Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

THE PASSIVE VOICE LY THUYET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.29 KB, 5 trang )

THE PASSIVE VOICE
I. Cách sử dụng và dạng thức của câu bị động
1. Cách sử dụng
- Câu bị động được dùng để nhấn mạnh vào hành động hơn là người thực hiện hành động đó.
Ex: Daniel will be picked up at the airport by his cousin.
- Ngoài ra câu bị động cịn được dùng khi chúng ta khơng biết rõ ai/cái gì đã thực hiện hành động.
Ex: The painting was stolen.
2. Dạng thức của câu bị động

- Chủ ngữ trong câu chủ động trở thành tân ngữ được giới thiệu sau giới từ "by", còn tân ngữ
trong câu chủ động trở thành chủ ngữ trong câu bị động. V.p.p là động từ ở dạng phân từ hai.
Ex: - Susan will look after the children.
→ The children will be looked after by Susan.
- Động từ “To be” trong câu chủ động được chia cùng thì với thì của động từ trong câu chủ động.
- Các chủ ngữ people, they, we, someone khi chuyển sang câu bị động trở thành by people, by
them, by us, by someone. Các thành phần này thường được bỏ đi.
Ex: - They don't speak English in this country.
 English is not spoken in this country.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước “by + O”
E.x. The police found him in the forest.
 He was found in the forest by the police.
- Trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau “by + O”
E.x. My parents will buy a car tomorrow.
 A car will be bought by my parents tomorrow.
- Trạng ngữ chỉ cách thức đứng giữa “be” và P2.
E.x. They treat the boy badly.
 The boy is badly treated.
- Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
Active: Professor Villa gave Jorge an A.
Passive: An A was given to Jorge by Professor Villa./ Jorge was given an A.


- To be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
- To be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái
ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
- To be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
- To be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
1


- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra
hành động thì dùng with.
- The bird was shot with the gun.
- The bird was shot by the hunter.
II. Câu bị động ở một số thì cơ bản

Ex:

2

- I do my homework every day.
→ My homework is done every day.
- I am making cakes. Tớ đang làm bánh.
→ Cakes are being made by me.
- The teacher told them a funny story.
→ They were told a funny story by the teacher.
They will try aromatherapy.
→ Aromatherapy will be tried.

- She is going to write a letter. Cô ấy sẽ viết một bức thư.
→ A letter is going to be written by her. Một lá thư sẽ được viết bởi cô ấy.
- They have just sold out the tickets. Họ vừa bán hết vé.
→ Tickets have just been sold out. Vé vừa mới được bán hết.


III. Câu chủ động với cấu trúc “People/They say that….”:
Cách chuyển sang thể bị động của Cấu trúc People Say that có đơi chút khác biệt với cách
thơng thường
- Active (chủ động)
People (they) + say (said) + that

S2

V2

O2

- Passive (bị động)
1

It + is / was + said + that

S2

V2

O2

to do

to be done

am/ is/ are
2 S2

was/ were
khơng cịn that

+ said +

to be doing

O2

to have done
to have been done

Ex:
- People say that he is intelligent.
 It is said that he is intelligent.
 He is said to be intelligent.
- They believed that she came here.
 It was believed that she is came here.
 She was believed to come here.
* Lưu ý về cách chia động từ ở cách chuyển sang bị động thứ 2:
to do
to be done

am/ is/ are
2 S2


was/ were
khơng cịn that

+ said +

to be doing

O2

to have done
to have been done

1. Khi V1 và V2 cùng thời điểm.
a. Nếu V1 và V2 cùng thời điểm và cùng ở thì đơn thì dùng “to do”.
E.x. - People say that he lives in Paris. (say và lives cùng thì hiện tai và cùng là hiện tại đơn)
 He is said to live in Paris.
- People said that he lived in Paris.
 He was said to live in Paris. (said và lived cùng là thì đơn và cùng ở thời điểm quá khứ.)
b. Nếu V1 và V2 cùng thời điểm nhưng V2 ở thì tiếp diễn thì dùng “to be doing”
E.x.
- People say that he is living in Paris. (say và is living cùng thì hiện tại nhưng is living ở tiếp
diễn)
 He is said to be living in Paris.
- People said that he was living in Paris. (said và was living cùng ở thì quá khứ nhưng was living
ở tiếp diễn.)
 He was said to be living in Paris.
3



c. Khi V1 và V2 cùng thời điểm nhưng V2 ở thể bị động thì dùng “to be done”
E.x.
- People say that he is loved by many girls.
 He is said to be loved by many girls.
2. Khi V1 và V2 khác thời điểm-V2 xảy ra trước V1.
a. Khi V1 và V2 khác thời điểm nhưng cả 2 đều là thì đơn  dùng “to have done”.
E.x.
- People say that he loved many girls. (say và loved cùng ở thì đơn, nhưng loved xảy ra trước
say)
 He is said to have loved many girls.
b. Khi V1 và V2 khác thời điểm nhưng V2 ở thì tiếp diễn  dùng “to have been doing”.
E.x.
- People say that he was playing football at that time.
 He is said to have been playing football at that time.
c. Khi V1 và V2 khác thời điểm nhưng V2 ở thể bị động  dùng “to have been done”.
E.x.
- People say that he was killed by a robber.
 He is said to have been killed by a robber.
IV. Thể bị động của câu cầu khiến:
1. Câu cầu khiến chủ động (Active):
Cách sử dụng
 

a. Sai ai, khiến ai, bảo ai làm gì - HAVE & GET
- to HAVE somebody DO something
- to GET somebody TO DO something
Ex:
- I'll HAVE Peter FIX my car.
- I'll GET Peter TO FIX my car.
b. Bắt buộc ai phải làm gì - MAKE & FORCE

- to MAKE somebody DO something
- to FORCE somebody TO DO something
Ex:
- The bank robbers MADE the manager GIVE them all the money.
- The bank robbers FORCED the manager TO GIVE them all the money.
c. Để cho ai, cho phép ai làm gì - LET & PERMIT/ALLOW
- to LET somebody DO something
- to PERMIT/ALLOW somebody TO DO something
Ex:
- I never want to LET you GO.
- My parents didn't PERMIT/ALLOW me TO COME home late.
4


d. Giúp ai làm gì - HELP
- to HELP somebody DO/TO DO something
- Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
- Khi tân ngữ của HELP và hành động DO thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ TO
Ex:
- Please HELP me TO THROW this table away.
- She HELPS me OPEN the door.
- This wonder drug WILL HELP (people TO) RECOVER more quickly.
- The fat body of the bear WILL HELP (him TO) KEEP him alive during hibernation.
2. Câu cầu khiến bị động (Passive)
Cấu trúc chung của thể bị động là Causative Verbs + something + Past Participle (V3)
a. Nhờ ai đó làm gì - HAVE/GET something DONE
Ex:
- I HAVE my hair CUT.
- I GET my car WASHED.
b. Làm cho ai bị gì - MAKE somebody DONE

Working all night on Friday MADE me EXHAUSTED at the weekend.
c. Làm cho cái gì bị làm sao - CAUSE something DONE
- The big thunder storm CAUSED many waterfront houses DAMAGED.

5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×