Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Khóa luận: Hạch toán tiền lương tại công ty xây dựng giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.22 KB, 18 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN TÀI CHÍNH
--- o0o ---

NGUYỄN HỒI PHƢƠNG

KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ XÂY
DỰNG GIAO THƠNG KHÁNH HỊA

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN

NHA TRANG, NĂM 2016


LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp là bước cuối cùng đánh dấu sự trưởng thành của một sinh
viên ở giảng đường Đại học. Đó là kết quả của sự kết hợp giữa cơ sở lý thuyết và kinh
nghiệm thực tiễn. Để hồn thành khóa luận này, khơng chỉ riêng sự nỗ lực của bản
thân em trong vòng mấy tháng thực tập vừa qua, mà còn cộng với vốn kiến thức tích
lũy trong 4 năm học tại trường và sự giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè. Với lịng biết ơn sâu
sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô khoa Kế tốn – Tài chính trường Đại học Nha
Trang cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường để từ đó em phát triển thêm vốn
hiểu biết của mình vận dụng trong công việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Dung, trưởng khoa Kế tốn Tài chính,
người trực tiếp hướng dẫn đề tài. Trong quá trình làm đồ án, cơ đã tận tình hướng dẫn
em thực hiện đề tài, giúp em giải quyết các vấn đề nảy sinh trong q trình làm và
hồn thành đồ án đúng định hướng ban đầu.


Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, đặc biệt là các cơ chú anh chị trong
phịng Tài chính tổng hợp và các phịng ban trong Cơng ty Cổ phần quản lý và Xây
dựng giao thông Khánh Hòa đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được học tập và hồn
thành đồ án này.
Kính chúc q thầy cô, Ban giám đốc cùng các cô chú anh chị các phịng ban
Cơng ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng giao thơng Khánh Hịa ln mạnh khỏe, hạnh
phúc và thành đạt.
Nha Trang, ngày 01 tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực tập

Nguyễn Hoài Phương

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..............................................................................................................v
DANH MỤC LƢU ĐỒ ....................................................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................... vii
LỜI NĨI ĐẦU .........................................................................................................................1
Chƣơng 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP ......................4
1.1. Chế độ Nhà Nước quy định về tiền lương, trích lập và sử dụng các khoản trích
theo lương: ............................................................................................................................4
1.1.1. Chế độ Nhà nước quy định về tiền lương: ........................................................4
1.1.2. Chế độ Nhà nước quy định các khoản trích theo lương: .................................7
1.1.3. Chế độ tiền thưởng quy định: .............................................................................8
1.2. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương (theo thơng tư 200): ...............9

Chƣơng 2.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HẠCH TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ VÀ
XÂY DỰNG GIAO THƠNG KHÁNH HỊA. ............................................................... 11
2.1. Giới thiệu về cơng ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thông Khánh Hịa:.... 11
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển: ................................................................. 11
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty:............................................................... 14
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty: ....................................................................................................... 19
2.1.4. Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời
gian qua: ........................................................................................................................ 20
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong thời gian qua: ......................................................................................... 23
2.1.6. Phương hướng phát triển trong thời gian tới: ................................................ 25
2.2. Thực trạng công tác lao động, tiền lương tại công ty:.......................................... 26
2.2.1. Công tác tổ chức và quản lý lao động tại cơng ty: ........................................ 26
2.2.2. Các chính sách của cơng ty đối với người lao động: .................................... 31
2.2.3. Cách xác định quỹ lương kế hoạch năm 2015 tại công ty: .......................... 33
ii


2.2.4. Quy chế trả lương, thưởng và các khoản khác cho người lao động: .......... 36
2.3. Thực trạng công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng Khánh Hịa:............................................. 47
2.3.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty: ............................................................. 47
2.3.2. Thực trạng kế tốn tiền lương:......................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng kế tốn các khoản trích theo lương: ............................................ 59
2.4. Đánh giá cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương:................ 76
2.4.1. Thành cơng: ....................................................................................................... 76
2.4.2. Hạn chế: ............................................................................................................. 77
Chƣơng 3MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỊAN THIỆN CƠNG TÁC TIỀN

LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG CỦA CƠNG TY............... 78
3.1. Hồn thiện cơng tác khen thưởng:........................................................................... 78
3.2. Xây dựng quỹ lương kế hoạch:................................................................................ 79
3.3. Mở tài khoản chi tiết cho các đối tượng cụ thể ........................................................................79
3.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ nhân viên.........................................................................80
KẾT LUẬN............................................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 82
PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 83

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.Bảng so sánh mức lương tối thiểu các năm ..........................................................4
Bảng 2.1: Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian
qua................................................................................................................................ 20
Bảng 2.2: Tổng hợp lao động của cơng ty tính đến ngày 31/04/2016 ........................... 27
Bảng 2.3: Phân loại lao động theo chức năng .................................................................... 28
Bảng 2.4: Phân loại lao động theo trình độ chun mơn nghiệp vụ................................ 29
Bảng 2.5: Phân loại lao động theo độ tuổi ......................................................................... 29
Bảng 2.6: Mức lương cụ thể theo từng chức danh quy định. ........................................... 38
Bảng 2.7: Mức thưởng theo chức vụ. .................................................................................. 41

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý ...................................................................................... 15
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển máy móc ............................................................................. 18
Sơ đồ 2.3: Bộ máy kế tốn của Cơng ty ............................................................................. 47

Sơ đồ 2.4: Hạch tốn chứng từ ghi sổ................................................................................. 50

v


DANH MỤC LƢU ĐỒ
Lưu đồ 2.1. Lưu đồ tính lương vào chi phí ........................................................................ 53
Lưu đồ 2.2. Lưu đồ xử lý nghiệp vụ chi lương .................................................................. 55
Lưu đồ 2.3. Lưu đồ tính các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN) ............. 60
Lưu đồ 2.4. Lưu đồ trích nộp BHXH, BHYT, BHTN ...................................................... 62
Lưu đồ 2.5. Lưu đồ trích các khoản theo lương (KPCĐ) ................................................. 64
Lưu đồ 2.6. Lưu đồ xử lý nghiệp vụ trả thay BHXH ........................................................ 68
Lưu đồ 2.7. Lưu đồ luân chuyển chứng từ khen thưởng................................................... 73

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

: Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

BCLCTT

: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


BCTC

: Báo cáo tài chính

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BTN

: Bê tông nhựa

CNCNV

: Cán bộ công nhân viên

CSH

: Chủ sở hữu

CTGS


: Chứng từ ghi sổ

KD

: Kinh doanh

KPCĐ

: Kinh phí cơng đoàn

KHKT

: Kế hoạch kĩ thuật

PX

: Phân xưởng

QLCĐ

: Quản lý cầu đường

QLDN

: Quản lý doanh nghiệp

SC

: Sổ cái


SCT

: Sổ chi tiết

SX

: Sản xuất

TMBCTC

: Thuyết minh báo cáo tài chính.

vii


LỜI NĨI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại ngày nay với cơ chế thị trường và hội nhập với nền kinh tế thế
giới, các doanh nghiệp Việt Nam có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng gặp khơng ít
khó khăn, thách thức,sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, đặc biệt
là các doanh nghiệp cùng ngành. Do đó, muốn đứng vững trên thị trường thì doanh
nghiệp phải đưa ra những dự án đầu tư có sức hút và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Hàng loạt các chiến lược được các nhà lãnh đạo đưa ra như chiến lược về giá, chiến
lược về sản phẩm, chiến lược trong phân khúc thị trường, thị hiếu người tiêu dùng,...và
không thể thiếu chiến lược về con người, vì con người mới là nhân tố tạo ra sức lao
động.
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Mác Lênin cũng từng cho rằng “ lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình
sản xuất”. Một khi doanh nghiệp quan tâm, chú trọng đến đội ngũ lao động thì cũng
đồng nghĩa với sức sản xuất. Năng suất lao động tăng góp phần tiết kiệm lao động

“sống”, góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và cải thiện
đời sống cho người lao động.
Vì vậy một trong những biện pháp doanh nghiệp cần thực hiện là xác định các
chế độ chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho người lao động thông qua việc trả lương cho
họ, tiền lương được xem là công cụ quan trọng nhất có tác dụng thúc đẩy sản xuất phát
triển. Bởi tiền lương là khoản tiền công bù đắp cho sức lao động mà họ bỏ ra, tạo điều
kiện cho người lao động sinh sống và tái sản xuất, phát triển về mặt vật chất lẫn tinh
thần. Tiền lương tác động đến sản xuất khơng chỉ từ phía sức lao động mà nó cịn chi
phối tình cảm, sự nhiệt tình của người lao động.
Để người lao động yên tâm làm việc và phát huy hết mọi khả năng của mình thì
doanh nghiệp phải có thời gian hoạt động liên tục và khơng có sự gián đoạn khiến
người lao động bị thất nghiệp. Bên cạnh đó phải xem xét tiền lương trả cho người lao
động như thế nào là hợp lý, tính và hạch tốn đúng thù lao của người lao động, thanh
toán lương và các khoản liên quan kịp thời, hạn chế đến mức thấp nhất lãng phí nguồn
lao động.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công
ty Cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng Khánh Hịacùng với những kiến thức học
1


được ở trường và sự giúp đỡ tận tình của các thầy (cơ) và anh (chị) tại các phịng ban
nên em đã đi sâu tìm hiểu và chọn chuyên đề: “Cơng tác hạch tốn tiền lƣơng và các
khoản trích theo lƣơng tại Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng
Khánh Hịa”để làm đồ án tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Hệ thống những vấn đề lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương.
- Mơ tả thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng Khánh Hịa.
- Đề xuất một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các

khoản trích theo lương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng Khánh Hịa.
- Phạm vi nghiên cứu: tất cả những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức và quản lý
lao động và cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty cổ
phần quản lý và xây dưng giao thông Khánh Hòa, chủ yếu từ đầu tháng 1năm 2016
đến nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Quan sát, phỏng vấn tại công ty.
- Thu thập, phân tích số liệu của cơng ty.
- Thu thập thông tin trên mạng, sách báo, thư viện trường.
- Phương pháp thống kê, hạch toán kế toán.
- Dựa vào chuẩn mực kế toán hiện hành, căn cứ vào chế độ tiền lương của Nhà
nước, quy định tiền lương của cơng ty.
5. Nội dung chun đề:
Ngồi phần mở đầu và kết luận của luận văn gồm 3 phần chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác hạch tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thơng Khánh Hịa.

2


Chƣơng 3: Nhận xét, đánh giá và một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác tiền
lương và các khoản trích theo lương của cơng ty.
6. Đóng góp của đề tài:
- Đánh giá đúng thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty. Từ đó chỉ ra những mặt tích cực và những mặt tiêu cực, đồng thời đưa ra

nguyên nhân.
- Đưa ra một số kiến nghị, biện pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng lao động,
hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty.

3


Chƣơng 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Chế độ Nhà Nƣớc quy định về tiền lƣơng, trích lập và sử dụng các khoản
trích theo lƣơng:
1.1.1. Chế độ Nhà nƣớc quy định về tiền lƣơng:







Có hai loại lƣơng tối thiểu:

Lương tối thiểu vùng: áp dụng cho người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê
mướn lao động ( theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP).
Lương tối thiểu chung: Áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, các đối
tượng thuộc lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; đơn vị sự
nghiệp Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội; công
ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt
động theo Luật doanh nghiệp.(Theo Nghị Định 31/2012/NĐ-CP).

- Mức lương tối thiểu vùng:
Bảng 1.1.Bảng so sánh mức lƣơng tối thiểu các năm
Chênh lệch
Mức lƣơng tối
thiều năm 2014

Mức lƣơng tối
thiểu năm 2015

Mức lƣơng tối
thiểu năm 2016

2015/2014

2016/2015

+/-

%

+/-

%

2.700 Ngđ/tháng

3.100 Ngđ/thán g

3.500 Ngđ/thán g


400

14,81

400

12,9

2.400 Ngđ/tháng

2.750 Ngđ/thán g

3.100 Ngđ/thán g

350

14,58

350

12,73

2.100 Ngđ/tháng

2.400 Ngđ/thán g

2.700 Ngđ/thán g

300


14,29

300

12,5

1.900 Ngđ/tháng

2.150 Ngđ/thán g

2.400 Ngđ/thán g

250

13,16

250

11,63

182/2013/NĐ-CP 103/2014/NĐ-CP

122/20 15 /NĐ-C P

Nghị định 122/2015/NĐ-CP ban hành ngày 14-11 quy định mức lương tối thiểu
vùng này được áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp
tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức
có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động. Như vậy, mức lương tối thiểu vùng mới

4



năm 2015 cao hơn mức lương tối thiểu vùng năm 2015 khoảng 250.000 -400.000
đồng/tháng, tăng trung bình khoảng 12,4% so với năm 2015.
Mức lương tối thiểu vùng trên là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và
người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động
trong điều kiện làm việc bình thường, đảm bảo đủ thời giờ làm việc bình thưởng trong
tháng và hồn thành định mức lao động hoặc cơng việc đã thỏa thuận. Nếu vi phạm
doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo Nghị định 95/2013/NĐ-CP. Nha Trang thuộc vùng II,
do đó mức lương tối thiểu sẽ là 3.100.000 đồng/tháng.
- Mức lương tối thiểu chung:
Hiện nay, mức lương tối thiểu chung ( hay còn gọi là lương cơ sở) là 1.150.000
đồng/tháng – được quy định tại Nghị định 66/2013/NĐ-CP của Chính phủ ( ban hành
ngày 27/06/2013, có hiệu lực 15/08/2013)
Nhưng bắt đầu từ ngày 01/05/2016 mức lương cơ sở sẽ là 1.210.000 đồng/tháng
– đây là nội dung quan trọng được đề cập tại Nghị quyết 99/2015/QH13 về dự toán
Ngân sách Nhà nước năm 2016 (vừa được quốc hội thông qua ngày 11/11/2015).





Xây dựng thang bảng lƣơng:



Theo điều 93 của Bộ luật Lao động – luật số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012:
Doanh nghiệp tự xây dựng thang bảng lương để nộp cho Phòng Lao động thương binh
xã hội quận, huyện theo nguyên tắc quy định tại điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP của
Chính phủ.

- Mức lương thấp nhất (bậc 1):
+ Nếu là lao động phổ thông (chưa qua đào tạo, học nghề) tối thiểu phải bằng
mức lương tối thiểu vùng.
+ Nếu là lao động đã đào tạo, học nghề thì mức lương tối thiểu phải cao hơn ít
nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
+ Nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc,
độc hại nguy hiểm thì cộng thêm 5%.
Kể từ ngày 1/1/2016 mức tiền lương tháng đóng BHXH là mức tiền lương ghi
trong hợp đồng lao động (không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng) và phụ cấp
lương.
5


Năm 2016 mức lương tối thiểu vùng đã tăng lên và cũng yêu cầu DN phải điều
chỉnh mức lương trong thang bảng lương và trong hợp đồng lao động ( Theo Nghị
định 122/2015/NĐ-CP)
- Khoảng cách giữa các bậc:
+ Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích
người lao động nâng cao trình độ chun mơn, kĩ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh
nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
+ Ngồi ra có thể xây dựng từ 3-7 bậc, tùy doanh nghiệp lựa chọn.







Quỹ lƣơng kế hoạch:


Theo quy định mới hiện nay, Nhà nước không trực tiếp quản lý tổng quỹ lương
của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự xây dựng quỹ lương của mình. Các phương pháp
xây dựng quỹ tiền lương:
+ Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào số tiền lương bình quân và số lao
động bình quân kì kế hoạch.
+ Xác định quỹ lương dựa vào đơn giá sản phẩm
+ Phương pháp tăng thu từ tổng chi
+ Phương pháp xây dựng quỹ lương dựa vào đơn giá tiền lương
+ Phương pháp giao khốn về tiền lương của doanh nghiệp
Thơng tư 151/2014/TT-BTC bổ sung quy định doanh nghiệp được tính chi phí
được trừ đối với các khoản chi có tính phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như:
Chi nghỉ mát, hỗ trợ điều trị, chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo, chi
hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng thiên tại, ốm đau, tai nạn, chi khen
thưởng con người lao động có thành tích học tập tốt, hỗ trợ chi phí đi lại ngày tết, lễ
cho người lao động và những khoản chi có tính phúc lợi. Tổng số chi có tính phúc lợi
khơng q 01 tháng lương bình qn thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh
nghiệp.
Việc xác định 01 tháng lương bình qn thực tế trong năm tính thuế của doanh
nghiệp được xác định bằng quỹ lương thực hiên trong năm chia 12 tháng (được quy
định tại tiết c, điểm 2.5, khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC )


Lƣơng làm thêm giờ:


6


Người lao động được trả lương làm thêm giờ theo Khoản 1 điều 97 của Bộ luật
lao động được quy định như sau:

- Người lao động hưởng lương theo thời gian được trả lương làm thêm giờ khi làm
việc ngoài thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động quy định theo quy
định tại Điều 104 của Bộ luật lao động.
- Người lao động hưởng lương theo sản phẩm được trả lương làm thêm giờ khi làm
việc ngồi thời giờ làm việc bình thường để làm thêm số lượng, khối lượng sản phẩm,
cơng việc ngồi số lượng, khối lượng sản phẩm, công việc theo định mức lao
động theo thỏa thuận với người sử dụng lao động.
Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 08/08/2015 quy định rõ
cách trả lương cho người lao động làm thêm giờ đối với từng trường hợp cụ thể.
1.1.2. Chế độ Nhà nƣớc quy định các khoản trích theo lƣơng:
Theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội: Tỷ lệ các khoản trích theo lương năm
2016 bao gồm: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ



Tỷ lệ các khoản trích theo lương: Áp dụng từ ngày 01/12/2015 (theo Quyết định



959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam)
+ Mức đóng BHXH: 26%, trong đó người lao động đóng 8%, đơn vị đóng 18%
+ Mức đóng BHYT: 4,5%, trong đó người lao động đóng 1,5%, đơn vị đóng 3%
+ Mức đóng BHTN: 2%, trong đó người lao động đóng 1%, đơn vị đóng 1%
+ Kinh phí cơng đồn: 2%, doanh nghiệp đóng hết



Các khoản lương và phụ cấp lương phải đóng và khơng đóng BHXH: Thơng tư




59/2015/TT-BLĐTBXH
Từ ngày 01/06/2016 đến ngà 31/12/2017, tiền lương tháng đóng BHXH là mức
lương và phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 điều 4 của Thông
tư 47/2015/TT-BLĐTBXH
- Các khoản phụ cấp phải đóng BHXH: Phụ cấp lương theo quy định là các khoản
phụ cấp để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện
sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động
chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như:
+ Phụ cấp chức vụ, chức danh
7


+ Phụ cấp trách nhiệm
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ Phụ cấp thâm niên
+ Phụ cấp khu vực
+ Phụ cấp lưu động
+ Phụ cấp thu hút
+ Các phụ cấp có tính chất tương tự
- Các khoản hỗ trợ khơng phải đóng BHXH: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt
buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi như:
+ Tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng
kiến.
+ Tiền ăn giữa ca.
+ Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con
nhỏ.
+ Hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân
kết hơn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hồn cảnh khó
khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

+ Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.
1.1.3. Chế độ tiền thƣởng quy định:
Tiền thưởng thực chất là khoản tiền bổ sung cho tiền lương nhằm quán triệt hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động và nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp.
- Xác định quỹ tiền thưởng hàng năm từ quỹ khen thưởng của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có trách nhệm xây dựng quy chế thưởng theo quy định của pháp
luật, bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch,...
- Khi xây dựng quy chế thưởng phải có sự tham gia của ban chấp hành cơng đồn,
đồng thời phổ biến đến từng người lao động và đăng ký với đại diện chủ sở hữu trước
khi thực hiện.
8


TẢI NHANH TRONG 5 PHÚT
LIÊN HỆ ZALO ĐỂ TẢI ĐỦ NỘI DUNG NÀY:
0917 193 864
MÃ TÀI LIỆU: 700921
CÁC TÀI LIỆU, BÀI MẪU HAY ĐANG CHỜ CÁC
BẠN THAM KHẢO NGAY TẠI:

DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO, KHÓA LUẬN,
CHUYÊN ĐỀ, LUẬN VĂN,... GIÁ RẺ TẠI:
ZALO: 0917 193 864




×