Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài kiểm tra DANH từ môn tiếng anh đề 3 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.67 KB, 5 trang )

Câu 1: Viết sang số nhiều những từ trong ngoặc đơn
1. Study the next three (chapter).
2. I had two (tooth) pulled out the other day.
3. The (roof) of these houses are tiled.
4. You can always hear (echo) in this mountain.
5. They are proud of their (son-in-law).
6. Did you raise these (tomato) in your garden?
7. I think we need two (radio).
8. Get me two (loaf) of bread.
Câu 2: Kết hợp một từ ở hàng A với một từ ở hàng B tạo thành danh từ ghép để điền vào
chỗ trống
A: departure, holiday, traveller’s, check-in, excess, take, suit, run, charter, travel, duty, seat,
boarding, passport
B: agency, resort, card, way, control, cheques, off, case, belt, desk, flight, free, lounge, baggage
First of all, we went to a (9)……………..to get some information. We decided to go to a
(10)…………. abroad and we managed to get a (11)………., which saved us money. Later we
went to the bank and got some (12)……… . At the airport we took our (13)………..to the (14)
………… . They were quite heavy but we didn’t have to pay (15)………… . Then we went
through (16)……….. and waited for about half an hour in the (17)………….. .
While we waited, we looked round the (18)……… shop and bought some sunglasses.
When they called our flight, we got on the plane and showed the stewardess our (19)………… .
We found our seats and fastened our (20)………. . Then we taxied to the (21)………. and waited
for (22)………… .
Câu 3: Điền vào ô trống với danh từ số nhiều của từ trong bảng
day

dress

tooth

country



foot

shelf

coach

sandwich

23. She always has two ………and an orange for dinner.
24. Tom cleans his ………after every meal.
25. How many ………..are they staying here?
26. There are two ……..outside to take them to the museum.
27. I have friends from ten different……………..
28. He needs some more …………to put all his books on.

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
1


29. My…….hurt after all that walking.
30. Daisy wants to buy two new…………….to wear on holiday
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
1. Đáp án: chapters
Thông thường, khi chuyển danh từ số ít sang danh từ số nhiều, ta chỉ cần thêm “s” vào sau danh
từ đó.
Dịch: Học tiếp ba chương tiếp theo.
2. Đáp án: teeth
Hình thức số nhiều của “tooth” là “teeth”.

Dịch: Tôi có hai cái răng bị gãy một ngày khác.
3. Đáp án: roofs
Thường các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe”, chúng ta chuyển “-f, -fe” -> “-ves” để chuyển
danh từ đó sang danh từ số nhiều.
Tuy nhiên: các danh từ tận cùng bằng “-oof”, chúng ta chỉ thêm “s”
Ex: roof => roofs, proof => proofs
Dịch: Mái nhà của những ngôi nhà này được lát gạch.
4. Đáp án: echoes
Thông thường, các danh từ tận cùng bằng “o”, ta thêm “es” để tạo thành danh từ số nhiều.
Dịch: Bạn luôn luôn có thể nghe thấy tiếng vang trong ngọn núi này.
5. Đáp án: sons-in-law
Các danh từ kép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi thành phần chính (headword) của từ:
Ví dụ: maid-servant (đầy tớ nam) → maid-servants
runner-up (người về nhì) → runners-up
assistant director (phó giám đốc) → assistant directors
Trong danh từ kép “son-in-law”, thành phần chính của nó là “son”. Do đó, chúng ta thêm “s”
vào “son”.
Dịch: Họ rất tự hào về những con rể của mình.
6. Đáp án: tomatoes
Thông thường, các danh từ tận cùng bằng “o”, ta thêm “es” để tạo thành danh từ số nhiều.
Dịch: Bạn đã trồng những cây cà chua này trong vườn à?
7. Đáp án: radios
Thông thường, các danh từ tận cùng bằng “o”, ta thêm “es” để tạo thành danh từ sớ nhiều.

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
2


Tuy nhiên: radio => radios. Do “radio” kết thúc bằng hai nguyên âm.
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta cần hai cái đài.

8. Đáp án: loaves
Thường các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe”, chúng ta chuyển “-f, -fe” -> “-ves” để chuyển
danh từ đó sang danh từ số nhiều.
Dịch: Lấy cho tôi hai ổ bánh mì.
Câu 2:
9. travel agency
travel agency: công ty du lịch
Dịch: Trước hết, chúng tôi đã đi đến một công ty du lịch để lấy một số thông tin.
10. holiday resort
holiday resort: khu nghỉ mát
Dịch: Chúng tôi quyết định đi nghỉ mát ở nước ngoài
11. charter flight
charter flight: chuyến bay thuê bao (chuyến bay được thuê bao nguyên chuyến theo hành trình
yêu cầu của bên thuê).
Dịch: và chúng tôi quyết định đi một chuyến bay thuê bao, điều này tiết kiệm tiền cho chúng tôi.
12. traveller’s cheques
traveller’s cheques: séc du lịch (séc cho một số tiền cố định, do một ngân hàng.. bán ra, và có thể
dễ dàng rút tiền mặt ở các nước ngoài)
Dịch: Sau đó chúng tôi đến ngân hàng và nhận một số séc du lịch.
13. suitcase
Suitcase: vali
14. check-in desk
check-in desk: bàn đăng ký thủ tục
Dịch: Tại sân bay, chúng tôi mang vali của mình đến bàn làm thủ tục.
15. excess baggage
excess baggage: hành lý quá cước
Dịch: Chúng khá nặng nhưng chúng tôi không phải trả thêm tiền hành lý.
16. passport control
passport control: kiểm tra hộ chiếu
Dịch: Sau đó chúng tôi đi qua chỗ kiểm tra hợ chiếu

17. departure lounge

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
3


departure lounge: Phịng chờ khởi hành
Dịch: Sau đó chúng tơi đi qua chỗ kiểm tra hộ chiếu và đợi khoảng nửa giờ trong phòng đợi khởi
hành.
18. duty free
duty free: miễn thuế
Dịch: Trong khi chờ đợi, chúng tôi nhìn quanh cửa hàng miễn thuế và mua kính râm.
19. boarding card
boarding card: thẻ lên máy bay
Dịch: Khi họ gọi đến chuyến bay của chúng tôi, chúng tôi lên máy bay và cho tiếp viên thấy thẻ
lên máy bay của chúng tôi.
20. seat belt
seat belt: dây an toàn
Dịch: Chúng tôi tìm chỗ ngồi của mình và buộc đai an toàn.
21. runway
Runway: đường băng
Dịch: Sau đó, chúng tôi trượt theo đường băng
22. takeoff
Takeoff: sự cất cánh
Dịch: Sau đó, chúng tôi trượt theo đường băng và chờ đợi cất cánh.
Câu 3:
23. sandwiches
Sandwiches: bánh mỳ kẹp
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều
Dịch: Cô ấy luôn có hai bánh mì và một trái cam cho bữa tối.

24. teeth
Hình thức số nhiều của “tooth” là “teeth”
Dịch: Tôm luôn đánh răng sau mỗi bữa ăn.
25. days
Từ “day” kết thúc là “ý” trước “y” là một nguyên âm, nên ta thêm “s” để tạo thành danh từ số
nhiều
Dịch: Họ ở đây bao nhiêu ngày?
26. coaches
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ sớ nhiều

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
4


Dịch: Có hai xe buýt chạy đường dài ở bên ngoài để đưa họ đến bảo tàng.
27. countries
Từ “country” kết thúc là “ý” trước “y” là một nguyên âm, nên ta thêm “s” để tạo thành danh từ
số nhiều
Dịch: Tôi có bạn ở mười nước khác nhau.
28. shelves
Các danh từ kết thúc bằng “f” hoặc “fe”: “-f, -fe” -> “-ves” để tạo thành danh từ số nhiều
Dịch: Anh ta cần thêm một số kệ để đặt tất cả sách lên.
29. feet
Hình thức số nhiều của “foot” là “feet”
Dịch: Chân tôi bị đau sau cuộc đi bộ đó.
30. dresses
Danh từ tận cùng bằng “s, ss, sh, ch, x, z, zz” + es để tạo danh từ số nhiều
Dịch: Daisy muốn mua hai bợ váy mới để mặc vào kỳ nghỉ.

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn

5



×