GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
BÀI 17: TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG (QUANTIFIERS) VÀ TỪ CHỈ SỰ PHÂN
PHỐI (DISTRIBUTIVES)
I: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT:
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC:
1. DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC: Thường là những danh từ có thể có số đếm dứng trước nó được
hoặc có thể thêm –s / –es cuối từ để tạo thành danh từ số nhiều.
Ex: a dog → two dogs, a pen → three pens, a box → four boxes, a leaf → five leaves, a
city → six cities, a watch → seven watches,....
2. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC: Thường là những danh từ không có số đếm đứng trước nó
được và cũng không thể thêm –s / –es cuối cùng khi nói đến ở “số nhiều”. Bên cạnh đó, danh
từ không đếm được còn được xem là danh từ số ít. Do đó, khi danh từ không đếm được làm
chủ từ thì động từ được chia với nó phải ở số ít.
Ex: money, means, food, rice, tea, salt, meat, bread, cheese, coffee, milk, butter, sugar, water,
pepper, deer, sheep, fish, air, clothing, furniture, equipment, silver, jewelry, transportation, traffic,
luggage, machinery, housework, homework, information, knowledge, intelligence, music, pottery,
luck, happiness, fun, enjoyment, progress, honesty, sadness, poverty, advice, courage, evidence,
scenery, postage, violence, jealousy, significance, …
Lưu ý: Các từ như food, meat, cheese, progress, scenery thỉnh thoảng có thể được dùng như một danh
từ đếm được khi nó nói đến LOẠI thức ăn, thịt, phô mai, ….
3. CÁC THUẬT NGỮ VÀ KÝ HIỆU DÙNG TRONG BÀI NÀY:
- COUNTABLE NOUN: DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC, ký hiệu là NOUN
COUNT
- UNCOUNTABLE NOUN/ NON-COUNTABLE NOUN: DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC, ký
hiệu là NOUN
UNCOUNT
hoặc NOUN
NON-COUNT
- Plural: số nhiều, ký hiệu là pl.
- Singular: số ít, ký hiệu là sing.
II: CÁC TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG (QUANTIFIERS) VÀ CÁC TỪ CHỈ SỰ PHÂN PHỐI
(DISTRIBUTIVES)
1. ENOUGH: (ĐỦ)
a. ENOUGH + NOUN:
Ex: She doesn’t have enough money to buy that air plane.
I don’t have enough books to read.
There are enough attendants to begin their meeting.
Our crop doesn’t have enough rain to grow well.
b. ADJECTIVE / ADVERB + ENOUGH
Ex: She is not tall enough to reach that high shelf case.
Nam doesn’t run fast enough to catch the dog.
I am not intelligent enough to do all those difficult exercises.
We can do those exercises quickly enough for the teacher’s requests.
2. FEW (OF), LITTLE (OF) VÀ A FEW (OF), A LITTLE (OF): (ÍT VÀ MỘT ÍT)
a. FEW (OF), LITTLE (OF): ÍT: Mang ý nghĩa tiêu cực (Tức là có mà là có ít, có không đủ
hoặc có không đáng kể).
a1: FEW (OF) + NOUN
COUNT + PL
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: ĐT: 0916829468 Trang 1 / 5
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
Ex: I have very few books to read.
We have few people to do this hard work.
Few of my students are very excellent.
a2: LITTLE (OF) + NOUN
UNCOUNT
Ex: I have very little knowledge about this problem.
There is little money in my wallet.
We only have little sugar left.
a3. LITTLE (OF) còn đi với các động từ chỉ sự nhận thức như KNOW, UNDERSTAND,
RECOGNIZE, … với ý nghĩa là ÍT đã nói bên trên.
Ex: I know very little about this problem.
I understand little about this problem.
b. A FEW (OF), A LITTLE (OF): MỘT ÍT: Mang ý nghĩa tích cực (Tức là có, có một ít, nhưng
có ít, có với số lượng nhỏ hay có mà không đủ nhiều)
b1. a few (of) + NOUN
COUNT + PL
Ex: I have a few books to read.
We have a few people to do this hard work.
A few of my students are very excellent.
b2. a little (of) + NOUN
UNCOUNT
Ex: I have a little knowledge about this problem.
There is a little money in my wallet.
That patient needs a little of water to drink.
There is a little of water in this teapot.
b3. a little (of) còn đi với các động từ chỉ sự nhận thức như know, understand, recognize, …
với ý nghĩa là MỘT ÍT đã nói bên trên.
Ex: I know a little about this problem.
I understand a little about this problem.
3. MANY (OF), MUCH (OF): (NHIỀU)
a. many (of) + NOUN
COUNT + PL
Ex: I’m having many things to do.
There are not many people who need your helps.
Are there many things for you to do?
Many of my students are very mischievous.
b. much (of) + NOUN
UNCOUNT
Ex: I need much money to use for my plan.
I don’t have much money for her to spend.
Is there much water in the pot?
There is much of water needed.
There is too much violence in Mexico.
c. many và much được dùng trong câu khẳng định, phủ định hoặc nghi vấn. Nhưng thường
xuyên nhất là trong câu phủ định và câu nghi vấn.
Xem các ví dụ bên trên.
d. many và much được dùng trong cấu trúc ….SO ….THAT…. hoặc sau TOO:
Ex: There are so many stars in the sky that I can hard count them all.
He has so much money that he knows nothing to do.
He has too many things to do at the same time.
There is too many things for him to do at the same time.
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: ĐT: 0916829468 Trang 2 / 5
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
e. much (of) còn được dùng với các động từ chỉ sự nhận thức như know, understand, recognize
và động từ thank, …
Ex: I don’t know much about this problem.
I don’t understand much about this problem.
Thank you very much for your help.
There is nothing much to do today.
Thanks so much!
4. HOW MANY VÀ HOW MUCH: (NHIỀU BAO NHIÊU/ BAO NHIÊU)
a. How many + NOUN
COUNT + PL
+ ……?
Ex: How many students are there in your class?
How many books do you have?
How many people are there in your family?
How many subjects are you studying?
b. How much + (NOUN
UNCOUNT
) + ……?
Ex: How much water is there in your glass?
How much (money) do you have?
How much information do you need from me?
How much do you know about this problem?
5. A GREAT NUMBER OF, A LARGE NUMBER OF VÀ A GREAT DEAL OF, A LARGE
AMOUNT OF, ALL (OF), MOST (OF), A LOT OF, LOTS OF, PLENTY OF, SEVERAL
(OF): (NHIỀU). Các cụm từ này thường chỉ dùng trong câu khẳng định.
a. a great number of / a large number of + NOUN
COUNT + PL
Ex: A great number of students have careful preparations for their coming entrance exam.
I have collected a large number of English exercises from other colleagues.
b. a great deal of / a large amount of + NOUN
UNCOUNT
Ex: A great deal of time and money was spent on his gambling.
The new law met with a great deal of opposition at local level.
c. all (of), most (of), a lot of, lots of, plenty of, several (of): được theo sau bởi NOUN
COUNT + PL
hoặc NOUN
UNCOUNT
Ex: All cars have wheels.
All men are brothers. (Tứ hải giai huynh đệ)
Most of the sugar was used for cooking our meals.
We have a lot of things to do but we don’t have much time left to finish them.
Nam has a lot of hot water for you to make tea.
Plenty of students have joined the movement of keeping our environment clean.
They have spent plenty of time and energy on building skyscrapers.
All of this book is interesting.
All of these books are interesting.
Some of the animals from the Zoo were released into the animal preserve.
Most of the people in America now are from Europe.
Half of the food that we bought yesterday smells.
None of this money is mine.
No students in my class can play tennis as well as John.
No student in my class can play tennis as well as John
Most people want to be rich.
Many things can change.
Nhưng chúng ta cần chú ý sự khác nhau giữa 2 cách dùng sau:
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: ĐT: 0916829468 Trang 3 / 5
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
All of the flowers in the garden are beautiful: tất cả hoa trong vườn đều đẹp. (có giới hạn)
All flowers are beautiful: tất cả các loài hoa đều đẹp. (không có giới hạn)
Sở dĩ có sự khác biệt khi có OF và không có OF là vì chữ OF lúc này mang nghĩa là TRONG SỐ.
6. SOME, SOME OF VÀ ANY, ANY OF: (MỘT VÀI / MỘT ÍT VÀ BẤT KỲ)
a. some, some of: (một vài / một ít) theo sau bởi NOUN
COUNT + PL
hoặc NOUN
UNCOUNT
. Thường
được dùng trong câu khẳng định và câu hỏi.
Ex: There are some books on the table.
Some of the students are absent today.
There is some sugar left in the pot.
That patient insists on knowing some of the information about his illness.
Would you like some cheese for your breakfast?
How about some tea?
b. SOME (MỘT….NÀO ĐÓ) theo sau bởi NOUN
SING.
Ex: There is some dog barking outside.
I need some paper to jot down his telephone number.
c. Chữ SOME còn có ý nghĩa là một số lượng rất lớn (dịch là “tới / đến những...”):
Ex: We need some ninety-nine billion dollars for our plan.
Some seven thousand students went on strike that day.
d. SOME là đại từ, có nghĩa là MỘT VÀI, được dùng để thay thế cho SOME + NOUN mà
NOUN đã được đề cập đến trước đó hoặc NOUN đã
được ngầm hiểu.
Ex: My friends are playing in the school yard. Some are very friendly. Some are very strict.
e. Any, any of: (bất kỳ). Thường được dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
7. A PAIR OF + NOUN
COUNT + PL
, A COUPLE OF NOUN
COUNT + PL
, A GROUP OF + NOUN
COUNT +
PL
, A HERD OF DOGS / CATTLE (Một bầy chó / Một đàn gia súc, A FLOCK OF BIRDS /
SHEEP (Một đàn chim / Một đàn cừu), A SCHOOL OF FISH (Một đàn cá), A SWARM OF
BEES (Một đàn ong), PACK OF WOLVES (Một bầy sói), COLONY OF ANTS (Một đàn
kiến).
Ex: Yesterday, Mai bought a pair of shoes.
A couple of hours has passed, she must be on the way home.
A herd of cattle are / is gazing on the lawn.
8. SOMEONE, SOMEBODY, SOMETHING VÀ ANYONE, ANYBODY, ANYTHING:
a. SOMEONE (Một ai đó), SOMEBODY (Một ai đó), SOMETHING (Một điều gì đó): Thường
dùng trong câu khẳng định và câu hỏi nhất.
Ex: Listen! Someone is knocking at the door.
Would you like something to eat?
Is there somebody in your house?
b. ANYONE (Bất kỳ ai), ANYBODY (Bất kỳ ai), ANYTHING (Bất kỳ điều gì): Thường dùng
trong câu phủ định và câu hỏi nhất.
Ex: I don’t like anything you have just suggested.
I don’t know anything about her.
Is there anything wrong?
9. SOMETHING VÀ SOME THINGS
a. SOMETHING: một điều / thứ gì đó. (số lượng bằng một)
Ex: I’d like to have something to do now.
Something seems to be wrong in this situation.
I remember telling you something.
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: ĐT: 0916829468 Trang 4 / 5
GV: Huỳnh Quang Minh Tuấn NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH
b. SOME THINGS: một vài điều / thứ gì đó. (số lượng lớn hơn một)
Ex: I remember telling you some things about my plan.
Mary goes to the market to buy some things she needs.
III: TÓM TẮT VÀ PHÂN BIỆT KHI NÀO DÙNG CÓ OF KHI NÀO KHÔNG DÙNG CÓ OF?
NOUN PHRASE PRONOUN OF NOUN PHRASE
all NOUN
COUNT + PL
hoặc
NOUN
UNCOUNT
all
of
THE
hoặc
NOUN
COUNT + PL
hoặc
most most
several several
a lot of some
lots of any
plenty of none
some many
NOUN
COUNT + PL
any (a) few
no much
NOUN
UNCOUNT
many
NOUN
COUNT + PL
(a) little
a great number of
a large number of
(a) few
much
NOUN
UNCOUNT
a great deal of
a large amount of
(a) little
Xong! Về vấn đề này, thầy Tuấn biết được bấy nhiêu đó thôi. Thầy đã viết ra
hết rồi đó. Thầy lấy một phần trong quyển sách thầy viết cho học trò của thầy
ở đây đó. Thầy mới bổ sung thêm dành cho các em - những HS giỏi tìm hiểu
sâu hơn. Nếu còn gì nữa thì cùng trao đổi và nghiên cứu thêm. Cho thầy tham
gia nghiên cứu với nhé! Nếu em thấy được điều gì mà trong tài liệu này không
có viết thì nhớ nói cho thầy biết với. Thanks!
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Email: ĐT: 0916829468 Trang 5 / 5