung. Ví dụ. con người. án. thức điều. Khác nhau:. chỉnh Đạo đức Pháp luật. GV nhận xét và cho HS ghi Phương Nội dung Ví dụ bài. thức điều chỉnh Đạo. -Thực hiện. Lễ phép. đức. các chuẩn. chào hỏi. mực đạo. người lớn. đức mà xã. -Con cái. hội đề ra. có hiếu. -Tự giác. với ông. thực hiện. bà cha. -Không thực. mẹ. hiện bị xã. -Anh em. hội lên án,. hòa. lương tâm. thuận,. cắn rứt. yêu. HS lắng nghe ghi bài. thương nhau Pháp. -Thực hiện. Khi đi xe. luật. các quy. môtô, xe. định do nhà. gắn máy. nước quy. phải đội. định. mũ bảo. -Bắt buộc. hiểm. thực hiện. Kinh. Không thực. doanh. hiện sẽ bị. phải nộp. xử lí bằng. thuế. sức mạnh. -Khi. của nhà tham gia -GV: Trong thực tế có những nước. giao. trường hợp vi phạm đạo thông đức thấy đèn đỏ phải dừng lại. HS trả lời: Nói tục, chửi bậy,.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhưng không vi phạm pháp. thiếu lễ phép với ông bà cha. luật. Nêu ví dụ. mẹ, không giúp đỡ người. -GV: Nhận xét, kết luận,. khác….. giáo dục học sinh: Chúng ta phải biết quan tâm giúp đỡ mọi người, lễ phép với người lớn, không nói tục chửi thề. -GV kết luận tiết học: Nền đạo đức mới ở nước ta hiện nay có ý nghĩa rất to lớn không chỉ trong chiến lược. HS lắng nghe. xây dựng và phát triển con người Việt Nam hiện đại, mà còn góp phần xây dựng, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 4. Hoạt động tiếp nối (1’) Hoạt động 5: (3’) Về nhà học bài và xem trước bài còn lại Làm bài tập 2,3,4,5 SGK trang VI. TƯ LIỆU, CÂU HỎI, BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>