PASSAGE 20
The food we eat seems to have profound effects on our health. Although science has made enormous
steps in making food more fit to eat, it has, at the same time, made many foods unfit to eat. Some research
has shown that perhaps eighty percent of all human illnesses are related to diet and forty percent of cancer
is related to the diet as well, especially cancer of the colon. People of different cultures are more prone to
contract certain illnesses because of the characteristic foods they consume.
That food is related to illness is not a new discovery. In 1945, government researchers realized that
nitrates and nitrites (commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused
cancer. Yet, these carcinogenic additives remain in our food, and it becomes more difficult all the time to
know which ingredients on the packaging labels of processed food are helpful or harmful.
The additives that we eat are not all so direct. Farmers often give penicillin to cattle and poultry, and
because of this, penicillin has been found in the milk of treated cows. Sometimes similar drugs are
administered to animals not for medicinal purposes, but for financial reasons. The farmers are simply
trying to fatten the animals in order to obtain a higher price on the market. Although the Food and Drug
Administration (FDA) has tried repeatedly to control these procedures, the practices continue.
A healthy diet is directly related to good health. Often we are unaware of detrimental substances we
ingest. Sometimes well-meaning farmers or others who do not realize the consequences add these
substances to food without our knowledge.
Question 1. How has science done a disservice to people?
A. The scientists have preserved the color of meats, but not of vegetables.
B. It caused a lack of information concerning the value of food.
C. As a result of scientific intervention, some potentially harmful substances have been added to our
food.
D. Because of science, disease caused by contaminated food has been virtually eradicated.
Question 2. The word “ prone” is nearest in meaning to ________.
A. supine
B. unlikely
C. predisposed
D. healthy
Question 3. What are nitrates used for?
A. They preserve flavor in packaged foods.
B. They cause the animals to become fatter.
C. They are the objects of research.
D. They preserve the color of meats.
Question 4. The word “ these” refers to ________.
A. researchers
B. nitrates and nitrites
C. meats
D. colors
Question 5. The word “additives” is closest in meaning to______________ .
A. added substances
B. benign substances
C. dangerous substances D. natural substances
Question 6. All of the following statements are true EXCEPT _________.
A. Researchers have known about the potential hazards of food additives for more than forty-five
years.
B. Food may cause forty percent of the cancer in the world.
C. Drugs are always given to animals for medical reasons.
D. Some of the additives in our food are added to the food itself and some are given to the living
animals.
Question 7. What is the best title for this passage?
Page 1
A. Harmful and Harmless Substances in Food
B. Improving Health through a Natural Diet
C. The Food You Eat Can Affect Your Health
D. Avoiding Injurious Substances in Food
ĐÁP ÁN
1-C
2-C
6-C
7-C
3-D
4-B
5-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Question 1:
Dịch nghĩa: Khoa học đã làm hại con người như thế nào?
A. Các nhà khoa học đã giữ màu của thịt, nhưng khơng phải của rau cỏ.
B. Nó gây ra thiếu hụt thông tin liên quan đến giá trị của thức ăn.
C. Kết quả của can thiệp khoa học, một số chất có nguy cơ gây hại đã được thêm vào thức ăn của chúng
ta.
D. Nhờ khoa học, bệnh tật gây ra bởi thức ăn nhiễm độc đã hầu hết được loại bỏ.
Giải thích: Thơng tin nằm ở: “Although science has made enormous steps in making food more fit to eat,
it has, at the same time, made many foods unfit to eat.”: Mặc dù khoa học đã có những bước đi vĩ đại
trong việc làm cho thực phẩm phù hợp hơn để ăn, nhưng đồng thời cũng làm nhiều loại thực phẩm khơng
thích hợp để ăn.
Question 2:
Dịch nghĩa: Từ “prone” – dễ mắc phải, dễ bị ảnh hưởng gần nghĩa nhất với _____.
A. Uể oải/ nằm ngửa
B. không dễ xảy ra
C. bị ảnh hưởng
D. mạnh khỏe
Question 3:
Dịch nghĩa: Nitrates được dùng để làm gì?
A. Chúng giữ vị cho thức ăn đóng hộp
B. Chúng khiến động vật béo lên.
C, Chúng là đối tượng nghiên cứu
D. Chúng giữ màu của thịt.
Giải thích: Thông tin nằm ở: “In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites
(commonly used to preserve color in meats)”: . Năm 1945, các nhà nghiên cứu của chính phủ nhận thấy
nitrat và nitrit (thường được sử dụng để giữ màu trong thịt)
Question 4:
Dịch nghĩa: Từ “these” – những cái này chỉ _________.
A. Các nhà nghiên cứu
B. chất nitrates và nitrites
C. thịt
D. màu sắc
Page 2
Giải thích: Thơng tin nằm ở: “In 1945, government researchers realized that nitrates and nitrites
(commonly used to preserve color in meats) as well as other food additives caused cancer. Yet, these
carcinogenic additives remain in our food”: Năm 1945, các nhà nghiên cứu của chính phủ nhận thấy nitrat
và nitrit (thường được sử dụng để giữ màu trong thịt) cũng như các chất phụ gia thực phẩm khác gây ung
thư. Tuy nhiên, những chất phụ gia gây ung thư này (nitrates và nitrites) vẫn còn trong thực phẩm của
chúng ta
Question 5:
Dịch nghĩa: Từ “additives” – các chất phụ gia gần nghĩa nhất với _____________.
A. Các chất được thêm vào
B. các chất vô hại
C. các chất nguy hiểm
D. các chất tự nhiên
Giải thích: additives chỉ là chất phụ gia, khơng có thơng tin về độ độc hại hay không độc hại
Question 6:
Dịch nghĩa: Tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ ____________.
A. Các nhà nghiên cứu đã biết đến nguy cơ tiềm ẩn của chất phụ gia thực phẩm được hơn 45 năm.
B. Thức ăn có thể gây ra 40% ung thư trên thế giới.
C. Thuốc luôn luôn được dùng cho động vật vì nguyên nhân y học.
D. Một số chất phụ gia trong thức ăn của chúng ta được thêm vào thức ăn và một số được dùng cho động
vật sống.
Giải thích: Thơng tin nằm ở: “Sometimes similar drugs are administered to animals not for medicinal
purposes, but for financial reasons.”: Đôi khi các loại thuốc tương tự được sử dụng cho động vật khơng vì
mục đích y học mà vì lý do tiền bạc.
Question 7:
The whole passage is about the effects that food has on our health, so choice C is the best answer. Choices
A. B and 1) are about something not sufficiently discussed or discussed at all.
Dịch nghĩa:C. Thức ăn mà bạn tiêu thụ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn
BÀI DỊCH
Thức ăn mà chúng ta ăn dường như có ảnh hưởng sâu sắc đến sức khoẻ của chúng ta. Mặc dù khoa học đã
có những bước đi vĩ đại trong việc làm cho thực phẩm phù hợp hơn để ăn, nhưng đồng thời cũng làm
nhiều loại thực phẩm khơng thích hợp để ăn. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng có lẽ tám mươi phần trăm
của tất cả các bệnh của con người có liên quan đến chế độ ăn uống và 40 phần trăm của ung thư cũng liên
quan đến chế độ ăn uống, đặc biệt là ung thư ruột kết. Người dân ở các nền văn hoá khác nhau dễ bị mắc
bệnh nhất định do các loại thực phẩm tiêu biểu họ ăn.
Thực phẩm đó có liên quan đến bệnh tật khơng phải là một khám phá mới. Năm 1945, các nhà nghiên cứu
của chính phủ nhận thấy nitrat và nitrit (thường được sử dụng để giữ màu trong thịt) cũng như các chất
phụ gia thực phẩm khác gây ung thư. Tuy nhiên, những chất phụ gia gây ung thư vẫn còn trong thực
phẩm của chúng ta, và càng trở nên khó khăn hơn để biết được những thành phần trên bao bì nhãn thực
phẩm chế biến là hữu ích hay có hại.
Các chất phụ gia mà chúng ta ăn không phải là tất cả trực tiếp. Nông dân thường dùng penicillin cho gia
súc, gia cầm, và do đó, penicillin đã được tìm thấy trong sữa bị được được xử lý. Đơi khi các loại thuốc
Page 3
tương tự được sử dụng cho động vật khơng vì mục đích y học mà vì lý do tiền bạc. Nông dân chỉ đơn giản
là cố gắng vỗ béo động vật để có được giá cao hơn trên thị trường. Mặc dù Cục Quản lý Thực phẩm và
Dược phẩm (FDA) đã cố gắng nhiều lần để kiểm soát các thủ tục này, nhưng những việc làm này vẫn tiếp
tục.
Chế độ ăn uống lành mạnh có liên quan trực tiếp đến sức khoẻ. Thông thường chúng ta không ý thức về
các chất gây hại mà chúng ta tiêu hóa. Đơi khi nơng dân có ý tốt hoặc những người khác khơng nhận ra
hậu quả thêm những chất này vào thực phẩm mà chúng ta không biết.
Page 4