EXPRESSIONS OF QUANTITY
I. Cách sử dụng little, a little, few, a few:
Little + danh từ khơng đếm được: rất ít, khơng đủ để (có khuynh hướng phủ định)
- I have little money, not enough to buy groceries.
A little + danh từ khơng đếm được: có một chút, đủ để
- I have a little money, enough to buy groceries
Few + danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, khơng đủ để (có tính phủ định)
- I have few books, not enough for reference reading.
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
- I have a few records, enough for listening.
II. Much & many:
•
Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
•
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg:
- She didn’t eat much breakfast.
(Cô ta không ăn sáng nhiều)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg:
- You can’t see much of a country in a week.
(Anh khơng thể biết nhiều về một nước trong vịng một tuần đâu.)
•
Many và much dùng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, trong câu khẳng định có thể
dùng các loại từ khác như plenty of, a lot, lots of… để thay thế.
Eg:
- How much money have you got? I’ve got plenty.
•
Many a + singular noun + singular verb: Biết bao nhiêu.
Eg:
- Many a strong man has disheartened before such a challenge.
(Biết bao chàng trai tráng kiện đã nản lòng trước một thử thách như vậy)
III. Amount va Number:
1. Bạn sử dụng amount khi nói về danh từ khơng đếm được, có nghĩa khơng thể tính tốn mà khơng
sử dụng đơn vị đo lường.
Ví dụ: the amount of water (Mặc dù có thể nói là 1 liter of water nhưng bạn không thể tự đếm nước
mà không sử dụng đơn vị lít).
2. Bạn sử dụng number khi nói về danh từ đếm được, có nghĩa bạn có thể đếm chính xác là bao
nhiêu.
Ví dụ: the number of birds (Bạn hồn tồn có thể đếm: 1 con chim, 2 con chim... mà khơng cần sử
dụng đơn vị đo lường).
Một số ví dụ trong câu
- The number of cells that are growing in that petri dish is incredible! (Số lượng tế bào đang phát
triển trong đĩa petri - loại đĩa đựng mẫu xét nghiệm - thật không thể tin được!)
Do tế bào (cell) có thể đo lường được bằng cách đếm (1 tế bào, 10.000 tế bào...) nên sử
dụng number là chính xác.
- The amount of effort that Jace put into the article was pitiful. No wonder the quality of it was so
poor. (Những nỗ lực mà Jace bỏ ra cho bài báo này là khơng đáng kể. Khơng có gì ngạc nhiên khi
chất lượng của nó quá kém).
Nỗ lực (effort) là thứ khơng thể đo lường trực tiếp, bạn khơng thể nói one effort mà chỉ có thể
nói one hour of effort. Nói cách khác, bạn phải sử dụng một đơn vị đo lường để định lượng nỗ lực.
Do đó, amount được sử dụng trong trường hợp này.
- I have created a small number of videos that you can watch when you have the time. (Tơi đã làm
một vài video, bạn có thể xem khi có thời gian).
Bạn có thể làm một video hoặc một triệu video, do đó video là danh từ đếm được. A small number of
videos là cách dùng chính xác.
- The amount of trust that your boss has in your is really quite incredible! (Sự tin tưởng mà sếp dành
cho anh thật sự đáng kinh ngạc!)
Mặc dù bạn có thể có rất nhiều niềm tin (a lot of trust) hoặc chỉ tin tưởng một chút (a little trust),
bạn khơng thể biết chính xác lượng hay mức độ tin tưởng mà bạn đang nói tới có trùng khớp với
những gì người nghe hiểu. Bởi vì niềm tin, sự tín nhiệm là danh từ không đếm được, bạn cần sử
dụng amount.
- Polly got a large amount of hair cut off at the barber shop today. (Polly cắt một lượng tóc lớn ở
tiệm tóc hơm nay).
Ở trường hợp này, hair là danh từ khơng đếm được bởi nó đề cập đến tồn bộ số tóc mà Polly có,
khơng phải những sợi tóc riêng lẻ trên đầu. Bởi vì khơng thể biết chính xác có bao nhiêu
tóc, amount là cách dùng chính xác.
- Can you believe that someone has to count the number of hairs there are on that wig? (Bạn có tin
ai đó phải đếm số sợi tóc trên bộ tóc giả đó khơng?)
Trái ngược với ví dụ trước, câu này đề cập đến từng sợi tóc riêng lẻ. Người được nói đến phải đếm
từng sợi tóc một, và họ có thể nói có 4.503 sợi tóc (hoặc bất kỳ con số nào khác). Do vậy, number là
cách dùng đúng.
- Những cách diễn đạt trên đều mang nghĩa tương tự như: much, many và most, nhưng về mặt ngữ
pháp thì khơng hẳn giống nhau.
IV. Theo sau các từ a lot, lots, plenty, a large amount và a great deal là giới từ Of.
Ví dụ:
* Plenty of shops open on Sunday mornings. (không phải là: Plenty shops …)
* Many shops open on Sunday mornings. (không phải là: Many of shops …)
* There is not a lot of rice left. (không phải là: There is not a lot rice left.)
* There is not much rice left. (không phải là: There is not much of rice left.)
1. A lot of - lots of
Khơng có sự khác nhau nhiều giữa a lot of và lots of. A lot of và lots of đều mang tính chất thân mật,
suồng sã, đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều, và trước đại từ. Khi a lot of / lots
of đứng trước chủ ngữ số nhiều, thì động từ cũng chia tương ứng với dạng số nhiều.
Ví dụ:
* A lot of my friends live abroad.
* Lots of time is needed to learn a language.
2. Plenty of
Plenty of mang nghĩa : “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ khơng đếm được và danh từ số
nhiều.
Ví dụ:
* There is plenty of time.
* Plenty of shops accept credit cards.
3. A large amount of, a great deal of , a large number of
Cách diễn đạt này mang tính tương đối trang trọng. Sau A large amount of và a great deal of là danh
từ khơng đếm được.
Ví dụ:
* She has spent a great deal of time in Europe.
Sau A large number of là trước danh từ số nhiều, và động từ theo sau nó cũng chia theo chủ ngữ số
nhiều:
Ví dụ:
* A large number of issues still need to be addressed.
V. Most, Mostly, Almost, Most of:
1. Most:
a. Most (det) : hầu hết, đa số, phần lớn: Chức năng cú pháp như một tính từ à đứng trước danh từ
khơng xác định
Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì.
E.g: - Most children like playing and hate being given more homework.
- Most Vietnamese people understand English.
- Most people like tea.
- Most water is carried into the oceans by rivers.
b. Most ( adv) = very/ extremely: Rất, vô cùng
E.g: - This task is most important ( = extremely important)
- He always finds those books most interesting.
2. Mostly ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, nhất là, thường là
E.g: - My weekends were spent mostly alone. ( = generally)
I've got a lot of reasons to study English. Mostly, I want to get girls.
The sauce is mostly cream.
The band are mostly teenagers.
I mostly eat Vietnamese food.
mostly because: The majority said they work mostly because they need the money.
Đa số nói rằng họ làm việc chủ yếu là vì họ cần tiền.
mostly for: This machine was used mostly for agricultural work.
Máy này đã từng được dùng chủ yếu cho công việc đồng áng.
Tonight's going to be mostly cloudy.
Nói chung tối nay sẽ có mây.
Mostly, he avoids conflict.
Nói chung, anh ấy tránh xung đột.
Note: * Mostly = usually
I mostly eat Vietnamese food.
Mình thường xuyên ăn món Việt.
In the smaller towns, it's mostly very quiet at nights.
Ở các thị trấn nhỏ hơn, thường rất yên tĩnh vào ban đêm.
Mostly, he avoids conflict.
Thường thì anh ấy tránh xung đột. (Anh ấy thường tránh xung đột.)
We're mostly out on Sundays.
Chúng tơi thường ra ngồi vào các ngày chủ nhật
We listen to rock music mostly.
Thường thì chúng tơi nghe nhạc rốc.(Chúng tôi thường nghe nhạc rốc.)
* most of the time (=usually): Most of the time we sit around playing cards.
3. MOST OF: được dùng để nói đến một nhóm chiếm đa số, được chia ra từ một tổng thể = hầu hết,
đa phần, phần lớn... trong một nhóm/tổng thể nào đó, hoặc trong một nhóm cái gì của ai... (vd: trong
nhóm này, lớp này, trường này, khu phố này..., của tơi, của cơ ấy...)
=> Do đó trong câu thường có cụm giới từ chỉ cụ thể là nhóm gì, tổng thể gì.
Most of the people in this class don't like bún chả.
=> Đa phần những người trong lớp này khơng thích (ăn) bún chả.
Khơng nói
=> "Most of the people don't like bún chả".
=> thiếu thông tin, người nghe sẽ thắc mắc "Which people?" (Những người nào?)
a. most of + my, your, Dan's, etc (tính từ sở hữu) + noun (plural noun/uncountable noun)
=> hầu hết những cái gì/người nào (trong nhóm đó)... của ai
- Most of my dreams are about women.
- Most of your hair is white already.
- Most of Dan's clothes are hot pink.
- Johnson spent most of his life in London.
- Most of their family are good athletes.
b. most of + the + noun (plural noun/uncountable noun)
=> hầu hết những hầu hết cái gì/người nào ... ở/của (nơi chốn, địa điểm, khu vực, vùng, lĩnh vực...)
- I like most of the places I've been in Vietnam.
- Most of the trees in Richmond Park are taller than four meters.
- Most of the students in India study for engineering and medicine.
- Most of the water on Earth is saline.
- Most of the alcohol in Australia is being drunk at home.
- Most of the advertising of the resale was in the Wall Street Journal.
c. most of + đại từ làm túc từ: us, them, you. => hầu hết chúng tôi/họ/chúng/các anh... (trong một
nhóm nào/nhóm gì đó)
- Most of us enjoy shopping.
- Most of them are tourists.
- Most of you are wrong.
- The rumors are terrible and cruel. But, most of them are true.
4. ALMOST(adv) = nearly: hầu như, gần như, st, sắp Khi nói về thời gian, số đo, kích cỡ,
hoặc sự tiến bộ của một q trình nào đó
Khơng có nghĩa là "hầu hết, gần tất cả, đa số, nhiều."
là một trạng từ, nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
- Dinner's almost ready.
- He slipped and almost fell.
- Their house is almost opposite ours.
Almost thường đi với: Anybody, anything, no one, nobody, all, everybody, every.
+ Almost rất hay bắt cặp với 3 từ all, every, no (nếu bài thi mà có 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay
mà chọn almost nhé)
E.g 1 : Almost everything was done from the beginning.
E.g 2 : Almost no one refused to join the party.
E.g 3 : Almost all workers are on strike.
E.g 4 : I almost died when I fail my exam. ( = nearly died)
( Câu này dung Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)
- Almost all Vietnamese people eat rice.