Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề kiểm tra cấu tạo từ và từ loại năm học 2017 2018 đề 3 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.08 KB, 11 trang )

Thi online - Cấu tạo từ và từ loại 3
Use the word at the end of each gap to form a new word with which to fill the gap:
‘It is simply this. That Space, as our __(1)___ (MATH) have it, is spoken of as having three
dimensions, which one may call __(2)___ (LONG), Breadth, and __(3)___ (THICK), and is
always definable by __(4)___ (REFER) to three planes, each at right angles to the others. But
some

philosophical

people

have

been

asking

why THREE

dimensions

___(5)__

(PARTICULAR) - why not another direction at right angles to the other three?-and have even
tried to construct a Four-Dimension geometry. Professor Simon Newcomb was expounding this
to the New York Mathematical Society only a month or so ago. You know how on a flat surface,
which has only two dimensions, we can represent a figure of a three _(6)____ (DIMENSION)
solid, and _(7)____ (SIMILAR) they think that by models of three dimensions they could
represent one of four-if they could master the perspective of the thing. See?’
Câu 1:
A. mathematics



B. maths

C. mathematicians

D. math

B. Length

C. Longing

D. Longed

B. Thickness

C. Thickening

D. Thick

B. reference

C. referring

D. refers

B. particularly

C. particulars

D. particular


B. dimensions

C. dimension

D. dimensionally

B. similarly

C. similarity

D. similar

Câu 2:
A. Long
Câu 3:
A. Thicken
Câu 4:
A. referred
Câu 5:
A. unparticula
Câu 6:
A. dimensional
Câu 7:
A. dissimilar

Câu 8: It has been ________ proven that stroking a cat can lower your blood pressure.
A. scientific

B. scientist


C. scientifical

D. scientifically

Câu 9: Oliver's CV is truly _______ . He's bound to get the job.
A. impression

B. impress

C. impressive

D. impressively

Câu 10: The gang robbed three banks in the same city and all at about the same time.
Not……….., they were caught by the police during the fourth attempt.

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
1


A. surprisely

B. surprise

C. unsurprise

D. unsurprisely

Câu 11: If you go walking around the factory, ensure you have…………… clothing on.

A. protected

B. protective

C. protect

D. protectively

Câu 12: Finding a cure for cancer will be a huge ………….breakthrough for mankind.
A. medicine

B. medicinal

C. medical

D. medication

Câu 13: My company has spent a lot of money building a new, ……… factory which will nearly
double production.
A. computer

B. computerize

C. computerized

D. computerism

Câu 14: What you may think is ……….is really just over-enthusiasm. He would never harm
anyone.
A. hostility


B. hostilely

C. hostile

D. hostilities

Câu 15: The stock market has risen ……….in the last six months and now is a good time to
invest.
A. considerate

B. considerately

C. considerable

D. considerably

Câu 16: There will be a special………….….meeting tomorrow morning at 9a.m which
everyone has to attend.
A. safe

B. safely

C. unsafe

D. safety

Câu 17: He did a great report on the future of the ship-building industry but I didn't agree with
his……….at all.
A. conclusion


B. conclude

C. conclusive

D. concluder

Câu 18: The hospital has the best medical……………. and fast ambulances.
A. equip

B. equipment

C. equipments

D. equipping

Câu 19: You are never too old to go to college and gain some…………….
A. qualify

B. qualified

C. qualification

D. qualifier

Câu 20: Artists must be…………………., otherwise they just repeat what they see or hear.
A. create

B. creative


C. created

D. creation

Câu 21: Why are you so……………… of his work? He's just doing his best.
A. critic

B. critical

C. critically

D. criticize

Câu 22: The company is trying hard to improve customer __________ .
A. satisfy

B. satisfied

C. satisfying

D. satisfaction

Câu 23: Did you use to have …………………… as a child?
A. allowance

B. allowing

C. allow

D. allowably


Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
2


Câu 24: Have they put the Christmas………………….. yet?
A. decorated

B. decorating

C. decoration

D. decorate

Câu 25: I don't like those trousers, no matter how …………………….. they are.
A. fashion

B. fashionable

C. fashionably

D. fashioning

Câu 26: I ……………… think that there's no point in arguing with him. Just ignore him.
A. honest

B. honestingly

C. honestly


D. honesting

Câu 27: Teaching and medicine are more than…………………., they're professions.
A. occupants

B. occupied

C. occupiers

D. occupations

Câu 28: The babies were put up for ………..when their mother was jailed for her part in the
murder.
A. adopt

B. adoptee

C. adoption

D. adopter

Câu 29: Even though the actors did quite a poor job of bringing the book to the stage, the ……
was of the highest quality.
A. product

B. produce

C. producer

D. production


Câu 30: Men have more of a ……. to put weight on around the waist and stomach areas and this
is something they should be aware of.
A. tendance

B. tendency

C. tend

D. tender

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
3


Đáp án
1-C
11-B
21-B

2-B
12-C
22-D

3-B
13-C
23-A

4-B
14-A

24-C

5-B
15-D
25-B

6-A
16-D
26-C

7-B
17-A
27-D

8-D
18-B
28-C

9-C
19-C
29-D

10-A
20-B
30-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Sau tính từ sở hữu, ta cần điền một danh từ.
Các đáp án đều là danh từ, nên ta cần dựa vào nghĩa của câu.

A = B: toán học
C. nhà toán học
D. môn Toán
Dịch: Không gian đó, cái mà các nhà toán học của chúng tôi có, được nói đến như là có ba
chiều….
Câu 2: Đáp án B
Đằng sau dấu “,” là một danh từ “Breadth”, nên ở đây ta cũng phải điền một danh từ.
Danh từ của “long” là “length”.
Dịch: Không gian đó, cái mà các nhà toán học của chúng tôi có, được nói đến như là có ba chiều,
mà người ta có thể gọi là chiều dài, chiều rộng…
Câu 3: Đáp án B
Liên từ “and” dùng để nối các từ có tính đẳng lập.
Trước “and” là một danh từ nên sau “and” cũng phải là một danh từ.
Dịch: Không gian đó, cái mà các nhà toán học của chúng tôi có, được nói đến như là có ba chiều,
mà người ta có thể gọi là chiều dài, chiều rộng và bề dày.
Câu 4: Đáp án B
Sau giới từ “by” là một danh từ hoặc một danh động từ.
Reference: sự liên quan, sự tham khảo
Referring: đề cập đến
Ta chọn đáp án B

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
4


Dịch: Không gian đó, cái mà các nhà toán học của chúng tôi có, được nói đến như là có ba chiều,
mà người ta có thể gọi là chiều dài, chiều rộng và bề dày, và luôn luôn có thể được xác định
bằng cách tham chiếu đến ba máy bay, mỗi máy bay ở góc phải đối với các máy bay khác.
Câu 5: Đáp án B
Mệnh đề sau “why” đã được rút gọn đi, đầy đủ sẽ là “why there are THREE dimensions …..” Do

đó, ở đây, chúng ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho câu.
Dịch: Nhưng một số người triết học đã hỏi lý do tại sao lại là ba chiều đặc biệt - tại sao không
phải hướng khác ở góc phải với ba cái khác - và thậm chí đã cố gắng để xây dựng mợt hình học
4 chiều.
Câu 6: Đáp án A
Trước chỗ trớng là từ chỉ số lượng “three” nhưng danh từ “solid” lại là một danh từ không đếm
được nên ở đây ta cần một tính từ để tạo thành một tính từ ghép bổ nghĩa cho “solid”
Dịch: Bạn biết làm thế nào trên một bề mặt phẳng, chỉ có hai chiều, chúng ta có thể biểu diễn
mợt hình dạng của mợt vật rắn ba chiều,
Câu 7: Đáp án B
Ở đây ta dùng trạng từ liên kết “similarly” để nối hai mệnh đề có tính tương đương.
Dịch: và tương tự, họ nghĩ rằng theo mơ hình ba chiều, chúng có thể đại diện cho một trong bốn
– nếu chúng có thể kiểm soát được khía cạnh của điều đó.
Câu 8: Đáp án D
Ta cần điền một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “proven”.
A. scientific (adj): có tính khoa học
B. scientist (n): nhà khoa học
C. scientifical (không tồn tại từ này trong từ điển)
D. scientifically (Adv): có tính khoa học
Dịch: Nó đã được khoa học chứng minh rằng vuốt ve một con mèo có thể hạ thấp huyết áp của
bạn.
Câu 9: Đáp án C
Sau động từ tobe và một trạng từ là một danh từ.
A. impression (n): sự ấn tượng
B. impress (v): gây ấn tượng
C. impressive (adj):ấn tượng
D. impressively(adv):ấn tượng

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
5



Dịch: CV của Oliver thực sự ấn tượng. Anh ta nhất định phải nhận công việc này.
Câu 10: Đáp án A
Ở đây, ta dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho câu.
Trước chỗ trống là từ phủ định “not”, nên ta không dùng trạng từ mang nghĩa phủ định
“unsurprisely”
Dịch: Các băng đảng đã cướp ba ngân hàng trong cùng một thành phố và cùng một thời điểm.
Không đáng ngạc nhiên, họ đã bị cảnh sát bắt trong lần thứ tư.
Câu 11: Đáp án B
Ở đây ta có thể điền một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “clothing” hoặc một trạng từ để bổ
nghĩa cho động từ “have”.
Xét nghĩa của câu, việc chọn trạng từ “protectively” để bổ nghĩa cho động từ “have” là không
hợp nghĩa.
Dịch: Nếu bạn đi dạo quanh nhà máy, hãy chắc chắn rằng bạn mặc quần áo bảo hộ.
Câu 12: Đáp án C
Ở đây ta có thể điền một danh từ để tạo thành một danh từ ghép với từ “breakthrough”, hoặc một
tính từ để cùng với tính từ “huge” bổ nghĩa cho danh từ “breakthrough”.
A. medicine (n): thuốc
B. medicinal (adj): có đặc tính chữa bệnh
C. medical (adj): thuộc y học
D. medication: dược phẩm
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C
Dịch: Tìm ra phương pháp chữa bệnh ung thư sẽ là một bước đột phá y tế lớn cho nhân loại.
Câu 13: Đáp án C
Ở đây ta có thể điền một danh từ để tạo thành một danh từ ghép với từ “factory”, hoặc một tính
từ để cùng với tính từ “new” bổ nghĩa cho danh từ “factory”.
Do sau từ “new” có dấu “,” nên ta chọn đáp án C. computerized
Dịch: Công ty tôi đã bỏ ra rất nhiều tiền để xây dựng một nhà máy máy tính mới cái mà sẽ làm
gần gấp đôi sản xuất.

Câu 14: Đáp án A
Ta cần điền vào chỗ trống một danh từ để làm chủ ngữ cho mệnh đề tân ngữ.
A. hostility (n): sự thù địch
B. hostilely (adv): thù địch

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
6


C. hostile (adj): thù địch
Ta không chọn đáp án D vì đợng từ tobe chia ở sớ ít “is”.
Dịch: Những gì bạn có thể nghĩ là sự thù hằn thực sự chỉ là quá nhiệt tình. Anh ta sẽ khơng bao
giờ làm hại bất cứ ai
Câu 15: Đáp án D
Ta cần điền một trạng từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho động từ “risen”.
A. considerate (adj): thận trọng, chu đáo
B. considerately (adv): thận trọng, chu đáo
C. considerable (adj): đáng kể
D. considerably(adv): đáng kể
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án D
Dịch: Thị trường chứng khoán đã tăng đáng kể trong sáu tháng qua và bây giờ là thời điểm tốt để
đầu tư
Câu 16: Đáp án D
Ở đây ta có thể điền một danh từ để tạo thành một danh từ ghép với từ “meeting”, hoặc một tính
từ để cùng với tính từ “special” bổ nghĩa cho danh từ “meeting”.
A. safe (adj): an toàn
B. safely(adv): an toàn
C. unsafe (adj): không an toàn
D. safety (n): sự an toàn
Ta có danh từ ghép: safety meeting: buổi họp kín

Dịch: Sẽ có cuộc họp kín đặc biệt vào ngày mai lúc 9 giờ sáng mà mọi người phải tham dự.
Câu 17: Đáp án A
Sau tính từ sở hữu là một danh từ.
A. conclusion (n): kết luận
B. conclude (v): kết luận
C. conclusive (adj): cuối cùng, để kết luận
D. concluder (n): người kết luận
Dịch: Anh ta đã làm một báo cáo tuyệt vời về tương lai của ngành công nghiệp đóng tàu nhưng
tôi hoàn toàn không đồng ý với kết luận của anh ta.
Câu 18: Đáp án B

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
7


Ở đây ta cần điền một danh từ sau tính từ “medical”
A. equip (v): trang bị
B. equipment (n): trang thiết bị
C. equipments (equipment là danh từ không đếm được nên khơng có hình thức sớ nhiều)
D. equipping: trang bị
Dịch: Bệnh viện có thiết bị y tế tốt nhất và xe cứu thương nhanh
Câu 19: Đáp án C
Ta cần điền một danh từ vào chỗ trống.
A. qualify (v): có đủ điều kiện, khả năng
B. qualified (adj): có đủ điều kiện, khả năng
C. qualification (n): trình đợ, chứng chỉ
D. qualifier (n): người được qùn thi đấu ở vịng sau c̣c thi..
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C
Dịch: Bạn không bao giờ quá già để đi học đại học và đạt được một số kiến thức chuyên môn.
Câu 20: Đáp án B

Sau động từ tobe, ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ.
A. create (v): tạo ra
B. creative (adj): sáng tạo
C. created (adj): được tạo ra
D. creation (n): tác phẩm
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án B
Dịch: Các nghệ sĩ phải sáng tạo, nếu không họ chỉ lặp lại những gì họ thấy hoặc nghe.
Câu 21: Đáp án B
Sau động từ tobe, ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ.
A. critic (n): người phê bình
B. critical (adj): chỉ trích, phê bình
C. critically (adv): chỉ trích, phê bình
D. criticize(v): chỉ trích, phê bình
Vì trong câu có trạng từ chỉ mức độ “so”, nên ta chọn đáp án B
Dịch: Tại sao bạn lại quá khắt khe với công việc của anh ấy vậy? Anh ấy đang làm việc hết sức.
Câu 22: Đáp án D

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
8


Ở đây ta cần điền một danh từ để tạo với danh từ “customer” thành một danh từ ghép, đóng vai
trị là mợt tân ngữ của đợng từ “improve”.
A. satisfy (v): làm hài lòng
B. satisfied (adj): hài lòng
C. satisfying (adj): làm hài lịng
D. satisfaction (n): sự hài lịng
Dịch: Cơng ty đang cố gắng rất nhiều để cải thiện sự hài lịng của khách hàng.
Câu 23: Đáp án A
Sau đợng từ, ta cần điền một danh từ để làm tân ngữ trong câu.

A. allowance (n): sự cho phép
B. allowing: cho phép
C. allow (v): cho phép
D. allowably (adv): được phép
Dịch: Bạn đã từng có sự trợ cấp như một đứa trẻ?
Câu 24: Đáp án C
Ở đây ta cần điền một danh từ để tạo với danh từ “Christmas” thành một danh từ ghép.
A. decorated (adj): được trang trí
B. decorating : trang trí
C. decoration: sự trang trí
D. decorate (v): trang trí
Dịch: Bạn đã trang trí Giáng sinh chưa?
Câu 25: Đáp án B
No matter how + adj/adv + S + tobe/V
Do trong mệnh đề có động từ tobe “are” nên ở đây, ta chọn một tính từ.
A. fashion (n): thời trang
B. fashionable (adj): hợp thời trang
C. fashionably (adv): hợp thời trang
D. fashioning: thời trang
Dịch: Tôi không thích những cái quần này, dù chúng có thời trang như thế nào đi chăng nữa.
Câu 26: Đáp án C
Ta cần điền một trạng từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho động từ “think”.
A. honest (adj): trung thực

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
9


C. honestly(adv): trung thực
Không có “honesting” và “honestingly”

Dịch: Tôi thành thật nghĩ rằng khơng có lý do gì để tranh cãi với anh ta. Chỉ cần bỏ qua anh ta.
Câu 27: Đáp án D
Trong cấu trúc so sánh hơn, sau “than” là một danh từ.
A. occupants (n): người sở hữu
B. occupied (adj): bận rộn, đang sử dụng
C. occupiers (n): người chiếm giữ
D. occupations (n): sự chiếm giữ, nghề nghiệp
Do chủ ngữ của câu là danh từ chỉ vật “Teaching and medicine” nên ta chọn đáp án D.
Dịch: Giáo dục và y tế khơng chỉ là nghề mà cịn là nghiệp.
Câu 28: Đáp án C
Sau giới từ, ta điền một danh từ.
A. adopt (v): nhận nuôi
B. adoptee (n): con nuôi
C. adoption (n): sự nhận nuôi
D. adopter (n): người nhận nuôi
Dựa vào nghĩa của câu, ta chọn đáp án C.
Dịch: Những đứa trẻ đã được đưa ra để nhận nuôi khi mẹ của chúng bị bắt vì dính líu đến vụ giết
người.
Câu 29: Đáp án D
Sau giới từ là một danh từ.
A. product (n): sản phẩm
B. produce (n): sản xuất
C. producer (n): người sản xuất
D. production (n): sự sản xuất
Dịch: Mặc dù các diễn viên làm việc đưa cuốn sách lên sân khấu khá tồi tệ, sự sản xuất vẫn có
chất lượng cao nhất
Câu 30: Đáp án B
Sau giới từ là một danh từ.
A. tendance (n): sự chăm sóc
B. tendency (n): xu hướng, khuynh hướng


Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
10


C. tend (v): chăm sóc, có khuynh hướng
D. tender (n): người trông nom
Dịch: Đàn ông có khuynh hướng tăng cân ở vùng eo và dạ dày và đây là điều họ cần biết.

Thích Tiếng Anh – thichtienganh.com – Sưu tầm và biên soạn
11



×