Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Trắc nghiệm ỨNG DỤNG DI TRUYỀN học vào CHỌN GIỐNG 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.99 KB, 10 trang )

Trắc nghiệm:
ỨNG DỤNG DI TRUYỀN
HỌC VÀO CHỌN GIỐNG-1

Câu hỏi 1:
Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là:
A. Cải tiến các giống vật ni, cây trồng hiện có
B. Cải tiến các giống vật ni, cây trồng và vi
sinh vật hiện có
C. Tạo ra các giống mới năng suất cao, sản
lượng, phẩm chất ngày càng tăng, đáp ứng với
yêu cầu ngày càng cao của con người
D. A và C đúng


E. B và C đúng
Câu hỏi 2:
Khoa học chọn giống nghiên cứu ..... (B: hiện
tượng biến dị, Đ: hiện tượng đột biến, Q: các
quy luật đặc thù) trong sự tiến hố của vật ni,
cây trồng, vi sinh vật để có thể ..... (D: dự đoán,
C: chủ động điều khiển định hướng) sự biến đổi,
phát triển của chúng theo hướng phục vụ đời
sống con người:
A. B, D B. Đ, D
C. Q, C D. Q, D
E. B, C
Câu hỏi 3:
Giống vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật là những
quần thể sinh vật do ..... (N: con người tạo ra, P:
phát sinh ngẫu nhiên), có các đặc điểm di truyền


..... (Đ: đa dạng, O: nhất định), chất lượng tốt
năng suất cao và ổn định. Có các phản ứng .....
(K: khác nhau, G: giống nhau) đối với điều kiện


ngoại cảnh, thích hợp với các điều kiện khí hậu,
sinh thái, dinh dưỡng và kĩ thuật sản xuất nhất
định:
A. P, Đ, K B. N, O, G
C. P, O, G D. N, O, K
E. P, O, K
Câu hỏi 4:
Phát triển của ngành nào dưới đây đã có tác
động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa học chọn
giống lên một trình độ mới:
A. Di truyền học B. Công nghệ sinh học
C. Kĩ thuật di truyền D. B và C đúng
E. A, B và C đều đúng

Câu hỏi 5:
Phương pháp nào dưới đây không được sử
dụng trong chọn giống cây trồng:
A. Phương pháp lai hữu tính kết hợp đột biến


thực nghiệm
B. Tạo ưu thế lai
C. Lai giữa loài cây trồng và loài hoang dại
D. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dịng
q

E. Ni cấy mơ thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt
phấn
Câu hỏi 6:
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được
dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật:
A. Ưu thế lai
B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dịng
q
C. Lai giữa lồi đã thuần hố và lồi hoang dại
D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý - hoá
học
E. C và D đúng
Câu hỏi 7:
Để gây đột biến hoá học ở cây trồng thường


người ta không dùng cách:
A. Ngâm hạt khô trong dung dịch hoá chất
B. Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhụy
C. Tiêm dung dịch hố chất vào thân
D. Quấn bơng có tẩm dung dịch hố chất lên
đỉnh sinh trưởng thân hoặc chồi
E. Ngâm hạt dang nảy mầm trong dung dịch hoá
chất
Câu hỏi 8:
Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong
chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống
năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt:
A. Đột biến gen B. Đột biến đa bội
C. Đột biến dị bội D. Thể ba nhiễm

E. Thể khuyết nhiễm
Câu hỏi 9:
Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh
vật là:
A. Lai giống B. Tự thụ


C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc D. Tạp
giao
E. Lai hữu tính
Câu hỏi 10:
Phương pháp lai giống ít được dùng ở vi sinh
vật vì:
A. Vi sinh vật sinh sản nhanh
B. Đa số vi sinh vật khơng có q trình sinh sản
hữu tính hoặc q trình đó chưa được biết rõ
C. Vi sinh vật là loài tự thụ
D. Vi sinh vật hồn tồn khơng có qtn sinh sản
hữu tính
E. Tất cả đều sai

Câu hỏi 11:
Việc chọn giống ở vi sinh vật được thực hiện
theo hướng:
A. Chọn giống bậc thang
B. Chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp


C. Tạo ưu thế lai
D. A và B đúng

E. A, B và C đều đúng
Câu hỏi 12:
Việc tạo ra các giống nấm có hoạt tính sản xuất
pênixilin cao là kết quả của phương pháp:
A. Gậy đột biến nhân tạo và chọn giống bằng
ngăn trở sinh tổng hợp
B. Lai giống và chọn lọc
C. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc
thang
D. Tạo ưu thế lai
E. Tất cả đều sai
Câu hỏi 13:
Việc tạo ra được nịi vi khuẩn đột biến có năng
suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban
đầu là kết quả của phương pháp:
A. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc
thang


B. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bằng
ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin
C. Lai giống và chọn lọc
D. Tạo ưu thế lai
E. Tạo các loài đa bội
Câu hỏi 14:
Điều nào dưới đây là đúng:
A. Từ thời xưa, con người đã chủ động tạo ra
các đột biến nhân tạo để cải tiến vật nuôi và cây
trồng
B. Từ đầu thế kỷ XX đã hình thành phương

pháp gây đột biến nhân tạo để cung cấp nguyên
liệu cho quá trình chọn giống
C. Từ xưa, con người đã lợi dụng các đột biến
ngẫu nhiên để cải tiến vật nuôi và cây trồng
D. Các đột biến ngẫu nhiên có ý nghĩa lớn về
kinh tế, góp phần quan trọng để cải tiến vật ni
và cây trồng chiếm một lượng lớn trong số các
đột biến


E. B và C đúng
Câu hỏi 15:
Các loại tác nhân vật lý nào dưới đây được sử
dụng để gây đột biến nhân tạo:
A. Tia X B. Tia gamma
C. Tia bêta D. Chùm nơtron
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 16:
Trong chọn giống thực vật, việc chiếu xạ để gây
đột biến nhân tạo thường không được thực hiện
ở:
A. Hạt khô B. Hạt nảy mầm
C. Rễ D. Hạt phấn và bầu nhụy
E. Đỉnh sinh trưởng của thân
Câu hỏi 17:
Tia tử ngoại là loại bức xạ:
A. Có bước sóng ngắn
B. Khơng có khả năng xuyên sâu
C. Gây ra đột biến gen và đột biến nhiễm sắc



thể
D. Chỉ được dùng cho đối tượng vi sinh vật
E. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 18:
Tác dụng của các tia phóng xạ trong việc gây
đột biến nhân tạo là:
A. Kìm hãm sự hình thành thoi vơ sắc
B. Gây ra rối loạn phân li của các nhiễm sắc thể
trong quá trình phân bào
C. Kích thích và ion hố các ngun tử khi
xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh
hưởng đến ADN, ARN
D. Làm xuất hiện dạng đột biến đa bội
E. Gây ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Câu hỏi 19:
Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến
nhân tạo là:
A. Kích thích và ion hố các ngun tử khi thấm
vào tế bào



×