Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.69 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2 chiều : Từ ngày : 24 đến 28 tháng 8 năm 2015. Thứ hai Ngày 24-08-2015 Thứ ba Ngày 25-08-2015 Thứ tư Ngày 26-08-2015. Ôn toán Ôn toán VĐVĐ Đạo đức Thể dục THTV tiết 1 Thủ công THTV tiết 2 Kĩ năng sống. Ôn toán Ôn toán Ôn chữ hoa Ă , Â Bác Hồ Kính yêu. Thứ năm Ngày 27-08-2015 Thứ sáu Ngày 28-08-2015. Ôn tiếng việt Ôn tiếng việt THT tiết 1 THTV tiết 3 Ôn toán SHL+ GDNGLL. Ôn tiếng việt Ôn tiếng việt Thực hành toán tiết 1 Thực hành tiếng việt tiết3 Ôn toán Sinh hoạt lớp. Thực hành tiếng việt tiết 1 Thực hành Gấp tàu thủy hai ống khói Thực hành tiếng việt tiết 2 Giao tiếp tích cực. Thứ hai , ngày 24 tháng 08 năm 2015.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ôn toán Bài 1 : Tính 431 352 824 752 216 124 418 372 215 228 406 380 Bài 2 : Khối lớp hai và khối lớp ba thu gom được 245 kg giấy vụn , trong đó khối hai thu gom được 116 kg giấy vụn . Hỏi khối lớp ba thu gom được bao nhiêu kg giấy vụn Bài làm Khối lớp ba thu gom giấy vụn được là : 245 – 116 = 129 ( kg giấy vụn ) Đáp số : 129 kg giấy vụn Bài 3 : Giải bải bài toán theo tóm tắt sau : Cây gỗ dài : 356 cm Cắt đi : 84 cm Còn lại : ? cm Bài làm Số xentimet còn lại là : 356 – 84 = 272 ( cm ) Đáp số : 272 cm Gọi học sinh lên bảng làm bài Cả lớp làm vở nháp Giáo viên chữa bài Nhận xét --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ôn toán Bài 1 : Đặt tính rồi tính 625 – 317 970 – 562 448 – 384 504 – 143 Bài 2 : Điền số vào ô trống Số bị trừ Số trừ Hiệu. 816 509 307. 617 371 246. 750 335 415. 903 433 470. Bài 3 : Một trại chăn nuôi có 212 con lợn , trong đó có 72 con lợn nái còn lại là lợn thịt . Hỏi trại chăn nuôi có bao nhiêu con lợn thịt ? Bài làm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số lợn thịt trại chăn nuôi có là : 212 – 72 = 140 ( lợn thịt ) Đáp số : 140 lợn thịt Học sinh làm bài Giáo viên Nhận xét bài ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Viết đúng viết đẹp : 2. ÔN CHỮ HOA Ă, Â I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng) Â, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng: Ăn quả ... mà trồng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Hiểu ý nghĩa tục ngữ : Phải nhớ ơn những người đã giúp mình , những người đã làm ra của cải vật chất - HS viết đúng, viết đẹp II/Chuẩn bi: - Mẫu chữ hoa Ă, Â, L. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. Vở tập viết 3, tập một. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: - Thu vở của một số HS để nhận xét - HS nộp tập. - 1 HS đọc lại từ và câu ứng dụng. - Nhận xét - 2 HS lên bảng viết: Vừ A Dính, Anh em. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa Ă, Â, L có trong từ và câu ứng dụng. b) Hướng dẫn viết chữ viết hoa: Quan sát và nêu quy trình viết chữ Ă, Â, L hoa: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? + Có các chữ hoa: Ă, Â, L. - Treo bảng các chữ cái viết hoa. - 3 HS nhắc lại quy trình viết chữ viết hoa. - Thầy vừa viết mẫu, vừa nhắc lại quy trình. - Theo dõi quan sát. Viết bảng: - GV chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - 3 HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết vào bảng con. c) Hướng dẫn viết từ ứng dụng: Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng - HS đọc từ ứng dụng. + Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không? + HS phát biểu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, dóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội. Quan sát và nhận xét: + Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những chữ nào? + Cụm từ có 2 chữ: Âu, Lạc. + Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào? + Chữ Â, L có chiều cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? + Bằng 1 con chữ o. Viết bảng: -GV sửa lỗi cho HS. - 3 HS lên bảng viết; cả lớp viết bảng con. d) Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng - 3 HS đọc câu ứng dụng. * Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những người đã giúp mình, những người đã làm ra những thứ cho mình hưởng. Quan sát và nhận xét: + Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Các chữ Ă, q, h, k, g, y, d cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. Viết bảng: - Sửa lỗi từng HS. - 3 HS viết bảng: Ăn khoai, Ăn quả. e) Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Thầy cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, - HS quan sát. tập một. - Theo dõi và chỉnh sửa. - HS viết: + 1 dòng chữ Ă, cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Â, L cỡ nhỏ. + 2 dòng Âu Lạc cỡ nhỏ. - Thu và nhận xét bài 5 đến 7 bài. + 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ. 4. Củng cố, dặn do: - Dặn dò: HS về nhà làm thành bài viết trong vở Tập viết 3, tập một, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba , ngày 25 tháng 8 năm 2015 Đạo đức : 2 ĐẠO ĐỨC : ĐÃ SOẠN TIẾT 1+2 TUẦN 1. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thực hành tiếng việt tiết 1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đom Đóm và Giọt Sương 1 - Giáo viên hướng dẫn đọc chuyện - Giaó viên đọc qua lần 1 - Học sinh theo dõi và đọc thầm theo - Tóm tắt nội dung - Mỗi học sinh đọc một câu văn trong bài ( đọc 2 vòng hết bài ) - Hướng dẫn học sinh chia đoạn - Mỗi học sinh đọc một đoạn - Một học sinh đọc lại cả bài - Hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời câu hỏi - Học sinh làm bài 2- Đánh dấu đúng sai vào câu thích hợp : a- Đom đóm con khen ngợi giọt sương : Chị lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc . b- Giọt sương nói với Đom Đóm về vẻ đẹp của mình là Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em . c- Giọt sương ca ngợi Đom Đóm là em mới đẹp , mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng . d- Dòng giải thích đúng nghĩa của từ trầm trồ trong câu : ‘ Đom Đóm con trầm trồ” : Thốt lên lời khen với vẻ tự nhiên thán phục . e- Trong câu :” Giọt sương lung linh , tỏa sáng hệt như một viên ngọc .”: Giọt sương được so sánh với một viên ngọc . f- Giọt sương được so sánh với sự vật nói trên về đặc điểm : sự lung linh , tỏa sáng . g- Câu được cấu tạo theo mẫu Ai làm gì là Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa . Thu bài – nhận xét Tuyên dương – dặn dò -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư , ngày 26 tháng 8 năm 2015 Thủ công MOÂN : THUÛ COÂNG: tiết 2 BAØI : GAÁP TAØU THUÛY 2 OÁNG KHOÙI (Tieát 2).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ¯ Tổ chức cho hs thực hành gấp tàu thủy hai ống khói - Gọi 1 hs thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn. - Quan sát và nhắc lại qui trình gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước: + Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông. + Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. + Bước 3: Gấp thành tàu thủy hai ống khói.. - Gợi ý cho hs: sau khi gấp xong tàu thủy, các em dán vào vở, dùng bút màu trang trí cho đẹp. - Tổ chức cho hs thực hành. - Thực hành gấp. + Quan sát theo dõi nhận xét, uốn nắn cho những hs thực hiện chưa đúng để hòan thành. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thực hành tiếng việt tiết 2 Giáo viên nêu yêu cầu tiết ôn tập Bài 1 : a- Điền chữ : S hay X.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sao cháu chưa về với bà Chào mào đã hót vườn na buổi chiều Sốt ruột bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na Hết hè cháu vẫn đang xa Chào mào vẫn hót , vườn na sắp tàn b- Điền vần : ăn hay ăng Con tàu trườn mình vào ga Nhả khói như óng hút thuốc Qua bao tháng ngày nắng đốt Dầm mình đi trong mưa rơi Chong mắt bao đêm không ngủ Con tàu lên ngược về xuôi Rồng rắn đi vào thành phố Thản nhiên thổi một hồi còi . TRẦN NGỌC TẢO Bài 2 : Điền vần uếch , uych hoặc uyu vào chỗ trống : Chiếc xe đang lắc lư trên quãng đường khúc khủyu , chợt dừng lại trước căn nhà trống huếch trống hoác . Trên tường nhà có những hình vẽ nguệch ngoạc . Chúng tôi xuống xe , Tôi mỗi chân quá , chân như muốn khụyu xuống nam húych nhẹ vào sườn tôi , nhắc tôi đi thẳng lên . Bài 3 : Đặt câu cho bộ phận in đậm Thứ Câu tự a Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm b Giọt Sương là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm c Lê Quy Đôn là nhà bác học lớn nhất nước ta thơi xưa. Câu hỏi Ai là người bạn tuyệt vời của Đom Đóm ? Giọt sương là gì ? Lê Qúy Đôn là gì ?. Bài 4 : Đặt hai câu theo mẫu Ai là gì ? Nói về hai thần đồng của Việt Nam . a- Lê Quy Đôn là nhà bác học lớn nhất nước ta thời xưa . b- Lương Thế Vinh là nhà toán học lỗi lạc . Thu bài – nhận xét Dặn dò --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Kĩ năng sống.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIAO TIẾP TÍCH CỰC ( Đã soạn tiết 1 tuần 1 ) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm , ngày 27 tháng 8 năm 2015. Ôn tiếng việt Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ trống - 2 từ có tiếng sao : ngôi sao ; tại sao ; bản sao ........ - 2 từ có tiếng xao : lao xao ; xao động ; xao xuyến ........ Bài 2 : Ghép các tiếng để tạo thành từ ngữ đúng Chăn ấm chăn ấm Chăng Khăn Khăng. quàng. khăn quàng. Trăn Trăng. trở. trăn trở. Găn Gắng. công. Lặn Lặng. gắng công. lẽ. Lặng lẽ Bài 3 : Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống Xấu hay sấu : cây sấu ; chữ xấu Sẻ hay xẻ : san sẻ ; xẻ gỗ Sắn hay xắn : xắn tay áo ; củ sắn Căn hay căng : kiêu căng ; căn dặn Nhằn hay nhằng : nhọc nhằn , lằng nhằng Văn hay vắng : vắng mặt hay vắn tắt Chữa bài Nhận xét --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ôn tiếng việt Bài 1 : Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> a- Đôi mắt ngây thơ của em bé b- Nam cúi đầu chào một cách lễ phép c- Trẻ em như búp trên cành d- Biết ăn , biết ngủ biết học hành là ngoan Bài 2 : - Tìm những từ trong đó tiếng ( nhi ) có nghĩa là trẻ con : thiếu nhi , nhi đồng ; nhi khoa ; khoa nhi - Tìm từ trong đó tiếng ( đồng ) có nghĩa là trẻ con : nhi đông ; tiểu đồng ‘ đồng dao Bài 3 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm A – Mô-da là thần đồng âm nhạc ở nước áo thế kỉ thứ XVIII AI là thần đồng âm nhạc ở Nước Áo thế kỉ XVIII B- Bà là cả một kho cổ tích Ai là cả một kho cổ tích C – Chích bông là bạn của bà con nông dân Con gì là bạn của bà con nông dân Thu bài Nhận xét ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thực hành toán tiết 1 Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 845 537 219 163 626 374. 760. 909. -. 325 435. 747 162. Bài 2 : Số ? Sô bị trừ Số trừ Hiệu. 836 409 427. 527 345 182. 418 177 241. Bài 3 : một cửa hàng buổi sáng bán được 528 lít dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 93 lít dầu . Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu lít dầu ? Bài làm Số lít dầu buổi chiều bán được là : 528 – 93 = 435 ( lít dầu ) Đáp số : 435 lít dầu Bài 4 :: Đố vui 9(0) -.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> (3)2 58 Thu bài Nhận xét – Tuyên dương ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu , ngày 28 tháng 8 năm 2015 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 3. Bài 1 : Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn văn sau : Ngoài giờ học , chúng tôi tha thẩn ở bờ sông bắt bướm . Chao ôi , những cánh bướm đủ hình dáng , đủ sắc màu . Con xanh biếc pha đen như nhung , bay nhanh loang loáng . Con vàng sẫm , ven cánh có răng cưa , lượn lờ đờ như trôi trong nắng . Bướm trắng bay theo đàn líu ríu như hoa nắng . Lũ bướm vàng xinh tươi của những vườn rau thì nhút nhát , rụt rè , chỉ quấn quýt quanh màu vàng hoa cải , chẳng bao giờ dám bay ra đến bờ sông . Theo Vũ Tú Nam Bài 2 : Hãy tưởng tượng mình là giọt sương , Viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc gặp gỡ giữa Đom Đóm và giọt sương …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Ôn toán Bài 1 : Viết nhanh số thích hợp vào ô trống ( bảng ) A6 12 18 24 30 3 9. 15. 21. 27. :3 2. 4. 6. 8. 10. 1. 3. 5. 7. 9. 28. 16. 20. 12. 24. 8. 32. 40. B36 :4. 4.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 9. 1. 7. 4. 5. 3. 6. 2. 8. 10. 25. 35. 15. 50. 20. 40. 10. 30. 5. 7. 3. 4. 8. 2. 6. C5. 45. :5 1. 9. Bài 2 : Tính nhẩm ( miệng ) 40 x 2 = 80 50 x 3 = 150 2 x 40 = 80 3 x 50= 150 80 : 2 = 40 150 : 3 = 50 84 : 4 = 21 150 : 5 = 30. 10. 70 x 4 = 280 4 x 70 = 280 280 : 4 = 70 280 : 7 = 40. Bài 3 : Có 60 cái cốc : ( miệng ) A – Nếu chia đều co 3 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? B - Nếu chia đều co 4 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? C - Nếu chia đều co 5 bàn . Hỏi mỗi bàn có mấy cái cốc ? Nhận xét – tuyên dương. 60 x 5 =300 5 x 60 =300 300 : 5 = 60 300 : 6 = 50. ( 60 : 3 = 20 ) ( 60 : 4 = 15 ) ( 60 : 5 = 12 ). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM HOẠT ĐỘNG 2 : XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM I. M ỤC TIÊU -HS biết đóng góp công sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp. -GD học sinh lòng tự hào là m ột thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự, truyền thống của lớp. II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Tổ chức theo quy mô lớp. III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN -Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26, 5 cm. - Ảnh chụp chung HS cả lớp, ảnh chụp chung HS từng tổ, ảnh chụp cá nhân từng HS. -Thông tin về các cá nhân HS, các tổ và lớ p. -Bút màu, keo dán. IV. CÁCH TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị -GV phổ biến mục đích làm Sổ truyền thống của lớp và cùng HS trao đổi, thống.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhất về nội dung và hình thức trình bày của sổ truyền thống. -Mỗi HS về chuẩn bị: 1 tấm ảnh cá nhân cỡ 4 x 6 và viết m ột vài dòng tự giới thiệu về mình như: Họ và tên; Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Quê quán; Năng khiếu, sở trường; Môn học yêu thích nhất; Môn thể thao, nghệ thuật yêu thích nh ất; Thành tích về các mặt: học tập, rèn luyện đạo đức, văn nghệ, thể dục thể t hao, lao động,… -Các tổ chuẩn bị: + Chụp một bức ảnh chung của tổ + Viết một vài nét giới thiệu về tổ m ình. Ví d ụ: Tổ gồm có bao nhiêu HS? Trong đó có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ? Tổ trưởng là ai? Tổ phó là ai? Tổ có những thành tích nổi bật gì? Có những đặc điểm nổi bật nào?... -Cả lớp chuẩn bị: + Ch ụp 1 –2 bức ảnh chung của cả lớp. + Thành lập Ban biên tập Sổ truyền thống. + Ban biên tập phân công nhau thu thập các thông tin về lớp (tổng số HS, số HS nam? Số HS nữ? Ban cán sự lớp? Những đặc điểm nổi bật của lớp? Thành tích đạt được về các mặt: học tập, đạo đức, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động,…?) Bước 2: Tiến hành làm Sổ truyền thống của lớp -Ban biên tập thu thập tranh ảnh và các thông tin về lớp, về các tổ, về các cá nhân HS trong lớp. -Sắp xếp tranh ảnh, thông tin theo từng loại. -Tổng hợp, biên tập lại các thông tin. -Trình bày, trang trí Sổ truyền thống. Cấu trúc Sổ truyền thống của lớp có thể như sau: - Trang bìa (do GVCN, GV dạy Mĩ thuật hoặc phụ huynh có khả năng hội họa làm): Phía trên đầu trang có tên trường. Chính giữa trang bìa là hàng tít lớn “Sổ truyền thống lớp 3…”. -Trang 1: Dán bức ảnh chụp chung của cả lớp, có hàng ch ữ chú thích ở dưới. -Các trang tiếp theo sẽ lần lượt trình bày các nội dung sau: 1) Giới thiệu chung vềlớp… + Tổng số HS? Số HS nam? Số HS nữ? + Thầy (cô) giáo chủ nhiệm lớp. + Danh sách Ban cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó, cán sự phụ trách các mặt…) + Giới thiệu về tổ chức lớp (Lớp có mấy tổ? Tổ trưởng, tổ phó của mỗi tổ? Đặc trưng của mỗi tổ?...) …. 2) Giới thiệu thành tích và những hoạt động nổi bật của lớp về các mặt: học tập, đạo đức, thể dục thể thao, văn nghệ, lao động,… (nên có ảnh minh họa các hoạt động kèm theo). 3) Giới thiệu về từng cá nhân HS Mỗi HS sẽ được giới thiệu trong khoảng 2 trang. Trong đó có ghi tên, dán ảnh của HS và giới thiệu chung về HS cùng với những thành tích mà HS đạt được về các mặt.. SINH HOẠT LỚP 1/ Đánh giá hoạt động trong tuần :. - Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua . - Toå 1, Tổ 2, Tổ 3, Tổ 4. - GV nhận xét chung lớp ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Về nề nếp tương đối tốt, nhưng vẫn còn đi học trễ, nghỉ học khơng báo phép : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. * Veà hoïc taäp : Chưa học bài thường xuyên :……………………………………………………………………………………………………….. Còn bỏ tập ở nhà như : ………………………………………………………………………………………………………………… 2 / Kế hoạch tuần 3 : Nhắc nhở học sinh đi học đúng giờ , nghỉ học phải có phép Không nói chuyện trong giờ học Học bài và làm bài đầy đủ Giữ vệ sinh lớp học. Ngày : 24/08/2015. Tổ - khối : 24-8-2015. Nguyễn Hoàng Thanh. Phan Thị Thanh Trúc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ôn tiếng việt Bài 1 : Tìm tiếng chứa vần uêch hay uyu : - Chỉ nét viết hoặc vẽ xiên xẹo , méo mó , do chưa thạo hoặc do vội vàng , cẩu thả ( nguệch ngoạc ) - Chỉ hành động gập chân xuống , không đứng thẳng : ( khuỵu chân ) Bài 2 : Điền vào chỗ trống ăn hay ăng , rồi giải câu đố : Để nguyên là chị Hằng Nga Thêm sắc , màu lại hẳn ra không màu . Là chữ gì ? Trăng = trắng Bài 3 : Điền vào chỗ trống s hay x : Gà khoe lông sặc sỡ Vịt xấu hổ đứng nhìn Gà khoe có chùm đuôi Xòe ra như quạt giấy Bài 4 : Đánh dấu X vào trước từ ngữ viết đúng - Chuyệch choạc ( X ) khủyu tay ( X ) rỗng tuếch ( X ) chuệch choạc khủy tay rỗng tếch Chấm bài Nhận xét *********************.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thừa dự trữ để lại Ôn tập toán Học sinh làm vở Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống AThừa số 27 36 Thừa số 2 3 Tích 54 108 B– Số bị chia Số chia Thương. 54 3 18. 95 5 19. 15 4 60. 35 5 175. 42 3 126. 102 4 408. 250 2 500. 301 3 903. 49 5 245. 84 4 21. 200 2 100. 200 5 40. 200 4 50. 72 3 26. 72 2 36. 72 4 18. Bài 2 : Có các chữ số 3;0;6 . Hãy viết các số có hai chữ số để chia hết cho : A : 3 là 30 ; 36 ; 60 ; 63 . B : 4 là 36 ; 60 C : 5 là 30 ; 60 . Bài 3 : Trong một lớp học có : A – 16 bàn , mỗi bàn cô giáo phát 4 quyển sách . Hỏi lớp học có bao nhiêu quyển sách ? Bài làm Số quyển sách lớp học đó là : 16 x 4 = 64 ( quyển sách ) Đáp số : 64 quyển sách Chấm bài – ghi điểm Nhận xét – tuyên dương *******************************.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>